Tiểu luận môn Định giá tài sản - Đề bài: Giải thích những hạn chế của phương pháp thu nhập và phương pháp chi phí thông qua các tình huống thẩm định giá bất động sản

BTÀI CHÍNH  
HC VIN TÀI CHÍNH  
_______._______  
BÀI TIU LUN  
MÔN: ĐỊNH GIÁ TÀI SN  
Đề bài:  
Gii thích nhng hn chế của phương pháp thu nhập  
và phương pháp chi phí thông qua các tình huống  
thẩm định giá bất động sn.  
Hvà tên: Nguyn Tuấn Đạt  
Mã Sinh viên: 1973402011817  
Khóa/Lp: (tín ch) CQ57/19.01_LT1 (Niên chế): CQ57/19.01  
STT: 06  
ID phòng thi:530 053 0014 HT thi: 202-ĐT  
Ca thi: 7h30  
Ngày thi: 8/6/2021  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan bản tiu lun này là do tôi độc lp nghiên cu  
LI MỞ ĐẦU  
Trong nn kinh tế thị trường hiện nay thì định giá tài sn nói chung và thm  
định giá BĐS nói riêng là môn khoa hc mà giúp nghiên cu, bsung các kiến thc  
vbất động sn, thị trường bất đng sn, giá bất đng sn, định giá bất đng sn, các  
phương pháp định giá cơ bản, nguyên tắc xác định giá bất động sản. Đꢀ là sự ước  
tính vgiá trca bất động sn bng hình thái tin tcho mt mục đích sử dụng đã  
được xác định, ti mt thời điểm xác định. Giá bất động sn ngoài các yếu tvề  
không gian, thi gian, kinh tế, pháp lý, nó còn bị tác động bi các yếu ttâm lý, xã  
hội. Định giá bất động sn chcó thlà sự ước tính vmt giá trmà không thtính  
đúng, tính đủ như định giá các tài sản thông thường khác. Do đꢀ, muốn định giá bt  
động sản người ta phải căn cứ vào mt snguyên tắc và phương pháp.  
Có rt nhiu phương pháp để xác định giá bất động sản. Trước khi chúng ta  
nghiên cu, để xác định được phương pháp định giá bất động sn phù hp, có tháp  
dng thì ta phi nm vng nội dung cũng như ưu điểm và hn chế ca từng phương  
pháp. Trong đꢀ, ta nên chú ý tới nhng hn chế để cꢀ hướng khc phc kp thi tránh  
định giá sai làm chênh lch quá nhiu so vi giá trthc tế ca bất động sn. Từ đꢀ  
em đã chọn đề tài “Gii thích nhng hn chế của phương pháp thu nhập và  
phương pháp chi phí thông qua các tình huống thm định giá bất động sản”.  
(Trong bài tiu lun này em sẽ đề cập sâu hơn về mt hn chế của các phương pháp.)  
Hưng Yên, ngày 8 tháng 6 năm 2021  
2
A. MC LC  
Li mở đầu  
Trang  
2
Chương I  
TNG QUAN VBẤT ĐỘNG SN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ  
1. Bất động sn  
4
4
4
2. Thẩm định giá  
Chương II  
THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SN BẰNG PHƯƠNG PHÁP  
THU NHP VÀ NHNG MT HN CHẾ  
1. Cơ sở lý lun và khái nim  
5
5
6
7
8
8
2. Nội dung phương pháp và các bước tiến hành  
3. Nhng mt hn chế của phương pháp thu nhập  
4. Điều kin áp dng  
5. Phân tích hn chế của phương pháp thu nhp thông qua tình hung  
thẩm định giá bt dng sn cthể  
Chương III  
THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SN BẰNG PHƯƠNG PHÁP  
CHI PHÍ VÀ NHNG MT HN CHẾ  
1. Cơ sở lý lun và khái nim  
11  
11  
11  
13  
13  
14  
2. Nội dung phương pháp và các bước tiến hành  
3. Nhng mt hn chế của phương pháp chi phí  
4. Điều kin áp dng  
5. Phân tích hn chế của phương pháp chi phí thông qua tình hung  
thẩm định giá bt dng sn cthể  
B. NI DUNG  
Chương I  
TNG QUAN VBẤT ĐỘNG SN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ  
1. Bất động sản (BĐS)  
1.1. Khái nim  
Bất động sn là các tài sn (TS) bao gồm: đất đai, nhà, công trình xây dựng  
gn lin với đất đai, kể ccác TS gn lin vi nhà, công trình xây dng đꢀ; các TS  
khác gn lin với đất đai; các TS khác do pháp luật quy định.  
