Giáo trình Tổng quan du lịch - Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LT  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: TNG QUAN DU LCH  
NGH: NGHIP VNHÀ HÀNG  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP  
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ-CĐNĐL ngày …tháng…năm…  
ca Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt)  
Lâm Đồng, năm 2017  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo  
và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
Giáo trình tham khảo những tài liệu chính sau đây:  
- Giáo trình Tổng quan du lịch và khách sạn, Vũ Thị Thanh Hiền,  
2013, TCDN (Nghề Quản trị nhà hàng, trình độ Trình độ Cao đẳng nghề,  
ban hành theo Quyết định số 120/QĐ ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng  
cục trưởng Tổng cục Dạy nghề).  
- Giáo trình Tng quan du lch, Trn Thị Mai, 2006, NXB Lao động -  
Xã hi Hà Ni.  
- Giáo trình Tng quan du lch, Trn ThThuý Lan - Nguyễn Đình  
Quang, 2005, NXB Hà Ni.  
- Phân loi, xếp hng khách sn Vit Nam, Tng cc Du lch, 1985,  
1994.  
- Qun lý khách sn hiện đại, Lc Bi Minh, 2000, NXB Thông tin.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Vài nét gii thiu xut xgiáo trình :  
Giáo trình này được viết theo Dán xây dựng chương trình đào tạo,  
giáo trình theo Lut giáo dc Nghnghip để làm tài liu dy nghề trình độ  
Trung cp nghNghip vnhà hàng tại Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt từ  
năm học 2017 2018.  
Quá trình biên soạn :  
Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về lĩnh vực du lịch, kết  
hợp với yêu cầu thực tế nghề nghiệp, giáo trình này được biên soạn có sự  
tham gia tích cực của các giáo viên có kinh nghiệm, cùng với những ý kiến  
đóng góp quý báu của các chuyên gia về lĩnh vực du lịch.  
Mối quan hệ của tài liệu với chương trình môn học :  
Căn cứ vào chương trình dạy nghề và thực tế hoạt động nghề nghiệp,  
phân tích nghề, tiêu chuẩn kỹ năng nghề, nội dung môn học Tổng quan du  
2
lịch cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngành du lịch, từ đó  
người học có thể vận dụng những kiến thức này trong quá trình học các môn  
học tiếp theo, cũng như có được những kiến thức cơ bản khi tham gia vào  
lĩnh vực kinh doanh du lịch.  
Cấu trúc chung của giáo trình Tổng quan du lịch bao gồm 3 chương :  
Chương 1. Khái quát về hoạt động du lịch và khách sạn  
Chương 2. Mối quan hệ giữa du lịch và một số lĩnh vực khác - Điều  
kiện phát triển du lịch  
Chương 3. Khách sạn  
Sau mỗi chương đều có các câu hỏi ôn tập và thảo luận để củng cố  
kiến thức cho người học.  
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà  
nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị. Song chắc hẳn quá  
trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên soạn  
mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các  
chuyên gia, các thầy cô đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một  
hoàn thiện hơn.  
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 7 năm 2017  
Người biên soạn  
Chủ biên: CN. Nguyễn Thị Thanh Thúy  
CN. Lê Nguyên Vũ  
3
MỤC LỤC  
Trang  
Li gii thiu........................................................................................................... 2  
Mc lc.................................................................................................................... 4  
Chương 1: Khái quát vhạt động du lch và khách sn  
1.1. Mt skhái niệm cơ bn................................................................................ 9  
1.1.1. Khái nim vdu lch ..................................................................................... 9  
1.1.2. Khái nim vkhách du lch......................................................................... 10  
1.1.3. Khái nim về điểm đến du lch. .................................................................. 15  
1.14. Khái nim khách sn. ................................................................................... 15  
1.2. Các loi hình du lch ................................................................................... 17  
1.2.1. Căn cứ váo phm vi lãnh th....................................................................... 17  
1.2.2 Căn cứ vào mục đích chuyến đi ................................................................... 19  
1.2.3. Căn cứ vào loại hình lưu trú........................................................................ 22  
1.2.4. Căn cứ vào thi gian ca chuyến đi............................................................ 24  
1.2.5. Căn cứ vào quc tch ca du khách............................................................. 24  
1.2.6. Căn cứ vào vic sdụng các phương tiện giao thông ................................ 25  
1.2.7. Căn cứ vào phương thức hợp đồng............................................................. 25  
1.2.8. Căn cứ vào tài nguyên du lch..................................................................... 25  
1.2.9. Mt scách phân loi khác......................................................................... 26  
1.3. Nhu cu du lch và sn phm du lch ......................................................... 27  
1.3.1. Nhu cu du lch ........................................................................................... 27  
1.3.2. Sn phm du lch......................................................................................... 34  
1.4. Thi vdu lch.............................................................................................. 38  
1.4.1. Khái niệm và đặc điểm ca thi vdu lch................................................. 38  
1.4.2. Các nhân tố tác động đến tính thi vca hoạt động du lch..................... 41  
1.4.3. Mt sgii pháp khc phc sbt li ca thi vdu lch ......................... 44  
4
1.5. Mt sloại hình cơ sở lƣu trú du lịch tiêu biu........................................ 48  
