Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: SA CHA MÁY  
PHTÀU THY  
NGH: SA CHA MÁY TÀU THY  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2017  
ca Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hi I  
Hi Phòng, năm 2017  
1
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
2
LI GII THIU  
Giáo trình Sa cha máy phtàu thy được biên soạn theo đề cương chi tiết  
mô đun “Sa cha máy phtàu thủy” cho hệ cao đẳng nghSa cha máy tàu thy  
Trường Cao đẳng Hàng hi I, nhm cung cp cho sinh viên nhng kiến thc và kỹ  
năng tháo, lp, bảo dưỡng, sa cha các chi tiết ca máy phtàu thy đảm bo khai  
thác an toàn và hiu qu.  
Giáo trình này được dùng làm tài liu ging dy cho ging viên và hc tp ca  
sinh viên ngành Sa cha máy tàu thy.  
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cgng cp nht nhng kiến thc mi có  
liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sdụng cũng như cố gng gn nhng  
ni dung lý thuyết vi nhng vꢀn đề thc tế, để giáo trình có tính thc tin cao.  
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Cơ khí -Trường Cao đẳng  
Hàng hi I, cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành giáo trình này.  
Tôi xin chân thành cảm ơn!  
Hải Phòng, ngày… tháng 11 năm 2017  
Biên son  
Th.s Hoàng ThKim Thúy  
3
MỤC LỤC  
STT  
Trang  
Ni dung  
1
2
3
4
5
3
4
Li gii thiu  
Mc lc  
Danh mc ký hiu, tviết tt, thut ngchuyên ngành  
Danh mc bng, biu và hình vẽ  
5
8
Bài 1: Bảo dưỡng, sa cha Nồi hơi tàu thủy  
1.Bảo dưỡng, sa cha hthng nhiên liu  
1.1.Bảo dưỡng, sa chữa bơm cꢀp nhiên liu  
9
9
9
1.1.1.Sơ đồ cu to và nguyên lý hot động  
1.1.2.Bảo dưỡng, sa chữa bơm cꢀp nhiên liu  
10  
12  
1.2. Bảo dưỡng, sa cha súng phun  
1.2.1: Sơ đồ cu to và nguyên lý hoạt động súng phun kiu  
áp lc  
12  
1.2.2.Bảo dưỡng, sa cha súng phun  
1.3.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa  
1.3.1. Công dụng  
14  
18  
18  
18  
19  
19  
1.3.2.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa  
1.4.Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cꢀp gió  
1.4.1. Cꢀu tạo và công dụng  
4
1.4.2. Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cꢀp gió  
2.Bảo dưỡng, sa cha hthng cꢀp nước ni  
2.1.Bo dưỡng, sa chữa bơm cꢀp nước ni  
2.1.1.Gii thiu  
20  
20  
20  
20  
2.1.2. Cu to và nguyên lý làm vic của bơm cꢀp nước ni  
hơi  
21  
2.1.3.Bảo dưỡng, sa chữa bơm cꢀp nước ni  
3. Bảo dưỡng, sa cha hthng chỉ báo, báo động và bo vệ  
3.1. Thiết bchbáo mực nước ni ( ng thy)  
3.1.1. Ống thủy thông thường (ống thủy sáng)  
3.1.2. ng thủy đặt thp (ng thy ti)  
3.1.3. Bảo dưỡng, sửa chữa ống thủy  
22  
24  
24  
24  
25  
27  
27  
27  
29  
29  
31  
31  
33  
3.2.Van an toàn  
3.2.1.Van an toàn kiểu đẩy thẳng  
3.2.2. Van an toàn kiu mch xung  
3.2.3 . Bảo dưỡng, sa cha van an toàn  
Bài 2: Bảo dưỡng, sa cha máy lc du  
1. Các bộ phận chính của máy lọc dầu  
2. Tháo và kim tra các bphn chính ca máy lc du  
5
2.1. Chun bị  
33  
33  
33  
33  
35  
35  
36  
36  
36  
37  
40  
40  
41  
42  
43  
43  
43  
43  
43  
2.2. Tháo và kim tra các bphn chính  