1.2. Đặc điểm của BĐS  
Cꢀ 6 đặc điểm ni bt sau:  
- Cố định vvtrí  
- Tính bn vng  
- Tính khan hiếm  
- Tính khác bit  
- Tính ảnh hưởng ln nhau  
- Có giá trln  
2. Thẩm định giá (TĐG)  
2.1. Khái nim  
Thẩm định giá là việc ước tính bng tin với độ tin cy cao nht vli ích mà  
tài sn có thmang li cho chthể nào đꢀ tại mt thời điểm nht định.  
2.2. Các nguyên tc trong thẩm định giá  
Có 5 nguyên tắc trong TĐG:  
- Nguyên tc sdng tt nht, hiu qunht  
- Nguyên tc thay thế  
4
- Nguyên tc dbáo lợi ích tương lai  
- Nguyên tắc đꢀng gꢀp  
- Nguyên tc cung cu  
2.3. Quy trình thẩm định giá BĐS  
Quy trình thẩm định giá BĐS gồm 6 bước:  
Bước 1: Xác định vấn đề  
Bước 2: Lp kế hoch  
Bước 3: Thu thp thông tin  
Bước 4: Phân tích thông tin  
Bước 5: Xác định giá trtài sn  
Bước 6: Lp báo cáo  
Chương II  
THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SN BẰNG PHƯƠNG PHÁP THU  
NHP VÀ NHNG MT HN CHẾ  
1. Cơ sở lý lun và khái nim  
1.1. Cơ sở lý lun  
- Phương pháp thu nhập xây dng trên nguyên tc dbáo lợi ích tương lai.  
- Lp luận theo phương pháp cho rằng giá trbất động sản được xác định da trên  
các khon thu nhập trong tương lai mà bất động sn có thmang lại cho nhà đầu tư.  
- Giá trbất động sn mục tiêu được coi là ngang bng vi giá trca nhng  
bất động sn tương đương cꢀ thể so sánh được. Và để thun tin trong quá trình tính  
toán người ta thường đưa hết dòng thu nhp dkiến trong tương lai về thời điểm hin ti.  
Vì vy giá trbất động sản được xác định bng giá trhin ti ca tt các khon thu nhp  
trong tương lai mà bất động sn có thmang li cho chth.  
5
1.2. Khái nim  
Trong thẩm đnh giá tài sản, phương pháp thu nhập là phương pháp thẩm định  
giá dựa trên cơ sở chuyển đối vi các dòng thu nhập trong tương lai cꢀ thể nhận được  
tvic khai thác tài sn thành giá trhin ti ca tài sản ước tính giá trthị trường  
ca tài sn cn thẩm định giá.  
2. Nội dung phương pháp và các bước tiến hành  
2.1. Ni dung  
Phương pháp thu nhập có bn cht là vic tiến hành chuyn hóa các dòng thu  
nhập tương lai về hin tại để tìm giá trca vốn đầu tư và cũng là giá trị ca BĐS.  
Phương pháp thu nhập chyếu được áp dụng trong định giá tài sản đầu tư  
(BĐS, động sn, doanh nghip, tài chính) mà thẩm định viên có thdự báo được thu  
nhp ttài sản trong tương lai và tính toán được tlchiết khu phù hp.  
