Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MÁY
PHỤ TÀU THỦY
NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày tháng năm 2017
của Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hải I
Hải Phòng, năm 2017
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cꢀm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Sửa chữa máy phụ tàu thủy được biên soạn theo đề cương chi tiết
mô đun “Sửa chữa máy phụ tàu thủy” cho hệ cao đẳng nghề Sửa chữa máy tàu thủy
Trường Cao đẳng Hàng hải I, nhằm cung cꢀp cho sinh viên những kiến thức và kỹ
năng tháo, lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết của máy phụ tàu thủy đảm bảo khai
thác an toàn và hiệu quả.
Giáo trình này được dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập của
sinh viên ngành Sửa chữa máy tàu thủy.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có
liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những
nội dung lý thuyết với những vꢀn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Cơ khí -Trường Cao đẳng
Hàng hải I, cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành giáo trình này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày… tháng 11 năm 2017
Biên soạn
Th.s Hoàng Thị Kim Thúy
3
MỤC LỤC
STT
Trang
Nội dung
1
2
3
4
5
3
4
Lời giới thiệu
Mục lục
Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Danh mục bảng, biểu và hình vẽ
5
8
Bài 1: Bảo dưỡng, sửa chữa Nồi hơi tàu thủy
1.Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống nhiên liệu
1.1.Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cꢀp nhiên liệu
9
9
9
1.1.1.Sơ đồ cꢀu tạo và nguyên lý hoạt động
1.1.2.Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cꢀp nhiên liệu
10
12
1.2. Bảo dưỡng, sửa chữa súng phun
1.2.1: Sơ đồ cꢀu tạo và nguyên lý hoạt động súng phun kiểu
áp lực
12
1.2.2.Bảo dưỡng, sửa chữa súng phun
1.3.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa
1.3.1. Công dụng
14
18
18
18
19
19
1.3.2.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa
1.4.Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cꢀp gió
1.4.1. Cꢀu tạo và công dụng
4
1.4.2. Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cꢀp gió
2.Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cꢀp nước nồi
2.1.Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cꢀp nước nồi
2.1.1.Giới thiệu
20
20
20
20
2.1.2. Cꢀu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cꢀp nước nồi
hơi
21
2.1.3.Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cꢀp nước nồi
3. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chỉ báo, báo động và bảo vệ
3.1. Thiết bị chỉ báo mực nước nồi ( Ống thủy)
3.1.1. Ống thủy thông thường (ống thủy sáng)
3.1.2. Ống thủy đặt thꢀp (ống thủy tối)
3.1.3. Bảo dưỡng, sửa chữa ống thủy
22
24
24
24
25
27
27
27
29
29
31
31
33
3.2.Van an toàn
3.2.1.Van an toàn kiểu đẩy thẳng
3.2.2. Van an toàn kiểu mạch xung
3.2.3 . Bảo dưỡng, sửa chữa van an toàn
Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa máy lọc dầu
1. Các bộ phận chính của máy lọc dầu
2. Tháo và kiểm tra các bộ phận chính của máy lọc dầu
5
2.1. Chuẩn bị
33
33
33
33
35
35
36
36
36
37
40
40
41
42
43
43
43
43
43
2.2. Tháo và kiểm tra các bộ phận chính
2.2.1. Tháo máy lọc
2.2.2. Kiểm tra các bộ phận chính
3. Sửa chữa máy lọc
3.1. Hiện tượng lượng dầu trào qua đường xả nước
3.2. Hiện tượng dầu trào ra cửa xả cặn bùn
3.3. Hiện tượng nước lẫn trong dầu sau phân ly
3.4.Hiện tượng lượng cꢀp dầu vào máy phân ly bị giảm
4. Lắp ráp máy lọc
Bài 3: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị phân ly dầu-nước
1 .Máy phân ly dầu nước kiểu UST
1.1. Sơ đồ nguyên lý máy phân ly dầu nước kiểu UST
1.2. Nguyên lý hoạt động
2. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cꢀp nước
2.1. Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cꢀp nước la canh
2.1.1. Chuẩn bị
2.1.2. Tháo bơm cꢀp nước la canh
2.1.3. Bảo dưỡng bơm
6
2.1.4. Sửa chữa bơm cꢀp nước la canh
3. Vệ sinh các loại phin lọc, các khoang chứa nước la canh
3.1. Chuẩn bị
44
45
45
45
46
47
3.2.Vệ sinh các loại phin lọc, các khoang chứa nước la canh
3.3. Các bước thay phin lọc dầu
6
Tài liệu tham khảo
7
Danh mục hình vẽ
STT
1
Tên hình vẽ
Trang
10
14
16
17
19
20
22
25
27
29
30
33
39
39
42
Hình 1.1: Kết cꢀu bơm cꢀp nhiên liệu
Hình 1.2: Súng phun kiểu áp lực.
