Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hưng Phát
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY TNHH SX TM DV HƯNG PHÁT
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY TNHH SX TM DV HƯNG PHÁT
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Học viện Hàng không Việt Nam, em đã được
sự chỉ dẫn nhiệt tình từ các thầy cô giáo và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích cho
chuyên ngành của mình. Trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này
em đã được thầy cô giúp đỡ tận tình và tạo cho điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
bài báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban giám hiệu Học viện Hàng không Việt
Nam, các thầy cô trong khoa Vận Tải của trường. Đặc biệt là cô Hoàng Thị Kim Thoa
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô chú, các anh chị
trong Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hưng Phát đã tạo điều kiện
cho em được học hỏi, làm quen với công việc thực tế và hướng dẫn em trong suốt
thời gian em thực tập tại công ty.
Vì thời gian thực tập, kiến thức còn hạn chế, nên bài viết của em không thể tránh
khỏi những sai sót, rất mong đươc sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị trong công
ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Ban Gíam Hiệu, thầy cô Học viện Hàng không cùng
Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ
Hưng Phát sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trong công việc. Em xin chân thành
cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Vui
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, các dữ liệu lấy từ nguồn
khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Vui
iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2019
Giáo viên hướng dẫn
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ........................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
DỊCH VỤ HƯNG PHÁT............................................................................................3
1.2. Địa vị pháp lí và nhiệm vụ kinh doanh.............................................................4
1.2.1. Địa vị pháp lí:.............................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ:...................................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................5
1.4. Các nguồn lực chủ yếu .....................................................................................7
1.4.1. Cơ sở hạ tầng:.............................................................................................7
1.4.2. Máy móc thiết bị: .......................................................................................7
1.4.4. Nguồn nhân lực..........................................................................................9
2.1. Phân tích tình hình sản xuất của công ty ........................................................11
2.1.2. Nguyên liệu sản xuất................................................................................11
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất...................................................................12
2.1.4. Đặc điểm ..................................................................................................12
2.1.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất ...........................................................................12
2.1.6. Quy trình sản xuất giấy. ...........................................................................14
Nấu bột và rửa bột..............................................................................................14
2.1.7. Tẩy mực và làm trắng: .............................................................................15
2.1.8. Xeo giấy ...................................................................................................17
2.2. Quy trình xử lí nước thải ................................................................................18
vi
2.3.1. Thuận lợi: .................................................................................................22
2.3.2. Khó khăn:.................................................................................................22
2.5. Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm.......................................................24
2.6. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp..........................................................26
2.6.1. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................26
2.6.2. Tình hình cạnh tranh ................................................................................26
3.1. Đánh giá chung...............................................................................................26
3.1.1. Thế mạnh và cơ hội..................................................................................26
3.1.2. Hạn chế và thách thức..............................................................................27
năm sắp tới.............................................................................................................27
3.3. Các kiến nghị..................................................................................................28
3.4. Nhận xét, đánh giá..........................................................................................29
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1-1: Doanh thu của công ty. (Đvt: đồng).........................................................10
Sơ đồ 1-1: Bộ máy quản lý. ........................................................................................5
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất.................................................................12
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ sản xuất bột giấy. ..........................................................................14
Sơ đồ 2-3: Xeo giấy. .................................................................................................17
Sơ đồ 2-4: Quy trình xử lý nước thải........................................................................20
Sơ đồ 2-6: Tiêu thụ sản phẩm. ..................................................................................25
viii
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngành giấy có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó quyết định nền
văn minh của đất nước nói riêng và của toàn nhân loại nói chung. Gíay đóng vai trò
quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế khác phát triển. Nhân loại muốn phát
triển thì các thành tựu khoa học, các thông tin văn hoá phải được truyền đạt rộng rãi.