1.5.1. Ho tel .......................................................................................................... 48  
1.5.2 Motel ........................................................................................................... 48  
1.5.3. Làng du lch................................................................................................. 50  
1.5.4. Camping ...................................................................................................... 51  
1.5.5. Tàu du lch................................................................................................... 52  
1.5.6. Caraval......................................................................................................... 53  
1.5.7. Bungalow .................................................................................................... 54  
1.5.8. Rerort........................................................................................................... 55  
1.5.9. Homestay..................................................................................................... 56  
Câu hi.................................................................................................................. 58  
BÀI 2: Mi quan hgia du lch và mt số lĩnh vực khác - Các điều  
kiện để phát trin du lch  
2.1. Mi quan hgia du lch và mt số lĩnh vực khác ................................... 59  
2.1.1. Mi quan hgia du lch và các ngành kinh tế khác................................. 60  
2.1.2. Mi quan hgia du lịch và văn hoá - xã hi............................................ 63  
2.1.3. Mi quan hgia du lịch và môi trường.................................................... 68  
2.2. Các điều kiện để phát trin du lch............................................................. 72  
2.2.1. Các điều kin chung................................................................................... 72  
2.2.1.1 Tình hình an ninh chính tr- an toàn xã hi............................................ 72  
2.2.1.2 Điều kin kinh tế....................................................................................... 73  
2.2.1.3. Chính sách phát trin du lch.................................................................. 74  
2.2.1.4 Các điều kin làm ny sinh nhu cu du lch ............................................ 75  
2.2.2. Các điều kiện đặc trưng............................................................................... 77  
2.2.2.1 Điều kin tnhiên và tài nguyên du lch thiên nhiên ............................... 77  
2.2.2.2 Điều kin kinh tế xã hi và tài nguyên du lịch nhân văn.......................... 82  
2.2.2.3 Ssẵn sàng đón tiếp khách ....................................................................... 83  
5
2.2.2.4 Các skiện đặc bit .................................................................................. 85  
Câu hi.................................................................................................................. 86  
BÀI 3: Khách sn  
3.1.Gii thiu chung ............................................................................................ 87  
3.2. Phân loi và xếp hng khách sn................................................................ 90  
3.2.1. Phân loi...................................................................................................... 90  
3.2.2. Xếp hng ..................................................................................................... 97  
3.3. Cơ cấu tchc trong mt khách sn........................................................ 100  
3.3.1.Mô hình cơ cấu tchc tiêu biu trong mt khách sn............................. 100  
3.3.2.Chức năng, nhiệm vca các bphn trong khách sn ............................ 102  
3.3.3. Mi quan hgia các bphn trong khách sn........................................ 106  
3.3.4. Nhng nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tchc hoạt động khách sn........ 115  
Câu hi................................................................................................................ 117  
6
CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
TNG QUAN DU LCH  
Tên môn học: Tổng quan du lịch  
Mã môn học: MH07  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:  
- Vtrí:Tng quan du lch là môn học cơ sở nghề, được ging dy  
song song vi Giao tiếp trong kinh doanh nhà hàng và môn học văn hóa ẩm  
thc.  
- Tính cht:Tng quan du lch là môn hc lý thuyết cơ sở, là môn học  
bắt buộc thuộc các môn cơ sở nghề trong chương trình khung trình độ trung  
cấp nghề nghiệp vụ nhà hàng  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học là môn học cơ sở ngành,  
là môn học quan trọng đối với nhân viên nghề Nghiệp vụ nhà hàng. Cung  
cấp cho người học những kiến thức nền tảng về chuyên ngành du lịch nói  
chung và nhân viên nhà hàng nói riêng.  
Mc tiêu của môn học/mô đun:  
* Về kiến thức:  
- Mô tả được những khái niệm cơ bản về hoạt động du lịch và khách  
sạn.  
- Trình bày được các loi nhu cu du lch và sn phm du lch.  
- Xác định được các tác động đến tính thi vtrong du lch.  
- Phân tích được mối quan hệ giữa du lịch và một số lĩnh vực khác.  
- Trình bày được các điều kiện để phát triển du lịch.  
- Nêu được các loại khách sạn theo các tiêu chí phân loại khác nhau.  
- Nêu được các tiêu chí xếp hạng khách sạn.  
- Trình bày được ví dụ về sự khác biệt giữa các khách sạn thuộc  
hạng khác nhau.  
- Mô tả được cơ cấu tổ chức tiêu biểu của một khách sạn.  
- R n luyện được thái độ cởi mở, tận tình, linh hoạt và nghiêm túc của  
nhân viên ngành Du lịch.  
7
*Về kỹ năng:  
Vận dụng được các kiến thức đã học về tổng quan du lịch ứng dụng  
trong quá trình giao tiếp với khách, tổ chức công việc và quản lý lĩnh vực  
chuyên môn.  
*Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
- Có khả năng tự nghiên cu, tham kho tài liệu có liên quan đến mô  
đun.  
