Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa thống nhiên liệu động cơ diesel - Nghề: Công nghệ ô tô

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
đun: Bảo dưỡng sửa chữa hệ  
thng nhiên liu động cơ Diesel  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...)  
TUYÊN  
1
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  
tham kho.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
MÃ TÀI LIỆU: 26  
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong suốt quãng thời gian thăng trầm, công nghệ động cơ Diesel liên  
tục những bước cải tiến lớn. Đến nay, tiếng ồn của động cơ đã giảm, nhờ  
hệ thống cách âm và kiểm soát quá trình đốt nhiên liệu tốt hơn, khói thải giảm  
xuống thời gian khởi động nhanh gần bằng động cơ xăng. d ụng r ộng i t  
trên c Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao  
gồm bốn bài:  
Chương 1. Khái quát chung  
Chương 2. Sửa chữa bảo dưỡng thùng nhiên liệu, ống dẫn, bầu lọc  
Chương 3. Hệ thống cung cấp không khí và thoát khí  
Chương 4. Sửa chữa bảo dưỡng bơm chuyển nhiên liệu  
Chương 5. Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp dãy (PE)  
Chương 6. Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm phân phối VE  
Chương 7. Sửa chữa bảo dưỡng vòi phun cao áp  
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình Tổng cục  
Dy ngh, sp xếp logic tnhim v, cấu to, nguyên lý hot độngcủa hệ  
thống nhiên liệu động cơ Diesel đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp  
kim tra và quy trình thc hành sửa cha. Do đó người đọc có thhiểu mt  
cách dễ dàng.  
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Cao  
đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp  
đã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này.  
Mặc đã rt cgng nhưng chc chn không tránh khỏi sai sót, tác  
girt mong nhn được ý kiến đóng góp của ngưi đọc để ln xuất bản sau  
giáo trình được hoàn thiện hơn.  
Nội, ngày…..tháng…. năm 2012  
Tham gia biên soạn  
Chủ biên: Nguyễn Thái Sơn  
2
MC LC  
TÊN ĐỀ MỤC  
TT  
1 Lời giới thiệu  
2 Mc lục  
TRANG  
1
2
6
3 Chương 1. Khái quát chung  
Chương 2. Sửa chữa bảo dưỡng thùng nhiên liệu, ống dẫn,  
bầu lc  
4
11  
5 Chương 3. Hệ thống cung cấp không khí và thoát khí  
6 Chương 4. Sửa chữa bảo dưỡng bơm chuyển nhiên liệu  
20  
45  
Chương 5. Hệ thống nhiên liệu Diesel dùng bơm cao áp dãy  
(PE)  
7
54  
Chương 6. Hthống nhiên liu Diesel dùng bơm phân phi  
VE  
9 Chương7. Sửa chữa bảo dưỡng vòi phun cao áp  
8
121  
157  
3
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHA HỆ THỐNG NHIÊN LIU  
ĐỘNG CƠ DIESEL  
Mã mô đun: MĐ 26  
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học/mô đun:  
- Vtrí: Mô đun được btrí dy sau các môn hc/ mô đun sau: MH 07, MH  
08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH13, MH 14, MH 15, MH 16, 18,  
MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25.  
- Tính cht: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.  