Do vậy mà nhu cầu sử dụng giấy ngày càng tăng. Ngày nay, giấy được sử dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực: công nghệ, giáo dục, sách giáo khoa, vở viết cho học sinh,
sách báo tranh ảnh. Chính vì thế, đã có lúc người ta đánh giá trình độ văn minh của
một quốc gia qua lượng tiêu thụ giấy bình quân đầu người của nước đó. Hằng năm,
giấy cũng đem lại nguồn lợi đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, vì vậy ngành giấy đã
trở thành một ngành được xã hội ưu đãi. Ở nước ta sử dụng giấy còn thấp do nền kinh
tế còn kém, ở các nước phát triển ngoài sử dụng giấy cho nền văn hoá, giấy còn được
sử dụng cho nền quốc phòng, trong y tế, trong ngành công nghiệp giấy chống ẩm, sử
dụng giấy trong xây dựng trong sinh hoạt hằng ngày rất phát triển. Do vậy và nhu cầu
sử dụng giấy trong các ngành cũng rất cần thiết, nó cần được quan tâm để phát triển
hơn.
Bên cạnh đó, xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là một xu thế diễn
ra hết sức mạnh mẽ trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Quá
trình hội nhập kinh tế khu vực đang diễn ra từng ngày, từng giờ ở Việt Nam nhưng
trên thực tế, ngành giấy còn gặp rất nhiều khó khăn về sản xuất gia công, nguồn
nguyên liệu trong nước còn yếu chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành. Đứng trước
xu thế đó, ngành giấy- một ngành được coi là “ đứa con cưng” của công nghiệp Việt
Nam sẽ làm gì để khắc phục những khó khăn, thử thách do quá trình hội nhập đặt ra,
làm gì để tận dụng những cơ hội mà hội nhập mang lại và làm gì để biến những thách
thức thành cơ hội cho chính mình? Câu hỏi này chính là lí do thúc đẩy em tìm hiểu
sâu hơn về ngành giấy để có thể góp một số giải pháp khắc phục những hạn chế còn
tồn tại của doanh nghiệp kinh doanh trong ngành giấy để đưa ngành giấy ngày một
phát triển.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất giấy của công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Hưng Phát. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy,
nâng cao hoạt động sản xuất tại công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp sử dụng các biện pháp tổng hợp, thống kê, phân tích đánh giá được thực
trạng sản xuất của công ty, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Các sản phẩm từ giấy của công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Hưng Phát.
Phạm vi: Do nhiều hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt
động sản xuất tại các nhà xưởng của công ty.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo thực tập tốt nghiệp
được chia làm 3 chương sau đây:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH SX TM và DV Hưng Phát.
Chương 2: Thực trạng về tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm của công
ty TNHH SX TM và DV Hưng Phát.
Chương 3: Nhận xét và kết luận.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ HƯNG PHÁT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX TM & DV
HƯNG PHÁT
Công ty TNHH SX-TM &DV được thành lập và hoạt động tuân theo Luật doanh
nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã Hội Việt Nam khoá X thông qua ngày
12/06/1999 và các điều khoản của bản điều lệ do Công ty ban hành.
•Ngày thành lập: 31/10/2013.
•Tên giao dịch: KHAN GIAY HUNG PHAT.
•Địa chỉ trụ sở chính: 41/48 đường số 3, phường 9, quận Gò Vấp, thành phố Hồ
Chí Minh.
•Loại hình hoạt động: Công ty TNHH.
Trong 2 năm đầu thành lập, công ty gặp nhiều khó khăn về vốn và tìm kiếm
khách hàng, nhưng cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo đã đưa công ty ngày càng
phát triển, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại, đã có nhiều khách hàng chủ chốt.
Trong 5 năm hoạt động vừa qua, ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân
viên của đã không ngừng nỗ lực để vượt qua những khó khăn trong từng thời điểm,
với những thay đổi trong quản lí và trong sản xuất kinh doanh. Kết quả là công ty
ngày càng làm ăn có hiệu quả, đạt được những thành tựu đáng kể trong sản xuất kinh
doanh, doanh số ngày càng tăng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng nâng cao, nguồn
vốn lưu động luôn được bảo toàn, đội ngũ, cán bộ công nhân viên là người có tinh
thần trách nhiệm, đáp ứng năng lực mà công ty yêu cầu trong làm việc cũng như quản
lí. Mức lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, đảm bảo được nghĩa vụ nộp thuế
cho nhà nước, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động và nhất là của
công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng cao. Tổng số cán bộ công nhân viên
trong công ty tính đến tháng 10/2018 là 80 người.