- Có khả năng tìm hiểu tài liệu để làm bài thuyết trình theo yêu cu  
ca giáo viên.  
- Có khả năng vận dng các kiến thc liên quan vào các môn hc tiếp  
theo.  
- Có ý thức, động cơ học tp chủ động, đúng đắn, trèn luyn tác  
phong làm vic công nghip, khoa hc và tuân thủ các quy định hin hành  
8
Nội dung của môn học:  
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ KHÁCH  
SẠN  
Mã chƣơng: MH07.01  
Giới thiệu:  
Du lịch là hoạt động đã xuất hiện từ rất lâu đời trong lịch sử tồn tại và  
phát triển của loài người. Lúc đầu có thể là những hiện tượng riêng l  và cá  
biệt, sau đó trở thành một hiện tượng xã hội phổ biến và trở thành nhu cầu  
của con người. Song để có thể phát triển du lịch đòi hỏi các nhà kinh doanh  
du lịch phải nghiên cứu các loại hình du lịch, nhu cầu của khách du lịch, các  
loại hình cơ sở lưu trú du lịch từ đó tạo ra các sản phẩm phù hợp thỏa mãn  
nhu cầu của du khách.  
Du lịch là hoạt động mang tính thời vụ, những đặc điểm của thời vụ  
trong du lịch cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến tính thời vụ du lịch  
gây nên những tác động bất lợi đối với hoạt động du lịch. Từ đó đòi hỏi các  
tổ chức kinh doanh du lịch phải có phương hướng giảm những tác động tiêu  
cực của thời vụ du lịch.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các khái niệm về du lịch, khách du lịch, điểm đến  
du lịch;  
- Phân loại được các loại hình du lịch;  
- Trình bày được nhu cầu, sản phẩm du lịch;  
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tính thời vụ trong du lịch;  
- Nhận biết, phân biệt được các loại hình cơ sở lưu trú;  
- Chủ động trong học tập, tác phong học tập nghiêm túc.  
Nội dung chính:  
1.1. Mt skhái niệm cơ bản  
1.1.1. Khái nim vdu lch:  
Cùng vi sphát trin ca du lch, khái nim vdu lịch được hiu  
theo nhiu cách khác nhau tuỳ theo góc độ xem xét.  
9
Vào năm 1941, ông W.Hunziker và Kraff (Thụy Sỹ) đưa ra định  
nghĩa: Du lịch là tng hp nhng và các hiện tượng, các mi quan hny  
sinh tvic di chuyn và dng li của con người tại nơi không phải là nơi  
cư trú thường xuyên ca họ, hơn nữa hkhông lại đó vĩnh viễn và không  
có bt khoạt động nào để có thu nhp tại nơi đến.  
Theo nhà kinh tế Kalfiotis, du lch là sdi chuyn ca cá nhân hay  
tp thtừ nơi này đến nơi khác nhằm thomãn nhu cu tinh thần, đạo đức,  
do đó tạo nên hoạt động kinh tế.  
Theo quan điểm ca Robert W.Mc.Intosh, Charles R.Goeldner, J.R  
Brent Ritcie, du lch là tng hp các mi quan hny sinh từ tác động qua  
li gia khách du lch, nhà cung ng, chính quyn và cộng đồng chnhà  
trong quá trình thu hút và đón tiếp khách du lch.  
Vi cách tiếp cn tng hp y, các thành phn tham gia vào hot  
động du lch bao gm:  
(1) Khách du lch:  
(2) Các doanh nghip cung cp hàng hoá, dch vcho khách du lch;  
(3) Chính quyn sti;  
(4) Cộng đồng dân cư địa phương  
Theo định nghĩa của Tchc Du lch Thế gii:  
Du lịch được hiu là tng hp các mi quan h, hiện tượng và các  
hoạt động kinh tế bt ngun tcác cuộc hành trình và lưu trú của các cá  
nhân hay tp thể ở bên ngoài nơi cư trú thuờng xuyên ca hvi mục đích  
hoà bình. Nơi họ đến không phải là nơi làm việc ca h.  
Lut du lch Vit Nam (đưc Quc hi thông qua ti khp th7,  
khoá XI năm 2005) đã nêu khái niệm vdu lịch như sau:  
Du lch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người  
ngoài nơi cư trú thường xuyên ca mình nhằm đáp ng nhu cu tham quan,  
tìm hiu, gii trí, nghỉ dưỡng trong mt khong thi gian nhất định.  
1.1.2. Khái nim vkhách du lch  
Theo Tchc du lch Thế gii, khách du lch là những người có các  
đặc trưng sau:  
- Là người đi khỏi nơi cư trú thường xuyên ca mình;  
10  
- Không theo đuổi mục đích kinh tế;  
- Đi khỏi nơi cư trú từ 24 gitrlên;  
- Khong cách ti thiu từ nhà đến điểm đến tuquan nim ca  
từng nước.  