2.2.1. Tháo máy lc  
2.2.2. Kim tra các bphn chính  
3. Sa cha máy lc  
3.1. Hiện tượng lượng dầu trào qua đường xả nước  
3.2. Hiện tượng du trào ra ca xcn bùn  
3.3. Hiện tượng nước ln trong du sau phân ly  
3.4.Hiện tượng lượng cp du vào máy phân ly bgim  
4. Lp ráp máy lc  
Bài 3: Bảo dưỡng, sa cha thiết bphân ly du-nước  
1 .Máy phân ly dầu nước kiu UST  
1.1. Sơ đồ nguyên lý máy phân ly dầu nước kiu UST  
1.2. Nguyên lý hoạt động  
2. Bảo dưỡng, sa cha hthng cꢀp nước  
2.1. Bảo dưỡng, sa chữa bơm cꢀp nước la canh  
2.1.1. Chun bị  
2.1.2. Tháo bơm cꢀp nước la canh  
2.1.3. Bảo dưỡng bơm  
6
2.1.4. Sa cha bơm cꢀp nước la canh  
3. Vsinh các loi phin lc, các khoang chứa nước la canh  
3.1. Chun bị  
44  
45  
45  
45  
46  
47  
3.2.Vsinh các loi phin lc, các khoang chứa nước la canh  
3.3. Các bước thay phin lọc dầu  
6
Tài liu tham kho  
7
Danh mc hình vẽ  
STT  
1
Tên hình vẽ  
Trang  
10  
14  
16  
17  
19  
20  
22  
25  
27  
29  
30  
33  
39  
39  
42  
Hình 1.1: Kết cꢀu bơm cꢀp nhiên liu  
Hình 1.2: Súng phun kiu áp lc.  
2
3
Hình 1.3: Các hư hỏng ca vòi phun  
Hình 1.4: Rà mặt côn đầu vòi phun  
4
5
Hình 1.5: Thiết bị đánh lửa và súng phun nhiên liu  
Hình 1.6: Sơ đồ thiết bcp gió  
6
7
Hình 1.7: Cꢀu tạo của máy bơm cꢀp nước nồi hơi  
Hình 1.8: Ống thủy thông thường (ống thủy sáng)  
Hình 1.9: ng thủy đặt thp (ng thy ti)  
Hình 1.10: Van an toàn kiểu đẩy thng  
Hình 1.11: Van an toàn kiu mch xung  
Hình 2.1: Các bộ phận chính máy lọc dầu  
Hình 2.2: Lp vòng làm kín chính  
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
Hình 2.3: Siết ê cu trống  
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý phân ly dầu nước kiểu UST  
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Sa cha máy phtàu thy  
Mã mô đun: 6520228.10  
Vtrí, tính cht, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vtrí: Mô đun Sa cha máy phtàu thủy là mô đun chuyên môn cho ngành  
Sa cha máy tàu thủy, được btrí hc sau các mô đun: Sửa cha chi tiết tĩnh; Sửa  
cha chi tiết động; Sa cha hthng khởi động bng khí nén.  
- Tính cht: Mô đun Sa cha máy phtàu thủy là mô đun bt buc hc thuc  
nhóm“ Các mô đun, môn học chuyên môn nghề“.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
+ Trang bkiến thức cho người hc vmáy phtàu thy.  
+ To kỹ năng vận hành, bo trì sa cha máy phtàu thy.  
Mc tiêu của mô đun:  
- Vkiến thc: Mô tả được cu to, chun bị được các dng cvà trình bày  
được các bước để tiến hành bảo dưỡng, sa cha các chi tiết chính trong các hthng  
nồi hơi, máy lọc du, máy phân ly trang btrên tàu thy.  
- Vkỹ năng: Tháo lp, bảo dưỡng, sa chữa và điều chỉnh được những hư  
hng ca chi tiết chính trong các hthng nồi hơi, máy lọc du, máy phân ly trang bị  
trên tàu thủy đúng qui trình, đảm bo cho hthống khai thác đạt các thông skỹ  
thut, làm vic ổn định, an toàn.  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Có kiến thc tng hp vbảo dưỡng và  
sa cha các chi tiết máy móc. Có ý thc klut tt, có tác phong công nghip, luôn  
tuân thy các quy tc an toàn và đảm bo vệ sinh môi trường.  