Hiện tại và trong tương lai sắp tới, công ty sẽ mở rộng thêm diện tích nhà xưởng,
mua thêm dây chuyền sản xuất mới và trang thiết bị máy móc hiện đại nhằm tăng
năng suất lao động, sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, tay nghề công nhân được nâng
cao. Đây là điều kiện thuận lợi để công ty giải quyết được công ăn việc làm ổn định
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 3
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
cho nguồn lao động tại thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời góp phần đáng kể vào nền
kinh tế nước nhà.
1.2. Địa vị pháp lí và nhiệm vụ kinh doanh
1.2.1. Địa vị pháp lí:
•Công ty có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, có con dấu riêng,
hoạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và sản xuất kinh doanh.
•Sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy
và bìa.
1.2.2. Nhiệm vụ:
•Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí theo giấy phép kinh doanh;
•Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, thực
hiện các cam kết, các hợp đồng đã kí với khách hàng;
•Thực hiện phân phối lao động hợp lí và đúng luật lao động;
•Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách chế độ quản lí kinh tế của nhà nước;
•Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ khác cho nhà nước;
•Tuân thủ chế độ kế toán và báo cáo kế toán thống kê.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
1.3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1-1: Bộ máy quản lý.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
a. Giám đốc:
Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định
hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định cơ
cấu tổ chức, bộ máy công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm bảo kinh doanh có hiệu
quả.
b. Phó giám đốc sản xuất:
•Tổ chức, thực hiện, điều hành các công việc liên quan đến sản xuất, chất lượng,
giao hàng, giám sát trực tiếp và quản lí thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
•Trực tiếp chỉ đạo công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thực
hiện nội quy, quy chế công ty.
c. Phó giám đốc kinh doanh:
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
Trực tiếp quản lí và điều hành phòng kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc về mọi hoạt động của phòng kinh doanh, thường xuyên báo cáo giám đốc về tình
hình theo nhiệm vụ được phân công.
d. Phòng sản xuất
•Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tham mưu, đề xuất với phó giám
đốc sản xuất các sản phẩm của công ty;
•Xây dựng các định mức.
e. Phòng kỹ thuật
•Là nơi tiếp nhận trực tiếp các thông tin, yêu cầu về kĩ thuật của khách hàng.
•Xử lí, sàn lọc và chuyển tải các yêu cầu về kĩ thuật đến các phân xưởng sản
xuất các phòng nghiệp vụ có liên quan.
•Lập văn bản hướng dẫn kĩ thuật cho các phân xưởng sản xuất, lên sơ đồ định
mức cho sản xuất.
•Hướng dẫn quy cách đóng gói thành phẩm.
•Hướng dẫn kĩ thuật gia công kết hợp với bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm, xử lí các vấn đề phát sinh về thành phẩm và nguyên phụ liệu.
•Phê duyệt tác nghiệp nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản xuất.
f. Phòng KCS:
•Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu thống nhất với yêu cầu của khách hàng.
•Kiểm tra và đánh giá chất lượng thành phẩm do công ty sản xuất.
g. Phòng kinh doanh:
•Nghiên cứu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới
thiệu và quảng cáo sản phẩm
•Lập kế hoạch lưu chuyển hàng hoá tiêu thụ, quản lí kho hàng và thực hiện bán
lẻ sản phẩm
•Lên kế hoạch nhập kho và tiêu thụ từng loại sản phẩm trong năm.
h. Phòng kế toán – tài vụ:
•Quản lí, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích
và hiệu quả cao nhất.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 6
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
•Ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong quá trình hoạt động của công
ty;
•Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo quy định;
•Phân tích hiệu quả các hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mục đích cung
cấp thông tin cho người quản lí để đưa ra những phương án có lợi nhất cho công ty.
i. Phòng hành chính-nhân sự:
•Làm chức năng văn phòng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản
lí hồ sơ, quản lí quỹ tiền lương.
•Tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám đốc
điều động, tiếp nhân, sắp xếp cán bộ công nhân viên trong công ty cho phù hợp với
nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh.
•Theo dõi, tham mưu cho giám đốc công tác thi đua khen thưởng, kỉ luật, theo
dõi công tác trật tự an ninh trong công ty.
1.4. Các nguồn lực chủ yếu
1.4.1. Cơ sở hạ tầng:
•Sở hữu dây chuyền sản xuất giấy với máy móc, thiết bị hiện đại nhập khẩu từ
nước ngoài. Bên cạnh đó, công ty còn trang bị hệ thống xử lí nước thải hiện đại với
công suất lớn (17.000 m3/ngày).