2
3
Hình 1.3: Các hư hỏng của vòi phun
Hình 1.4: Rà mặt côn đầu vòi phun
4
5
Hình 1.5: Thiết bị đánh lửa và súng phun nhiên liệu
Hình 1.6: Sơ đồ thiết bị cꢀp gió
6
7
Hình 1.7: Cꢀu tạo của máy bơm cꢀp nước nồi hơi
Hình 1.8: Ống thủy thông thường (ống thủy sáng)
Hình 1.9: Ống thủy đặt thꢀp (ống thủy tối)
Hình 1.10: Van an toàn kiểu đẩy thẳng
Hình 1.11: Van an toàn kiểu mạch xung
Hình 2.1: Các bộ phận chính máy lọc dầu
Hình 2.2: Lắp vòng làm kín chính
8
9
10
11
12
13
14
15
Hình 2.3: Siết ê cu trống
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý phân ly dầu nước kiểu UST
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Sửa chữa máy phụ tàu thủy
Mã mô đun: 6520228.10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy là mô đun chuyên môn cho ngành
Sửa chữa máy tàu thủy, được bố trí học sau các mô đun: Sửa chữa chi tiết tĩnh; Sửa
chữa chi tiết động; Sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén.
- Tính chꢀt: Mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy là mô đun bắt buộc học thuộc
nhóm“ Các mô đun, môn học chuyên môn nghề“.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Trang bị kiến thức cho người học về máy phụ tàu thủy.
+ Tạo kỹ năng vận hành, bảo trì sửa chữa máy phụ tàu thủy.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức: Mô tả được cꢀu tạo, chuẩn bị được các dụng cụ và trình bày
được các bước để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết chính trong các hệ thống
nồi hơi, máy lọc dầu, máy phân ly trang bị trên tàu thủy.
- Về kỹ năng: Tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh được những hư
hỏng của chi tiết chính trong các hệ thống nồi hơi, máy lọc dầu, máy phân ly trang bị
trên tàu thủy đúng qui trình, đảm bảo cho hệ thống khai thác đạt các thông số kỹ
thuật, làm việc ổn định, an toàn.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có kiến thức tổng hợp về bảo dưỡng và
sửa chữa các chi tiết máy móc. Có ý thức kỷ luật tốt, có tác phong công nghiệp, luôn
tuân thủy các quy tắc an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nội dung mô đun:
9
BÀI 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NỒI HƠI TÀU THỦY
Mã chương: 6520228.10.01
Giới thiệu:
Hệ thống nồi hơi tàu thủy dùng để cung cꢀp hơi nước cho máy chính, máy phụ,
các hệ thống của tàu tua bin hơi, tàu máy hơi nước, cung cꢀp hơi cho một số máy phụ
hơi nước, một số hệ thống hâm sꢀy và nhu cầu sinh hoạt của tàu diesel, của xà lan lớn.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được cꢀu tạo và chuẩn bị được các dụng cụ để tiến hành bảo
dưỡng, sửa chữa các chi tiết chính của hệ thống nồi hơi trang bị trên tàu thuỷ;
- Kỹ năng: Tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh được những hư hỏng của
các bộ phận thuộc hệ thống đúng quy trình đảm bảo cho hệ thống khai thác đạt các
thông số kỹ thuật, làm việc ổn định và an toàn;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có tác phong công nghiệp, luôn tuân thủ các quy
tắc an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nội dung chính:
1.Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đốt nhiên liệu:
1.1Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cấp nhiên liệu:
1.1.1.Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
a. Sơ đồ cấu tạo:
10
Hình 1.1: Kết cấu bơm cấp nhiên liệu
1. Nắp trước
2. Trục vít bị động
3. Ổ đỡ trước
6. Rãnh vít
7. Ren vít
8. Vỏ bơm
11. Ô đỡ sau
12. Phớt làm kín
13. ống chèn
4. Trục vít chủ động 9. Cửa đẩy
14. Nắp sau
5. Cửa hút
10. B.R chủ động
15. Gioăng cao su
16. B.R bị động
b. Nguyên lý hoạt động :
Khi trục bơm quay, xung quanh ren trục vít chứa đầy chꢀt lỏng tạo thành một đai
ốc chꢀt lỏng ăn khớp với ren trục vít, nếu có một thanh răng tác dụng giữ không cho
đai ốc chꢀt lỏng chuyển động theo trục vít, khi cho trục vít quay thì chꢀt lỏng giữa các
ren sẽ chuyển động tịnh tiến theo trục vít.