Nội dung mô đun:  
9
BÀI 1: BẢO DƯỠNG, SA CHA NỒI HƠI TÀU THỦY  
Mã chương: 6520228.10.01  
Gii thiu:  
Hthng nồi hơi tàu thủy dùng để cung cꢀp hơi nước cho máy chính, máy ph,  
các hthng của tàu tua bin hơi, tàu máy hơi nước, cung cꢀp hơi cho một smáy phụ  
hơi nước, mt shthng hâm sy và nhu cu sinh hot ca tàu diesel, ca xà lan ln.  
Mc tiêu:  
- Kiến thc: Mô tả được cu to và chun bị được các dng cụ để tiến hành bo  
dưỡng, sa cha các chi tiết chính ca hthng nồi hơi trang bị trên tàu thu;  
- Kỹ năng: Tháo lắp, bảo dưỡng, sa chữa và điều chỉnh được những hư hỏng ca  
các bphn thuc hthống đúng quy trình đảm bo cho hthống khai thác đạt các  
thông skthut, làm vic ổn định và an toàn;  
- Năng lực tchvà trách nhim: Có tác phong công nghip, luôn tuân thcác quy  
tc an toàn và đảm bo vệ sinh môi trường.  
Ni dung chính:  
1.Bảo dưỡng, sa cha hthống đốt nhiên liu:  
1.1Bảo dưỡng, sa cha bơm cp nhiên liu:  
1.1.1.Sơ đồ cu to và nguyên lý hoạt động:  
a. Sơ đồ cu to:  
10  
Hình 1.1: Kết cấu bơm cp nhiên liu  
1. Nắp trước  
2. Trục vít bị động  
3. Ổ đỡ trước  
6. Rãnh vít  
7. Ren vít  
8. Vỏ bơm  
11. Ô đỡ sau  
12. Phớt làm kín  
13. ống chèn  
4. Trục vít chủ động 9. Cửa đẩy  
14. Nắp sau  
5. Cửa hút  
10. B.R chủ động  
15. Gioăng cao su  
16. B.R bị động  
b. Nguyên lý hoạt động :  
Khi trc bơm quay, xung quanh ren trc vít chứa đầy cht lng to thành một đai  
c cht lỏng ăn khớp vi ren trc vít, nếu có một thanh răng tác dụng gikhông cho  
đai ốc cht lng chuyển động theo trc vít, khi cho trc vít quay thì cht lng gia các  
ren schuyển động tnh tiến theo trc vít.  
Schuyển động ca cht lỏng trong bơm cũng theo nguyên tắc trên. Khi 2 trc vít  
ăn khớp nhau, rãnh ren ca trục vít này ăn khớp vi thân ren trên trc vít kia có tác  
dụng như một tm chn gicho cht lng trong rãnh ren không quay theo trc vít mà  
chchuyển động tnh tiến từ khoang hút sang khoang đẩy.  
Khi hai trc vít quay thì thtích ti khoang hút sẽ tăng do sự ra khp ca các vít,  
đồng thi áp sut tại đây giảm. Do có schênh lch váp sut ti khoang hút vi áp  
sut ca cht lỏng trên đường ng hút (hay ti mt thoáng ca bhút) nên cht lng sẽ  
được hút tbhút vào trong khoang hút. Cht lng từ khoang hút điền đầy rãnh vít ở  
vtrí a và b. Khi trc vít quay mt vòng, ren ca trục vít này ăn khớp vi ren ca trc  
vít kia và đẩy khi cht lng tvị trí a, b đến vị trí a', b’ rồi từ a', b’ đến a", b" ... khi  
trc của bơm quay được mt vòng tiếp theo.  
Tại khoang đẩy, do các vít vào khp nên thtích tại đây gim, áp suꢀt tăng lên lớn  
hơn áp suꢀt trên đường ống đẩy. Do có schênh áp này nên cht lng sẽ được đẩy từ  
khoang đẩy, qua đường ống đẩy ti nơi tiêu thụ.  
1.1.2.Bảo dưỡng, sa chữa bơm cấp nhiên liu:  
a. Chun b:  
- Du ra, gilau, khay cha..  