Tại các nước đều có các định nghĩa riêng về khách du lch. Tuy  
nhiên, điểm chung nhất đối với các nước trong cách hiu khái nim về  
khách du lch là:  
Khách du lch là những người ri khỏi nơi cư trú thường xuyên ca  
mình đến một nơi nào đó, quay trở li vi nhng mục đích khác nhau, loại  
trmục đích làm công và nhận thù lao ở nơi đến; có thời gian lưu lại ở nơi  
đến t24 gitrlên (hoc có sdng lch vụ lưu trú qua đêm) nhưng  
không quá thi gian một năm.  
Khách du lch là những người tm thi tại nơi họ đến du lch vi  
các mục đích như nghỉ ngơi, kinh doanh, hội nghhoặc thăm gia đình.  
Theo Lut Du lch Vit Nam:  
Khách du lịch là người đi du lịch hoc kết hợp đi du lịch, trừ trường  
hợp đi học, làm vic hoc hành nghề để nhn thu nhp ở nơi đến.  
Khách du lịch được phân chia thành hai nhóm cơ bản: Khách du lch  
quc tế và khách du lch nội địa.  
1.1.2.1. Khách du lch quc tế (International tourist)  
Năm 1937, Uỷ ban thng kê ca Hi Quc liên (tin thân ca Liên  
Hp Quốc ngày nay) đã đưa ra khái niệm vKhách du lch quc tế như sau:  
Khách du lch quc tế là những người thăm viếng mt quc gia ngoài  
quốc gia cư trú thường xuyên ca mình trong thi gian ít nht là 24 gi.  
Theo khái nim nêu trên, xét vmt thi gian, khách du lch quc tế  
là những người có thi gian viếng thăm (lưu lại) quc gia khác ít nht là  
24 gi. Trên thc tế, những người đến mt quốc gia khác có lưu trú qua  
đêm mặc dù chưa đủ thi gian 24 givẫn được thng kê là khách du lch  
quc tế.  
Bên cạnh khách đi du lịch có lưu trú qua đêm, có nhóm khách chỉ đi  
du lịch trong ngày. Đối tượng này được gi là khách tham quan.  
Khách tham quan (Excursionist, Day-visitor): Những người ri khi  
11  
nơi cư trú thường xuyên của mình đến một nơi nào đó, quay trli vi  
nhng mục đích khác nhau, loại trmục đích làm công và nhận thù lao ở  
nơi đến; có thời gian lưu lại ở nơi đến không quá 24 gi, không sdng  
dch vụ lưu trú qua đêm.  
Để thng nht hai khái niệm “khách du lịch” và “khách tham quan”,  
năm 1963 tại hi nghca Liên Hp Quc vDu lịch được tchc Roma  
(Ý), Uban thng kê ca Liên Hp Quốc đưa ra một khái nim vKhách du  
lch quc tế như sau:  
Khách du lch quc tế là người thăm viếng mt số nước khác ngoài  
nước cư trú của mình vi bt klý do nào ngoài mục đích hành nghề để  
nhn thu nhp từ nước được viếng thăm.  
Nhng khái nim trên khá rõ ràng và chi tiết nhưng vẫn chưa xác định  
gii hn vthời gian lưu lại ca khách du lch tại các điểm đến. Năm 1989, tại  
Hi nghliên minh Quc hi vdu lịch được tchc ở Lahaye (Hà Lan) đã ra  
“Tuyên bố Lahaye vdu lịch”, trong đó đưa ra khái niệm vkhách du lịch như  
sau:  
Khách du lch quc tế là những người:  
- Trên đường đi thăm một hoc mt số nước, khác với nưc mà họ cư  
trú thường xuyên;  
- Mục đích của chuyến đi là tham quan, thăm viếng hoc nghỉ ngơi  
không quá thi gian 3 tháng, nếu trên 3 tháng phải được phép gia hn;  
- Không được làm bt cviệc gì để được trthù lao tại nước đến do ý  
mun ca khách hay do yêu cu của nước sti;  
- Sau khi kết thúc đợt tham quan (hay lưu trú) phải ri khỏi nước đến  
tham quan để về nước nơi cư trú của mình hoặc đi đến một nước khác  
Như vậy, có thhiu: Khách du lch quc tế là khách du lịch mà điểm xut  
phát và điểm đến du lch thuc phm vi lãnh thca hai hoc nhiu quc gia khác  
nhau.  
Lut du lch Vit Nam đã khái niệm khách du lch quc tế như sau:  
Khách du lch quc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư  
ở nước ngoài vào Vit Nam du lch; công dân Việt Nam, người nước ngoài  
thưng trú ti Việt Nam ra nước ngoài du lch.  
Như vậy, nhóm khách du lch quc tế được phân thành 2 loi:  
12  
Khách du lch quc tế đi vào (Inbound tourist): là người nước ngoài  
và người ca mt quốc gia nào đó định cư ở nước khác vào quốc gia đó đi  
du lch.  
Ví d: Người Mvà Vit kiu Mvào Vit Nam du lch.  
Khách du lch quc tế đi ra (Outbound tourist): Là công dân của mt  
quốc gia và người nước ngoài đang cư trú tại quốc gia đó đi ra nước ngoài  
du lch.  