•Các khu vực phân xưởng được bố trí xây dựng ở những vị trí hợp lí, phù hợp
cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm. Đảm bảo quy trình sản xuất được liên tục
và thuận lợi cho từng phân đoạn cũng như chuyển giao từ phân đoạn này sang phân
đoạn khác.
1.4.2. Máy móc thiết bị:
Máy móc thiết bị là tài sản lưu động của doanh nghiệp, chúng được mua từ bên
ngoài để dùng cho việc sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp sản xuất, công cụ máy móc có vai trò rất quan trọng vì quá trình kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể được tiến hành bình thường, liên tục khi
được cung cấp đầy đủ, kịp thời. Mặt khác chi phí máy móc thiết bị cũng là yếu tố chi
phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Công ty Hưng Phát đang sử dụng
những máy móc chính phục vụ cho việc sản xuất hiện nay gồm:
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 7
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
•Máy nghiền bột: máy nghiền kiểu dĩa dùng để nghiền mịn dăm gỗ sau khi được
xử lí;
•Máy cắt khăn giấy ULTRA-HT125;
•Máy cắt cuộn;
•Máy gấp dập nối giấy;
•Máy ép giấy;
•Máy làm khăn ướt;
•Máy xeo giấy;
•Máy làm khăn lạnh tự động.
1.4.3. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
Dù bất cứ cở sở sản xuất hay công ty lớn nào thì vấn đề an toàn phòng cháy
chữa cháy không thể thiếu. Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Hưng
Phát luôn luôn tuân thủ nguyên tắc PCCC, mỗi một nhân viên của công ty đều được
trang bị kiến thức về PCCC trước khi làm việc. Đồng thời mỗi vị trí, phòng ban, phân
xưởng đều có bản hướng dẫn và thiết bị PCCC.
Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình sản xuất tại phân
xưởng:
•Tất cả các công nhân vận hành khi vào phân xưởng làm việc phải sử dụng đầy
đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân đã được cấp phát phù hợp với từng vị trí làm việc.
•Không vận hành máy móc thiết bị khi chưa được huấn luyện về thao tác cũng
như nội quy về an toàn thiết bị, an toàn điện…và không vận hành khi chưa có lệnh
phân công.
•Kiểm tra an toàn các thiết bị điện trước khi vận hành, khi vận hành phải tuân
theo các quy trình thao tác đã hướng dẫn cũng như chỉ dẫn trên máy. Trong khi làm
việc phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng vận hành của máy móc, thiết bị
. Khi có sự cố phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm, rồi chờ lệnh, không tự ý
sửa chữa máy móc thiết bị.
•Phải thực hiện thường xuyên công tác vệ sinh công nghệ, giữ gìn máy móc
thiết bị, nhà xưởng được phân công luôn sạch sẽ.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 8
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
1.4.4. Nguồn nhân lực
Tổng số lao động của toàn công ty Hưng Phát là 80 người bao gồm cả nhân viên
văn phòng và công nhân tại các phân xưởng.
Các cán bộ có trình độ đại học và trên đại học làm việc tại các văn phòng của
công ty. Đây là đội ngũ có trình độ chuyên môn cao, có khả năng tiếp thu công nghệ
vào trong tiêu thụ sản phẩm một cách hiệu quả. Họ là những nhân tố góp phần vào
sự phát triển của công ty.
Còn lại là các công nhân tại các phân xưởng (khoảng gần 50 người). Đây là đội
ngũ được đào tạo cơ bản, có thể trực tiếp chỉ đạo và vận hành các loại máy móc hiện
đại, thực hiện các mẫu mã thiết kế đòi hỏi chất lượng cao.