- Clê, khu, cn siết, cn ni, tuốc nơ vít, búa…  
b. Các bước thay dầu:  
- Bước 1: Đóng van xả ttừ để cho bơm không ti khong 3 phút.  
11  
- Bước 2: Dng máy và tt nguồn điện.  
- Bước 3: Khi áp sut trong thiết btách du khí ngt, mở đường du ra ttva n  
va xoay khoảng mười vòng.  
- Bước 4: Dùng thiết bmở đặc biệt để tháo lc dầu, đặt nó vào khay cha du và lau  
sạch, không để du chy ra ngoài.  
- Bước 5: Tháo lc du.  
- Bước 6: Tháo đường cm du và khoá van du lại để dầu bôi trơn tự động chy vào  
bình dầu, và ngăn không cho dầu làm ô nhiễm môi trường.  
- Bước 7: Đóng van dầu và đặt đường cm dầu làm đầy lượng dầu bôi trơn cho tới  
mc gii hn, siết cht lại đường cm du.  
- Bước 8: Để máy dng li sau khong 5 phút vn hành, kim tra li hthng áp sut  
ca bình cha du- khí. Khi mc du được duy trì, ttừ khoá đường cm du và làm  
dầu bôi trơn tới mc gii hn, siết cht lại đường cm du.  
c.Bảo dưỡng lọc dầu:  
- Bộ lọc dầu phải được vệ sinh làm sạch thường xuyên, , nếu tắc cần vệ sinh hoặc  
thay ngay.  
- Để làm sch lc khí, sdụng khí nén không quá 5 bar để làm sạch, đẩy chúng ra  
ngoài. Mở bên dưới khong 20 mm tính tbmt bên trong.  
- Không làm sch lc du bằng nước, tránh va đập khi vsinh, thay thế khi có  
du hiệu hư hỏng và có du hoc quá bn  
- n nút reset sau khi làm sch hay thay thế lọc cho đến khi các màu trli bình  
thưng.  
- Lọc dầu cần được thay sau 500 giờ làm việc đầu tiên, các lần tiếp theo thay cách  
nhau 2000 giờ. Nếu bạn thay dầu bôi trơn bạn nên thay cùng lọc dầu. Nếu môi trường  
quá bẩn thời gian thay nên ngắn hơn.  
d. Các bước thay lọc dầu:  
- Bước 1: Sau khi máy đã dừng li và ngui, tháo lc du bng dng ccm tay.  
- Bước 2: Lau sạch vòng đệm ca lc du mi và thêm vào 1 lp du sch lên vòng  
đệm.  
- Bước 3: Lp mt lc mi vào máy và chc chắn vòng đệm ca lc du trên giá và  
siết cht bng tay khong mt na chu trình.  
e. Sa chữa bơm cấp nhiên liu:  
12  
*. Lỗi máy bơm bị mt áp suất đột ngt.  
- Máy bơm nếu sử dụng không đúng cách có thể bị mꢀt áp suꢀt đột ngột khi đang  
sử dụng. Đây là lỗi nghiêm trọng nhꢀt của bơm bởi dòng bơm này hoạt động chủ yếu  
dựa vào áp suꢀt do stator cung cꢀp.  
- Nguyên nhân: Trong Stator có phần cao su giúp làm kín bơm trong quá trình  
hoạt động, khi phần cao su này mòn đi, trục quay sẽ không còn kín như lúc đầu nữa.  
Lúc này tình trạng mꢀt áp suꢀt đột ngột rꢀt dễ xảy ra.  
- Cách sửa chữa bơm mꢀt áp suꢀt đột ngột: Thay thế phần cao su khác cho stator  
này, nếu stator cũ quá có thể thay thế stator để đảm bảo bơm hoạt động hiệu suꢀt cao  
nhꢀt.  
*. Lỗi máy bơm trục vít bhng pht:  
-Phớt là bộ phận quan trọng trong hầu hết các loại máy bơm, phớt thường có  
chức năng làm kín bơm trong quá trình hoạt động. Phớt của bơm này thường là phớt  
tết có nhiều ưu điểm, ít khi hư hỏng và có giá thành cao. Tuy nhiên, sau thời gian sử  
dụng quá dài phớt của bơm trục vít cũng có thể hư hỏng.  
