Tiểu luận Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khách du lịch tại đảo Tuần Châu của Công ty TNHH Âu Lạc - Quảng Ninh

LI CM ƠN  
Trước hết, em xin trân trng cm ơn thy và cô, là thy cô hướng dn môn  
thc tp chuyên ngành cho em. Cm ơn hai thy cô đã tn tình giúp đ, hướng dn,  
truyn đt nhiu kiến thúc bích và to điu kin cho hc viên trong sut quá trình  
thc tp qua, giúp hc viên hoàn thành được bài thc tp chuyên ngành thành công.  
Em xin chân thành cm ơn!  
Thái Nguyên, ngày.., tháng,…năm 2017  
Sinh viên  
1
MĐU  
Tri qua hơn 18 năm đu tư xây dng và phát trin, Tp đoàn Tun  
Châu/công ty TNHH Âu Lc đã làm thay đi hòn đo Tun Châu hoang sơ thành  
Khu du lch bin nguy nga, bthế hàng đu Vit Nam như ngày hôm nay.  
Khu du lch quc tế Tun Châu vi hthng Cng du thuyn nhân to ln  
nht thế gii đã trthành “ca ngõ” cho hành trình tham quan khám phá Di sn, Kỳ  
quan thế gii Vnh HLong và Khu Dtrsinh quyn đo Cát Bà. Bên cnh đó,  
hthng Phà Tun Châu, Khu resort, Khu vui chơi gii trí trong nhà và ngoài tri,  
bãi tm nhân to… đã được nâng cp và kiến to thêm đang trthành đim đến lý  
tưởng cho du khách.  
Lý do chn đtài  
Hin nay, tp đoàn Tun Châu đang chú trng kêu gi thu hút đu tư vào lĩnh  
vc du lch. Do vy, vn đcp bách đt ra hin nay là công tác phát trin du lch  
trong thi gian ti cn có squan tâm thích đáng đnâng cao cht lượng dch v,  
phc du khách được trn vn hơn  
Chính vì lí do trên, tác gichn đtài: “Tìm hiu hot đng dch vdu lch  
và xây dng chương trình dbáo lượng khách du lch ti đo Tun Châu ca công  
ty TNHH Âu Lc Qung Ninh”.  
Mc tiêu  
-Phân tích lượng khách du lch đến đo Tun Châu trong nhng năm trước.  
-Dbáo được lượng khách có thđt được trong năm 2017  
-Đưa ra mt sgii pháp đnâng cao cht lượng dch v, phc vkhách du  
lch nhm thu hút khách du lch  
Đi tượng và phm vi nghiên cu  
-Đi tượng mà đtài hướng đến là lượng khách đến vi đo Tun Châu  
-Phm vi nghiên cu là lượng khách du lch ti tham quan đo Tun Châu từ  
10 năm trli đây.  
-Tng quan vphân tích và dbáo kinh tế.  
Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đtài nghiên cu  
2
Đtài nghiên cu vphân tích và dbáo kinh tế, có thcho sinh viên áp  
dng tlí thuyết môn hc vào thc tin. Có thly được các sliu thc tế để  
thc hành, tđó cho được kết qukhách quan hơn. Tcác sliu có được, em có  
thphân tích chúng và cho ra các dbáo vslượng du lch năm ti, tđó scó  
nhng gii pháp giúp cho vic phát trin đo Tun Châu hơn.  
Phương pháp nghiên cu.  
-Đc tlý thuyết  
-Nghiên cu các kthut phân tích dliu và dbáo kinh tế.  
-Thu thp sliu lượng khách du lch đến vi đo Tun Châu trong 10 năm  
trli đây.  
-Phân tích và dbáo lượng khách du lch bng phương pháp hi quy tuyến  
tính ( mô hình hi quy theo thi gian ) dưới shtrca công ctin hc excel.  
Bcc báo cáo  
Đtài báo cáo gm 3 chương:  
-Chương 1: Tng quan vphân tích và dbáo kinh tế.  