Phương pháp thu nhập được chia làm hai phương pháp. Phương pháp thứ nht  
là phương pháp vốn hóa thu nhp áp dụng thay đổi với trường hp ca hthu nhp  
ttài sản đầu tư qua các năm không thay đổi và đầu tư số năm là vô hạn. Phương  
pháp thứ hai là phương pháp dòng tiền chiết xut áp dụng cho trường hp nhp ttài  
sản đâu qua các năm là khác nhau.  
2.2. Các bước tiến hành  
Bước 1: Ước tính thu nhp hàng năm của BĐS.  
Công thức tính doanh thu đem lại:  
푫풐풂풏풉 풕풉풖 = Đơn giá x Tng Ssàn xây dng x Hsxây dng x Tlphủ đầy  
Bước 2: Ước tính chi phí to ra thu nhp hàng năm.  
Bước 3: Trchi phí hàng năm khi thu nhp hàng năm ta được thu nhp  
thun hàng năm.  
6
Bước 4: Xác định tlvn hóa thích hp dùng để tính toán.  
Bước 5: Áp dng công thc vn hoá để tìm ra giá trhin ti của BĐS cần  
định giá.  
Đối vi bất động sn mang li thu nhập vĩnh viễn:  
i
Áp dng công thc:  
Trong đó:  
- V: giá trhin ti ca thu nhp trong tương lai (giá trị BĐS)  
- A: thu nhp ròng trung bình hàng năm từ BĐS  
- i: tlvn hoá (tlchiết khu, hoc chi phí cơ hi ca vn)  
Đối với BĐS mang lại thu nhp có thi hn  
Thu nhp không bng nhau:  
n
CF  
T
(1+i )t (1+i )n  
t
V =  
+
1
Trong đó:  
+ V: giá trcủa BĐS  
+ T: giá trnăm n  
+ CFt: thu nhp ròng năm t  
+ t: năm tht (t=1,n)  
+ n: snăm hot động + i: tllãi đòi hi  
Thu nhp bng nhau:  
n
1 (1 i)  
i
T
V = A  
+
(1+i)n  
3. Nhng mt hn chế của phương pháp thu nhập  
7
- Trong phân tích các giao dch cn phi điều chnh nhiu mt: Tui th, cht  
lượng, thi hn cho thuê, những thay đổi vtiền cho thuê trong tương lai…dẫn đến  
khó thuyết phục được khách hàng bi những thông tin đã điều chnh.  
- Trong nhiều trường hp có ththiếu cơ sdbáo các khon thu nhp tương  
lai.  
- Việc ước tính, dkiến, dbáo dòng tiền trong tương lai là rất khꢀ khăn; sai  
scó thxy ra vì vy kết quả định giá sbị ảnh hưởng lớn trước sự thay đổi nhỏ  
ca các tham strong quá trình tính toán. Do vy kết quschu ảnh hưởng nhiu  
ca yếu tchquan.  
4. Điều kin áp dng  
- Phương pháp thu nhập được sdụng để định giá đối vi các BĐS có khả  
năng mang lại các khon thu nhp ổn định hàng năm và cꢀ thể dự báo trước mt cách  
hp lí.  
- Trong điều kiện xu hướng thương mại hóa các BĐS, bt kì BĐS nào được  
đưa vào kinh doanh và tạo ra thành thu nhập, cꢀ cơ stính dòng thu nhp thì có thể  
áp dụng phương pháp thu nhập để xác định giá tr.  
- Phương pháp này thường được áp dụng để tư vấn trong các quyết định la  
chọn các phương án đầu tư.  
5. Phân tích hn chế của phương pháp thu nhập thông qua tình hung  
thẩm định giá bt dng sn cthể  
Tình huống đặt ra: Cn thẩm định giá ca mt thửa đất sn xut, kinh doanh phi  
nông nghip tại đường A, qun B, thành phC. Trên thửa đất có công trình xây dng,  
bao gồm 01 tòa nhà văn phòng cho thuê và các hạng mc phtrvi các thông tin  
như sau:  
Din tích thửa đất: 6.000m2, thi hn sdụng đất còn lại là 40 năm.  
