Giáo trình Tổ chức xếp dỡ - Nghề: Logistics

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
TCHC XP DỠ  
NGH: LOGISTICS  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết đnh số … QĐ/ …… ngày … tháng … năm ……  
ca Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hi I  
Hải phòng, năm 2018  
1
LỜI NÓI ĐẦU  
Cng bin là ngun tài sn ln ca mi mt quc gia có bin và ngày càng  
vtrí quan trng trong sphát trin kinh tế ca mi quc gia. Cảng được coi là  
một đầu mi giao thông quan trng, là đng lực thúc đẩy sphát trin kinh tế ca  
một đất nước, là mt mt xích trong dây chuyn vn ti và là mt mt xích yếu  
nht nó quyết định chất lượng ca cdây chuyn vn ti. Vì vậy đối vi sinh viên  
ngành kinh tế vn ti bin cn phi nm vng nhng kiến thc vcông tác qun  
lý và khai thác cng  
Giáo trình " Tchc xếp dỡ " đã đề cập đến nhng khía cnh quan trng nht  
trong công tác khai thác cảng. Trên cơ sở blut hàng hi ban hành năm 2015,  
kết hp gia thc tế hoạt động ca các cng bin Vit Nam hin nay và nhng  
kinh nghim ging dy ca bmôn trong nhiều năm nghiên cứu. Khoa kinh tế đã  
son tho giáo trình "Tchc xếp d" sdng cho sinh viên ngành Logistics.  
Giáo trình gm 5 bài, được kết cấu như sau:  
Bài 1: Tng quan chung vcảng đường thy.  
Bài 2: Tchc xếp dhàng háo ti cảng đường thy.  
Bài 3: Năng lực thông qua ca trang thiết bcng.  
Bài 4: Cân đối nhân lc trong các khâu xếp d.  
Bài 5: Quá trình tác nghip công tác xếp dỡ ở Cng.  
Mc dù có rt nhiu cgắng, nhưng chắc chn giáo trình không tránh khi  
nhng thiếu sót, tác gimong nhận được nhng ý kiến đóng góp quý báu của các  
đồng nghip, các hc viên, sinh viên và tt ccác bạn đọc khác.  
Tác giả  
2
BÀI 1. TNG QUAN CHUNG VCẢNG ĐƯỜNG THY  
1.1. Khái nim và phân loi cảng đường thy  
1.1.1 Khái nim  
Vn tải đường thy phc vụ thương mại và gia thế kỉ 13, lúc đó phương  
tin vn ti thy vn chuyn hàng hóa là các con thuyn chy nhsc gió, khả  
năng chuyên chở bhn chế, tốc độ vn hành chậm. Để phc vụ neo đậu và bc  
dỡ hàng hóa cho phương tiện vn ti thủy, các thương cảng ( bến tàu) ra đời, đó  
là nơi tiếp giáp giữa đất lin và vùng nước.  
Cách mng khoa hc kthut ngày càng phát triển và được ng dng nhanh  
chóng vào lĩnh vực vn chuyn bằng đường thy, các thế htàu thy phc vvn  
chuyn hàng hóa nội địa cũng như xuất nhp khu lần lượt ra đời, ngày càng đa  
dng vchng loại, tăng dần quy mô trng ti, mc hiện đại ngày càng cao vi  
tính chuyên dng thhin rt rõ nét. Sự thay đổi của phương tiện vn ti thy,  
kéo theo những đổi mi vchức năng và tính hiện đại ca cảng đường thy. Trong  
tiến trình phát trin, có mt số quan điểm vcảng đường thủy như sau:  
Cảng đường thủy là nơi tiếp giáp giữa đất lin vi bin hoc sông, ở  
đó tàu và hàng được phc vụ trên cơ sở sdng các bến được thiết lp và  
khai thác các trang bkthuật được đầu tư tại đó. Cảng đường thủy đồng  
thi là mt xích ca dây chuyn vn ti, ở đó các phương tiện vn ti bin,  
đường sắt, ô tô, đường sông hoặc đường hàng không đi qua, là nơi có sự  
thay đổi hàng hóa từ phương tiện vn ti thủy sang phương tiện vn ti khác  
và ngược li  
Cảng đường thy là một đầu mi vn ti liên hp có nhiu loi  
phương tiện vn ti khác nhau chy qua; tàu bin, tàu sông, xe la, ô tô,...  
Ti khu vc cng xut hin vic xếp dhàng hóa, lên xung ca hành khách  
gia tàu biển ( sông) và các phương tiện vn ti còn li.  
Theo định nghĩa của Uban Cộng đồng Châu Âu, Cng bin là mt  
khu đất và nước ở đó được thiết lập các điều kin làm vic cn thiết cho  
phép tiếp cn tàu biển và các phương tiện vn tải khác để thc hin vic  
xếp d, bo qun, giao nhận hàng hóa đồng thi bao gm các hoạt động  
kinh doanh dch vụ khác có liên quan đến vn ti bin.  
Từ các quan điểm trên cho thy: Cảng đường thủy là vùng địa lý xác định, là nơi  
giao ct gia bin hoặc sông và đất lin, làm mt xích ca dây chuyn vn ti thy  
vi nhiu loi hình vn tải khác nhau đi qua. Tại đó hàng hóa được chuyển đổi từ  
phương tiện vn tải đưng thy lên các loại phương tiện khác nhau qua hoạt đng  
bc xếp hàng hóa vi shtrca các thiết bvà công cca cng. Ngày nay  
cng là trung tâm phân phi, trung tâm điều hành lung hàng hóa với vai trò như  
mt mt xích dtrvà cung ng hàng hóa trong dây chuyn Logistics.  
5
1.1.2. Phân loi cng  
1.Dvào vtrí và phm vi phc vụ  
Cng sông (Cng thy nội địa)  
Đối tượng phc vca cng thy là các tàu hoc xà hot động trên sông chyếu  
chờ hàng hóa lưu thông nội địa. Các cảng sông thường có nhiu hn chế về độ sâu  
trước bến nên không cho phép phc vtàu hay xà lan có trng ti ln. Tùy theo  
3
vtrí ca bến cảng được xây dng trên kênh hay trên sông và tùy theo hình thc  
liên thông gia các bến cng và sông scó các loi cng khác nhau:  
. Cng sông h: Cảng được xây dựng trên sông có lũ không lớn. Vtrí  
ca cng có thnằm trên đê ngăn lũ hay ngoài đê ngăn lũ nhưng có  
ca thông tdo vi sông. Cng sông hcho phép tàu ra vào không  
hn chế vthi gian và ca ra vào. Tuy nhiên cng này có mực nước  
luôn giao động và chênh lch khá ln, bnhiu lon do sóng tsông  
vào, dbsa bi, mrộng càng khó khăn, kinh phí xây dựng cu bến  
ln.  
. Cng sông kín: Cng có lung vào cảng được ngăn lại khi cân bng  
ca chắn nước, vic ra vào cng ca tàu bị ngưng lại khi ca chn  
nước đống li. Loi cng này ít tn kém trong xây dng so vi cng  
hvà có thmrng cng ddàng. Tuy nhiên tàu thuyn ra vào sbị  
khng chế theo chu kthời gian và đặc bit nguy him khi tàu thuyn  
chhàng nguy him, mặt khác kích thước của tàu cũng bị hn chế phụ  
thuc vào chiu rng ca chắn nước.  
Cng bin:  
Đối tượng phc vca cng là các tàu bin, sà lan bin có trng ti ln. Các  
càng bin khác nhau có chiều sâu trước bến rất khác nhau do đó tiềm năng khai  
thác skhác nhau. Cng bin chu tt cả các tác động tnhiên của động lc bin(  
sóng, bão, thy triu, hải lưu, chuyển động bùn cát, động đất sóng thn), các yếu  
tố này tác động mnh và nguy hiểm hơn rất nhiu so vi cng sông.  