-Chương 2: Khái quát chung vđo Tun Châu ca công ty TNHH Âu Lc  
và mô hình hi quy theo thi gian  
-Chương 3: phân tích dbáo lượng khách du lch đến vi đo Tun Châu  
năm 2017.  
Do thi gian thc tp còn ít và trình đbn thân em còn hn chế, nên báo  
cáo thc tp ca em không tránh khi nhng sai lm, thiếu sót. Em mong nhn  
được ý kiến đóng góp ca các thy cô giáo và các bn đem hoàn thin tt hơn.  
3
Chương 1.  
TNG QUAN VPHÂN TÍCH VÀ DBÁO KINH TẾ  
1.1. Tng quan vphân tích và dbáo kinh tế.  
1.1.1. Khái nim.  
Dbáo là mt khoa hc và nghthut tiên đoán nhng svic sxy ra  
trong tương lai, trên cơ sphân tích khoa hc vcác dliu đã thu thp được. khi  
tiến hành dbáo ta căn cvào vic thu thp xlý sliu trong quá khvà hin ti  
đxác đnh xu hướng vn đng ca các hin tượng trong tương lai nhvào 1 số  
mô hình toán hc  
Ngày nay, dbáo là mt nhu cu không ththiếu được ca mi hot đng  
kinh tế - xã hi, khoa hc – kthut, được tt ccác ngành khoa hc quan tâm  
nghiên cu.  
1.1.2. Ý nghĩa và vai trò ca phân tích và dbáo trong quá trình ra quyết đnh  
kinh doanh.  
1.1.2.1. Ý nghĩa.  
Dùng đdbáo các mc đtương lai ca hin tượng, qua đó giúp các nhà  
qun trdoanh nghip chđng đra các kế hoch và các quyết đnh cn thiết  
phc vcho quá trình sn sut kinh doanh, đu tư qung bá, quy mô sn xut, kênh  
phân phi sn phm, ngun cung cp tài chính,… và chun bđy đđiu kin cơ  
svt cht, kthut cho sphát trin sp ti.  
Trong các doanh nghip nếu công tác dbáo được áp dng mt cách nghiêm  
túc còn to điu kin nâng cao khnăng cnh tranh trên thtrường.  
Dbáo chính xác sgim bt đri ro cho doanh nghip nói riêng và toàn  
bnn kinh tế nói chung.  
Dbáo chính xác là căn cđcác nhà hoch đnh các chính sách phát trin  
kinh tế văn hóa xã hi trong toàn bnn kinh tế quc dân.  
Nhcó dbáo các chính sách kinh tế, các kế hoch và chương trình phát  
trin kinh tế được xây dng có cơ skhoa hc mang li hiu qukinh tế cao.  
4
Nhcó dbáo thường xuyên và kp thi, các nhà qun lý doanh nghip có  
khnăng kp thi đưa ra các gii pháp điu chnh các hot đng kinh tế ca đơn vị  
mình nhm thu được hiu qusn xut kinh doanh cao nht.  
1.1.2.2. Vai trò.  
-Dbáo to ra cnh tranh.  
-Công tác dbáo là mt phn không thế thiếu trong hot đng ca các  
doanh nghip, trong tng phòng ban như: phòng kinh doanh hoc phòng Marketing,  
phòng sn xut hoc phòng nhân s, phòng kế toán – tài chính.  
1.1.3. Các loi dbáo  
1.1.3.1. Căn cvào đdài thi gian dbáo  
Dbáo có thchia làm 3 loi:  
-Dbáo dài hn: là nhng dbáo có thi gian t5 năm trlên. Thường  
dùng đdbáo các mc tiêu, chiến lược vkinh tế chính tr, khoa hc kthut  
trong thi gian dài mang tm vĩ mô.  
-Dbáo trung hn: là nhng dbáo có thi gian t3 đến 5 năm. Thường  
phc vcho vic xây dng các kế hoch trung hn vkinh tế xã hi,… tm vi mô và  
vĩ mô.  
