Giáo trình mô đun Sửa chữa máy tàu thủy 2 - Nghề: Khai thác máy tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MÁY TÀU
THỦY 2
NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)
Hải Phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Sửa chữa tàu thủy luôn đóng vai trò quan trọng trong ngành Hàng hải. Ở
nước ta, trong xu hướng đẩy mạnh kinh tế biển vươn tầm hội nhập khu vực và quốc
tế thì việc duy trì đội tàu mạnh luôn là mục tiêu hàng đầu của không chỉ ngành
Hàng hải mà còn là vấn đề trọng điểm Quốc gia. Vì vậy, ngoài việc chăm lo xây
dựng cơ sở vật chất để đảm bảo công nghệ đóng mới - sửa chữa tàu ngày càng
hoàn thiện, đồng thời phải trang bị cho những cán bộ, công nhân kỹ thuật, nhất là
các sỹ quan, thợ máy tàu thủy những kiến thức cần thiết về công nghệ sửa chữa tàu
thủy. Xuất phát từ thực tế trên, cuốn giáo trình "Sửa chữa máy tàu thủy 1"và "Sửa
chữa máy tàu thủy 2" được cán bộ giảng viên trường Cao đẳng Hàng hải I biên
soạn nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu đào tạo và sản xuất. Đối tượng phục vụ
trước mắt là các sinh viên thuộc ngành Khai thác máy tàu biển. Ngoài ra giáo
trình còn là tài liệu tham khảo cần thiết cho các cán bộ, sỹ quan, thợ máy tàu thủy.
Giáo trình "Sửa chữa máy tàu thủy 2"được hoàn thành với trọng tâm đi vào việc
sửa chữa chân vịt và hệ trục chân vịt tàu thủy. Trong quá trình thực hiện, tác giả
đã nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Ban Giám hiệu, phòng Hợp tác Quốc tế &
Khoa học Công nghệ, sự giúp đỡ nhiệt tình từ các đồng nghiệp trong khoa Khai
thác máy tàu biển trường Cao đẳng Hàng hải I cùng những góp ý sát thực của các
chuyên gia đóng mới – sửa chữa tàu biển có nhiều năm kinh nghiệm.
Mặc dù vậy do thời gian nghiên cứu không nhiều, kiến thức cũng như nguồn thông
tin còn hạn chế, giáo trình chắc không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Do
vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo, từ các đồng nghiệp
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hải Phòng, ngày 19 tháng 10năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Ths, Mtr. Phạm Ngọc Anh
3
MỤC LỤC
TT
1
Nội dung
Trang
3
Lời giới thiệu
Mục lục
2
4
3
Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Danh mục bảng
5
4
6
5
Danh mục hình ảnh
7
6
Nội dung
9
Bài 1: Tháo, lắp chân vịt và hệ trục chân vịt
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa trục chân vịt tàu thủy
Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa gối trục chân vịt tàu thủy
10
30
40
45
Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị làm kín và ống bao trục
chân vịt
Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa chân vịt tàu thủy
Bài 6: Kiểm tra và chỉnh tâm hệ trục chân vịt
Tài liệu tham khảo
55
62
75
7
4
Bảng danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Giải thích
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Đăng kiểm viên
KCS
ĐKV
mp
Mặt phẳng
Gas Metal Arc Welding - Hàn hồ
quang kim loại trong môi trường
khí.
GMAW
5
Danh mục bảng
Tt
1
Tên bảng
Trang
23
Bảng 2.1. Đo độ mòn cổ trục chân vịt phía lái
Bảng 2.2. Đo độ mòn cổ trục chân vịt phía mũi
Bảng 3.1.Đo đường kính bạc trục chân vịt.