II. Mục tiêu của môn học/mô đun:  
- Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ chung của hệ thống nhiên liệu  
động cơ Diesel  
- Giải thích được sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc chung của hệ thống  
nhiên liu động cơ Diesel  
- Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng trong hệ thống  
nhiên liu động cơ Diesel  
- Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai  
hỏng của các bộ phận hệ thng nhiên liệu động cơ Diesel  
- Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận đúng quy  
trình, quy phm và đúng các tiêu chuẩn kthut trong sa cha  
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa đảm  
bo chính xác và an toàn  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
III. Nội dung chính của môn học /mô đun  
Thi lượng  
Tổng LT TH KT  
Tên chương  
mục/bài  
Loại  
bài dạy  
Mã bài  
Địa điểm  
Khái quát  
chung  
Tích Phòng học  
hợp chuyên môn  
30  
12 18  
0
26 - 01  
Sửa chữa và  
bo dưỡng  
thùng nhiên  
liệu, ống dẫn,  
bầu lc  
Tích Phòng hc  
hợp  
chuyên môn  
12  
3
3
9
0
26 - 02  
26 - 03  
Hệ thống cung  
cấp không khí  
và thoát khí  
Tích Phòng hc  
hợp chuyên môn  
17  
12  
2
4
Sửa chữa và  
bảo dưỡng bơm  
chuynnhiên  
liu  
Tích Phòng hc  
12  
10  
3
3
9
7
0
0
26 - 04  
26 - 05  
hợp  
chuyên môn  
Hệ thống nhiên  
liu Diesel  
dùng bơm cao  
áp dãy (PE)  
Hệ thống nhiên  
liu Diesel  
Tích Phòng hc  
hợp  
chuyên môn  
Tích Phòng hc  
hợp chuyên môn  
26 - 06  
26 - 07  
12  
12  
3
3
7
9
2
0
dùng bơm phân  
phối VE  
Sửa chữa và  
bảo dưỡng vòi  
phun cao áp  
Tích Phòng hc  
hợp chuyên môn  
IV. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học/mô đun  
1. Phương pháp kim tra, đánh giá khi thực hiện đun:  
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp, trắc nghiệm hoặc tự luận,  
thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ  
năng và thái độ.  
2. Ni dung kim tra, đánh giá khi thc hiện mô đun:  
- Kiến thc:  
+ Trình bày được đầy đcác yêu cầu, nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý làm  
việc của các bộ phận hệ thng nhiên liệu động cơ Diesel  
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng phương  
pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của các bộ phận hệ thống  
nhiên liệu động cơ Diesel.  
- Knăng:  
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được các sai hỏng chi tiết, bộ  
phận đúng quy trình, quy phm và đúng các tiêu chun kỹ thut trong sửa chữa  
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa đảm  
bo chính xác và an toàn  
+ Chuẩn b, btrí và sắp xếp nơi làm việc vsinh, an toàn và hợp lý.  
- Thái độ:  
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm  
trong bảo dưỡng, sửa chữa  
5
CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT CHUNG  
Chương 1Mã chương:26 01  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nhim v, yêu cầu của hệ thng cung cấp nhiên liệu  
Diesel.  
- Vẽ được sơ đồ và trình bày được nguyên lý hoạt độngcủa hệ thống cung  
cp nhiên liu Diesel.  
- Tháo, lắp, nhận dạng được hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel đúng quy  
trình, quy phm, đúng yêu cu kỹ thuật.  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
6
CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT CHUNG  
1.1 NHIM V.  
Hthống nhiên liu Diesel nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu Diesel  
dưới dạng sương mù và không khí sạch vào buồng đốt để tạo thành hỗn hợp  
cho động, cung cấp kịp thời, đúng lúc phù hợp với các chế độ của động cơ và  
đồng đều trong tất cả các xy lanh.  
1.2 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG NHIÊN LIU CỦA ĐỘNG CƠ DIESEL.  
1.2.1Sơ đồ cấu tạo.  
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống CCNL động cơ Diesel.  
1. Thùng chứa nhiên liệu; 2. Lọc sơ (Bộ tách nước); 3. Bơm cao áp;  
4. ng dẫn nhiên liệu đi; 5. Bầu lọc nhiên liệu; 6. Ống nhiên liệu cao áp;  
7. Vòi phun; 8. Đường dầu hồi; 9. Bơm chuyển nhiên liệu; 10. Bộ điều tốc;  
11. Bộ định thời (bộ điều chỉnh góc phun sơm)  
Sơ đồ hệ thống cung cấp của các động cơ Diesel thường chỉ khác nhau  
về số lượng các bình lọc một số bộ phận phụ trợ.  
Hệ thống bao gồm các phần chính sau:  
- Phần cung cấp không khí và thoát khí:  
+ Bình lc khí: dùng để lc sạch không khí trước khi đưa vào trong  
buồng đốt  
+ Ống hút: dẫn không khí sạch vào buồng đốt  
+ Ống xả, ống tiêu âm: Dẫn khí đã cháy ra ngoài, giảm tiếng ồn.  