-Dbáo ngn hn là dbáo dưới 3 năm, loi dbáo này thường dng để  
dbáo hoc lp các kế hoch kinh tế, văn hóa, xã hi chyếu nhm tm vi và vĩ  
mô trong khong thi gian ngn nhm phc vcho công tác chđo kp thi.  
Cách phân loi này chmang tính tương đi tuthuc vào tng loi hin  
tượng đquy đnh khong cách thi gian cho phù hp vi loi hin tượng đó: ví dụ  
trong dbáo kinh tế, dbáo dài hn là nhng dbáo có tm dbáo trên 5 năm,  
nhưng trong dbáo thi tiết, khí tượng hc chlà mt tun. Thang thi gian đi vi  
dbáo kinh tế dài hơn nhiu so vi thang thi gian dbáo thi tiết. Vì vy, thang  
thi gian có thđo bng nhng đơn vthích hp ( ví d: quý, năm đi vi dbáo  
kinh tế và ngày đi vi dbáo dbáo thi tiết).  
1.1.3.2. Da vào các phương pháp dbáo  
Dbáo có thchia thành 3 nhóm:  
5
- Dbáo bng phương pháp chuyên gia: Loi dbáo này được tiến hành  
trên cơ stng hp, xlý ý kiến ca các chuyên gia thông tho vi hin tượng  
được nghiên cu, tđó có phương pháp xlý thích hp đra các dđoán, các dự  
đoán này được cân nhc và đánh giá chquan tcác chuyên gia.  
-Dbáo theo phương trình hi quy: Theo phương pháp này, mc đcn dự  
báo phi được xây dng trên cơ sxây dng mô hình hi quy, mô hình này được  
xây dng phù hp vi đc đim và xu thế phát trin ca hin tượng nghiên cu.  
Đxây dng mô hình hi quy, đòi hi phi có tài liu vhin tượng cn dbáo và  
các hin tượng có liên quan. Loi dbáo này thường được sdng đdbáo trung  
hn và dài hn tm vĩ mô.  
- Dbáo da vào dãy sthi gian: Là da trên cơ sdãy sthi gian phn  
ánh sbiến đng ca hin tượng nhng thi gian đã qua đxác đnh mc đca  
hin tượng trong tương lai.  
1.1.3.3. Căn cvào ni dung ( đi tượng dbáo )  
-Dbáo khoa hc: Là dkiến, tiên đoán vnhng skin, hin tượng,  
trng thái nào đó có thhay nht đnh sxy ra trong tương lai. Theo nghĩa hp  
hơn, thì đó là nghiên cu khoa hc vnhng trin vng ca mt hin tượng nào đó,  
chyếu là nhng đánh giá slượng và chra khong thi gian mà trong đó hin  
tượng có thdin ra nhng biến đi.  
-Dbáo kinh tế: Là khoa hc dbáo các hin tượng kinh tế trong tương lai.  
Dbáo kinh tế được coi là giai đon trước ca công tác xây dng chiến lược phát  
trin kinh tế - xã hi và dán kế hoch dài hn; không đt ra nhng nhim vcụ  
th, nhưng cha đng nhng ni dung cn thiết làm căn cđxây dng nhng  
nhim vđó. Dbáo kinh tế bao trùm sphát trin kinh tế và xã hi ca đt nước  
có tính đến sphát trin ca tình hình thế gii và các quan hquc tế.ca cách  
mng khoa hc – kĩ thut và công nghvà khnăng ng dng vào kinh tế; mc  
sng ca nhân dân, shình thành các nhu cu phi sn xut, đng thái và cơ cu tiêu  
dùng, thu nhp ca nhân dân, đng thái kinh tế quc dân và schuyn dch cơ cu (  
nhp đ, tl, hiu qu).  
6
-Dbáo xã hi: Dbáo xã hi là khoa hc nghiên cu nhng trin vng cụ  
thca mt hin tượng, mt sbiến đi, mt quá trình xã hi, đđưa ra dbáo  
hay dđoán vtình hình din biến, phát trin ca mt xã hi.  