2. Da theo chức năng cơ bản ca cng.  
Cng buôn  
Là cng phc vxếp dcác loại hàng hóa thương mại. Theo lượng hàng  
thông qua cảng, càng buôn được phân loại như sau:  
.
.
.
.
.
Cng cp I: Sản lượng hàng thông qua > 20 triu T/ năm.  
Cng cp II: Sản lượng hàng thông qua từ 10 đến 20 triệu T/ năm.  
Cng cp III: Sản lượng hàng thông qua từ 5 đến 10 triệu T/ năm.  
Cng cp IV: Sản lượng hàng thông qua từ 1 đến 5 triệu T/ năm.  
Cng cp V: Sản lượng hàng thông qua < 1 triệu T/ năm.  
6
Cng khách( cng du lch)  
Là cng phc vtàu khách, tàu du lch. Ti cng khách có các trang thiết bị  
cn thiết phc vlên, xung tàu ca khách cùng hành lí ca hvà làm các thtc  
cn thiết, có nơi nghỉ ngơi chờ đợi để lên tàu. Cng khách khi xây dng cn phi  
đáp ứng yêu cu vmỹ quan, gây được thin cảm đối với hành khách, đặc bit là  
khách nước ngoài. Vì vy cng khách phi có ga sạch đp, tin nghi mang sác thái  
dân tc, thun tin cho khách chuyển đội phương tiện để vào thành phtheo dch  
vcông cng hoặc tư nhân. Ngày nay do xut hiện tàu khách có đệm không khí  
nên đòi hỏi bến tàu có kết cấu đặc bit.  
4
Cng công nghip:  
Cảng được thiết lp vi mục đích tạo thun li cho vic cung ng vật tư  
đầu vào và tiêu thu sn phẩm đầu ra ca khu công nghip.  
Cng cá:  
Là cng phc vụ các tàu đánh cá, mang tính chất ca mt cng chuyên dng  
và có thmrộng để trthành mt trung tâm nghcá hoc trung tâm kinh tế bin.  
Ở đó có các hoạt động bc d, xlí, mua bán, chế biến thy hi sn, cung cp hu  
cn cho các tàu cá. Ti cng cá có chú ý ti công tác xử lí môi trường tránh sô  
nhim nguồn nước và không khí ti khu vc cng và các vùng lân cn.  
Cng ththao:  
Là cng phc vcác tàu, thuyn và trang thiết bkhác hoạt động ở dưới  
nước phc vhoạt động ththao. Do cng phc vhoạt động thể thao, vui chơi  
gii trí nên công tác quy hoch cng phải đáp ng các yêu cầu cơ bản như: sự yên  
tĩnh, kín gió, bố trí khu vc riêng cho thuyền có động cơ và thuyền buồm, đủ din  
tích cho các tàu thuyền neo đậu ngng hoạt động cũng như vào đà sửa chữa, đảm  
bo vệ sinh môi trường.  
Quân cng:  
Là cng quân sphc vcác tàu, thuyn thuộc lĩnh vực quân s.  
3. Theo quan điểm đầu tư và khai thác:  
Cng tng hp:  
Là cng phc vxếp dcác loi hay nhóm hàng hóa khác nhau. Cnag  
thường được đâu tư các trang thiết bxếp dkhông có tính chuyên dụng nên năng  
sut xếp dcó nhiu hn chế.  
Cng chuyên dng:  
Cảng được đầu tư xây dựng phc vxếp dmt loi hàng hay mt loi  
hàng có tính cht giống nhau, như cảng than, cng qung, cảng xi măng, cảng g,  
cng rau qu, cng khách, cng du, cảng container…  
Nhu cầu đầu tư xây dựng cng chuyên dng trên thế gii hiện nay càng tăng, các  
thp bc xếp chuyên dụng được hình thành ngày càng nhiu. Sự tăng trọng ti  
và kích thước ca các tàu chuyên dng dẫn đến cn thiết phi ci to, hiện đi hóa  
các cảng đã xây dựng, xây dng thêm các cng mi vi sự đầu tư các trang thiết  
bchuyên dng, hiện đại có năng suất bc xếp cao. Cng chuyên dng có mt số  
đặc điểm như sau:  
7
-Vphương diện bc xếp: Cng chuyên dng thc hin chuyên môn hóa  
bc xếp vi các trang thiết bvi chuyên môn hóa cao phù hp vi loi tàu và  
hàng mà cng phc vụ ( đối vi cng du, xếp dthông qua hthng hút rót là  
các máy bơm, hệ thng ng dn, bn cha; Cảng ngũ cốc có hthng xi lô, máy  
hút, cng ro ro, trang bhthng thm dn phc vc cng Ro- Ro xếp dtheo  
phương ngang...)  
-Vkết cu: tùy theo loi tu tiếp nhận, độ sâu nước bin hoc thiết bxếp dỡ  
trang b, cng chuyên dng có nhng yêu cu riêng vkết cu. Cng chuyên dng  
có loi xây dng ở vùng nước có độ saua không ln, ti ti trọng đứng tác động  
lên tàu bến không ln ( cng cá, cng khách, cng du,...). Tuy nhiên theo xu thế  
5
chung do trng tải và kích thước ca các tu chuyên dụng ngày càng tăng, thiết bị  
xếp dtrang bcho cng ngày càng hiện đại nên cng chuyên dng cần được xây  
dng mi ở các vùng nước sâu đạt ti -15m đến -25m hoặc hơn. Do đó tải trng  
tác đng lên cu bến tăng lên ( Tải trng ngang do lc neo cp ca tàu, ti trng  
đứng do trọng lượng ca thiết bxut d, thiết bvn chuyn và trọng lượng ca  
hàng hóa trên cu bến), nên cn phi sdng kết cu mi khi xây dng cng  
chuyên dng.  
. Thông thường sdng các trneo và trcp có kết cu khác nhau, có trang  
bị để tàu làm tiêu tán năng lượng rt cao khi tàu neo đậu làm hàng, sdng  
thiết bneo và gim ti có kết cấu đặc biệt trong trường hp kết cu cc  
xiên và bn neo nm ngang nhiu tng, nhm làm gim mức độ nng nề  
ca kết cấu đặc bit là kết cu bến trên móng cc.  
. Kế cu thích hp vi hình dng bngoài ca tàu chuyên dng và công nghệ  
bc xếp theo phương ngang, ví dụ cng Ro- Ro có cu bến đặc bit thiết kế  
thềm nghiêng thay đổi, bmt có dạng lòng máng để tránh sdch chuyn  
ngang.  
. Cu bến container cn có kết cu thích hp phc vtàu container, cthể  
nhiều giai đoạn thẳng thành tàu( nơi cần đặt thiết bị đệm) không ln, nên  
đệm tàu không cn nhiều nhưng cần có kết cấu đặc biệt để có thtiêu tán  
năng lượng rt ln ca lực va đập cầu tàu. Đối vi cng container gm mt  
sloi:  
. Cng trung chuyn( Hub Port, hay còn gi là cng chuyn ti): là cng  
trung tâm quan trng phc vchuyn ti container ca mt khu vc hay  
cùng kinh tế. Vtrí ca cng trung chuyển thường là trung tâm ca mt khu  
vc hay mt vùng nhất định, với điều kin về cơ sở vt cht kthuật đảm  
bảo đáp ứng năng lực vn chuyn container gia các tuyến trong vùng hay  
khu vc.  
. Cng ca ngõ ( Way Port hay OD Port hay còn gi là cảng đầu mi): Cng  
nm những nơi được bao quanh bởi các trung tâm thương mại và khu  
công nghip ln có nhu cu cao vhàng hóa xut, nhp khu qua cng bin.  
. Cảng địa phương( Local Port hay còn gọi là cng nhánh): là cng nm ti  
khu vc thuc vùng hậu phương của cng ln, có chức năng phục vvn  
chuyn hàng hóa trong vùng và ni liền dòng hàng háo địa phuuwong vi  
toàn cu thông qua hàng trung chuyn.  