Ví dụ: Người Việt Nam, người nước ngoài thường trú ti Vit Nam đi  
du lịch đến một nước khác (Trung Quốc, Thái Lan…).  
Những đối tượng sau đây không được công nhn là Khách du lch  
quc tế:  
- Những người đến một nước đtha hành mt nhim vụ nào đó (các  
nhân viên thương vụ, ngoi giao các squán, cnh sát quc tế làm nhim  
vụ ở nước ngoài…);  
- Những người đi sang nước khác để hành ngh(dù có hay không có  
hợp đồng), hoc tham gia các hoạt động kinh doanh ở nơi đến.  
- Những người nhập cư vào nước đến;  
- Hc sinh, sinh viên, nghiên cu sinh, thc tp sinh sng tm trú ti  
nước ngoài;  
- Những người thường xuyên qua li biên gii (nhân viên hi quan ti  
các ca khẩu, người buôn bán các chbiên giới…);  
- Những hành khách đi xuyên qua một quc gia (khách transit) và  
không dng li cho dù cuộc hành trình đó kéo dài trên 24 gi.  
1.1.2.2. Khách du lch nội địa (Internal tourist)  
Khách du lch nội địa được phân bit vi khách du lch quc tế ở chỗ  
nơi đến ca họ cũng chính là nước mà họ cư trú thường xuyên. Họ cũng  
được phân bit vi những người lữ hành trong nước mc đích chuyến đi,  
khong cách chuyến đi và thời gian lưu trú (tuỳ theo chun mc ca tng  
quc gia).  
Khái nim khách du lch nội địa được xác định không ging nhau ở  
các nước khác nhau :  
Theo quy định ca M: Khách du lch nội địa là những người đi đến  
13  
mt nơi ở thưng xuyên ca hít nht là 50 dm, tc khong 80km (tính  
trên mt chiu) vi nhng mục đích khác nhau ngoài việc đi làm hàng ngày.  
Theo quy định ca Pháp: Khách du lch nội địa là những người ri  
khỏi nơi cư trú của mình ti thiu là 24 givà nhiu nht là 4 tháng vi mt  
hoc mt smục đích: gii trí, sc kho , công tác và hi họp dưới mi hình  
thc.  
Theo quy định ca Canada: Khách du lch nội địa là những người đi  
đến một nơi xa 25 dặm, tc là khong 40 km và có nghlại đêm, hoặc ri  
khi thành phvà có nghlại đêm tại nơi đến.  
Theo Lut Du lch Vit Nam (2005):  
Khách du lch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài  
thưng trú ti Việt Nam đi du lịch trong lãnh thVit Nam.  
Trong công tác thống kê người ta thường phân bit khách du lch vi  
các đối tượng khách khác và các đối tượng không phi là khách du lch  
(xem sơ đồ 1.1).  
Người du hành  
(Traveller)  
Được thng kê là khách du  
lch (visitor)  
Không tính vào  
thng kê du lch  
- Những người làm việc để  
nhn thù lao  
- Những người làm vic ở  
vùng biên gii  
Du khách  
(Tourist)  
Khách tham quan  
(Excursionist-Day visitor)  
- Nhân viên đại squán, lãnh  
squán  
- Nhân viên ca lực lượng  
quân sự  
- Dân di cư  
- Dân tnn  
- Người nhập cư…  
Khách có  
thi gian  
đi du lịch  
ít nht là  
24 giờ  
Khách có  
Khách quá  
thi gian  
đi du lịch  
dưới  
cnh  
24 giờ  
Sơ đồ 1.1: Phân loi khách du lch trong thng kê  
(Ngun: Tchc du lch thế gii WTO)  
14  
1.1.3. Khái nim về điểm đến du lch  
Điểm đến du lch là nơi tập trung nhiều điểm du lch và hthống lưu  
trú, vn chuyn và các dch vdu lịch khác; là nơi có xảy ra các hoạt động  
kinh tế- xã hi do du lch gây ra.  
1.1.4. Khái nim vkhách sn  
Thut ngữ “Hotel” - Khách sn có ngun gc ttiếng Pháp. Vào thi  
trung cổ, nó được dùng để chnhng ngôi nhà sang trng ca các lãnh chúa.  
Tkhách sạn theo nghĩa hiện đại được dùng Pháp vào cui thế kXIX  
mới được phbiến ở các nước khác. Cơ sở chính để phân bit khách sn và  
nhà trthi kby gilà shin din ca các bung ngriêng với đầy đủ  
tin nghi bên trong.  
Tgia thế kỷ XIX đến đầu thế kXX sphát trin ca khách sn  
thay đổi cvsố lượng và chất lượng. Ti thủ đô của các nước cũng như  
các thành phln châu Âu nhng khách sn sang trọng (Palas) được xây  
dng chyếu là để phc vtng lớp thượng lưu. Song song với các khách  
sn ln thì mt hthng các khách sn nhỏ được trang brt khiêm tốn cũng  
hình thành. Do vy có skhác nhau trong phong cách phc vvà cấp độ  
cung cp dch vtrong các khách sn. Skhác nhau còn tùy thuc vào mc  
độ phát trin ca hoạt động kinh doanh khách sn mi quốc gia. Đây là  
mt trong nhng nguyên nhân dẫn đến nhiu khái nim khác nhau vkhách  
sn. Chng hạn, khi đưa ra các khái niệm vkhách sn, mt số nước đã đưa  
ra những điều kin rt riêng vsố lượng bung và các yêu cu vcác trang  
thiết btiện nghi trong đó:  
Ví dụ ở Vương quốc Bỉ định nghĩa: khách sn phi có ít nht t10  
đến 15 bung ngvi tin nghi ti thiểu như phòng vệ sinh, máy điện  
thoi...  