- Phần cung cấp nhiên liệu gồm:  
7
+ Thùng nhiên liệu: Chứa nhiên liệuDiesel cung cấp cho toàn hệ thống  
+ Bơm áp lực thấp: Dùng để hút nhiên liệu từ thùng chứa thông qua các  
bầu lọc đẩy lên bơm cao áp.  
+ Lọc dầu: chức năng lọc sạch nhiên liệu trước khi vào bơm cao áp,  
đảm bảo nhiên liệu sạch, không cặn bẩn, giúp hệ thống làm việc tốt.  
+ Đường ống áp thấp: Dùng để dẫn nhiên liệu từ thùng chứa đến bơm  
cao áp và nhiên liệu thừa từ vòi phun trở về thùng chứa.  
+ Đường ống cao áp: Dùng để dẫn nhiên liệu có áp suất cao từ bơm cao  
áp đến các vòi phun.  
+ Bơm cao áp: tạo ra nhiên liệu có áp suất cao cung cấp cho vòi phun  
đúng lượng phun và đúng thời điểm.  
+ Vòi phun: phun nhiên liệu tơi sương vào buồng đốt  
1.2.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống.  
- Khi động cơ làm việc bơm áp lực thấp (9) hoạt động sẽ hút nhiên liệu  
từ thùng (1) qua bình lọc sơ (lọc tách nước) (2) sau đó đẩy lên bình lọc tinh  
(5), nhiên liệu đã lọc sạch được cấp vào đường hút của bơm cao áp, từ bơm  
cao áp nhiên liu được nén vi áp sut cao qua ống dn cao áp (6) ti vòi  
phun (7), phun nhiên liệu tơi sương vào không khí đã được nén trong xy lanh.  
- Nhiên liệu thừa từ vòi phun theo ống dẫn (8) về lại thùng. Từ bơm cao  
áp cũng đường dẫn nhiên liệu trở lại bơm áp lực thấp khi cung cấp tới bơm  
cao áp quá nhiều.  
- Không khí hút qua bình lọc, qua ống hút vào trong xy lanh. Khí đã  
cháy qua ống xả, ống giảm âm ra ngoài.  
1.3HỖN HỢP ĐỐT CỦA ĐỘNG CƠ DIESEL.  
1.3.1 Nhiên liệu và không khí.  
- Nhiên liệu dùng cho động cơ Diesel là sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.  
Thành phần của nó là hỗn hợp của nhiều cácbuahyđrô khác nhau có lẫn một  
số tạp chất với hàm lượng nhỏ.  
- Nhiên liệu Diesel là một chất lỏng có màu vàng khối lượng riêng 0,83  
- 0,85 KG/cm3 và ít bay hơi hơn ng. Tính chất quan trọng nht của nhiên  
liệu Diesel là khả năng tự cháy đặc trưng bằng trị số xêtan (từ 0 - 100), trị số  
xêtan càng cao thì động cơ làm việc càng êm, động cơ ô tô - máy kéo thường  
dùng nhiên liệu trị sxêtan t40 trlên, ngoài tính tcháy còn mt số  
tính chất quan trọng khác như: Độ nhớt, độ đông đặc, độ tinh khiết.  
- Không khí là hỗn hợp của nhiều khí như: ôxy, nitơ, hyđrô, trong đó  
khi lượng ôxy chiếm khong gn 1/4 (21%). Không khí bao quanh ô tô có  
lẫn nhiều bụi thành phần chính của bụi là ôxít silíc (SiO) có độ cứng cao.  
8
1.3.2Sự tạo thành hỗn hợp đốt của động cơ Diesel.  
Hn hợp đốt của động cơ Diesel được hình thành trong mt thi gian  
rt ngn. Vòi phun phun nhiên liệu ở dạng tơi sương và không khí đã được  
nén ép trong xylanh, những ht nhiên liu được sy nóng bốc hơi trn với  
không khí tạo thành hỗn hợp. Nhiên liệu và không khí phải được trộn kỹ với  
một tỷ lệ thích hợp. Theo tính toán lý thuyết để đốt cháy 1kg nhiên liệu cần có  
15 kg không khí, nhưng thực tế để nhiên liệu cháy hết cần phải có (18 24)  
kg không khí.  
1.3.3Những yêu cầu đối với hệ thống cung cấp của động cơ Diesel.  