-Nguyên nhân hỏng phớt: Thường do sử dụng quá lâu phớt bị mòn gây giảm áp  
suꢀt máy hoặc mꢀt áp suꢀt đột ngột.  
-Cách sửa chữa bơm trục vít hỏng phớt: Cách dễ dàng đơn giản nhꢀt để khắc  
phục lỗi hỏng phớt trong bơm trục vít là thay phớt mới.  
-Ngoài hai lỗi cơ bản trên đây, máy bơm cũng có thể gặp phải nhiều lỗi khác  
như tiếng ồn kêu to, nghẽn bơm, máy bơm chảy chậm…những lỗi này thường do việc  
lựa chọn máy bơm không phù hợp công suꢀt bơm dẫn đến lưu lượng bơm quá lớn làm  
bơm bị nghẽn. Để sửa chữa bơm trong trường hợp này chỉ cần giảm bớt lưu lượng  
bơm hoặc lựa chọn bơm chính xác từ ban đầu sử dụng.  
1.2. Bảo dưỡng, sa cha súng phun:  
1.2.1: Sơ đồ cu to và nguyên lý hoạt động súng phun kiu áp lc:  
a. Sơ đồ cu to:  
-Súng phun kiu áp lực còn được gọi là súng phun ly tâm cơ học hoc súng phun ly  
tâm không quay, hoc súng phun kiu ly tâm.  
13  
Hình 1.2: Súng phun kiu áp lc.  
1- Đường dn du vào; 2- Bung xoáy lc; 3- Đai ốc;  
5- Thân; 6- Tay cm.  
b- Rãnh tiếp tuyến; c- Lphun.  
4- Đế vòi phun;  
a-Bung xoáy lc;  
b. Nguyên lý hoạt động:  
- Li dng hiu ng ly tâm to nên bi thế năng của ct áp du (dầu đi qua rãnh tiếp  
tuyến ca bung xoáy lc ca vòi phun) mà phun dầu thành sương. Dầu cung cp cho  
súng phun có ct áp (810) kG/cm2 nhờ bơm dầu. Dầu đưc dn vào rãnh 1 ca súng  
phun, khi qua 26 rãnh hp b ca vòi phun sẽ tăng lưu tốc lên rt nhanh. Chú ý rng  
nh b có hướng tiếp tuyến vi bung xoáy lc 2 hình côn ca vòi phun cho nên khi  
dòng dầu đi qua vòi phun không những đạt lưu tốc nhanh, li còn chuyển động xoáy  
mi lúc mt nhanh, kết qudòng du theo mt côn ca bung xoáy lc a va xoay  
va tiến nhanh dần lên phía trước. Khi ra ldu c, dòng du có hình nón với độ dày  
mng, lực căng bề mt bé, lc quán tính ca chuyển động xoáy lc ln hơn nội lc  
ma sát ca du, nên dòng du bphá vì ra thành các hạt sương dầu kết thành hình nón.  
- Động năng của dòng du (do thế năng của du to ra) không nhng phi khc phc  
ni lc ma sát ca dầu (độ nht) mà còn phi khc phc lc ma sát gia dòng du vi  
14  
bmt rãnh trên vòi phun. Vì vậy đó cũng là một lý do gii thích vì sao rãnh tiếp  
tuyến phi rt nh, rt nhn.  
- Hình dng ngn lửa (độ dài và góc phun sương) chủ yếu phthuc vào tstng số  
din tích mt ct các rãnh tiếp tuyến f1 trên din tích f0 ca lphun.  
- Khi tsft/f0 lc quán tính tác dng lên git du lớn làm tăng phần lưu tốc hướng  
kính ca giọt sương dầu (còn phần lưu tốc hướng trc bgiảm tương đối) kết quả  
ngn la ngn và có gúc phun ln.  
- Chꢀt lượng phun du chyếu quyết định bi ct áp ca du, trng thái bmt rãnh  
tiếp tuyến bung xoáy lc và lphun. áp sut du càng cao, chꢀt lượng phun sương  
càng tt, thm chí du rò ra lỗ phun cũng hóa sương. Vòi phun cần chế to bng  
thép hp kim nhiu Crôm và nhiu Niken (Cr 81%, Ni 18%) để chu mòn tt, các  
bmt rãnh dn du phi nhn bóng, mỗi ca đốt lò đều phi lau ra súng phun, các  
vòi phun đã mòn nhiều phi thay mi.  