Sự chuyển động của chꢀt lỏng trong bơm cũng theo nguyên tắc trên. Khi 2 trục vít
ăn khớp nhau, rãnh ren của trục vít này ăn khớp với thân ren trên trục vít kia có tác
dụng như một tꢀm chắn giữ cho chꢀt lỏng trong rãnh ren không quay theo trục vít mà
chỉ chuyển động tịnh tiến từ khoang hút sang khoang đẩy.
Khi hai trục vít quay thì thể tích tại khoang hút sẽ tăng do sự ra khớp của các vít,
đồng thời áp suꢀt tại đây giảm. Do có sự chênh lệch về áp suꢀt tại khoang hút với áp
suꢀt của chꢀt lỏng trên đường ống hút (hay tại mặt thoáng của bể hút) nên chꢀt lỏng sẽ
được hút từ bề hút vào trong khoang hút. Chꢀt lỏng từ khoang hút điền đầy rãnh vít ở
vị trí a và b. Khi trục vít quay một vòng, ren của trục vít này ăn khớp với ren của trục
vít kia và đẩy khối chꢀt lỏng từ vị trí a, b đến vị trí a', b’ rồi từ a', b’ đến a", b" ... khi
trục của bơm quay được một vòng tiếp theo.
Tại khoang đẩy, do các vít vào khớp nên thể tích tại đây giảm, áp suꢀt tăng lên lớn
hơn áp suꢀt trên đường ống đẩy. Do có sự chênh áp này nên chꢀt lỏng sẽ được đẩy từ
khoang đẩy, qua đường ống đẩy tới nơi tiêu thụ.
1.1.2.Bảo dưỡng, sửa chữa bơm cấp nhiên liệu:
a. Chuẩn bị:
- Dầu rửa, giẻ lau, khay chứa..
- Cờ lê, khẩu, cần siết, cần nối, tuốc nơ vít, búa…
b. Các bước thay dầu:
- Bước 1: Đóng van xả từ từ để cho bơm không tải khoảng 3 phút.
11
- Bước 2: Dừng máy và tắt nguồn điện.
- Bước 3: Khi áp suꢀt trong thiết bị tách dầu – khí ngắt, mở đường dầu ra từ từ vừa ꢀn
vừa xoay khoảng mười vòng.
- Bước 4: Dùng thiết bị mở đặc biệt để tháo lọc dầu, đặt nó vào khay chứa dầu và lau
sạch, không để dầu chảy ra ngoài.
- Bước 5: Tháo lọc dầu.
- Bước 6: Tháo đường cắm dầu và khoá van dầu lại để dầu bôi trơn tự động chảy vào
bình dầu, và ngăn không cho dầu làm ô nhiễm môi trường.
- Bước 7: Đóng van dầu và đặt đường cắm dầu làm đầy lượng dầu bôi trơn cho tới
mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu.