Chú ý: Vi xu thế container hóa hoạt động vn chuyển đường bin, khái  
nimcng m- Free port” ra đời. Đặc trưng cơ bản ca cng này là hàng hóa qua  
cng có thchuyn tải ngay đến cng khác, hoc phải qua quá trình gia công đóng  
gói li ri mi chuyn tiếp đến cng khác thì không chu sgiám sát của cơ quan  
hi quan hoc các thtc xut nhp khu, Các rào cản thương mại ca chính  
quyền nước sti, chchu sự điều tiết của các quy đnh pháp luật đó khi đi qua  
cảng để vào thị trường trong nước.  
4. Dựa theo quan điểm vvtrí tnhiên ca cng.  
Cng tnhiên  
6
Bến cảng được hình thành hoàn toàn do điều kin tnhiên, không cn có  
sự đầu tư thêm nhưng vẫn đảm bảo điều kin cho tàu thuyền neo đậu và làm hàng.  
Cng nhân to  
Để đm bo an toàn và to thun li cho tàu thuyền ra vào và neo đậu làm  
hàng cn thiết có sci tạo đầu tư thêm như chỉnh trhthng lung ra vào cng  
hoc xây dựng đê chắn sóng. Đê chắn sóng ca cảng được xây dng vi mục đích  
chắn sóng và ngăn cát, nó có nhiều dạng như: một đầu đê cắm vào đất lin hoc  
dạng đê đảo.  
Ti nhiu cng bin trên thế giới như Le Haver (Pháp) có hai tuyến đê chắn  
sóng và ngăn cát, cảng Livorno (Italia), cng Cartagennan (Tây Ban Nha),  
Kolombo (Srilanka) đều có đê tạo sự an toàn cho neo đậu ca tàu ti cảng, đặc  
bit cng Marseille (Pháp) tuyến đê đảo còn có tác dụng là nơi neo đậu cho các  
tàu.  
5. Dựa theo điu kin hàng hi  
Do hoạt động ca cng liên quan trc tiếp đến vùng nước ca nó bi vy nó  
bị tác động ln ca chế độ thy triu.  
Thy triu là hiện tượng dao động theo chu kca mực nưc biển dưới tác  
động ca các lc to triu ca mặt trăng và mặt tri. Hoạt động ca thy triu  
gây ra hiện tượng nước dâng cao dần và đạt đến vtrí cao nht ca mực nước  
bin cui quá trình triu dâng, gọi là đnh triều (nước lớn). Sau khi đạt giá trị  
đỉnh triu là quá trình triu rút, mực nước bin hthp dn cho tới khi đạt giá trị  
thp nht, vtrí thp nht của nước bin cui quá trình triu rút gi là chân  
triều (nước ròng).  
Hiện tượng nước dâng và nước rút như vậy xy ra một cách đều đặn theo chu  
kvà to ra dòng triu. Dòng triu dẫn đến mực nước ti các vùng nước ca cng  
khi lên cao khi xung thấp. Điều này ảnh hưởng rt lớn đến điều kin làm vic  
ca bến cng. Vì vậy người ta chia cng thành hai loi:  
Cng không chịu tác động ca thy triu  
Vùng nước ca cng không bị tác động bi các yếu tthy triu. Độ sâu nước bin  
ca cảng luôn đảm bo ở độ sâu cho phép phc vcác tàu biển, đây là điều kin  
thun li cho khai thác cng. Các cảng này thường là các cng trung chuyển được  
xây dng ngoài biển khơi.  
Cng có chế độ thy triu  
Mực nước trước bến cng không ổn định, lúc lên cao lúc xung thp, bao gm hai  
loi:  
. Nht triu: Trong phn ln ca một tháng trong năm, mỗi ngày  
trăng chỉ có mt lần nước ln và mt lần nước ròng.  
. Bán nht triu: Trong khong thi gian một ngày đêm trăng, có hai  
lần nước ln và hai lần nước ròng. Nếu thi gian triu dâng và thi  
gian triu rút gn bằng nhau, các con nước lớn và nước ròng kế tiếp  
nhau có chiu cao không khác nhau nhiu thì gi là bán nht triu  
thun nht. Ti cng Hng Kông thuc vào loi có chế độ bán nht  
triu không thun nht.  
Đối vi cng có chế độ thy triu, ngoài hai loại trên còn có trường hp  
cng có chế độ thy triu hn hp, nó bao gm hai loi nht triu và bán nht  
7
triu. Nhng cng bị tác động ca thy triều là điều bt li trong quá trình khai  
thác, ảnh hưởng trc tiếp đến hssdng ca cu tàu, hn chế năng lực phc  
vca cng.  
Vit Nam hu hết các sông kênh khu vực đồng bng sông Hng và sông  
Cửu Long đều bị ảnh hưởng ca thy triều, nó không đảm bảo điu kiện để thc  
hin hoạt động vn chuyn của các phương tiện thy nội địa cũng như khai thác  
cng sông tối ưu trong mọi thời điểm trong năm. Sau đâu là số liu thống kê đặc  
trưng thủy triu ven bbin Vit Nam:  
Bng 1.1. Tng hợp đặc trưng của thy triu ven bbin Vit Nam  
Vng  
Chế độ triu  
Nht triu thn nht  
Nht triều không đều  
Biên độ triu  
3 : 4m  
2 : 3m  
Qung Ninh- Thanh Hóa  
NghAn- Hà Tĩnh  
Bình TrThiên- Bc Qung Bán nht triu không 0.5 : 1.0m  
Nam Đà Nẵng  
đều  
Qung Ngãi- Bc Nam Bộ  
Đông Nam Bộ  
Nht triều không đều  
Bán nht triu không 3 : 4m  
đều  
1.5 : 2.0m  
Tây Nam Bộ  
Nht triều không đều  
0.7: 1.0m  
6. Dựa theo quan điểm kthut xây dng cng  
Cng có cu dn  
Do hn chế về độ sâu trước bến không cho phép các tàu cp ngay vào bến,  
cu dẫn được xây đựng để đảm bảo cho tàu neo đậu đón trả khách và làm hàng.  
Thông thường cng loi này chtiếp nhận được các tàu có trng ti nh.  
Cng không có cu dn  
Bến cảng được xây dng tại nơi tiếp giáp gia đất lin với các vùng nước  
ca cng.  
7. Dựa theo quan điểm qun lí cng  
Cng quc gia  
Mi hoạt động qun lí và khai thác cng chu schi phi trc tiếp bi  
cơ quan trung ương  
Cảng địa phương  
Mi hoạt động ca cng chu squn lý trc tiếp bi chính quynđịa  
phương (thành phố, tnh, huyện,…)  
Cảng tư nhân  
Mi hoạt động ca cảng do tư nhân quản lý và điều hành.  
8. Da theo chththam gia khai thác  
Cng dch vụ  
Theo mô hình này nhà chc trách cảng đầu tư, quản lý, tuy nhiên tchc  
khai thác là cơ quan được nhà chc cng giao nhim v, thc hin toàn bcác  
chức năng tại mi vtrí ca cng. Mục đích khai thác cảng mang nng tính phc  
vlợi ích chung do đó nguyên tắc mnh lnh chi phi hoạt động khai thác, thiếu  
tính cnh tranh, hiu qukhai thác kém, sdng ngun lc lãng phí. Mức đầu tư  
manh mún nên thường trong tình trng lc hu. Việc khai thác không có định  
8
hướng cho người sdng cng hoặc không định hướng thị trường. Sự đổi mi về  
mọi phương diện đặc bit công nghqun lý và khai thác chm chp.  