- Ưu điểm ca loại súng phun điều chnh áp lc du thừa là điều chnh trong phm  
vi rng ca ti trng nồi hơi, dễ thc hin tự động hóa điều chỉnh, đảm bảo được tc  
độ góc nhanh ca dòng du ngay ckhi nhtải, do đã có chꢀt lượng phun sương tốt.  
- Khuyết điểm ca nó là: Khi nhti có góc phun quá ln làm cháy hng gch bung  
đốt quanh súng phun, lượng du nóng tha trvnhiu nên cn làm mát cho ng gúp  
du tha, cần tăng áp suꢀt du lên 1,5 2 ln, hskhông khí thừa tăng 10 15%,  
phạm vi điều chnh hp (vì rng mun giảm lượng phun du xung 4 ln thì cn gim  
áp sut du xung 16 ln).  
Súng phun áp lc tuy chꢀt lượng phun sương không bằng súng phun kiểu hơi nước  
hoặc không khí nén, song được dng rng nht trên tàu vì tốn ít năng lượng cho vic  
phun sương, đơn giản, bn chc.  
1.2.2.Bảo dưỡng, sa cha súng phun:  
a. Chun b:  
- Du ra, gilau, khay cha..  
- Clê, khu, cn siết, cn ni, tuốc nơ vít, búa…  
b. Tháo súng phun:  
-Bước 1:Dùng Cờ lê tháo đai ốc.  
-Bước 2: Tháo đế vòi phun.  
-Bước 3:Tháo bung xoáy lốc, thân vòi phun, đầu vòi phun  
c. Bảo dưỡng súng phun:  
- Bước 1:Vsinh các thiết btrong du cho sch.  
-Bước 2: Thi khô các thiết b.  
- Bước 3:Lp ráp các thiết b.  
15  
-Bước 4: Thhoạt động các thiết b.  
d. Sa cha súng phun:  
* Các hư hỏng xy ra :  
- Cháy, đứt đầu vòi phun do nhiệt độ khí cháy quá cao, kim phun đóng không kín tạo  
dọt bám đầu vòi phun, làm mát không tt, .....  
- Đầu vòi phun bbám mui, bn tắc do đầu vòi phun làm vic lâu ngày trong bung  
đốt bsn phm khí cháy bám vào, trong nhiên liu có cn bn, .....  
- Mòn kim phun, xước thân kim phun do có cn bn trong nhiên liu, làm vic lâu  
ngày ma sát với đầu vòi phun và va đập với đế.  
Hình 1.3: Các hư hỏng ca vòi phun  
- Lò xo bị đứt gãy do áp lc nâng kim phun quá ln, làm vic lâu ngày bmi, .....  
- Kim phun bkt do nhiệt độ cao, làm mát không tt, .....  
* Kim tra và sa cha :  
- Vòi phun trong quá trình khai thác bị đóng keo ở đầu phun, mặt trong cũng bị đóng  
keo cho nên trước khi tiến hành sa cha cn phi ra sch.  
- Phân nhóm, rà kim phun và đầu vòi phun :  
+ Đầu phun chcn rà phn côn hoc không cần gia công cơ khí làm một nhóm,  
những đầu phun cần gia công cơ khí, lắp ln lại được xếp là nhóm hai.  
16  
+ Quan sát vết xước, vch các phần côn, độ nâng ca kim (quá 0.6 mm thì đầu phun  
không đảm bảo). Gia công cơ khí gồm rà mt trtheo calip chun, trên mài có tc  
độ 250 400 (vòng/phút) vi bt rà mịn. Độ côn và độ ô van của kim sau khi rà sơ bộ  
không quá 2µm.  
Hình 1.4: Rà mặt côn đầu vòi phun  
+ Cần đảm bo các yêu cu sau : chênh lệch đường kính ca nhóm không quá 2 µm,  
chênh lệch đường kính giữa các nhóm không vượt quá 0.02 mm.  