8
– Tòa nhà văn phòng: diện tích xây dng 3.000m2, cao 10 tng, tng din tích sàn  
xây dng sàn 30.000m2; DT sdụng cho thuê làm văn phòng chiếm 70% DT sàn.  
Tng giá trị công trình trên đất (tòa nhà chính và các hng mc phtr) ti thi  
điểm xác định giá là: 315.000 triệu đồng.  
Giá trthu hi ca công trình sau khi hết thi hn sdụng đất là không đáng kể.  
– Giá thuê văn phòng qua khảo sát từ 03 tòa văn phòng cho thuê tương tự trên cùng  
địa bàn. Sau khi điều chnh các yếu tkhác bit, mc giá bình quân cho thuê trên thị  
trường ti thời điểm xác định giá là: 0,23 triệu đồng/m2/tháng (chưa gm thuế giá trị  
gia tăng); tlệ cho thuê được (tllấp đầy) là 80%. Tiền thuê được thanh toán hàng  
năm, lần thanh toán đầu tiên sau thời điểm định giá là một năm.  
Chi phí qun lý, vận hành tòa nhà văn phòng (chi phí điện, nước, an ninh, vsinh,  
nhân công qun lý, sa cha bảo dưỡng…) theo thống kê trên địa bàn bng 15%  
doanh thu.  
Tin thuế sdụng đất hàng năm là 30 triệu đồng.  
Lãi sut tin gi tiết kim bình quân một năm (r) trong 03 năm liên tục tính đến  
thời điểm định giá đất ca loi tin gửi VNĐ kỳ hn 12 tháng của ngân hàng thương  
mại nhà nước có mc lãi sut tin gi tiết kim cao nhất trên địa bàn cp tnh là: r =  
9,83%/năm (năm 2011 là: 12%; năm 2012 là 9%; năm 2013 là 8,5%).  
Xlí tình huống đặt ra theo phương pháp thu nhập:  
Bước 1: Sdng công thức tính doanh thu đem lại tcác hoạt động tài chính vi  
BĐS ta được  
Doanh thu một năm từ vic cho thuê văn phòng là:  
0,23 triệu đồng/m2/tháng x 30.000m2 x 70% x 80% x 12 tháng = 46.368 triệu đồng.  
9
Hn chế: Sau khi điều chnh các yếu tkhác bit mới đưa ra được mc giá  
bình quân cho thuê trên thị trường ti thời điểm xác định giá là 0,23 trđ như  
vy yếu tố đꢀ đã được thẩm định viên làm đẹp nên khó thuyết phc.  
Bước 2: Chi phí qun lý, vn hành một năm là:  
46.368 x 15% = 6.955,2 triệu đồng.  
Tin thuế sdụng đất hàng năm là: 30 triệu đồng.  
Bước 3: Doanh thu thun một năm từ cho thuê văn phòng là:  
46.368 triệu đồng 6.955,2 triệu đồng 30 triệu đồng = 39.382,8 triệu đồng.  
Bước 4: Do khu đất có thi hn sdng còn lại là 40 năm, nên lãi suất được điều  
chỉnh như sau:  
r x (1 + r)n  
(1 + r)n 1  
9,83 % x (1 + 9,83 %)40  
R=  
=
= 10,07%  
(1 + 9,83 %)40 1  
Bước 5: Giá trca bất động sn quy vthời điểm hin ti  
39.382,8 triệu đồng  
Giá đất ca bất động sn =  
10,07%  
= 391.090,37 triệu đồng  
Giá trthị trường ca thửa đất là:  
391.090,37 triệu đồng 315.000 triệu đồng = 76.090,37 triệu đồng.  
Như vậy giá trthị trường ca thửa đất cn thm định giá là 76.090,37 triệu đồng.  
Hn chế: Xy ra sai strong quá trình thẩm định viên tính toán, ước tính và  
dbáo dòng tin nên kết quả trên cũng chỉ mang tính chquan.  