2
23
3
41
6
Danh mục hình ảnh
Tt
Tên hình
Trang
11
1. Hình 1.1. Trình tự tháo tổng quát hệ trục chân vịt
2. Hình 1.2. Sơ đồ gá đặt thiết bị tháo chân vịt bằng vam
3. Hình 1.3. Vam tháo chân vịt
13
13
4. Hình 1.4. Tháo chân vịt bằng chêm thủy lực
14
5. Hình 1.5. Sơ đồ gá đặt thiết bị tháo chân vịt bằng kích thủy
lực
15
6. Hình 1.6. Sơ đồ tháo trục chân vịt tàu nhỏ
7. Hình 1.7. Sơ đồ tháo trục trung gian.
16
17
18
19
20
21
24
25
26
28
32
33
35
36
38
41
47
48
49
8. Hình 1.8. Sơ đồ tháo trục chân vịt tàu lớn.
9. Hình 1.9. Sơ đồ tháo bạc đỡ trục chân vịt phía sau.
10. Hình 1.10: Thiết bị đo lực dùng để siết chặt bích nối trục
11. Hình 1.11: Ép sơ mi ống bao trục
12. Hình 1.12. Quy trình lắp ráp hệ trục chân vịt
13. Hình 1.13. Sơ đồ lắp đặt bạc trục chân vịt
14. Hình 1.14. Sơ đồ nguyên công lắp ráp trục chân vịt
15. Hình 1.15. Sơ gá đặt thiết bị lắp ráp chân vịt.
16. Hình 2.1. Đo độ mòn cổ trục chân vịt phía lái
17. Hình 2.2. Đo độ mòn cổ trục chân vịt phía mũi
18. Hình 2.3. Sơ đồ nguyên công tiện hạ cốt cổ trục.
19. Hình 2.4. Bộ kiểm tra TaihokohzaiMicrocheck
20. Hình 2.5. Sơ đồ nguyên công rà mặt côn trục chân vịt.
21. Hình 3.1. Sơ đồ nguyên công kiểm tra ổ đỡ trục chân vịt mòn.
22. Hình 4.1. Đo đường kính trong ống bao.
23. Hình 4.2. Sơ đồ nguyên công doa ống bao trục.
24. Hình 4.3. Tấm dán ép dùng để chế tạo các thanh và kích
thước các thanh
25. Hình 4.4. Ghép các thanh vào thỏi gỗ tròn
50
7
26. Hình 4.5. Tiện trong và tiện tâm sai ổ đỡ
52
52
27. Hình 4.6. Xác định vị trí trục tiện trong sơmi trục chân vịt khi
đặt trục với độ gãy dương
28. Hình 5.1. Sơ đồ nguyên công kiểm tra cánh chân vịt cong.
29. Hình 5.2. Sơ đồ nguyên công nắn cánh chân vịt
30. Hình 5.3. Sơ đồ nguyên công hàn cánh chân vịt.
56
57
59
63
31. Hình 6.1: Sơ đồ độ gãy và độ dịch chuyển tại các bích nối
của hệ trục
32. Hình 6.2: Phương pháp xác định độ gãy và độ dịch chuyển
33. Hình 6.3: a-Sơ đồ lắp máy đo lực lên ổ đỡ;b- Máy đo lực
64
65
68
34. Hình 6.4: Các ví dụ về độ lệch tâm khi độ gãy và độ dịch
chuyển tại các bích khác nhau
35. Hình 6.5: Ống ngắm lắp trên bích trục động cơ
36. Hình 6.6: Bộ gá để đánh dấu tâm sơmi ống bao trục chân vịt
37. Hình 6.7: Đột đường tâm hệ trục bằng ánh sáng
38. Hình 6.8: Xác định độ võng của dây
71
71
73
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Sửa chữa máy tàu thủy 2
Mã mô đun: MĐ.6840111.25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun được thực hiện sau khi học xong các môn học, mô đun: sửa
chữa máy tàu thủy 1, Trang trí HĐL tàu thủy.
- Tính chất: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ trục tàu thủy là mô đun chuyên môn
nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Có ý nghĩa quan trọng trong việc đáp ứng
kịp thời cho nhu cầu đào tạo và sản xuất, giúp cho các sinh viên thuộc ngành
Khai thác máy tàu thủy có kiến thức cơ bản về sửa chữa hệ trục chân vịt tàu
thủy. Ngoài ra giáo trình còn là tài liệu tham khảo cần thiết cho các cán bộ,
sỹ quan, thợ máy tàu thủy.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức: Trình bày được các bước tháo lắp; phương pháp kiểm tra, bảo
dưỡng và sửa chữa hệ trục tàu thủy;
- Kỹ năng: Tháo, lắp;Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các chi tiết của
hệ trục tàu thủy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có tác phong công nghiệp, luôn tuân thủ
các quy tắc an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nội dung của mô đun:
9
BÀI 1: THÁO LẮP CHÂN VỊT VÀ HỆ TRỤC CHÂN VỊT
Mã bài: MĐ.6840111.25.01
Giới thiệu:
Để sửa chữa chân vịt và hệ trục chân vịt tàu thủy, công việc tháo lắp chân vịt
và hệ trục chân vịt khá nặng nhọc đòi hỏi phải thực hiện đúng kỹ thuật theo quy
trình định sẵn.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các bước tháo, lắp chân vịt và hệ trục chân vịt tàu
thủy.