-Dbáo tnhiên, thiên văn hc, loi dbáo này thường bao gm:  
o Dbáo thi tiết: Thông báo thi tiết dkiến trong mt thi gian nht đnh  
trên mt vùng nht đnh. Trong dbáo thi tiết có dbáo chung, dbáo khu vc,  
dbáo đa phương, v.v. Vthi gian, có dbáo thi tiết ngn (1-3 ngày) và dbáo  
thi tiết dài (ti mt năm).  
o Dbáo thuvăn: Là loi dbáo nhm tính đxác đnh trước sphát trin  
các quá trình, hin tượng thuvăn xy ra các sông h, da trên các tài liu liên  
quan ti khí tượng thuvăn  
o Dbáo đa lý: Là vic nghiên cu vhướng phát trin ca môi trường đa  
lí trong tương lai, nhm đra trên cơ skhoa hc nhng gii pháp sdng hp lí và  
bo vmôi trường.  
o Dbáo đng đt: Là loi dbáo trước đa đim và thi gian có khnăng  
xy ra đng đt. Đng đt không đt nhiên xy ra mà là mt quá trình tích lulâu dài,  
có thhin ra trước bng nhng biến đi đa cht, nhng hin tượng vt lí, nhng  
trng thái sinh hc bt thường đng vt,.v.v  
1.1.4. Các phương pháp dbáo.  
1.1.4.3. Phương pháp dbáo đnh tính.  
Các phương pháp này da trên cơ snhn xét ca nhng nhân tnhân qu,  
da theo doanh sca tng sn phm hay dch vriêng bit và da trên nhng ý kiến  
vcác khnăng có liên hca nhng nhân tnhân qunày trong tương lai (Nhng  
phương pháp này có liên quan đến mc đphc tp khác nhau, tnhng kho sát ý  
kiến được tiến hành mt cách khoa hc đnhn biết vcác skin tương lai).  
Ưu đim : Ddàng thc hin, không đòi hi kiến thc vcác mô hình toán  
hoc kinh tế lượng, thường được chp nhn  
7
Nhược đim: Mang tính chquan rt cao, không chun, mt nhiu năm đtrở  
thành người có khnăng phán đoán đúng. Không có phương pháp hthng đđánh  
giá và ci thin mc đchính xác.  
Dưới đây là các dbáo đnh tính thường dùng:  
-Ly ý kiến ca ban điu hành:  
Phương pháp này được sdng rng rãi các doanh nghip. Khi tiến hành  
dbáo, hly ý kiến ca các nhà qun trcp cao, nhng người phtrách các công  
vic, các bphn quan trng ca doanh nghip, và sdng các sliu thng kê về  
nhng chtiêu tng hp: doanh s, chi phí, li nhun...Ngoài ra cn ly thêm ý kiến  
ca các chuyên gia vmarketing, tài chính, sn xut, kthut.  
Ưu đim ca phương pháp này là: Thu thp được nhiu kinh nghim từ  
nhiu chuyên gia khác nhau.  
Nhược đim ln nht ca phương pháp này là có tính chquan ca các thành  
viên và ý kiến ca người có chc vcao nht thường chi phi ý kiến ca nhng người  
khác.  
8
-Ly ý kiến ca người bán hàng  
Ưu đim ca phương pháp này là: Nhng người bán hàng tiếp xúc thường  
xuyên vi khách hàng, do đó hhiu rõ nhu cu, thhiếu ca người tiêu dùng. Họ  
có thdđoán được lượng hàng tiêu thti khu vc mình phtrách.  
Tp hp ý kiến ca nhiu người bán hàng ti nhiu khu vc khác nhau, ta có  
được lượng dbáo tng hp vnhu cu đi vi loi sn phm đang xét.  
Nhược đim ca phương pháp này là phthuc vào đánh giá chquan ca  
người bán hàng. Mt scó khuynh hướng lc quan đánh giá cao lượng hàng bán ra  
ca mình. Ngược li, mt skhác li mun gim xung đdđt đnh mc.  