10  
Chương III  
THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ  
VÀ NHNG MT HN CHẾ  
1. Cơ sở lý lun và khái nim  
1.1. Cơ sở lý lun  
- Phương pháp chi phí được xây dng da trên vic tuân ththeo nguyên tc  
thay thế.  
- Lp luận theo phương pháp này cho rằng giá trị BĐS được xác định bng vi  
tng chi phí thị trường phi bỏ ra để to ra mt BĐS tương đương thay thế.  
1.2. Khái nim  
Phương pháp chi phí là một phương pháp định giá BĐS giả định rng giá mà  
ngưi mua phi trcho BĐS phải (BĐS) bằng chi phí để xây dng một tòa nhà tương  
đương. (Theo Cost Approach, Investopedia)  
Trong thẩm định giá tài sn, phương pháp chi phí là phương pháp định giá da  
trên cơ sở chi phí hin tại đto ra mt BĐS tương tự vi BĐS cn thẩm định giá trừ  
đi hao mòn của tài sn cần định giá để ước tính giá trthị trường ca tài sn cần định  
giá.  
2. Nội dung phương pháp và các bước tiến hành  
2.1. Ni dung  
Phương pháp chi phí dựa trên giả định các hàng hoá có tính thay thế ln nhau.  
Chính vì thế, giá trtài sn cần định giá có thể được đo bằng chi phí làm ra mt tài  
sản tương tự. Lp luận trong phương pháp này cho rằng một người mua cꢀ đầy đủ  
thông tin skhông bao gitrgiá cho mt tài sn lớn hơn so với chi phí bỏ ra để làm  
ra (to ra) mt tài sản tương tự.  
11  
2.2. Các bước tiến hành  
Bước 1- Ước tính giá trca miếng đất mc tiêu cn định giá, coi như miếng  
đất đó là đất trng và gisrng sdng hin ti là sdng cao nht và tt nht.  
Bước 2- Ước tính các chi phí hin ti để xây dng li nhng công trình hin  
có trên miếng đất.  
VD: Chi phí xây dng mi hiện hành = Đơn giá x 푫풊ệ풏 풕í풄풉 풔à풏 풙â풚 풅ự풏품  
( vi đơn giá dựa trên xut vốn đầu tư )  
Bước 3- Ước tính tng stin gim giá tích luca các công trình xây dng  
hin có trên miếng đất xét trên tt cmi nguyên nhân.  
( )  
( )  
푚ứ푐 độ ꢀꢁả푚 ꢀꢁá = 푇ỷ 푙ệ ℎ푎표 푚ò푛 퐻 푥 퐶ℎꢁ 푝ℎí 퐵2 = 퐻푎표 푚ò푛 푡ự 푛ℎꢁê푛  
Tính tlhao mòn (H):  
Cách 1: Xác định tlệ hao mòn theo phương pháp chiết trừ  
Cách 2: Xác định tlệ hao mòn theo phương pháp tuổi đời  
푢ổꢂ đờꢂ ꢂệ푢 푞푢ả  
Tlhao mòn: 퐻 =  
푥 100%  
푢ổꢂ đờꢂ 푘ꢂꢃℎ 푡ế  
Tỷ lệ hao mòn/năm =  
푢ổꢂ đờꢂ ꢂệ푢 푞푢ả  
Cách 3: Căn cứ vào sự hư hỏng, hao mòn ca các kết cu chyếu để tính hao  
mòn ca công trình  
=1  
H푘ꢂ 푥 T푘ꢂ  
Công thc: 퐻 =  
푥 100%  
=1  
T푘ꢂ  
Trong đó:  
- n là skết cu chính ca công trình  
12  
- Tki là ttrng kết cu chính thi trong công trình  
- Hki là tlhao mòn ca kết cu chính thi trong công trình  
Bước 4- Trstin gim giá tích luỹ (Bước 3) khi chi phí hin ti (Bưc 2)  
để xây dng li công trình hin có trên miếng đất, chênh lch thu được là giá trhin  
ti ca công trình.  
Bước 5- Cng giá tr(Bước 1) vi chi phí gim giá (Bước 4), sẽ được giá trị  
ước tính của BĐS cần định giá.  