- Bước 8: Để máy dừng lại sau khoảng 5 phút vận hành, kiểm tra lại hệ thống áp suꢀt
của bình chứa dầu- khí. Khi mức dầu được duy trì, từ từ khoá đường cắm dầu và làm
dầu bôi trơn tới mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu.
c.Bảo dưỡng lọc dầu:
- Bộ lọc dầu phải được vệ sinh làm sạch thường xuyên, , nếu tắc cần vệ sinh hoặc
thay ngay.
- Để làm sạch lọc khí, sử dụng khí nén không quá 5 bar để làm sạch, đẩy chúng ra
ngoài. Mở bên dưới khoảng 20 mm tính từ bề mặt bên trong.
- Không làm sạch lọc dầu bằng nước, tránh va đập khi vệ sinh, thay thế khi có
dꢀu hiệu hư hỏng và có dầu hoặc quá bẩn
- Ấn nút reset sau khi làm sạch hay thay thế lọc cho đến khi các màu trở lại bình
thường.
- Lọc dầu cần được thay sau 500 giờ làm việc đầu tiên, các lần tiếp theo thay cách
nhau 2000 giờ. Nếu bạn thay dầu bôi trơn bạn nên thay cùng lọc dầu. Nếu môi trường
quá bẩn thời gian thay nên ngắn hơn.
d. Các bước thay lọc dầu:
- Bước 1: Sau khi máy đã dừng lại và nguội, tháo lọc dầu bằng dụng cụ cầm tay.
- Bước 2: Lau sạch vòng đệm của lọc dầu mới và thêm vào 1 lớp dầu sạch lên vòng
đệm.
- Bước 3: Lắp một lọc mới vào máy và chắc chắn vòng đệm của lọc dầu trên giá và
siết chặt bằng tay khoảng một nửa chu trình.
e. Sửa chữa bơm cấp nhiên liệu:
12
*. Lỗi máy bơm bị mất áp suất đột ngột.
- Máy bơm nếu sử dụng không đúng cách có thể bị mꢀt áp suꢀt đột ngột khi đang
sử dụng. Đây là lỗi nghiêm trọng nhꢀt của bơm bởi dòng bơm này hoạt động chủ yếu
dựa vào áp suꢀt do stator cung cꢀp.
- Nguyên nhân: Trong Stator có phần cao su giúp làm kín bơm trong quá trình
hoạt động, khi phần cao su này mòn đi, trục quay sẽ không còn kín như lúc đầu nữa.
Lúc này tình trạng mꢀt áp suꢀt đột ngột rꢀt dễ xảy ra.
- Cách sửa chữa bơm mꢀt áp suꢀt đột ngột: Thay thế phần cao su khác cho stator
này, nếu stator cũ quá có thể thay thế stator để đảm bảo bơm hoạt động hiệu suꢀt cao
nhꢀt.
*. Lỗi máy bơm trục vít bị hỏng phớt:
-Phớt là bộ phận quan trọng trong hầu hết các loại máy bơm, phớt thường có
chức năng làm kín bơm trong quá trình hoạt động. Phớt của bơm này thường là phớt
tết có nhiều ưu điểm, ít khi hư hỏng và có giá thành cao. Tuy nhiên, sau thời gian sử
dụng quá dài phớt của bơm trục vít cũng có thể hư hỏng.
-Nguyên nhân hỏng phớt: Thường do sử dụng quá lâu phớt bị mòn gây giảm áp
suꢀt máy hoặc mꢀt áp suꢀt đột ngột.
-Cách sửa chữa bơm trục vít hỏng phớt: Cách dễ dàng đơn giản nhꢀt để khắc
phục lỗi hỏng phớt trong bơm trục vít là thay phớt mới.
-Ngoài hai lỗi cơ bản trên đây, máy bơm cũng có thể gặp phải nhiều lỗi khác
như tiếng ồn kêu to, nghẽn bơm, máy bơm chảy chậm…những lỗi này thường do việc
lựa chọn máy bơm không phù hợp công suꢀt bơm dẫn đến lưu lượng bơm quá lớn làm
bơm bị nghẽn. Để sửa chữa bơm trong trường hợp này chỉ cần giảm bớt lưu lượng
bơm hoặc lựa chọn bơm chính xác từ ban đầu sử dụng.