- Phương pháp chuyên gia (delphi)  
Phương pháp này thu thp ý kiến ca các chuyên gia trong hoc ngoài doanh  
nghip theo nhng mu câu hi được in sn và được thc hin như sau:  
Mi chuyên gia được phát mt thư yêu cu trli mt scâu hi phc vụ  
cho vic dbáo.  
Nhân viên dbáo tp hp các câu trli, sp xếp chn lc và tóm tt li  
các ý kiến ca các chuyên gia.  
Da vào bng tóm tt này nhân viên dbáo li tiếp tc nêu ra các câu hi  
đcác chuyên gia trli tiếp.  
Tp hp các ý kiến mi ca các chuyên gia. Nếu chưa tha mãn thì tiếp tc  
quá trình nêu trên cho đến khi đt yêu cu dbáo.  
Ưu đim ca phương pháp này là tránh được các liên hcá nhân vi nhau,  
không xy ra va chm gia các chuyên gia và hkhông bị ảnh hưởng bi ý kiến  
ca mt người nào đó có ưu thế trong sngười được hi ý kiến.  
-Phương pháp điu tra người tiêu dùng  
Phương pháp này sthu thp ngun thông tin tđi tượng người tiêu dùng  
vnhu cu hin ti cũng như tương lai. Cuc điu tra nhu cu được thc hin bi  
nhng nhân viên bán hàng hoc nhân viên nghiên cu thtrường. Hthu thp ý kiến  
khách hàng thông qua phiếu điu tra, phng vn trc tiếp hay đin thoi... Cách  
tiếp cn này không nhng giúp cho doanh nghip vdbáo nhu cu mà ctrong  
9
vic ci tiến thiết kế sn phm. Phương pháp này mt nhiu thi gian, vic chun  
bphc tp, khó khăn và tn kém, có thkhông chính xác trong các câu trli ca  
người tiêu dùng.  
Ưu đim: Cách tt nht đdbáo nhu cu, sthích ca hqua dđnh mua  
sm ca h, điu tra được thhiếu ca khách hàng đci tiến sn phm.  
Nhược đim: Phù hp cho các sn phm công nghip, tính chính xác ca dliu.  
1.1.4.4. Phương pháp dbáo đnh lượng.  
Mô hình dbáo đnh lượng da trên sliu quá kh, nhng sliu này giả  
scó liên quan đến tương lai và có thtìm thy được. Tt ccác mô hình dbáo  
theo đnh lượng có thsdng thông qua chui thi gian và các giá trnày được  
quan sát đo lường các giai đon theo tng chui .  
Ưu đim:  
- Kết qudbáo hoàn toàn khách quan  
- Có phương pháp đo lường đchính xác dbáo  
- Tn ít thi gian đtìm ra kết qudbáo  
Nhược đim:  
- Chdbáo tt trong thi gian ngn và trung hn  
- Không có phương pháp nào có thđưa đy đnhng yếu tbên ngoài có  
tác đng đến kết qudbáo vào mô hình.  
Tính chính xác ca dbáo  
Tính chính xác ca dbáo đcp đến đchênh lch ca dbáo vi sliu  
thc tế. Bi vì dbáo được hình thành trước khi sliu thc tế xy ra, vì vy tính  
chính xác ca dbáo chcó thđánh giá sau khi thi gian đã qua đi. Nếu dbáo  
càng gn vi sliu thc tế, ta nói dbáo có đchính xác cao và li trong dbáo  
càng thp.  
Gi: : giá trthc ti giai đon t  
: giá trdbáo ti giai đon t  
n: sgiai đon  
Sai sdbáo: et = -  
10  
Nếu mt mô hình được đánh giá là tt thì sai sdbáo phi tương đi nh.  
Bng 1.1. Công thc tính sai s.  
Tiêu chí  
1. Sai strung bình  
Công thc tính  
ME =  
2. Sai strung bình tuyt đi  
MAE =  
3. Sai sphn trăm trung bình  
MPE = x 100%  
MAPE = x 100%  
MSE =  
4. Sai sphn trăm trung bình tuyt đi  
5. Sai sbình phương trung bình  
6. Sai sbình phương trung bình chun  
RMSE =  
-Sai sca dbáo:  
+ Sai sdbáo là schênh lch gia mc đthc tế và mc đtính toán  
theo mô hình dbáo.  