- Kỹ năng: Tháo, lắp được chân vịt và hệ trục chân vịt tàu thủy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có tác phong công nghiệp, luôn tuân thủ các
quy tắc an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nội dung chính:
1. Chuẩn bị, phương pháp tháo chân vịt và quy trình tháo lắp.
1.1. Chuẩn bị
Yêu cầu về công tác chuẩn bị.
- Phải có đầy đủ bản vẽ, thuyết minh để thực hiện quy trình tháo, trong đó phải
có đầy đủ bản vẽ lắp và bản vẽ kết cấu.
- Nguyên vật liệu (dầu, mỡ, dẻ lau,…) được chuẩn bị đầy đủ và phù hợp với các
bước công việc.
- Tàu phải hoàn toàn cân bằng trên triền đà.
- Chuẩn bị thiết bị nâng trục, thiết bị di chuyển trục, dụng cụ đo, dụng cụ gá lắp,
giẻ lau, gỗ kê…và vị trí đặt trục sau khi tháo.
Đối với công nhân:
- Phải trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ, đeo giầy và găng tay,…
- Vận hành máy móc theo đúng quy trình của nhà chế tạo cung cấp.
- Tuân thủ quy trình tháo đã được đặt ra.
Đảm bảo những nguyên tắc an toàn về phòng chống cháy, nổ.
Đối với máy móc và các thiết bị phục vụ cho quá trình tháo:
- Được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đem sử dụng
- Các thiết bị nâng hạ và vận chuyển phải hoạt động an toàn, tin cậy
- Dụng cụ đo có độ chính xác cao
10
1.2. Phương pháp tháo chân vịt
Tùy từng loại tàu mà người ta tháo chân vịt bằng những phương pháp khác nhau
như tháo bằng chêm, tháo bằng vít cấy, tháo bằng kích thủy lực, tháo bằng phương
pháp vạn năng hoặc tháo bằng tiếng nổ.
1.3. Quy trình tháo lắp.
Hiện nay đội tàu trên thế giới là vô cùng đa dạng về kích cỡ, đi kèm với nó là
công tác bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa cũng khác nhau. Dưới đây giáo trình
xin giới thiệu quy trình tháo tổng quát nhất, việc thực hiện cụ thể cần tham khảo
thêm sách hướng dẫn sử dụng.
Lập quy trình tháo hệ trục:
Tách hệ trục ra
khỏi động cơ
Đo độ gãy khúc và
Lên đà
dịch tâm
Tách trục chân vịt ra
khỏi trục trunggian
Tháo chân vịt
Tháo trục trung
Tháo ổ đỡ trục
gian
trung gian
Tháo trục chân vịt
Tháo bạc trục chân
vịt
11
Hình 1.1. Trình tự tháo tổng quát hệ trục chân vịt
2. Tháo, lắp chân vịt và hệ trục chân vịt
2.1. Tháo chân vịt
Tháo chân vịt là một công việc rất nặng nhọc, có thể tháo bằng nhiều cách, tuỳ
theo kích thước của chân vịt và quan hệ lắp ghép giữa chân vịt và trục chân vịt.
Trong phạm vi giáo trình này xin giới thiệu một số phương pháp tháo chân vịt
thường sử dụng trong quá trình sửa chữa hệ trục tàu thủy.
2.1.1. Tháo chân vịt bằng vam
Sử dụng vam để tháo chân vịt được thực hiện khá phổ biến trong thực tế sửa
chữa chân vịt và hệ trục. Trước khi tháo chân vịt, phải đánh dấu vị trí tương đối
giữa trục chân vịt và chân vịt để làm chuẩn cho quá trình lắp ráp sau này.
Việc tháo chân vịt có thể sử dụng vam cơ khí hoặc vam thủy lực. Quy trình tháo
được thực hiện theo các bước sau:
a. Chuẩn bị:
Vam, cờ-lê các loại, búa, đục...
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: Tháo vòng chắn rác phía sau ống bao.