1.2. Bảo dưỡng, sửa chữa súng phun:
1.2.1: Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động súng phun kiểu áp lực:
a. Sơ đồ cấu tạo:
-Súng phun kiểu áp lực còn được gọi là súng phun ly tâm cơ học hoặc súng phun ly
tâm không quay, hoặc súng phun kiểu ly tâm.
13
Hình 1.2: Súng phun kiểu áp lực.
1- Đường dẫn dầu vào; 2- Buồng xoáy lốc; 3- Đai ốc;
5- Thân; 6- Tay cầm.
b- Rãnh tiếp tuyến; c- Lỗ phun.
4- Đế vòi phun;
a-Buồng xoáy lốc;
b. Nguyên lý hoạt động:
- Lợi dụng hiệu ứng ly tâm tạo nên bởi thế năng của cột áp dầu (dầu đi qua rãnh tiếp
tuyến của buồng xoáy lốc của vòi phun) mà phun dầu thành sương. Dầu cung cꢀp cho
súng phun có cột áp (810) kG/cm2 nhờ bơm dầu. Dầu được dẫn vào rãnh 1 của súng
phun, khi qua 26 rãnh hẹp b của vòi phun sẽ tăng lưu tốc lên rꢀt nhanh. Chú ý rằng
rãnh b có hướng tiếp tuyến với buồng xoáy lốc 2 hình côn của vòi phun cho nên khi
dòng dầu đi qua vòi phun không những đạt lưu tốc nhanh, lại còn chuyển động xoáy
mỗi lúc một nhanh, kết quả dòng dầu theo mặt côn của buồng xoáy lốc a vừa xoay
vừa tiến nhanh dần lên phía trước. Khi ra lỗ dầu c, dòng dầu có hình nón với độ dày
mỏng, lực căng bề mặt bé, lực quán tính của chuyển động xoáy lốc lớn hơn nội lực
ma sát của dầu, nên dòng dầu bị phá vì ra thành các hạt sương dầu kết thành hình nón.
- Động năng của dòng dầu (do thế năng của dầu tạo ra) không những phải khắc phục
nội lực ma sát của dầu (độ nhớt) mà còn phải khắc phục lực ma sát giữa dòng dầu với
14
bề mặt rãnh trên vòi phun. Vì vậy đó cũng là một lý do giải thích vì sao rãnh tiếp
tuyến phải rꢀt nhỏ, rꢀt nhẵn.
- Hình dạng ngọn lửa (độ dài và góc phun sương) chủ yếu phụ thuộc vào tỷ số tổng số
diện tích mặt cắt các rãnh tiếp tuyến f1 trên diện tích f0 của lỗ phun.
- Khi tỷ số ft/f0 lực quán tính tác dụng lên giọt dầu lớn làm tăng phần lưu tốc hướng
kính của giọt sương dầu (còn phần lưu tốc hướng trục bị giảm tương đối) kết quả
ngọn lửa ngắn và có gúc phun lớn.
- Chꢀt lượng phun dầu chủ yếu quyết định bởi cột áp của dầu, trạng thái bề mặt rãnh
tiếp tuyến buồng xoáy lốc và lỗ phun. áp suꢀt dầu càng cao, chꢀt lượng phun sương
càng tốt, thậm chí dầu rò ra ở lỗ phun cũng hóa sương. Vòi phun cần chế tạo bằng
thép hợp kim nhiều Crôm và nhiều Niken (Cr 81%, Ni 18%) để chịu mòn tốt, các
bề mặt rãnh dẫn dầu phải nhẵn bóng, mỗi ca đốt lò đều phải lau rửa súng phun, các
vòi phun đã mòn nhiều phải thay mới.
- Ưu điểm của loại súng phun điều chỉnh áp lực dầu thừa là điều chỉnh trong phạm
vi rộng của tải trọng nồi hơi, dễ thực hiện tự động hóa điều chỉnh, đảm bảo được tốc
độ góc nhanh của dòng dầu ngay cả khi nhẹ tải, do đã có chꢀt lượng phun sương tốt.