+ Sau khi rà riêng tng chi tiết, đo phân nhóm để rà tng cp. Rà phn trxong mi  
rà đến phần côn, không để bt rà rơi vào phần trc ca kim. Mun vy bôi mt lp  
du nhờn lên đó và mặt côn to một vành đai rộng 0.3 ÷ 0.4 (mm) đều đặn thì coi như  
rà đạt yêu cu.  
+ Sau khi rà, ra bng dầu đốt và kiểm tra tính đều đặn ca hành trình kim. Kim sẽ rơi  
ttừ vào đầu phun do trọng lượng bn thân khi kéo ra ngoài vỏ 1/3, đầu phun nghiêng  
góc 45o.  
- Kim phun, đế kim phun bcháy rnhvà hbmt tiếp xúc được phc hi bng  
cách rà tiếp xúc theo cặp. Rà coi như xong khi mặt côn kim và đầu phun tạo vành đều,  
không xước r. Nhng kim phun mòn nhiu, mt sxí nghiệp dùng phương pháp mạ  
crôm để phc hi.  
- Lỗ đầu phun kim tra bng kính lúp và dùng dây dn chuẩn đo đường kính l.  
- Vvòi phun, vỏ BCA thường to g, rtrong các lỗ. Để thủ tiêu các hư hỏng này  
ngưi ta doa lại, khi kích thước bị mòn quá thì dùng phương pháp thꢀm kim loi hay  
mst bằng điện phân, các lren thì sa li lhay thay vít mi. Lò xo bgãy, nt  
được thay mi.  
- Thử vòi phun tiến hành trên giá thử chuyên dùng : cần kiểm tra độ kín của các mối  
17  
ghép, áp suꢀt phun, góc của chùm phun, độ phu sương, độ dứt phun.  
+ Xác định độ kín: nâng áp suꢀt lên 300 400 (kg/cm2) tuỳ loại động cơ, rồi giảm  
xuống 200 300 (kg/cm2). Dùng đồng hồ đo thời gian giảm áp suꢀt, thời gian giảm  
khoảng 30 60(giây) được xem là kín khít tốt.  
+ Chꢀt lượng phun có thể phát hiện theo vết dầu trên tờ giꢀy đặt cách vòi phun một  
khoảng nhꢀt định và thẳng góc với tia phun, nếu phun tốt thì trên giꢀy sẽ không có  
dꢀu hiệu nhỏ giọt, vệt dài.  
+ Góc phun đo bằng thước đo góc chuyên dùng, gắn trên tay giữ vòi phun của giá,  
góc phun 1300 1600 và có thể xác định theo công thức :  
D
tg  
2H  
Trong đó : D - đường kính vết du in trên giy th;  
H - khong cách từ đầu phun đến giy th.  
+ Vòi phun sau khi điều chỉnh cần đảm bảo các yêu cầu sau : nhiên liệu phun có dạng  
sương, không tạo giọt, đóng cục; thời điểm đầu và kết thúc phải rõràng,có tiếng rít,  
không có hiện tượng đọng dầu khi dừng phun; trục tâm của chùm tia phải trùng trục  
tâm đầu phun, góc phun và góc giữa các tia đối với vòi phun nhiều lỗ phải tương ứng  
với các thông số đã cho; áp suꢀt bắt đầu phun, nghĩa là áp suꢀt dầu khi mở vòi phun  
phải tương ứng với yêu cầu kĩ thuật và phải như nhau đối với tꢀt cả các vòi phun của  
một động cơ.  
- Điều chỉnh lượng du phun ca loại súng phun không được điều chnh có thtiến  
hành theo những cách sau đây:  
+ Biến đổi áp sut du phun sẽ ảnh hưởng đến chꢀt lượng phun sương, nên chỉ có thể  
dng trong phm vi ti trng 70 100%, ngoài ra còn có ththay vòi phun, tt bt  
súng phun.  
+ Phương pháp thay vòi phun cì khác có thể dùng cho mi phm vi ti trọng. Phương  
pháp tt bt súng phun làm cho ngn lửa cháy không đều khp buồng đốt.  