Bước 2: Tháo mũ chân vịt.
Bước 3: Phá vỡ lớp ximăng bằng búa và đục.
Bước 4: Tháo đai ốc chân vịt bằng dụng cụ chuyên dùng.
Bước 5: Cấy vào may-ơ chân vịt 2 hoặc 3 gu-dông, số lượng gu-dông phụ thuộc
vàosố lỗ của may-ơ.
Bước 6:Lắp thanh ngang lên các gu-dông và bắt chặt ê-cu.
Bước 7: Siết đềuê-cu, chân vịt đượclôi đều ra khỏi phần côn của trục.
Chú ý:Có thể siết các ê-cu bằng cơ khí hoặc bằng thủy lực. Với vam thủy lực,
ngoài việc chỉnh định vị trí của vam trước khi tháo cần đặc biệt chú ý áp lực dầu
thủy lực theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Để bảo vệ chân vịt khỏi rơi người ta chỉ nới các ê-cu ra khoảng 2 đến 3 vòng,
không vặn hoàn toàn ê-cu ra. Trước khi tháo chân vịt phải tra dầu hỏa vào các lỗ ổ
may-ơ.
12
Hình 1.2. Sơ đồ gá đặt thiết
chân vịt bằng vam
bị tháo
1- Bu Lông tăng2- Gá vam
3- Tấm đệm4- Chân vịt
5- Củ chân vịt
Một số hình ảnh khác của việc tháo chân vịt bằng vam
a: Vam b: Lắp vam tháo chân vịt
Hình 1.3. Vam tháo chân vịt
(Nguồn Internet, Marine propellers.com, PPF116)
2.1.2. Tháo chân vịt bằng thủy lực
13
2.1.2.1. Tháo bằng chêm thủy lực
Khi chân vịt và đầu trục chân vịt lắp chặt (không có then) thì sử dụng phương
pháp tháo bằng chêm thủy lực.
a. Chuẩn bị: Bơm và các thiết bị thủy lực, cờ-lê các loại, búa, đục, dầu thủy
lực...
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: Tháo vòng chắn rác phía sau ống bao.
Bước 2: Tháo mũ chân vịt.
Bước 3: Phá vỡ lớp ximăng bằng búa và đục.
Bước 4: Tháo đai ốc chân vịt bằng dụng cụ chuyên dùng.
Bước 5:Gá đặt các thiết bị thủy lực cần thiết để tháo chân vịt
Bước 6:Khởi động bơm áp suất cao để bơm dầu thủy lực vào mặt tiếp xúc giữa
phần côn của trục chân vịt và may-ơ chân vịt.
Bước 7: Tăng áp lực lên, dầu sẽ chạy theo mặt côn và tách mối ghép giữa chúng,
đồng thời do dầu có áp suất cao nên nó tác dụng lên mặt côn của chân vịt đẩy chân
vịt lại phía sau, kết quả là chân vịt tháo ra được.
Chú ý:Áp lực do bơm tạo ra có thể lên tới 1500KG/cm2 nên phải thực hiện đúng
quy trình hướng dẫn của nhà chế tạo để tránh tai nạn lao động.Áp suất dầu ở đây
phải được xác định bằng tính toán hoặc theo sách hướng dẫn. Nếu đã giữ ở áp suất
này khoảng 5 phút mà chân vịt chưa xê dịch thì tăng áp suất lên từ từ (cứ
50KG/cm2 một lần) và giữ khoảng 2 5 phút cho đến khi đạt áp suất tối đa.Nếu đã
tăng đến áp suất tối đa mà chưa tháo được thì có thể kết hợp thêm phương pháp:
kích thuỷ lực.
Hình 1.4. Tháo chân vịt bằng chêm thủy lực
1. Trục chân vịt2. May-ơ3. Thiết bị thủy lực
14
4, 5. Bơm thủy lực6. Két dầu thủy lực
2.1.2.2. Tháo bằng kích thủy lực
a. Chuẩn bị dụng cụ tháo: Vam, cờ-lê các loại, búa, đục...
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: Tháo vòng chắn rác phía sau ống bao.
Bước 2: Tháo mũ chân vịt.
Bước 3: Phá vỡ lớp ximăng bằng búa và đục.
Bước 4: Tháo đai ốc chân vịt bằng dụng cụ chuyên dùng.