+ Sai sdbáo phthuc vào 03 yếu t: đbiến thiên ca tiêu thc trong thi  
ktrước, đdài ca thi gian ca thi ktrước và đdài ca thi kdđoán.  
+ Vn đquan trng nht trong dbáo bng ngoi suy hàm xu thế là la  
chn hàm xu thế, xác đnh sai sdđoán và khong dđoán:  
- Công thc tính sai schun ():  
Trong đó:  
: Sai schun  
: Giá trtính toán theo hàm xu thế  
n: Scác mc đtrong dãy số  
p: Scác tham scn tìm trong mô hình xu thế  
Công thc này được dùng đla chn dng hàm xu thế (so sánh các sai số  
chun tính được) sai snào nhnht chng trng hàm tương ng vi sai ssẽ  
11  
xp xtt nht và được la chn làm hàm xu thế đdđoán. Thông thường để  
vic dđoán được tiến hành đơn gin ta vn chn hàm xu thế làm hàm tuyến tính.  
12  
Công thc tính sai sca dbáo:  
Trong đó:  
: Sai sca dbáo  
n: slượng các mc đ(n=10)  
L: tm xa ca dbáo  
: sai schun  
+ Hstương quan  
Khái nim: Hstương quan là chtiêu đánh giá mc đcht chca mi  
liên htương quan tuyến tính đơn.  
Tác dng:  
Xác đnh cường đca mi liên htđó chn ra nguyên nhân chyếu  
hoc thyếu đi vi hin tượng nghiên cu.  
Xác đnh chiu hướng cthca mi liên h(thun – nghch).  
Hstương quan còn dùng trong nhiu trường hp dđoán thng kê và  
tính sai sca dđoán  
Công thc tính: r =  
Như vy, du ca hstương quan r phthuc vào du ca hsb vì  
phương sai luôn mang du dương.  
Các tính cht ca hstương quan: Min xác đnh: –1 r 1.  
r > 0: Mi liên htương quan tuyến tính thun.  
r < 0: Mi liên htương quan tuyến tính nghch.  
r = ± 1: Mi liên hhàm shoàn toàn cht ch.  
r = 0: Không có mi liên htương quan tuyến tính gia x và y.  
r càng gn 1: Mi liên hcàng cht ch(cường đmi liên h).  
r > 0,9: Mi liên hrt cht ch.  
0,7 r 0,9: Mi liên htương đi cht ch.  
13  
0,5 r 0,7: Mi liên hbình thường  
r < 0,5 : Mi liên hhết sc lng lo.  
() Hsxác đnh dùng đđánh giá sphù hp ca mô  
+ Hsxác đnh :  
hình, nó cho biết tl% thay đi ca y được gii thích bi mô hình.  
1.1.4.5. Phương pháp hi quy tuyến tính.  
Nhim vđu tiên ca phân tích hi quy tương quan là xây dng mô hình hi  
quy và xác đnh tính cht cũng như hình thc ca mi liên h(loi mô hình).  
Mô hình dđoán theo phương trình hi quy: +bt  
Trong đó:  
-t : Trsca tiêu thc gây nh hưởng (nguyên nhân) (biến đc lp).  
-: Trsđiu chnh ca tiêu thc chu nh hưởng (kết qu) (biến phthuc)  
theo quan hvi t.  
-a: Hstdo (hschn), là đim xut phát ca đường hi quy lý  
thuyết, nêu lên nh hưởng ca các nhân tkhác (tiêu thc nguyên nhân khác) ngoài t  
ti sbiến đng ca y.  
-b: Hshi quy (hsgóc, đdc), phn ánh nh hưởng trc tiếp ca  
tiêu thc nguyên nhân t đến tiêu thc kết quy. Mi khi t tăng lên 1 đơn vthì y sẽ  
thay đi trung bình b đơn v. b nói lên chiu hướng ca mi liên h: b > 0: Mi  
liên hthun; b < 0: Mi liên hnghch.  