Hay ở Nam Tư cũ đã định nghĩa: khách sn là một tòa nhà độc lp có  
ít nht 15 bung ngủ để cho thuê.  
Còn Cng hòa Pháp lại định nghĩa : khách sn là một cơ sở lưu trú  
được xếp hng, có các buồng và căn hộ vi các trang thiết btin nghi  
nhm tha mãn nhu cu nghỉ ngơi của khách trong mt khong thi gian  
dài (có thlà hàng tun hoặc hàng tháng nhưng không lấy đó làm nơi cư  
trú thường xuyên), có thcó nhà hàng. Khách sn có thhoạt động quanh  
năm hoặc theo mùa.  
15  
Thc tế trong thi knày, các quốc gia khi đưa ra qui định vkhái  
nim khách sn dựa trên điều kin và mức độ phát trin ca hoạt động kinh  
doanh khách sn ở nước mình.  
Sphát trin mnh mca hoạt động du lch từ sau đại chiến thế gii  
ln thhai càng to ra skhác bit trong ni dung ca khái nim khách sn.  
Nhà nghiên cu vdu lch và khách sạn Morcel Gotie đã định nghĩa:  
“Khách sạn là nơi lưu trú tạm thi ca du khách. Cùng vi các  
bung ngcòn có các nhà hàng vi nhiu chng loại khác nhau”.  
Snghiên cu sơ lược vlch sphát trin ca khách sn và khái  
nim vkhách sạn đã cho thấy rằng các định nghĩa về khách sạn đều mang  
tính kế thừa. Điều này phn ánh sphát trin ca hoạt động kinh doanh  
khách sạn ngày càng được mrng. Vì vy vic nghiên cu vkhái nim  
khách sạn cũng mang tính hệ thng và phi phù hp vi mức độ phát trin  
ca hoạt động khách sn tng vùng, tng quc gia.  
Trong thng kê s01/2002/TT - TCDL ngày 27/4/2001 ca Tng cc  
Du lch về hướng dn thc hin Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ca Chính  
phvề cơ sở lưu trú du lịch đã ghi rõ:  
“Khách sạn (Hotel) là công trình kiến trúc được xây dựng độc lp, có  
quy mô t10 bung ngtrở lên, đảm bo chất lượng về cơ sỏ vt cht,  
trang thiết b, dch vcn thiết phc vkhách du lịch”.  
Cùng vi sphát trin kinh tế và đời sng của con người ngày càng  
được nâng cao thì hoạt động du lịch và trong đó có hoạt động kinh doanh  
khách sạn cũng không ngừng phát trin vchiu rng và chiu sâu. Các  
khái nim vkhách sạn cũng ngày càng được hoàn thin và phn ánh trình  
độ và mức độ phát trin ca nó.  
Khoa du lịch trường Đại hc Kinh tế Quc dân, trong cuốn sách “Giải  
thích thut ngdu lch và khách sạn ” đã bổ sung một định nghĩa có tầm  
khái quát cao và có thsdng trong hc thut và nhn biết vkhách sn ở  
Vit Nam:  
“Khách sạn là cơ sở cung cp các dch vụ lưu trú (với đầy đủ tin  
nghi ), dch vụ ăn uống, dch vụ vui chơi giải trí và các dch vcn thiết  
khác cho khách lưu trú qua đêm và thường được xây dng tại các điểm du  
lịch”.  
Theo nhóm tác ginghiên cu ca Mtrong cuốn sách “Welcome to  
16  
Hospitality” xuất bản năm 1995 thì:  
“Khách sạn là nơi mà bất kỳ ai cũng có thể trtiền để thuê bung  
ngủ qua đêm ở đó. Mỗi bung ngcho thuê bên trong phi có ít nht hai  
phòng nh(phòng ngvà phòng tm). Mi buồng khách đều phi có  
giường, điện thoi và vô tuyến. Ngoài dch vbung ngcó thcó thêm các  
dch vụ khác như: dịch vvn chuyển hành lý, trung tâm thương mại (vi  
thiết bphotocopy), nhà hàng, quy bar và mt sdch vgii trí. Khách  
sn có thể được xây dng gn hoặc bên trong các khu thương mại, khu du  
lch nghỉ dưỡng hoặc các sân bay”.  
Khái nim trên vkhách sạn đã giúp phân biệt khá cthkhách sn  
với các cơ sở lưu trú khác trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn. Nó cũng  
phù hp vi xu hướng phát trin ca các khách sạn trong giai đoạn hin nay.  