3. Nhng mt hn chế của phương pháp chi phí  
- Phương pháp chi phí phải da vào dliu thị trường nên nhng hn chế  
ca phương pháp so sánh trc tiếp cũng đúng với phương pháp chi phí.  
- Chi phí nói chung không bng vi giá trvà không to ra giá tr.  
- Việc ưc tính mt skhon gim giá có thtrnên rt chquan và khó thc  
hin. Trên thc tế chưa cꢀ một phương pháp ước tính gim giá cthể nào đꢀ được  
chp nhn rng rãi.  
- Phương pháp chi phí đòi hỏi thẩm định viên phi có nhiu kinh nghiệm, đặc  
bit phi thành tho về kĩ thut xây dng. Nhìn chung, phương pháp này ít được  
dùng trong trường hp quan trng.  
4. Điều kin áp dng  
- Trong thc tế phương pháp chi phí được sdụng để định giá đối vi các BĐS  
sdng vi các mục đích riêng biệt như trường hc, bnh vin, trslàm vic,...Đặc  
bit là nhng công trình công cng ít có chng cthị trường để so sánh.  
- Phương pháp chi phí được sdng theo các hoạt động như: Trích tiền bo  
him tài sản, đấu giá đấu thu tài sn.  
13  
- Phương pháp chi phí cũng thường được dùng phương pháp bổ sung hoc  
kiểm tra đối với các phương pháp khác.  
5. Phân tích hn chế của phương pháp thông qua tình huống thẩm định giá  
bt dng sn cthể  
Tình hung đặt ra: Hin ti trslàm vic của cơ quan Nhà nước tỉnh A đang  
xung cp vi tốc độ nhanh. Yêu cầu xác định giá trthị trường ca trsở này để lp  
báo cáo tài chính da trên các thông tin sau:  
1, Tài liu vtrslàm vic  
- Diện tích đất là 650m2, cꢀ đầy đủ pháp lý vquyn sdụng đất.  
- Công trình xây dựng trên đất: nhà 3 tng, tng din tích sàn là 450m2.  
- Hao mòn kết cấu chính: Mꢀng 32%, tường 44%, sàn 36%, mái 44%.  
2. Các thông tin liên quan:  
- Một lô đất trng bên cnh din tích 580m2 không có giy thp lvquyn  
sdụng đất, không có tranh chp vừa được bán vi giá 5.220 triệu đồng. Theo  
quy định hiện hành: đối với đất không có tranh chp, khi cp giy chng nhn  
quyn sdụng đất, người sdng phi np tin thu vsdng đất tính bng  
50% giá đất do Nhà nước qui định đối vi din tích trong hn mức, 100% đối  
vi diện tích vượt hn mc.  
- Giá đất quy định của Nhà nước cùng vtrí là 5 triệu đồng/m2  
- Hn mức đất theo quy định là 350m2  
- Tlgiá trcác kết cu chính trong tng giá trị công trình: Mꢀng 8%, tường  
18%, Sàn 16%, mái 14%.  
- Đơn giá xây dựng mới đối vi nhà có kết cấu tương tự là 4,8 triệu đồng/m2  
14  
- Chi phí khc phc lc hu ca hthống điều hòa không khí là 100tr đồng.  
Xlý tình huống theo các bước của phương pháp chi phí:  
Tình huống đặt ra yêu cầu xác định giá trthị trường ca trsở Nhà nước tnh A  
gồm: đất, công trình trên đất nhưng không đủ dliệu để xác định dòng tin hàng  
năm. Vì vậy, ta sdụng phương pháp chi phí kết hợp phương pháp so sánh để xác  
định giá BĐS.  
Bước 1: Mảnh đất có S = 580m2 chưa cꢀ giấy chng nhn quyn sdụng đất nhưng  
đủ điều kin cp giấy CNQSD đất, được bán vi giá 5.220 triệu đồng.  