Nguồn lao động của công ty hằng năm cũng có chuyển biến nhưng không lớn
lắm là do công nhân và các cán bộ khi nghỉ thì đều được tuyển dụng ngay. Công ty
từng bước nâng cao trình độ cán bộ, tuyển dụng thêm nhiều cán bộ trẻ có trình độ
chuyên môn, có năng lực, lao động có trình độ đại học tăng lên. Trong số đó chủ yếu
tăng số lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm do công ty ngày càng mở rộng sản xuất
và cần số lượng công nhân sản xuất nhiều hơn. Hằng năm công ty đều tổ chức nâng
cao tay nghề cho công nhân, tổ chức tuyển dụng những lao động có tay nghề cao để
đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty. Điều này chứng tỏ công ty luôn trong quá trình
đào tạo cán bộ, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ tốt hơn trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 9
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
1.5. Kết quả hoạt động trong giai đoạn 2016-2018:
STT Chi tiêu
2016
2017
2018
I
Tổng tài sản
10.426.407.055
11.102.411.044 14.393.951.555
1
TSCĐ
2.826.402.044
3.102.411.044
8.000.000.000
5.393.951.555
9.000.000
2
TS lưu động
Tổng nguồn vốn
NVCSH
8.000.000.000
10.426.407.055
6.500.000.000
3.450.000.000
2.513.079.762
900.000.000
II
1
11.102.411.044 14.393.951.555
7.000.000
8.873.000.000
3.401.888.000
2.988.700.000
1.000.000.000
2
Nợ phải trả
4.898.564.000
3.000.000.000
1.000.000.000
3
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
4
III
Tổng doanh thu
11.400.121.157
12.191.562.275 15.791.440.054
1
2
3
4
5
6
Doanh thu
11.400.121.157
11.400.121.157
10.800.775.000
70.800.000
12.191.562.275 15.791.440.054
12.191.562.275 15.791.440.054
11.300.000.000 14.650.000.000
DT thuần
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
90.521.578
89.110.809
679.762.000
1.000.378.000
98.800.165
80.560.041
345.440.124
989.990.000
Bảng 1-1: Doanh thu của công ty. (Đvt: đồng)
Kết quả tiêu thụ khả quan theo từng năm như vậy là do công ty Hưng Phát đã
đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao và khắt khe của khách hàng. Chất lượng giấy
ổn định cùng với việc tích cực nghiên cứu phát triển thị trường, xây dựng chính sách,
cơ chế bán hàng linh hoạt là một trong những yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác tiêu thụ của công ty.Các biện pháp quản lí chi phí, tiết giảm năng lượng, bám sát
diễn biến thị trường giấy và bột giấy. Công ty cũng đặc biệt quan tâm để có những
điều chỉnh kịp thời về giá và chính sách bán hàng.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 10
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT
VÀ DỊCH VỤ HƯNG PHÁT
2.1. Phân tích tình hình sản xuất của công ty
2.1.1. Các mặt hàng kinh doanh chính của công ty
•Khăn giấy
•Các sản phẩm làm từ giấy: giấy in, phiếu hoá đơn….
2.1.2. Nguyên liệu sản xuất
Các nguyên liệu để sử dụng làm giấy phải có tính chất sợi, chúng có khả năng
phân tơ bao gồm:
•Gỗ: bao gồm gỗ cứng, gỗ mềm, phi gỗ… được vận chuyển về nhà máy, lõi
được cắt và nghiền nhỏ thành dăm bào, tẩy rửa vệ sinh, trộn với nước và phụ chất đủ
tạo thành một hỗn hợp nguyên liệu.
•Bột giấy: Là nguyên liệu có tính chất sợi, thường có nguồn gốc thực vật mà
thành phần chủ yếu là cenlulose. Có nhiều loại bột giấy: bột hoá, bột cơ, bột hoà tan,
bột tái sinh.
•Giấy tái chế: là các loại giấy đã qua sử dụng, tập trung về nhà máy, nghiền nhỏ
thành bột, loại bỏ mực in và chất kết dính, tẩy rửa vệ sinh, trộn với nước và phụ chất
đủ tạo thành một hỗn hợp nguyên liệu.
•Các chất phụ gia: trong sản xuất, việc sử dụng các chất phụ gia phụ thuộc vào
môi trường sản xuất (axit tính, kiềm tính). Công ty TNHH Hưng Phát sản xuất giấy
trong môi trường kiềm tính. Việc bổ sung các chất phụ gia sẽ làm cho tờ giấy có tính
tốt hơn, độ trắng hơn, độ láng mịn hơn, chống thấm nước tốt, tăng sản lượng và tăng
giá thành. Các chất phụ gia: keo AKD, tinh bột, muối CaCo₃,…
•Chất tẩy trắng.
•Hương liệu.
SVTH: TẠ THỊ VUI
Số trang: 11
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hưng Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_phan_tich_thuc_trang_tinh_hinh_s.docx