* Mt skhái nim khác  
- Tài nguyên du lch  
Tài nguyên du lch là cnh quan thiên nhiên, yếu ttnhiên, di tích  
lch sử, công trình lao động sáng to của con người và các giá trị nhân văn  
khác có thể được sdng nhằm đáp ứng nhu cu du lch, là yếu tố cơ bản để  
hình thành các khu du lịch, điểm du lch, tuyến du lịch, đô thị du lch.  
- Dch vdu lch  
Dch vdu lch là vic cung cp các dch vvlhành, vn chuyn,  
lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dn và nhng dch vụ  
khác nhằm đáp ứng nhu cu ca khách du lch.  
1.2. Các loi hình du lch  
1.2.1. Phân loi theophm vi lãnh th:  
Trong cun «Nhng triết lý, nguyên tc và thc tin ca du lch» các  
hc giả người Mỹ Mc Intosh, Goeldner và Richie đã sử dụng tiêu chí này để  
chia thành các loi hình du lch khá chi tiết.  
1.2.1.1. Du lch quc tế  
Du lch quc tế đến là chuyến đi của người nước ngoài đến tham quan  
du lch.  
Du lịch ra nước ngoài là chuyến đi của người trong nước ra tham  
quan du lch ở nước ngoài.  
17  
Dưới con mt các nhà cung ng dch v, du lch quc tế được phân  
thành du lịch đón khách quốc tế du lch gửi khách ra nước ngoài.  
Đặc trưng về mt kinh tế ca du lch quc tế là có sthanh toán và sử  
dng ngoi tệ. Điều này có nghĩa là du lịch quc tế làm biến đổi cán cân thu  
chi ca quc gia có tham gia hoạt động du lch quc tế. Thông thường  
những nước đang phát triển tp trung phát trin chyếu loi hình du lch  
quc tế đón khách trong khi đó ở các nước phát trin nhu cầu đi du lịch  
nước ngoài ngày mt phát trin.  
Da theo cách chia này có thsp xếp li cho phù hp với điều kin  
Việt Nam như sau:  
Du lch quc tế là loi hình du lch mà trong quá trình thc hin nó có  
sgiao tiếp với người nước ngoài, mt trong hai phía (du khách hay nhà  
cung ng du lch) phi sdng ngoi ngtrong giao tiếp, vmt không  
gian địa lý: du khách đi ra ngoài đất nước ca h, vmt kinh tế: có sgiao  
dch thanh toán bng ngoi tệ. Như vậy du lch quc tế cn chia thành hai  
loi nh:  
Du lịch đón khách là loi hình du lch quc tế phc vụ, đón tiếp  
khách nước ngoài đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan các đối tượng du lch  
trong đất nước của cơ quan cung ứng du lch.  
Du lch gi khách là loi hình quc tế phc vvà tchức đưa khách  
từ trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan các đối tượng du lch ở nưc  
ngoài.  
1.2.1.2. Du lch nội đa  
Du lch nội địa được hiu là các hoạt động tchc, phc vụ người  
trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi và tham quan các đối tượng du lch trong  
lãnh thquc gia, về cơ bản không có sgiao dch thanh toán bng ngoi  
tệ. Trong điều kin hin nay ca Vit Nam, du lch nội địa thường được  
dch hoặc là Domestic tourism nhưng nếu hiu theo Mc Intosh thì có thể  
dch là internal tourism.  
1.2.1.3. Du lch quc gia  
Theo cách hiu hin nay du lch quc tế bao gm toàn bhoạt động  
du lch ca mt quc gia tvic gửi khách ra nước ngoài đến vic phc vụ  
khách trong và ngoài nước tham quan, du lch trong phạm vi nước mình.  
Thu nhp tdu lch quốc gia (thường gi tt là thu nhp tdu lch) bao gm  
18  
thu nhp thoạt động du lch nội địa và tdu lch quc tế, kcả đón và gi  
khách.  
1.2.2. Phân loi theomục đích chuyến đi  
Mục đích chuyến đi của du khách có thể chỉ thuần tuý du lịch, tức là  
chỉ nhằm nghỉ ngơi, giải trí, nâng cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung  
quanh. Ngoài những chuyến đi như vậy, có nhiều cuộc hành trình vì các lý  
do khác như học tập, công tác, hội nghị, tôn giáo. Trong các chuyến đi này,  
một số người đã sử dụng các dịch vụ ăn uống, lưu trú tại các nhà hàng  
khách sạn hay một số người thì tận dụng thời gian rảnh rỗi trong chuyến đi  
để tham quan, nghỉ ngơi, tìm hiểu thiên nhiên, đời sống văn hoá của cộng  
đồng nơi đến. Những người thực hiện chuyến đi với mục đích kinh doanh,  
thể thao, học tập, nghiên cứu.. chỉ được coi là du khách khi họ tham gia các  
hoạt động nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, tham quan… Trên cơ sở như vậy có  
thể chia du khách thành hai loại: Loại thứ nhất là những người thực hiện  
chuyến đi với mục đích thuần tuý du lịch, loại thứ hai là những người đi vì  
một mục đích khác song họ có kết hợp tham gia hoạt động du lịch vào  
những khoảng thời gian rỗi có được trong chuyến đi.  