- Chi phí để hp pháp hóa quyn sdng ca mảnh đất trên:  
350 x 5 x 50% + 230 x 5 x 100% = 2.025 (triệu đồng)  
- Giá trthị trường ca mảnh đất khi cꢀ đầy đủ thtc pháp lý:  
5.220 + 2.025 = 7.245 (triệu đồng)  
- Giá/m2 đất khi đã hoàn chỉnh thtc pháp lý về đt:  
7245  
= 12,5 (푡푟ꢁệđồ푛ꢀ)  
580  
- Giá trthị trường ca mảnh đất cn thẩm định giá vi S=650m2  
12,5 x 650 = 8.125 (triệu đồng)  
Vì bước 1 ta sdng kết hp với phương pháp so sánh trực tiếp nên hn chế  
ở bưc này ging vi hn chế của phương pháp so sánh đꢀ là để tính được giá  
trị đất cn phải tìm được nhng giao dch về đất của BĐS tương tự và cùng  
khu vc với BĐS đang thẩm định giá  
Bước 2: Chi phí thay thế 1 công trình xây dựng trên đất ti thời điểm hin ti vi Ssàn  
= 450m2 là: 450 x 3 x 4,8 = 6.480 (triệu đồng)  
- Chi phí thay thế hthống điều hòa đang xuống cp: 100 triệu đồng  
15  
Hn chế: Chi phí tính ra tại bước 2 không phải lúc nào cũng đồng nht hay  
phù hp vi giá trcủa BĐS. Nghĩa là giá trị ước tính thay thế có thlớn hơn  
hay thấp hơn nhiều so vi chi phí tính ra.Do đꢀ, định giá da trên chi phí nhiu  
khi không phản ánh đúng giá trị thị trường.  
Bước 3:  
- Tlgiá trcòn li ca kết cu chính (Hi): Mꢀng 68%; tường 56%; sàn  
64%; mái 56%  
- Tlgiá trkết cu chính ca công trình (Ti): Mꢀng 8%, tường 18%, sàn  
16%, mái 14%  
- Skết cu chính của công trình được đề cp n=4  
Áp dng công thc tlchất lưng chất lượng ca công trình xây dựng trên đất (tlệ  
hao mòn công trình):  
Hꢂ 푥 Tꢂ  
Tꢂ  
(68% 푥 8%+56% 18%+64% 16%+56% 14%)  
8%+18%+16%+14%  
=1  
퐻 =  
=
= 60%  
=1  
Như vậy mức độ hao mòn tnhiên ca công trình là:  
6.480 x 60% = 3.888 (triệu đồng)  
Hn chế: Ở bước này khi thẩm định viên thiếu nhng kiến thc vkthut  
xây dựng, chưa đủ kinh nghim áp dụng đúng phương pháp dẫn đến việc ước  
tính hao mòn tài sn mang tính chủ quan chưa đúng thực tế. Ví dụ như ước  
tính tlhao mòn kết cu chính công trình trong tình huống trên cũng chỉ  
mang tính chquan ca thẩm đnh viên và còn nhiu kết cu chính khác ca  
công trình chưa được đề cp ti.  
Bước 4: Giá trị ước tính hin ti ca công trình  
3.888 100 = 3.788 (triu đồng)  
16  
Bước 5: Giá trị ước tính cho BĐS trong tình huống đặt ra  
3.788 + 8.125 = 11.913 (triệu đồng)  
Như vậy BĐS cần thẩm định giá có giá trthị trường vào khong 11.913 triệu đồng  
Danh mc tài liu tham kho:  
- Giáo trình Định giá tài sn, NXB Tài chính; Giáo trình Kinh doanh BĐS,  
NXB Tài chính  
- Sách bài tập Định giá tài sn, NXB Tài Chính  
17  
pdf 18 trang yennguyen 01/04/2022 7300
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận môn Định giá tài sản - Đề bài: Giải thích những hạn chế của phương pháp thu nhập và phương pháp chi phí thông qua các tình huống thẩm định giá bất động sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_mon_dinh_gia_tai_san_de_bai_giai_thich_nhung_han_c.pdf