+ Điu chỉnh lượng du phun ca loi súng phun được điều chnh tiến hành bng cách  
điều chnh áp sut du thừa (do đã điều chỉnh lượng du phun) tsúng phun trvề  
đường ng hút của bơm dầu (du tha có thly tbung xoáy lc hoc ly ti sau lỗ  
phun trên hình 1.1. Ngoài ra có ba loi súng phun có cu tạo cho phép điều chnh mt  
ct rãnh tiếp tuyến, bằng súng phun điều chnh, hoc bằng xilanh điều chnh hoc  
bng cách xoay vành ngoài 3. Khi y không làm biến đổi áp sut dầu trước rãnh tiếp  
tuyến.  
18  
1.3.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa:  
1.3.1. Công dụng:  
Thiết bị đánh lửa có nhiệm vụ cung cꢀp tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu ở thời kỳ  
nồi hơi khởi động. Thiết bị đánh lửa bao gồm 2 điện cực đánh lửa, biến áp đánh lửa,  
các dây dẫn và cọc đꢀu dây. Hai điện cực đánh lửa được nối với nguồn có điện áp  
cao ( khoảng 12000V) tạo ra từ biến áp đánh lửa.  
Hình 1.5: Thiết bị đánh lửa và súng phun nhiên liu  
1.Đu phun  
4. Bệ đỡ  
7. Cc ni dây  
2. Van tun hoàn  
5. ng dn du  
8. Gic cắm điện  
3. Đai ốc hãm  
6. ng lng bên trong  
9. Đường du tun hoàn trli  
10. Đường du cp 11. Điện cực đánh lửa 12.Dây dn  
13. Mặt bích lắp ráp  
15.Cút nối với ống trong  
14. Cút nối chữ T  
16. Cút góc  
1.3.2.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa:  
Để chꢀt lượng tia lửa điện tốt cần giữ sạch sẽ các điện cực đánh lửa và điều chỉnh  
khoảng cách giữa các điện cực phù hợp.  
a. Chun b:  
- Du ra, gilau, khay cha..  
- Clê, khu, cn siết, cn ni, tuốc nơ vít, búa…  
b. Tháo thiết bị đánh lửa:  
-Bước 1:Dùng Cờ lê tháo đai ốc.  
-Bước 2: Tháo gic cắm điện, tháo cc ni dây  
19  
-Bước 3:Tháo cút góc, tháo cút ni vi ng trong, tháo cút ni chT.  
-Bước 4:Tháo bệ đỡ  
-Bước 5: Tháo điện cực đánh lửa  
c. Bảo dưỡng thiết bị đánh lửa:  
-Bước 1:Vsinh đầu đánh lửa.  
-Bước 2:Thi khô thiết bị đánh lửa.  
-Bước 3:Lp ráp các thiết bị đánh lửa.  
-Bước 4: Điều chnh khong cách giữa các điện cc cho phù hp.  
-Bước 4: Thhoạt động thiết bị đánh lửa.  
1.4.Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cấp gió:  
1.4.1. Cấu tạo và công dụng:  
- Qut gió: quạt gió ly tâm được lai trc tiếp bởi động cơ điện (không có điều chnh tc  
độ quay).  
- Bướm gió được bố trí trước hoc sau: Vi nồi hơi cũ thì đóng mở bng tay, loi ni  
hơi mới thì đóng mtự động theo chương trình. Bướm gió thường đóng khi bắt đầu  
khởi động và mkhi làm việc. Bướm gió dùng để thay đổi độ đóng mở nhiu hay ít  
tùy theo chế độ làm vic ca nồi hơi. Ví dụ: nếu quá trình đốt thiếu không khí thì phi  
điều chỉnh bướm gió mở to để lưu lượng không khí vào nhiu. Việc điều chnh tùy  
theo kinh nghim của người vn hành.  
- Cánh hướng gió: Đặt ở ống cp không khí thcp to ra lung không khí cp xoáy  
lc hòa trn nhiên liệu đều hơn.  
3
2
1
8
5
7
Hình 1.10. Sơ đồ thiết bcp gió  
1. Qut gió 2. Bướm gió 3. lưới lc  
20  
5. Gió thcp (cp II)  
7. Súng phun nhiên liệu  
6. Gió sơ cꢀp (cp I)  
8. Cánh hướng gió.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 48 trang yennguyen 26/03/2022 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_sua_chua_may_phu_tau_thuy_nghe_sua_chua_ma.pdf