+ Cách xác đnh tham s: a, b phi được xác đnh sao cho đường hi quy lý  
thuyết mô tgn đúng nht mi liên hthc tế. Khong cách tđim thc tế đến  
đim thuc đường hi quy lý thuyết nhnht slà tt nht.  
-Tphương trình trên bng phương pháp bình phương nhnht hoc thông  
qua vic đt thtthi gian (t) trong dãy sđtính các tham sa, b. Nếu đt thứ  
tthi gian t sao cho t # 0 ta có công thc tính tham snhư sau:  
14  
-
-Nếu đt thtthi gian t sao cho t = 0 ta có:  
a = =  
b =  
15  
1.1.4.6. Phương pháp san bng mũ.  
Điu hòa mũ đưa ra các dbáo cho giai đon trước và thêm vào đó mt  
lượng điu chnh đcó được lượng dbáo cho giai đon kế tiếp. Sđiu chnh  
này là mt tlnào đó ca sai sdbáo giai đon trước và được tính bng  
cách nhân sdbáo ca giai đon trước vi hsnm gia 0 và 1. Hsnày  
gi là hsđiu hòa.  
Công thc tính như sau: Ft = Ft-1+ α (At-1Ft-1)  
Trong đó : Ft: Dbáo cho giai đon tht, giai đon kế tiếp.  
Ft-1: Dbáo cho giai đon tht-1, giai đon trước.  
At-1: Sliu thc tế ca giai đon tht-1  
1.1.4.7. Phương pháp trung bình đng gin đơn.  
Phương pháp trung bình đng đơn gin là phương pháp đưa ra dbáo cho  
giai đon tiếp theo da trên cơ skết qutrung bình ca các ktrước đó thay đi  
(trượt) trong mt gii hn thi gian nht đnh.  
Công thc:  
Trong đó:  
Ft : là nhu cu dbáo cho giai đon t  
: là nhu cu thc tế ca giai đon t-i;  
n: sgiai đon quan sát.  
1.2.Tng quan vMicrosoft Exel.  
1.2.3. Gii thiu.  
Excel là chương trình ng dng bng tính trong window, thuc bcông cụ  
văn phòng Microsoft Office. Excel là ng dng đa văn bn, nghĩa là có thmđng  
thi nhiu hơn mt ca svăn bn. Các thao tác trong Excel tuân theo tiêu chun  
ca windows như: làm vic vi ca s, các hp đi thoi, hthng menu, sdng  
chut, các biu tượng lnh…  
Excel có thđược cài đt mt cách đc lp, nhưng thông thường là qua bcài  
đt MsOffice. Đường dn đến chương trình EXCEL.EXE thường là programs/Microsoft  
Office.  
16  
Hình 1.1. Hình nh ca Microsoft Excel 2007  
1.2.4. Các chc năng chính ca Excel.  
Là mt ng dng bng tính, mi ca svăn bn ca Excel là 1 workbook, trong  
đó gm nhiu sheet, mi sheet có thlà bng tính, có thlà biu đhoc macro bng  
tính. Khi lưu workbook, Excel tđng thêm phn mrng là XLS.  
Chc năng chính ca Excel bao gm:  
-Tính toán, phân tích, to biu đ, lp báo cao,… trên các dliu được tchc  
theo dng bng 2 chiu ( mô hình quan h).  
-Chia sdliu vi các ng dng khác.  
Các chc năng này mt phn được thc hin thông qua các hàm đã được thiết  
kế sn hoc hàm do người sdng tto; phn khác được thông qua các công cụ  
được tchc trong hthng menu hoc biu tượng lnh.  
Là ng dng trong bMsOffice nên Excel được ti ưu hóa đsdng các tính  
năng bsung, như nhp văn bn tWord, to chnghthut tWordArt, chèn văn  
bn toán hc tEquation, bsung hình nh tClipArt Gallery,… ngược li. Excel  
cũng cung cp các phương thc đcác ng dng khác có thsdng được các chc  
năng ca nó.  