Bước 5:Lắp đai ốc chân vịt theo chiều ngược lại.
Bước 6:Gá đặt các thiết bị cần thiết để tháo chân vịt và lắp đặt các đường dầu thuỷ
lực vào chân vịt và đai ốc chân vịt.
Bước 7:Dùng chính đai ốc chân vịt với piston thuỷ lực kiểu vành khuyên để đẩy
trục chân vịt ra khỏi chân vịt.
Bước 8:Tháo đai ốc chân vịt bằng dụng cụ chuyên dùng.
Hình 1.5. Sơ đồ gá đặt thiết bị tháo chân vịt bằng kích thủy lực
1-Trục chân vịt2-Chân vịt
3-Đai ốc chân vịt4-Gu dông kéo
5-Thanh ngang6-Bơm dầu áp lực
15
2.2. Tháo hệ trục chân vịt tàu thủy
Sau khi tháo chân vịt ta tiến hành tháo hệ trục chân vịt theo đúng quy trình. Trục
chân vịt có thể được rút về phía mũi hoặc phía lái tùy theo thiết kế từng loại tàu.
2.2.1. Tháo hệ trục chân vịt tàu nhỏ
Các tàu nhỏ thông thường trục chân vịt nối trực tiếp tới hộp số, dưới đây giới
thiệu quy trình tháo trục chân vịt loại này khi đã tháo xong chân vịt và tách trục
chân vịt ra khỏi hộp số.
a. Chuẩn bị
Xe goòng, dây cáp, pa lăng, cờ-lê các loại, búa, đục...
b. Các bước thực hiện:
Bước 1:Điều chỉnh bu lông trên xe goòng sao cho tâm trục trùng với tâm ống
bao
Bước 2: Đẩy xe goòng vào, xác định vị trí đặt các giá đỡ tạm thời
Bước 3:Gắn đầu dây cáp vào 1 đầu trục chân vịt.
Bước 4: Dùng tời kéo trục ra, vừa kéo vừa xoay tránh kẹt trục
Chú ý: Trong quá trình kéo trục ra phải thực hiện từ từ, luôn duy trì đường tâm
của trục chân vịt trùng với đường tâm ống bao trục.
Hình 1.6. Sơ đồ tháo trục chân vịt tàu nhỏ.
16
1. Ống bao trục
3. Dây cáp 4.Trục chân vịt
2.2.2. Tháo hệ trục chân vịt tàu lớn
2.Hộp làm kín
Các tàu trọng tải lớn với hệ trục dài nên thường được lắp đặt thêm các trục trung
gian. Dưới đây giới thiệu quy trình tháo hệ trục chân vịt loại này khi đã tách trục
trung gian khỏi động cơ và tháo xong chân vịt.
2.2.2.1. Tháo trục trung gian
a. Chuẩn bị: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tháo (dây cáp, pa lăng, cờ-lê các loại,
búa, đục...),vệ sinh sạch sẽ bề mặt ngoài của gối đỡ trục trung gian.
b. Các bước thực hiện:
Bước 1.Tháo nắp ổ đỡ trục trung gian và nhiệt kế kiểm tra nhiệt độ.
Bước 2.Tháo thiết bị làm kín, các bu lông cố định nắp trên ổ đỡ và nửa trên ổ
đỡ.Bước 3.Dùng thước lá kiểm tra khe hở lắp ghép giữa trục trung gian và bạc
trục.Bước 4. Dùng palăng nâng trục ra khỏi ổ đỡ.
Bước 5.Tháo nửa trên của gối gối đỡ ra, rồi tháo bạc trục trung gian.
Hình 1.7. Sơ đồ tháo trục trung gian.
1-Palăng 2-Dây cáp
3-Trục trung gian 4-Bệ đỡ trục trung gian
Chú ý: Tháo các bulông trên nắp ổ đỡ phải theo nguyên tắc đối xứng. Tránh
hiện tượng va đập mạnh vào gối đỡ và trục trung gian. Phải kiểm tra khe hở làm
17
việc bạc trục trong khi tháo. Các bulông phải được để đúng vịt trí, trục được để
vào nơi an toàn và được bôi dầu mỡ để bảo quản.
2.2.2.2. Tháo trục chân vịt
a. Chuẩn bị:
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tháo (Cẩu, dây cáp, pa lăng, cờ-lê các loại, búa,
đục...).