Cng công cụ  
Nhà chc trách cảng đầu tư xây dựng, trang btoàn bộ cơ sở htng và kiến trúc  
thưng tng cucảng, nhưng nhượng quyn khai thác toàn bhoc mt schc  
năng hoặc mt sbphn ca cảng cho tư nhân. Trường hợp này, cơ sở vt cht  
do nhà chc trách cảng đầu tư xây dựng nên tránh được sự đầu tư trùng lặp, tránh  
lãng phí công suất, năng lực xếp dỡ. Trong trường hp nhà chc trách cng và các  
tchức tư nhân cùng nhau khai thác các dịch vti cng, có thdễ xung đột về  
quyn li. Bn thân cc tchức tư nhân không sở hu các tài sn cố định, hchỉ  
thuê, điu này hn chế họ thúc đy các hoạt động để phát trin cng. Sự đổi mi  
cảng cũng bị hn chế.  
Chcng  
Nhà chc trách cảng đóng vai trò sở hu các vtrí ca cng, cho phép các tchc  
hoc cá nhân đầu tư kể cả cơ sở htng, trang thiết bvà khai thc chúng trong  
thi gian dài theo hợp đồng. Nhà chc trách cng gim bt gánh nng tài chính  
đầu tư cảng. Các tchức tư nhân gắn bó vi cng, mnh dạn đầu tư thúc đẩy phát  
trin cng. Họ đáp ứng các yêu cu ca khách hàng tốt hơn. Nguy cơ đầu tư quá  
công sut do scnh tranh, công tác quy hoch cng dtrong tình trng ln xn.  
Cảng tư nhân  
Tư nhân sở hữu, đầu tư xây dựng và khai thác mi chức năng của cảng. Nhà nước  
không còn vai trò gì trong qun lý và điều hành cng. Quyn shữu đt xây dng  
cho phép phát trin cảng theo định hướng thị trường, biểu giá cước thhin tính  
linh hot. Tối đa tính linh hoạt trong đầu tư và khai thác cảng, đẩm bo tính thị  
trường cao. Chính sách phát trin cng có thkhông thng nhvi hthng cng  
quc gia, vic kim soát ca chính quyền địa phương và trung ương đối vi hot  
động cng bhn chế. Đòi hỏi Chính phxây dng một cơ chế điều tiết qun lý  
cảng để qun lý kiểm soát các hành vi độc quyn.  
1.2. Vai trò, chức năng và đặc điểm tính hoạt động ca cảng đường thy  
1.2.1. Vai trò ca cảng đường thy  
1. Vai trò chung  
. Hoạt động cảng thúc đẩy lưu thông hàng hóa, góp phần phát trin kinh tế.  
Cng là mt mt xích, mt khâu trng yếu ca hoạt động vn ti thy, sphát  
trin ca nó có ảnh hưởng trc tiếp đến quá trình lưu thông hàng hóa đặc biệt đối  
vi hàng hóa xut nhp khu do vn ti thủy có ưu thế vượt tri về giá cước vn  
chuyn. Vì vậy nó tác động đến sự tăng trưởng kinh tế trong phm vi vùng, khu  
vc và cả nước. Tại địa phương có cảng, hoạt động ca cng sgóp phn rt quan  
trọng để hình thành và phát trin các khu công nghiệp đc bit là công nghip chế  
biến bi vì cng giúp gim chi phí vn chuyn ca các yếu tố đầu vào và đầu ra  
ca quá trình sn xut.  
. Thu nhp khai thác cảng đóng góp vào ngân sách  
Thông qua các dch vụ được cng cung cp smang li cho cng ngun thu quan  
trọng, đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phn cân bng cán cân thanh toán  
quc tế.  
. Hoạt động cu cng to ra nhiu vic làm  
9
Cng to ra khối lượng vic làm rt ln bi vì ti cng thc hin nhiu dch vtàu  
và hàng qua cng:  
- Phc vxếp dỡ hàng hóa, đóng gói, hợp nht, phân loi, dán nhãn mác, cân  
đo, đong đếm… các dịch vụ này đặc bit quan trọng và có ý nghĩa khi là  
hàng container chung ch(LCL)  
- Cung cp các dch vcung ứng cho tàu: lương thực, thc phẩm, nưc ngt,  
nhiên liu, cung cấp năng lượng chiếu sáng cho tàu, cng cung cp các dch  
vhoa tiêu dn tàu, lai dt cp cầu tàu…  
- Cng cung cp các dch vụ khác như sửa chữa phương tiện vn ti thy, các  
vcontainer, làm vsinh hm tàu, vsinh vcontainer.  
. Cảng là nơi lánh nạn cho các tàu  
Trong quá trình hành hi ca tàu khi gặp điệu kin thi tiết bt lợi, không đảm  
bo an toàn cho tàu hoạt đng trên bin, các tàu sphi tìm địa điểm các cng  
gn kề để lánh nn.  
2. Vai trò ca cng trong dây chuyn vn ti  
Trong dây chuyn vn tải đường thủy cũng như dây chuyền vn tải đa phương  
thc có chng vn ti thy, cng là mt xích quan trọng. Đầu tư phát triển cng là  
đầu tư cơ sở htng cho vn ti thy và vn tải đa phương thức. Hoạt động ca  
cng to sthông sut của dòng lưu thông hàng hóa trong dây chuyền vn ti nói  
chung, cảng là điểm chuyển đổi hàng hóa tự phương thức vn tải này sang phương  
thc vn ti khác, giúp cho hàng hóa từ nơi bán đến nơi mua, từ nơi sản xuất đến  
nơi nhập. Strì trệ đi vi hoạt đng khai thác cng slàm chm vòng quay hàng  
hóa trong lưu thông, bởi vì thời gian hàng lưu tại cng bao gm trong thi gian  
lưu thông hàng trong dây chuyền vn ti. Các chi phí dch vti cng skết tinh  
trong giá trcu hàng hóa trong giây chuyn vn ti. Vai trò ca cng trong dây  
chuyn vn tải đa phương thức được minh ha ti hình 1.1 và 1.2  
Kho  
(Ca)  
nước XK  
Kho  
(ca)  
nước NK  
Cng  
Container  
Cng  
Container  
VT  
BIN  
Hình 1.1. Sơ đồ mi quan hgia cng và dây chuyn vn tải đa phương thức  
Thi gian giao hàng và tng chi phí vn chuyn ca hàng háo trong dây chuyn  
vn tải đa phương thức được xác định theo các trường hợp như sau:  
Container không qua cng trung chuyn:  
Tg= Tl1 + Tp1 + Tm + Tp2 + Tl2  
(1-  
1)  
Trong đó: Tg: thi gian giao hàng;  
Tl1: toàn bthi gian tlúc nhận hàng đến khi hàng được vn chuyn  
đến cng 1;  
Tp1: thời gian tàu lưu tại cng 1;  
Tm: thi gian vn chuyn đường bin tcảng 1 đến cng 2;  
10  
Tp2: thi gian vn chuyn nội địa tcảng 2 đến khi hàng hóa được  
giao cho người nhn.  
NƠI ĐI/ĐẾN  
H1  
H1  
VN TI  
NỘI ĐỊA  
P
P1B  
P2B  
P1  
P1A  
P2A  
BIN  
VN TI  
ĐƯỜNG  
P2  
BIN  
VN TI  
NỘI ĐỊA  
H2  
H2  
ĐẾN  
Hình 1.2. Mô hình vn tải đa phương thức có chng vn ti bin  
theo phương án “ từ kho đến kho” (từ ca ra ca)  
13  
Cg = Cl1 + Cp1+ Cm + Cp2 + Cl2  
(1-2)  
Trong đó:  
Cg: tng chi phí tca ti ca  
Cl1: chi phí cho vn ti nội địa đến cng 1;  
Cp1: chi phí ti cng 1;  
Cm: chi phí vn chuyển đường bin tcảng 1 đến cng 2;  
Cp2: chi phí ti cng 2;  
Cl2; chi phí vn ti nội địa tcảng 2 đến kho chhàng.  