Ngoài ra, Excel còn được thiết kế đcó thsdng các ngun dliu tcác  
ng dng khác, như dliu tFoxPro, tLotus 1-2-3…  
17  
Hình 1.2. Màn hình làm vic ca Exel  
1.2.5. Dbáo bng hi quy tuyến tính trong Excel  
Đdbáo hi quy tuyến tính trong Excel ta có rt nhiu cách như s  
dng các hàm ca Excel và sdng trình cài thêm Regression.  
1.2.5.3.Sdng các hàm TREND, FORECAST, LINEST, SLOPE và  
INTERCEPT.  
Đdbáo bng phương pháp sdng mô hình hi quy tuyến tính đơn  
y
= ax + b (y là biến phthuc, x là biến đc lp) khi biết được mt  
trong hai giá trta có thsdng các hàm TREND, FORECAST, LINEST, SLOPE và  
INTERCEPT.  
-Sdng hàm TREND.  
Trvgiá trdc theo đường hi quy ( theo phương pháp bình phương nhỏ  
nht )  
Cú pháp: =TREND(known_y’s, known_x’s, new_x’s, const)  
Trong đó:  
o known_y’s, known_x’s, new_x’s là các giá trhoc vùng đa chcha giá  
18  
trđã biết ca x, y tương ng và giá trmi ca x.  
o const là hng s. Ngm đnh nếu const = 1 (True) thì hi quy theo hàm y  
= ax + b, nếu const = 0 (False) thì hi quy theo hàm y = ax.  
-Sdng hàm FORECAST  
o Tính, ước lượng giá trtương lai căn cvào giá trhin ti.  
o Cú pháp: =FORECAST(x, known_y’s, known_x’s)  
o Trong đó:  
+ x là giá trdùng đdbáo.  
+ known_y’s là các giá trhoc vùng đa chca tp sliu phthuc quan sát  
được  
+ known_x’s là các giá trhoc vùng đa chca tp sliu đc lp quan sát  
được.  
-Sdng hàm SLOPE và INTERCEPT  
Ngoài vic sdng hai hàm trên đdbáo ta cũng có thsdng kết hp  
hai hàm SLOPE đtính hsgóc a va hàm INTERCEPT đtính hstdo  
b
ca hàm hi quy tuyến tính đơn y=ax+b. Thay các hsa, b này vào hàm svi  
giá trđã biết ca x hoc y ta stìm ra giá trcòn li cn dbáo.  
o Cú pháp: = SLOPE(known_y’s, known_x’s)  
= INTERCEPT(known_y’s, known_x’s)  
o Trong đó:  
+ known_y’s là các giá trhoc vùng đa chca tp liu phthuc quan sát được  
+ known_x’s là các giá trhoc vùng đa chca tp sliu đc lp quan sát  
được.  
-Sdng hàm LINEST  
Ta có thsdng hàm LINEST cho phương pháp dbáo mô hình hi quy  
tuyến tính đơn y = ax + b và mô hình hi quy tuyến tính bi  
y
=
a x + a x +…  
1 1 2 2  
+ a x + b (*).  
n n  
o Cú pháp: =LINES((known_y’s, known_x’s, const, stats)  
19  
o Nhp xong được kết thúc bng thp phím Ctrl + Shift + Enter.  
o Trong đó:  
+ known_y’s, known_x’s, là các giá trhoc vùng đa chcha giá trđã  
biết ca x và y tương ng.  
+ const là hng s. Ngm đnh nếu const = 1 (True) thì tính toán hsố  
tdo b, nếu const = 0 (False) bqua b (b = 0).  
+ stats là các tham sthng kê. Ngm đnh nếu stats = 1 thì tính các  
tham sthng kê, nếu stats = 0 thì bqua.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang yennguyen 01/04/2022 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khách du lịch tại đảo Tuần Châu của Công ty TNHH Âu Lạc - Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_tim_hieu_hoat_dong_dich_vu_du_lich_va_xay_dung_chu.pdf