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: Tháo cụm kín nước
Bước 2: Dùng dây cáp để treo 1 đầu trục chân vịt.
Bước 3: Dùng palăng để treo trục.
Bước 4: Sử dụng tời kéo để kéo trục về phía mũi.
Bước 5: Treo đầu còn lại của trục chân vịt bằng dây cáp.
Bước 6: Điều chỉnh palăng sao cho trục được kéo ra luôn ở vị trí cân bằng.
Bước 7: Dùng cẩu để đưa trục ra khỏi buồng máy vận chuyển về nơi an toàn,
bôi dầu mỡ để bảo quản.
Hình 1.8. Sơ đồ tháo trục chân vịt tàu lớn.
1-Trục chân vịt 2-Bộ làm kín phía trước
3-Cẩu4-Palăng5-Bệ đỡ trục trung gian
18
Chú ý: Trong khi tháo trục chân vịt được kéo ra từ từ và song song với ống bao.
Tránh hiện tượng va đập mạnh, giá đỡ phải vững chắc. Vòng ép trết phải được
tháotrước khi tháo trục. Sau khi tháo xong vệ sinh trục sạch sẽ và để vào nơi an
toàn.
2.2.2.3. Tháo bạc trục chân vịt
a. Chuẩn bị:
Chuẩn bịđầy đủ dụng cụ tháo (Cờ-lê các loại, đồ gá chuyên dùng, đá khô CO2,
và các thiết bị phục vụ khác…).
b. Các bước thực hiện:
Công việc tháo bạc đỡ phía trước và phía sau đều được thực hiện theo các bước
sau đây:
Bước 1: Vệ sinh sạch sẽ bạc.
Bước 2: Tháo tấm chặn và bulông chống xoay ổ đỡ sau.
Bước 3: Đưa đá khô CO2 vào bên trong lòng bạc, đảm bảo bạc được làm lạnh
đều.
Bước 4: Quan sát khi nào bạc và ống bao xuất hiện khe hở thì tiến hành tháo
bạc.
Bước 5: Sau khi xuất hiện khe hở tiến hành gá đồ gá chuyên dụng.
Bước 6: Chỉnh tâm trục gá trùng với tâm của bạc.
Bước 7:Siết ê-cu kéo bạc từ từ ra.
Hình 1.9. Sơ đồ tháo bạc đỡ trục chân vịt phía sau.
1-Ê-cu 2-Ống bao trục
19
3-Bạc đỡ sau 4-Bộ đồ gá
5-Thiết bị nối trục 6-Trục
2.3. Lắp hệ trục chân vịt tàu thủy
2.3.1. Một số đặc điểm của việc lắp ráp hệ trục khi sửa chữa tàu, các chú ý và
các tiêu chuẩn lắp đặt cơ bản
Các điều kiện lắp ráp hệ trục khi sửa chữa tầu khác với những điều kiện lắp
ráp khi đóng mới. Sự khác nhau cơ bản ở chỗ: hệ trục khi sửa chữa cần phải đặt
theo trục động cơ và trục chân vịt, mà thường thì các trục này lại không đồng tâm.
Nếu độ lệch tâm của trục động cơ và trục chân vịt vượt quá giá trị cho phép
và không thể đặt hệ trục trong giới hạn cho phép được thì phải tiện tâm sai sơ mi
ống bao trục chân vịt hoặc dịch chuyển động cơ chính (điều không mong muốn vì
các nguyên công này rất nặng nhọc và rất tốn công sức).
Như đã nói ở trên, độ lệch tâm của trục chân vịt với động cơ đã được kiểm
tra trước khi bắt đầu sửa chữa, còn khi lắp ráp hệ trục công việc chủ yếu là chỉnh
tâm hệ trục sao cho đảm bảo độ đồng tâm của trục chân vịt và trục động cơ trong
phạm vi cho phép.
Có ba phương pháp đặt và chỉnh tâm hệ trục:
- Chỉnh tâm theo độ gãy và độ dịch chuyển (phương pháp dùng thước thẳng và
thước lá).
- Chỉnh tâm theo phụ tải thực tế lên các ổ đỡ (phương pháp dùng máy đo lực).
- Chính tâm theo phương pháp quang học (phương pháp dùng ống ngắm).
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa máy tàu thủy 2 - Nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_sua_chua_may_tau_thuy_2_nghe_khai_thac_may.pdf