Containerqua cng trung chuyn  
Tg =Tl1a+Tp1a+Tf1+Tp1b+Tm+ Tp2b+Tf2 +Tp2a+ Tl2a  
(1-3)  
Trong đó  
Tg : thi gian giao hàng;  
Tl1a: toàn bthi gian tlúc nhận hàng để vn chuyn nội địa đến  
cng 1a;  
Tp1a: thi gian ti cng 1a;  
Tf1: thi gian vn ti tcảng 1a đến cng trung chuyn 1b theo  
tuyến feeder;  
Tp1b: thi gian ti cng trung chuyn 1b;  
Tm: thi gian vn tải đường bin gia cng 1b và cng 2b;  
Tp2b: thi gian ti cng trung chuyn 2b;  
Tf2: thi gian vn ti tcảng 2b đến cng 2a theo tuyến feeder;  
11  
Tp2a: thi gian ti cng 2a;  
Tl2a: toàn bthi gian vn ti nội địa tcảng 2a đến khi hàng hóa  
được giao cho người nhn.  
Cg = Cl1a +Cp1a +Cf1 +Cp1b +Cm +Cp2b +Cf2 +Cp2a +Cl2a  
(1-4)  
Trong đó:  
feeder;  
Cg: tng chi phí tca ti ca;  
Cl1a: chi phí vn ti nội địa đến cng 1a;  
Cp1a: chi phí ti cng 1a;  
Cf1: chi phí vn ti tcảng 1a đến cng trung chuyn 1b theo tuyến  
Cp1b: chi phí ti cng trung chuyn 1b;  
Cm: chi phí vn tải đường bin gia cng 1b và cng 2b;  
Cp2b: chi phí ti cng trung chuyn 2b;  
Cf2: chi phí vn ti tcng trung chuyển 2b đến cng 2a theo tuyến  
feeder;  
Cp2a: chi phí ti cng 2a;  
Cl2a: chi phí vn ti nội địa tcảng 2a đến kho chhàng.  
Qua các công thc (1-1); (1-2); (1-3); (1-4) cho thy rt rõ mi quan hvà vai  
trò ca cng trong dây chuyn vn ti.  
1.2.2: Chức năng của cng  
Chức năng vận ti  
Chức năng này được thhiện qua hàng hóa được xếp dỡ ở cng. Hàng hóa  
được phc vụ ở cng không di chuyn vi cly xa, tuy nhiên thông qua thao tác  
xếp dỡ ở cng ctuyến tiền phương và hậu phương hàng hóa tiếp tục được vn  
chuyn trong dây chuyn sn xut vn ti  
Chức năng thương mại  
Ti cng din ra các hoạt động mua bán các dch vdo cng cung cp,gia  
mt bên là khách hàng ( chhành, chủ tàu, đi lý giao nhn công ty vn tải,…..)  
và mt bên là cng, Thông qua các dch vụ đó cảng thu được các nguồn thu để  
tiếp tc duy trì các hoạt động và phát trin ca cng  
Chức năng thương mại ca cng thc hin bởi dung lượng hàng hóa lưu  
thông qua cng. Cng là mắt xích giao lưu buôn bán hàng hóa giữa các vùng min,  
khu vc và trên toàn thế gii  
Vi khái nim cng mở “Free port” cảng là trung tâm phân phi hàng hóa,  
chức năng thương mại cảng được đề cao hơn  
Chức năng công nghiệp  
Ti nhiu quc gia trên thế gii, cng không chỉ là nơi tiến hành hoạt động bc  
xếp, lưu kho hàng hóa mà còn có thể bao gm các hoạt động khác như: sửa cha  
đóng mới tàu thuyn, chế biến du thô, thc phẩm,,… của các doanh nghiệp định  
12  
vị ở địa phn cng. Sự định vca các cơ sở này cho phép tiết kiệm đáng kchi  
phí vn chuyn khi so sánh vi sự định vca các khu công nghip min hu  
phương xa cảng  
Chức năng xây dựng  
Chức năng này có được tchức năng vận tải, thương mại và công nghip ,  
thc hin mi quan hmang tính xã hi gia cng vi thành phố và ngược li.  
Hoạt động ca cng có ảnh hưởng rt lớn đến sphát trin ca thành phcng.  
Mt cng ln phc vnhiều lượt tàu ra vào, bc xếp và phc vnhiu tn hàng  
hóa sto ra nhiu công ăn việc làm tại địa phương, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế  
ca thành phố và địa phương cảng  
Chức năng phân phối và lưu thông  
mt mt xích trong giây chuyn vn ti ,hang hóa muốn được đưa từ nơi  
này đến nơi khác bằng vn ti thy phải được quy tti cng và tiếp tc quá trình  
lưu thông của nó cho dù nó là sự gián đoạn của quá trình lưu chuyern dòng hành  
hóa. Sau khi qua cng hang hóa tiếp tc chuyển sang phương thức vn tải khác để  
đến nơi nhận, hàng hóa được phân chia tới các nơi nhận khác nhau. Chc năng  
này cho phép sphân phi hàng hóa trong phạm vi địa phương cảng, vùng kinh  
tế, quc gia hay phm vi toàn cu tùy thuc vào vị trí địa lí, thương mại hng hi  
ca cng, tc là cảng đó thuộc cảng địa phương, cảng ca ngõ hay cng trung  
chuyn  
1.2.3: Các đặc điểm hoạt động ca cảng đường thy  
Hoạt động sn xut ca cng mang tính phc vụ  
Trong dây chuyn sn xut vn ti nói chung và vn ti bằng đường  
thy nói riêng, một trong các cơ sở htng thiết yếu ca nó là hthng các bến  
bãi ga cng. Cng  
đường thy mt mt xích chyếu trong các công đoạn sn xut ca vn tải đưng  
thuy. Các phương tiện vn ti thy thc hin hành chình giữa nơi này đến nơi  
khác buc phải có địa điểm khởi hành và địa điểm kết thúc, đólà các cảng đường  
thủy nơi cảng sdng các ngun lc cn thiết thc hin các hoạt động đón chả  
khách hàng hoc xếp dỡ hàng hóa trong điều kin an toàn và thun li. Hthng  
tàu đẩy, tàu kéo và hthng cu bến cho phép phương tiện thy ri, cp và neo  
đầu nhanh chóng an toàn.  
Ti cng tàu khách nhà ga khách hàng trang bị các cơ sở vt cht phc vcác  
thtc cn thiết đồng thời như đảm bo snghỉ ngơi chờ đợi trong chuyến đi của  
khách hàng. Các dch vụ ăn uống, vui chơi mua sắm,… tại ga bến tàu khách sẽ  
đáp ứng sthun tin và thoi mái cho hành khsach trong chuyến đi bằng tàu thy  
Đối với các thương mại phc vcác tàu chhàng, trang thiết bxếp dvà vn  
chuyển đã thực hin các hoạt động bc dhàng hóa cho tàu. Hthng kho bãi ca  
cảng cho phép hàng hóa được lưu giữ và bo quản trong điều kin hợp lí đảm bo  
số lượng và chất lượng ca hàng hóa qua cng, Ngày nay công nghvn tải được  
hiện đi hóa hàng hóa chức trong container và được vn chuyn theo mô hình vn  
tải đa phương thức, mt lot các dch vhtrtrong dây chuyn vn tải đã xuất  
hin ti cảng như: đóng rút hàng container, bảo qun, sa cha, vsinh  
container…  
13  
Các tàu khi đỗ ti cảng được cng cung cp nhiu dch vphc vụ tàu như:  
đóng,mở np hm tàu, vsinh hm hàng, buc, ci dây neo,cung ứng lương thc  
thc phẩm nước ngt,nhiên liệu,…. Sửa cha nhcho tàu  
Vi tt choạt động trên cung cp các sn phm phi vt cht, không có sn  
xut sn phm dtrữ,tuy nhiên do đặc tính phc vca hoạt đông cảng đòi hỏi  
phi có dtrvngun lực đáp ứng nhu cu vào thời kì cao điểm khi lưu lượng  
tàu, hành khách và hàng hoá qua cng ln  
Hoạt động cng bị ảnh hưởng của điều kin công tác  
. Điều kin thủy văn, thủy triu, thi tiết, khí hu:  
Phm vi hoạt đng ca cng bao gm cả vùng nước, vùng đất lin tiếp giáp  
khu nước ca cng, các hoạt động din ra ngoài trời cho nên các tác động ca  
điều kin thủy văn, thời tiết, khi hậu, môi trường xung quanh đều ảnh hưởng đến  
hoạt động ca cng. Slên xung ca thy triu làm hn chế sra vào và khả  
ng tiếp nhn tàu vào bến ti thời điểm con nước ròng. Ti nhiu cng chế độ  
bi lng phù sa và các ti lung ra vào cảng và khu nước trước bến , đã cản trở  
các phương tiện sc trlớn ra vào và neo đậu làm hàng , làm giảm năng lực sn  
xut ca cng. Nhiu quc gia trên thế gii phi bỏ kimh phí đầu tư rất lớn để xây  
dng hthống đê chắn sóng ngoài bin nhm tạo điều kin tốt đón nhận các tàu  
ra vào. Trong điều kin thi tiết, khí hu không thun li (gió lớn, mưa to, mưa  
đá, băng tuyết, bão…),buộc cng phi ngng hoạt động để đảm bo an toàn về  
ngưi và tài sn. vì vy làm gim thời gian khai thác trong năm  
. Điều kin mt bng ca cng  
Phạm vi địa lý hoạt động ca các cng rt khác nhau tùy thuộc đặc điểm địa  
hình…do đó vị trí các cu bến, hthng bến bãi ca cng srt khác nhau, có  
nhiu cng vtrí ca các khu vc hoạt động có tính tp trung nên thun li tchc  
quản lý điều hành và khai thác. Sphân tán các khu vc hoạt động ca cng  
không chhn chế  
khả năng quản lý điều hành sn xut mà còn làm tăng chi phí đầu tư cở svt  
cht ca cảng, gây khó khăn tổ chc dây chuyền lao động phc vsn xut.  