- Khuyết điểm của nó là: Khi nhẹ tải có góc phun quá lớn làm cháy hỏng gạch buồng
đốt quanh súng phun, lượng dầu nóng thừa trở về nhiều nên cần làm mát cho ống gúp
dầu thừa, cần tăng áp suꢀt dầu lên 1,5 2 lần, hệ số không khí thừa tăng 10 15%,
phạm vi điều chỉnh hẹp (vì rằng muốn giảm lượng phun dầu xuống 4 lần thì cần giảm
áp suꢀt dầu xuống 16 lần).
Súng phun áp lực tuy chꢀt lượng phun sương không bằng súng phun kiểu hơi nước
hoặc không khí nén, song được dựng rộng nhꢀt trên tàu vì tốn ít năng lượng cho việc
phun sương, đơn giản, bền chắc.
1.2.2.Bảo dưỡng, sửa chữa súng phun:
a. Chuẩn bị:
- Dầu rửa, giẻ lau, khay chứa..
- Cờ lê, khẩu, cần siết, cần nối, tuốc nơ vít, búa…
b. Tháo súng phun:
-Bước 1:Dùng Cờ lê tháo đai ốc.
-Bước 2: Tháo đế vòi phun.
-Bước 3:Tháo buồng xoáy lốc, thân vòi phun, đầu vòi phun
c. Bảo dưỡng súng phun:
- Bước 1:Vệ sinh các thiết bị trong dầu cho sạch.
-Bước 2: Thổi khô các thiết bị.
- Bước 3:Lắp ráp các thiết bị.
15
-Bước 4: Thử hoạt động các thiết bị.
d. Sửa chữa súng phun:
* Các hư hỏng xảy ra :
- Cháy, đứt đầu vòi phun do nhiệt độ khí cháy quá cao, kim phun đóng không kín tạo
dọt bám đầu vòi phun, làm mát không tốt, .....
- Đầu vòi phun bị bám muội, bẩn tắc do đầu vòi phun làm việc lâu ngày trong buồng
đốt bị sản phẩm khí cháy bám vào, trong nhiên liệu có cặn bẩn, .....
- Mòn kim phun, xước thân kim phun do có cặn bẩn trong nhiên liệu, làm việc lâu
ngày ma sát với đầu vòi phun và va đập với đế.
Hình 1.3: Các hư hỏng của vòi phun
- Lò xo bị đứt gãy do áp lực nâng kim phun quá lớn, làm việc lâu ngày bị mỏi, .....
- Kim phun bị kẹt do nhiệt độ cao, làm mát không tốt, .....
* Kiểm tra và sửa chữa :
- Vòi phun trong quá trình khai thác bị đóng keo ở đầu phun, mặt trong cũng bị đóng
keo cho nên trước khi tiến hành sửa chữa cần phải rửa sạch.
- Phân nhóm, rà kim phun và đầu vòi phun :
+ Đầu phun chỉ cần rà phần côn hoặc không cần gia công cơ khí làm một nhóm,
những đầu phun cần gia công cơ khí, lắp lẫn lại được xếp là nhóm hai.
16
+ Quan sát vết xước, vạch các phần côn, độ nâng của kim (quá 0.6 mm thì đầu phun
không đảm bảo). Gia công cơ khí gồm rà mặt trụ theo calip chuẩn, trên ụ mài có tốc
độ 250 400 (vòng/phút) với bột rà mịn. Độ côn và độ ô van của kim sau khi rà sơ bộ
không quá 2µm.
Hình 1.4: Rà mặt côn đầu vòi phun
+ Cần đảm bảo các yêu cầu sau : chênh lệch đường kính của nhóm không quá 2 µm,
chênh lệch đường kính giữa các nhóm không vượt quá 0.02 mm.
+ Sau khi rà riêng từng chi tiết, đo phân nhóm để rà từng cặp. Rà phần trụ xong mới
rà đến phần côn, không để bột rà rơi vào phần trục của kim. Muốn vậy bôi một lớp
dầu nhờn lên đó và mặt côn tạo một vành đai rộng 0.3 ÷ 0.4 (mm) đều đặn thì coi như
rà đạt yêu cầu.
+ Sau khi rà, rửa bằng dầu đốt và kiểm tra tính đều đặn của hành trình kim. Kim sẽ rơi
từ từ vào đầu phun do trọng lượng bản thân khi kéo ra ngoài vỏ 1/3, đầu phun nghiêng
góc 45o.