1.2.2.1. Du lịch tham quan  
Tham quan là hoạt động quan trọng của con người để nâng cao hiểu  
biết về thế giới xung quanh. Đối tượng tham quan có thể là tài nguyên du  
lịch tự nhiên như một phong cảnh kỳ thú, một bãi biển đẹp, cũng có thể là  
tài nguyên du lịch nhân văn như một di tích, một công trình đương đại hay  
một cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất...  
Như vậy, mục đích của nhóm này là nâng cao hiểu biết về văn hoá,  
lịch sử, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, đời sống xã hội,…  
1.2.2.2. Du lịch giải trí  
Những người đi du lịch theo loại hình này nhằm mục đích tách khỏi  
sự căng thẳng, đơn điệu của công việc hàng ngày, tìm kiếm sự thư giãn  
thoải mái thông qua các hoạt động giải trí ở điểm đến du lịch. Có thể có nhu  
cầu tham quan hoặc các nhu cầu khác, song mục tiêu đó không phải là cơ  
bản. Khách du lịch thường chọn một nơi yên bình, không đi lại nhiều.  
1.2.2.3. Du lịch nghỉ dƣỡng  
Một trong những chức năng xã hội quan trọng của du lịch là phục hồi  
sức kho  cộng đồng. Một số học giả trên thế giới cho rằng, nếu có chế độ du  
19  
lịch hợp lý, cộng đồng có thể giảm 30% số ngày điều trị bệnh trong năm.  
Địa chỉ cho các chuyến nghỉ dưỡng thường là những nơi có không khí trong  
lành, khí hậu dễ chịu, phong cảnh ngoạn mục như các bãi biển, hồ, sông,  
suối, suối nước nóng, vùng núi, vùng nông thôn… Ngày nay, nhu cầu đi  
nghỉ càng tăng do sự căng thẳng của công việc, môi trường ô nhiễm, các  
quan hệ xã hội phức tạp. ... Số người đi nghỉ nhiều lần trong năm tăng lên rõ  
rệt. Số người đi nghỉ cuối tuần ở các nước công nghiệp chiếm 1/3 dân số.  
1.2.2.4. Du lịch khám phá  
Mục đích của chuyến đi nhằm nâng cao hiểu biết về thế giới xung  
quanh. Các chuyến đi có mục đích khám phá được coi là thuần tuý du lịch.  
Tuỳ theo mức độ, tính chất chuyến đi mà có thể chia thành du lịch tìm hiểu  
du lịch mạo hiểm. Tìm hiểu thiên nhiên, môi trường, tìm hiểu phong tục  
tập quán, lịch sử… là những mục đích chính của các chuyến đi. Du lịch mạo  
hiểm dựa trên nhu cầu tự thể hiện mình, tự r n luyện mình và tự khám phá  
bản thân con người, đặc biệt là giới tr . Những con suối chảy xiết, những  
ngọn núi cao chót vót, những vùng núi lửa nóng bỏng, những khu rừng rậm  
rạp âm u, những hang động bí hiểm… là địa chỉ lý thú cho những người ưa  
mạo hiểm. Để kinh doanh loại hình này cần có các trang thiết bị hỗ trợ cần  
thiết và đặc biệt cần có chương trình và đội ngũ ứng cứu hết sức cơ động.  
Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, có nhiều núi cao, vực sâu, lại nằm ở vùng  
nhiệt đới gió mùa nên có nhiều điều kiện tạo ra các vùng phù hợp cho du  
lịch khám phá. Tuy nhiên muốn khai thác loại hình này cần một nguồn vốn  
không ít để đầu tư, đào tạo nhân viên, nên so với các loại hình khác, trong  
thời gian trước mắt, du lịch mạo hiểm có ít cơ hội thuận lợi hơn.  
1.2.2.5. Du lịch thể thao  
Hoạt động thể thao không chuyên nhằm nâng cao thể chất, phục hồi  
sức kho , thể hiện mình… được coi là một trong các mục đích của du lịch.  
Loại hình này phù hợp với những du khách ham mê hoạt động thể thao.  
Trong những dịp có thời gian rỗi, nhiều người thay vì một chuyến đi nghỉ  
thụ động lại tìm đến những nơi có điều kiện để tự mình được chơi một môn  
thể thao nào đó nhưng không phải là tham gia thi đấu chính thức mà chỉ đơn  
giản là để giải trí. Các hoạt động thể thao như săn bắn, câu cá, chơi golf, bơi  
thuyền, lướt ván, bơi lặn, trượt tuyết… là những thể loại ưa thích và thịnh  
hành nhất hiện nay. Để kinh doanh loại hình này yêu cầu có các điều kiện tự  
nhiên thích hợp và có cơ sở trang thiết bị phù hợp cho từng loại hình cụ thể.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 120 trang yennguyen 16/04/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tổng quan du lịch - Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tong_quan_du_lich_nghe_nghiep_vu_nha_hang.pdf