. Điều kiện hàng hóa, phương tiện vn chuyn, công nghxếp d:  
Các cảng tổng hợp phục vụ các loại hàng hóa được đóng trong các loại bao bì  
khác nhau tạo nên phức tạp trong việc sắp xếp , bố trí trang thiết bị xếp dpwx, vận  
chuyển.Các loại hàng hóa khác nhau dẫn đến tổ chức lao động xếp dỡ cũng khác  
nhau, có thể theo các phương pháp thủ công, cơ giới và kết hợp. Sự đa dạng về  
phương án xếp dỡ như tàu ô tô, tàu bãi, bãi – ô tô… Sự đa dạng phương án  
giao nhận hàng hoá tại cảng cũng làm tăng tính phức tạp trong tổ chức dây chuyền  
phục vụ.  
. Điều kiện quản lý và kiểm soát của các cơ quan chức năng :  
Cảng là nơi tiếp nhn tàu và hàng hóa và hành khách trong và ngoài nước cho nên  
cn thiết có squản lý nhà nước trong vn ti bin tại địa bàn ca cảng đối vi  
tàu, thy ththuyn viên, hàng hóa, hành khách, cth: thtc xut nhp cnh,  
kim dch, y tế, đặc bit thtc hải quan đối vi hàng hóa. Vi nhiu lý do khác  
nhau, công tác kim tra xut hin bất thường ngay trong tiến trình thc hin các  
hoạt động phc vụ tàu và hàng, do đó có thể làm gián đoạn các công đoạn cuquy  
trình phc v.  
14  
. Hoạt động sn xut cảng không có tính điều hòa :  
. Tính không nhịp nhàng do điều kiện khai thác cảng :  
Quá trình hoạt động sn xut ca cng chu chi phí bởi điều kin thủy văn  
đặc bit là các cảng sông. Vào mùa lũ hoặc mùa cn, mực nước và tốc độ dòng  
chy trên các sông hoặc kênh không đảm bo an toàn cho các phương tiện sông  
hoạt động vì vậy không có tàu và hàng đến cng. Ti nhiu cng vào các mùa bão  
gió, mưa nhiều, hoặc lũ đã làm giảm lưu lượng tàu và hàng đến cảng, do đó ngưng  
trhoặc gián đoạn hoạt động sn xut ca cng.  
. Tính không điều hòa do nhu cu vn ti thy :  
Do cảng là đầu mi phc vụ các phương tiện vn ti thủy nên đặc tính hoạt động  
ca cng bị ảnh hưởng bi nhu cu vn chuyn bằng đường thy. Nhu cu vn  
chuyn hàng hóa bằng đường thủy tăng cao vào một sthời điểm trong năm như  
: mùa vthu hoch sn phm nông nghip, cuối năm dương lịch phcvhàng  
bách hóa cho dịp giáng sinh và năm mới, mùa đông chở than phvnhu cu tiêu  
dùng của các nước giá lnh...hoc dp lhi, mùa du lịch ( đối vi vn ti hành  
khách) kéo theo nhu cu vn chuyn bằng đường thủy tăng lên do đó lưu lượng  
tàu, hàng và hành khách dến cng ln, hoạt động ca cng hết sc bn rn. Tuy  
nhiên có nhng thời điểm hoạt động ca cng trnên ảm đạm hơn. Giữa các cng,  
tính không điều hòa trong hoạt động sn xut có skhác nhau ln, phthuc vào  
vai trò vtrí ca cảng đối vi kinh tế địa phương, vùng hoặc khu vc, phthuc  
vào đặc tính chuyên dng ca tng cng, quy mô min thu hút ca cng, stác  
động ca các yếu ttụ nhiên đến hoạt động khai thác cng (thy văn, thời tiết, khí  
hu). Thc tế cho thấy đối vi các cng ln hthống không điều hòa thường nhỏ  
hơn so với các cng ln hsố không điều hòa thường nhỏ hơn so với các cảng đa  
phương và các cảng có quy mô nh.  
Tính không điều hòa vhàng hóa qua cảng được đánh giá qua hệ số không điêu  
hòa theo tháng (kđh1), và hệ só không điêu hòa theo ngày trong tháng (kđh ):  
2
th  
Qmax  
Kđh =  
1
Qth  
bq  
Qn  
Qth  
=
bq  
M
Qng  
Max  
Kđh =  
2
Qng  
bq  
Qth  
bq  
Qng  
=
bq  
30  
Trong đó: Kđh : Hsố không điều hòa theo  
tháng.  
thng nhất trong năm  
1
QthMax: Lượng hàng hóa của tháng căng  
(T/tháng)  
Qthbq: Lượng hàng hóa bình quân trong một tháng, được xác định trên cơ sở  
bình quân shc về lưu lượng hàng hóa trong các tháng (T/tháng)  
Qn: Tng khối lượng hàng hóa thông qua cảng trong năm  
15  
M: Stháng hoạt động ca cảng trong năm  
Kđh Hsố không điều hòa theo ngày  
2:  
QngMax: Lượng hàng của ngày căng thẳng nht trong tháng.  
Qng : Lượng hàng bình quân mt ngày trong tháng.  
bq  
Hsố không điều hòa trong năm (Kđh ), được xác định như sau:  
n
Kđh = Kđh * Kđh  
(1-9)  
n
1
2
Tính chất không điều hòa trong sn xut càng dẫn đến các khó khăn trong quá  
trình khai thác và sdng các ngun lc bao gm cả lao động và cơ sở vt cht.  
Sự dư thừa năng lực sn xut xut hin vào lúc thấp điểm, thiếu ht xut hin vào  
lúc cao điểm không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng dch vmà còn làm gim hiu  
sut sn xut ca cng nói chung.  
Hoạt động ca cng mang tính phi kết hp cht chgia các bphn chức năng  
ca cng:  
Các chức năng của cảng được thhiện đan xen trong các quy trình phc vtàu và  
hàng đến cảng, các phương án xếp dvà giao nhận khác nhau đã tạo nên mi quan  
hphi kết hp cht chgiữa các đơn vị chức năng để cùng phc vtàu và hàng.  