- Kim phun, đế kim phun bị cháy rỗ nhẹ và hở bề mặt tiếp xúc được phục hồi bằng
cách rà tiếp xúc theo cặp. Rà coi như xong khi mặt côn kim và đầu phun tạo vành đều,
không xước rỗ. Những kim phun mòn nhiều, một số xí nghiệp dùng phương pháp mạ
crôm để phục hồi.
- Lỗ đầu phun kiểm tra bằng kính lúp và dùng dây dẫn chuẩn đo đường kính lỗ.
- Vỏ vòi phun, vỏ BCA thường tạo gờ, rỗ trong các lỗ. Để thủ tiêu các hư hỏng này
người ta doa lại, khi kích thước bị mòn quá thì dùng phương pháp thꢀm kim loại hay
mạ sắt bằng điện phân, các lỗ ren thì sửa lại lỗ hay thay vít mới. Lò xo bị gãy, nứt
được thay mới.
- Thử vòi phun tiến hành trên giá thử chuyên dùng : cần kiểm tra độ kín của các mối
17
ghép, áp suꢀt phun, góc của chùm phun, độ phu sương, độ dứt phun.
+ Xác định độ kín: nâng áp suꢀt lên 300 400 (kg/cm2) tuỳ loại động cơ, rồi giảm
xuống 200 300 (kg/cm2). Dùng đồng hồ đo thời gian giảm áp suꢀt, thời gian giảm
khoảng 30 60(giây) được xem là kín khít tốt.
+ Chꢀt lượng phun có thể phát hiện theo vết dầu trên tờ giꢀy đặt cách vòi phun một
khoảng nhꢀt định và thẳng góc với tia phun, nếu phun tốt thì trên giꢀy sẽ không có
dꢀu hiệu nhỏ giọt, vệt dài.
+ Góc phun đo bằng thước đo góc chuyên dùng, gắn trên tay giữ vòi phun của giá,
góc phun 1300 1600 và có thể xác định theo công thức :
D
tg
2H
Trong đó : D - đường kính vết dầu in trên giꢀy thử;
H - khoảng cách từ đầu phun đến giꢀy thử.
+ Vòi phun sau khi điều chỉnh cần đảm bảo các yêu cầu sau : nhiên liệu phun có dạng
sương, không tạo giọt, đóng cục; thời điểm đầu và kết thúc phải rõràng,có tiếng rít,
không có hiện tượng đọng dầu khi dừng phun; trục tâm của chùm tia phải trùng trục
tâm đầu phun, góc phun và góc giữa các tia đối với vòi phun nhiều lỗ phải tương ứng
với các thông số đã cho; áp suꢀt bắt đầu phun, nghĩa là áp suꢀt dầu khi mở vòi phun
phải tương ứng với yêu cầu kĩ thuật và phải như nhau đối với tꢀt cả các vòi phun của
một động cơ.
- Điều chỉnh lượng dầu phun của loại súng phun không được điều chỉnh có thể tiến
hành theo những cách sau đây:
+ Biến đổi áp suꢀt dầu phun sẽ ảnh hưởng đến chꢀt lượng phun sương, nên chỉ có thể
dựng trong phạm vi tải trọng 70 100%, ngoài ra còn có thể thay vòi phun, tắt bớt
súng phun.
+ Phương pháp thay vòi phun cì khác có thể dùng cho mọi phạm vi tải trọng. Phương
pháp tắt bớt súng phun làm cho ngọn lửa cháy không đều khắp buồng đốt.
+ Điều chỉnh lượng dầu phun của loại súng phun được điều chỉnh tiến hành bằng cách
điều chỉnh áp suꢀt dầu thừa (do đã điều chỉnh lượng dầu phun) từ súng phun trở về
đường ống hút của bơm dầu (dầu thừa có thể lꢀy từ buồng xoáy lốc hoặc lꢀy tại sau lỗ
phun trên hình 1.1. Ngoài ra có ba loại súng phun có cꢀu tạo cho phép điều chỉnh mặt
cắt rãnh tiếp tuyến, bằng súng phun điều chỉnh, hoặc bằng xilanh điều chỉnh hoặc
bằng cách xoay vành ngoài 3. Khi ꢀy không làm biến đổi áp suꢀt dầu trước rãnh tiếp
tuyến.