Sphi hp nhm thc hin các nhim vsn xuất thường nht hàng ngày, bt  
đầu tnhn nhim vca cp trên, trin khai kế hoch chi tiết. giao nhim vụ  
thc hin kế hoch  
sn xut cho các bphận liên quan (cơ giới, giao nhn, kho hàng, bc xếp). Đến  
bphận cơ khí sửa cha, kim tra giám sát sra vào cng của các phương tiện,  
thiết b, v..v.. Sphi kết hp cht chto snhp nhàng và thông sut ca các  
công đoạn trong quá trình sn xut.  
Ngày nay, các cng ti nhiu quốc gia đã dần phát triển theo xu hướng hin  
đại hóa, cơ sở htng và trang thiết bca cng ln mnh vquy mô và tính hin  
đại. Công nghkhai thác và qun lí cảng theo phương thức thcông vi nhiu  
giy tờ được thay bng công nghtin hc và truyn thông hiện đại. Các thông tin  
liên quan đến hàng hóa trang thiết bxếp dỡ…đều được thu nhn và xlí nhanh  
chóng khi cng lắp đặt hthng máy tính kết ni gia tt ccác bphn chc  
năng liên quan.  
1.3. Khu vc ảnh hưởng hoạt động khai thác  
1.3.1 Khu vc hoạt động ca cng  
o Khu nước  
Đối vi cảng đường thủy khu nước ca cng là yếu tquan trng nh  
hưởng lớn đến hoạt động phc vtàu ra vào cảng. Khu nước ca cng bin gm  
2 phn có vtrí và chc năng khác nhau:  
. Vũng chờ:  
Là vùng nước nm xa so vi vtrí cu bến ca cảng, được định vị ở  
ngoài khơi (vị trí phao s0) gianh gii gia vùng bin và ca sông vào cng.  
Vũng chờ là nơi các tàu neo đậu chờ đợi hoàn tt các thtc của tàu để vào làm  
hàng. Trong thi gian chờ đợi, có thcó các hoạt động cung ứng cho tàu như:  
lương thực thc phẩm, nước ngt, nhiên liệu… Thời gian tàu phi lại vũng chờ  
ít hay nhiu phthuc vào mt syếu tố chính như: điều kin thủy văn, thủy triu,  
tình hình thông cu bến ca cng, các quy định thuc phm vi quc tế, quc gia  
vvic xut nhp cng ca tàu thuyn, thy ththuyn viên và hàng hóa.  
16  
. Lung ra vào cng:  
Hình 1.3. Lung ra vào cng  
Là khu nước nm giữa vũng chờ và vùng nước trước bến ca cng. Khong cách  
ca lung ra vào cng ca các cng rt khác nhau tùy thuc vào vtrí ca tng  
cng. Ti khu vc này trang bhthống phao tiêu, đèn biển, biển báo, đảm bo  
thun tin và an toàn cho việc đi lại ca các tàu vào cng.  
Lung ra vào cng là hành lang giao thông của phương tiện đường thủy đẻ vào  
cảng cho nên điều kin thủy văn và thông số ca luồng như dòng triều, chế độ bi  
lng phù sa, bi lắng cát đá ngầm, sóng, gió, cu hình luồng, độ sâu, chiu dài,  
chiu rng, mc trang thiết bthông tin báo hiu ti lung sẽ ảnh hưởng trc tiếp  
đén khả năng tiếp nhn ctàu vào cảng cũng như vấn đề an toàn đi lại ca tàu  
thuyền. Theo quy định trong lut hàng hi các tàu bin sau khi hoàn tt thtc sẽ  
được bphn cng vbtrí thiết bdn dt tàu tphao s0 vào vtrí cu bến neo  
đậu.  
. Khu nước trưc cảng (khu nước trước bến):  
Vùng nước tại đó tàu cập bến và neo đậu, độ sâu của vùng nước này có tính cht  
quyết định khả năng phát triển ca cng. Shn chế ca mực nước trước bến  
không cho phép tiếp nhn tàu có trng ti lớn do đó ảnh hưởng tới năng lực sn  
xut ca cng. Chế độ sa bi phù sa và cát ti cảng đã có tác động xu của nó, đòi  
hỏi kinh phí đáng kể để no vét nhằm đảm bảo độ sâu cho phép tàu cp bến làm  
hàng. Kết hp vi dòng chiu, ti nhiu cng mc du có nhiu cu bến, sau có  
nhng thời điểm trong ngày nhiu tàu bến không cho phép tiếp nhận tàu do độ  
sâu trước bến thp.  
Khi tàu vào vị trí neo đậu ti cu bến, cng sbố trí tàu kéo đẩy htrcác  
tàu cp bến nhanh chóng và an toàn. Các tàu neo đậu tàu bến để xếp dhàng hóa  
từng phương tiện thy lên các loại phương tiện khác như: ô tô, toa xe, sà lan và  
ngưc li. Trong thi gian chờ đợi làm hàng cng có thtiến hành sa cha nhỏ  
và thc hin các hoạt động cung ng cho tàu.  
o Khu đất lin  
. Cu bến (hình 1.4)  
Cu bến là công trình được xây dng ti vtrí tiếp giáp giữa khu đất lin và khu  
nước trước bến ca cng. Cầu đưc xây dng chy dọc khu đất tiếp giáp vi vùng  
nước, các bến neo đậu được btrí dc tuyến cu tàu. Vtrí ca cu tàu và số lượng  
các bến được thiết kế quy hoch ti mi cu tàu tùy thuc vào vị trí địa hình, đặc  
điểm thủy văn vùng nước trước bến, chiến lược đầu tư và phát triển, ngun tài  
chính đầu tư phát triển cơ sở htng ca cng.  
Ngày nay cho xu hướng phát trin, các tàu chuyên dng có sc chln do đó  
chiu dài bình quân các bến được thiết kế lớn hơn trước đây nên rất thun li cho  
phương án tập trung thiết bxếp dỡ để làm hàng khi cn thiết. Các bến tàu chuyên  
17  
dng phc vcác tàu chuyên dụng neo đậu làm hàng (hàng ri, hàng lng,  
container), thiết bxếp dỡ được trang bti các bến chuyên dng có tính chuyên  
môn hóa cao cho phép tăng năng suất xếp d. Các bến container được thiết kế và  
xây dng rất đặc biệt đảm bảo điều kin hoạt động an toàn cho các phương tiện  
và trang thiết bị, đồng thi chịu được ti trng rt lớn tác động lên bmt bến, vì  
vậy kinh phí đầu tư xây dựng cu bến rt lớn. Thường kinh phí đầu tư xây dựng  
cu bến chiếm khoảng 35 đến 40% kinh phí đầu tư cho toàn cảng, tuy nhiên cu  
bến có thi gian sdng dài. Tùy thuc vào mô hình qun lý và khai thác cng,  
ngun vn tài trợ đầu tư xây dựng stnhiu ngun khác nhau.  
Hinh 1.4 Hinh ảnh khu nước trước bến , mm ct tàu  
Trong công tác qui hoch cu bến, xác định chiu dài cu bến được tính  
như sau:  
Nếu cu tàu tiếp nhn mt tàu:  
Lct = d + L1 + d  
(1-  
10)  
Nếu cu tàu tiếp nhn nhiu tàu:  
Lct = n (L1 + d) +d  
(1-11)  
Trong đó:  
Lct: Chiu dài ca cu tàu  
Lt :Chiu dài ln nht ca tàu  
d : khoảng cách an toàn, thường tính bng 10% Lt  
n : Số lượng tàu cùng cp ti cu tàu.  
Độ sâu trước bến là thông squan trng ca cu bến, quyết định khả năng tiếp  
nhn loi trng ti ca tàu. Hin nay thế gii xut hin nhiu cảng nước sâu và  
trung tuyn container quc tế với đsauu bến lớn hơn _20m đủ điều kiện để phc  
vcác tàu container loi Over Panamax công suất lên đến 6000 đén 8000TEU,  
hoc tàu hàng tng hp ti trọng 100000DWT đến 120000DWT.Để có được độ  
sâu trước bến ngày càng lơn hơn , cho phép tiếp nhn các tàu có công sut ngày  
mmotj tăng, nhiều quốc guia có xu hướng dch chuyn vtrí cng ra ngoài bin  
khơi.  