18
1.3.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa:
1.3.1. Công dụng:
Thiết bị đánh lửa có nhiệm vụ cung cꢀp tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu ở thời kỳ
nồi hơi khởi động. Thiết bị đánh lửa bao gồm 2 điện cực đánh lửa, biến áp đánh lửa,
các dây dẫn và cọc đꢀu dây. Hai điện cực đánh lửa được nối với nguồn có điện áp
cao ( khoảng 12000V) tạo ra từ biến áp đánh lửa.
Hình 1.5: Thiết bị đánh lửa và súng phun nhiên liệu
1.Đầu phun
4. Bệ đỡ
7. Cọc nối dây
2. Van tuần hoàn
5. Ống dẫn dầu
8. Giắc cắm điện
3. Đai ốc hãm
6. Ống lồng bên trong
9. Đường dầu tuần hoàn trở lại
10. Đường dầu cꢀp 11. Điện cực đánh lửa 12.Dây dẫn
13. Mặt bích lắp ráp
15.Cút nối với ống trong
14. Cút nối chữ T
16. Cút góc
1.3.2.Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đánh lửa:
Để chꢀt lượng tia lửa điện tốt cần giữ sạch sẽ các điện cực đánh lửa và điều chỉnh
khoảng cách giữa các điện cực phù hợp.
a. Chuẩn bị:
- Dầu rửa, giẻ lau, khay chứa..
- Cờ lê, khẩu, cần siết, cần nối, tuốc nơ vít, búa…
b. Tháo thiết bị đánh lửa:
-Bước 1:Dùng Cờ lê tháo đai ốc.
-Bước 2: Tháo giắc cắm điện, tháo cọc nối dây
19
-Bước 3:Tháo cút góc, tháo cút nối với ống trong, tháo cút nối chữ T.
-Bước 4:Tháo bệ đỡ
-Bước 5: Tháo điện cực đánh lửa
c. Bảo dưỡng thiết bị đánh lửa:
-Bước 1:Vệ sinh đầu đánh lửa.
-Bước 2:Thổi khô thiết bị đánh lửa.
-Bước 3:Lắp ráp các thiết bị đánh lửa.
-Bước 4: Điều chỉnh khoảng cách giữa các điện cực cho phù hợp.
-Bước 4: Thử hoạt động thiết bị đánh lửa.
1.4.Bảo dưỡng, sửa chữa quạt cấp gió:
1.4.1. Cấu tạo và công dụng:
- Quạt gió: quạt gió ly tâm được lai trực tiếp bởi động cơ điện (không có điều chỉnh tốc
độ quay).
- Bướm gió được bố trí trước hoặc sau: Với nồi hơi cũ thì đóng mở bằng tay, loại nồi
hơi mới thì đóng mở tự động theo chương trình. Bướm gió thường đóng khi bắt đầu
khởi động và mở khi làm việc. Bướm gió dùng để thay đổi độ đóng mở nhiều hay ít
tùy theo chế độ làm việc của nồi hơi. Ví dụ: nếu quá trình đốt thiếu không khí thì phải
điều chỉnh bướm gió mở to để lưu lượng không khí vào nhiều. Việc điều chỉnh tùy
theo kinh nghiệm của người vận hành.
- Cánh hướng gió: Đặt ở ống cꢀp không khí thứ cꢀp tạo ra luồng không khí cꢀp xoáy
lốc hòa trộn nhiên liệu đều hơn.
3
2
1
8
5
7
Hình 1.10. Sơ đồ thiết bị cꢀp gió
1. Quạt gió 2. Bướm gió 3. lưới lọc
20
5. Gió thứ cꢀp (cꢀp II)
7. Súng phun nhiên liệu
6. Gió sơ cꢀp (cꢀp I)
8. Cánh hướng gió.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phụ tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_sua_chua_may_phu_tau_thuy_nghe_sua_chua_ma.pdf