. Hthng kho bãi ca cng:  
Kho bãi ca cng là cơ sở vt cht quan trọng đẻ thc hin chức năng lưu kho và  
bo qun hàng hóa hthng kho hoc bãi bao gm din tích ca cảng được đầu  
tư xây dựng lắp đt trang thiết bị để lưu trữ và bo qun hàng hóa qua cng . Quy  
mô hthng kho bãi cng phthuộc dung lượng hàng hóa cn qua kho bãi, liên  
quan trực tieeps lưu lượng hàng hóa thông qua cng, tlệ hàng hóa lưu kho lần 1  
và lần 2 va fsoos ngày lưu kho bãi bình quân của hàng hóa. Chng loi hàng hóa  
lưu li cng ảnh hưởng lớn đén diện tich kho bãi cn sdng. Do ngày nay xu thế  
hàng hóa vn chuyển được container hóa,đồng thi cng trthành trung tâm phân  
phi hàng hóa ca dây chuyn logistics cho nên din tích kho bãi ca cng càng  
cn nhiều hơn, mực đàu tư hiện đại hơn.  
1.3.2 Min hậu phương và tiền phương của cng  
18  
o Min hậu phương của cng (Hinterland)  
Min hu phuong ca mt cng là toàn bkhu vực địa lý xác định, tại đó hàng  
hóa được đưa đến cng xếp xuống tàu để vn chuyn bằng đường thy , và ngược  
lại, hàng được dttàu cp cảng và được vn chuyn ti khu vực đó. Phạm vi  
địa lý min hậu phương của các cng khác nhau, phthuc vào nhu cu thông  
thương hàng hóa  
bằng đường thy, sphát trin mạng lười giao thông chung toàn vùng, quc gia  
và các nước lin k. Min hậu phương của cng sẽ thay đổi theo các thi k.  
Hình 1.5 Bản đồ thhin vtrí min hậu phương của cng Hi Phòng  
Vai trò, vtrí ca cng là nhân tquyết định quy mô min hậu phương của nó.  
Đối vi cảng địa phuong do có chức năng phục vvn chuyn hàng hóa trong  
vùng và ni liền dòng hàng hóa địa phương với toàn cu thông qua cng này  
thưng thuc các tnh, thành phlân cận địa phương cảng. Giao thông ni lin  
cảng địa phương với mim hậu phương của nó thường lad đường oto, st hoc  
đường sông. Trong hki đó miền hậu phương của các cng trung chuyn là các  
cảng địa phương hoặc cng ca ngõ ni có các tuyến vn chuyển feeder đén hoặc  
tcng chung chuyn.  
Xác định phm vi min hậu phương có ý nghĩa quan trọng, làm căn cứ xây  
dng chiến lược đầu tư và hoạch định các chính sách phát trin cng .  
o Min tiền phương của cng (foreland).  
Địa phận nơi mà tàu xuất phát từ đó đén cảng nhất định hoặc ngược li,  
những địa phận đó được xem như là miền tin phương của cảng. Phương thức vn  
ti ni lin min tiền phương và cảng là vn tải đưng thy, nó chính là mt trong  
min hậu phương của đầu cảng bên kia, theo dòng lưu thông của hàng hóa.  
Min tiền phương là thị trường quan trng ca cng, quy mô ca min tin  
phương của cng phthuc rt ln vào nhu cu vaanj tải hàng hóa băng đường  
thủy đến và tcng, phthuc vào vai trò , vị trí địa lý hàng hi ca cng, trình  
độ tchc qun lý và khia thác cng.  
1.3.3. Mi quan hgia min Tiền phương-Cng-min Hậu phương  
Cng là bphn trung tâm trong mi quan hbba cng, min tiền phương  
và hậu phương của nó. Sphát trin kinh tế ca min tiền phương và hậu p-  
ghương của cng sẽ làm tăng thêm nhu cầu thông thương hang hóa bằng đường  
thy, thúc đẩy phát trin cng.  
19  
Hình 1.6 Mi quan hgia cng , min Tiền phương và Hậu phương  
Vấn đề quan trng liên quan trc tiếp đén sự liên kết gia min hậu phương và  
cng là hthống giao thông nnoij địa, bao gm vn tải đường st , oto, thy ni  
địa. Ngày nhay xu huong phát trin công nghLogistics vi stham gia ca mô  
hình vn tải đa phương thức trong công nghệ đó là, hàng hóa được cha trong  
container sphi sdng ít nhất 2 phương thức vn ti , cho nên sphát trin ca  
cng phi bao gm hoàn thin hthống giao thông, theo hướng đa dạng hóa mng  
lưới giao thông bao gồm đướng sắt, đường ôt, đường thy nội địa.  
1.4.Hthng giao thông ti cng.  
Hthng giao thông ti cng bao gm giao thông phc vhoạt động khai  
thác trong ni bcng và hthng giao thông kết ni gia cng vi min hu  
phương của nó.  
Hthng giao thông ni bcng.  
Hthng giao thông ni bcng có chức năng vận chuyn hàng hóa  
gia cacvs khu vc cthể như sau:  
Vn chuyn ttuyến cu tàu (tuyến tin phuong) vào bãi (tuyến hu  
phương) và ngược li;  
Vn chuyn hàng hóa qua li gia các vtrí kho bãi khác nhau;  
Vn chuyn hàng hóa tbãi ra khu vc giao nhn (khu vc có kết ni  
voi8ws hthng giao thông công cộng)và ngược li.  
Thông thường giao thông ni bcng có stham gia ca vn tải đường  
bộ, đường st, tuy nhiên chyêu là vn tải đường bộ, do tính cơ đọng, linh hot  
và kinh phí đầu tư giao thông đường bthấp hơn so với vn tải đường st. Hệ  
thng giao thông ni bcảng được qui hoch mt cách khoa hc da vào qui mô,  
loi hàng hóa, chiến lược đàu tư phát triển cng, công nghkhai thác phc vxếp  
dỡ. Đặc biệt đói với cng container, công nghxếp dti bãi gia các bến, và  
gia các khu vc bãi cng có skhác nhau, nên qui hoach giao thông phc vụ  
khai thác nôi bskhác nhau. Hthng giao thông ni bphát trin không theo  
kp nhu cu hàng hóa qua cng, sdẫn đến ùn tc, uy hiếp an toàn , giảm năng lực  
khia thác cng.  
. Hthng giao thông kết ni cng vi miền địa phương.  
Hthng giao thông này liên quan trc tiếp đến stn ti và phát trin  
ca cảng. Nó đóng vai trò quan trọng cho sthông sut ca dây chuyn vn ti,  
đưa hàng hóa từ nới bán đến nơi mua, nó có ảnh hưởng trc tiếp đến thi gian  
giao hàng và chi phí vn ti kết tinh trong hàng hóa lưu thông. Hệ thng giao  
thông kết ni, có theerr bao gồm: giao thông đường bộ, đường sắt, đường thy.  
Ti nhiu cng bhn chế vgiao thông kết ni bng vn tải đường st hoặc đường  
thy, sgim sc hp dẫn đối vi các khách hàng, làm hn chế khả năng phát  
trin ca cảng. Điều đó cho thấy, để thúc đẩy lưu thông hàng hóa qua cảng thy,  
phi phát trin hthng giao thông kết ni vi cng.  
1.5 Cơ sở htng thông tin trong cng.  
Cảng đường thy là mt xích quan trng trong dây chuyn vn tải đường  
thy và dây chuyn vn tải đa phương thức có chng vn ti thy. Mt trong mc  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 81 trang yennguyen 26/03/2022 7304
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tổ chức xếp dỡ - Nghề: Logistics", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_to_chuc_xep_do_nghe_logistics.pdf