- Nhiên liu phun vào dng tơi sương có áp suất phun cao, lượng  
nhiên liệu cung cấp phải chính xác phù hợp với tải trọng động cơ, thời điểm  
phun phải đúng, phun nhanh và dứt khoát.  
- Phun đúng thtlàm việc ca động cơ. áp suất phun, lượng nhiên  
liệu phun, thời điểm phun phải như nhau các xylanh.  
- Hình dạng buồng đốt phải tạo ra sự xoáy lốc cho không khí trong xy  
lanh, khi nhiên liệu phun vào sẽ hoà trộn với không khí.  
1.3.4Các loại buồng đốt.  
Dạng buồng đốt ảnh hưởng nhiều đến sự tạo thành hỗn hợp. thể  
phân buồng đốt của động cơ ô tô ra làm 2 loại:  
- Buồng đốt phân chia.  
- Buồng đốt không phân chia (buồng đốt thống nhất).  
1.3.4.1Buồng đốt phân chia.  
những buồng đốt thể tích gồm 2 phần một phần trong xylanh và  
một phần ở trên nắp máy thông với nhau bằng một rãnh nhỏ. Buồng đốt phân  
chia có 2 dạng chính là buồng xoáy và buồng đốt trước.  
- Buồng xoáy (hình 1.2 a): Nằm ở trên nắp máy, thể tích chiếm khoảng  
(60 70)% thể tích toàn b. knén: không khí được nén chuyển động  
xoáy tròn trong bung xoáy, nhiên liu phun vào không khí cun nhiên liu  
theo và hoà trộn với nhau tạo thành hỗn hợp. Do có sự xoáy lốc của dòng khí  
hỗn hợp được hoàtrộn kỹ hơn.  
Hình 1.2. Buồng đốt phân chia.  
9
- Buồng đốt trước (Hình 1.2 b): có thtích chiếm khong (25 40)%  
thtích toàn b, rãnh thông hai bung hp hơn so vi buồng xoáy ở kỳ nén  
không khí được nén trong buồng đốt trước với áp suất cao khi nhiên liệu phun  
vào một phần nhiên liệu (20 30)% cháy trước làm cho áp suất ở buồng đốt  
tăng thổi mạnh phần nhiên liệu còn lại sang buồng chính trộn với không khí  
của buồng chính tạo thành hỗn hợp.  
- Ưu đim của bung đốt phân chia: là hỗn hợp được hoà trn tương  
đối tốt do áp suất phun nhiên liệu không cao lắm (khoảng 100 159KG/cm2)  
động làm việc êm do tốc độ tăng áp suất thấp, việc khởi động động cơ dễ  
dàng.  
- Nhược đim cơ bn ca bung đốt phân chia: là dng bung đốt bị  
kéo dài tăng tổn hao nhit, do đó chi phí nhiên liệu tăng cao. So vi bung  
xoáy thì buồng đốt trước tốn nhiên liu n, vì mt phn nhiên liu bcháy  
trước phải nén không khí qua rãnh thông hẹp hơn.  
1.3.4.2Buồng đốt không phân chia.  
- Buồng đốt chỉ gồm 1 phần cấu tạo ở ngay trên đỉnh pít tông. Vòi phun  
nhiên liệu bằng 1 số tia vào vị trí xác định của buồng đốt. Một phần nhiên liệu  
ti thành buồng đốt do tác dụng của bung cháy không khí chy tạo thành  
màng mỏng đốt nóng lên nhthành buồng đốt, phần còn lại (phần nhiên  
liệu chưa đến thành buồng đốt) bay hơi trộn với không khí thành hỗn hợp và  
bắt đầu cháy làm cho nhiệt độ buồng đốt tăng lên. Màng nhiên liệu bay hơi  
trộn đều với không khí và bốc cháy trong toàn bộ thể tích buồng đốt  
1. Buồng đốt  
trên đỉnh pít tông  
2. Vòi phun  
3. Pít tông  
Hình 1.3. Buồng đốt không phân chia.  
- Bung đốt không phân chia có nhiu hình dạng khác nhau tutheo  
loi động cơ. Buồng đốt không phân chia cn áp sut phun nhiên liu cao  
(khoảng 160 250KG/cm2), động làm vic cứng hơn so vi động cơ có  
buồng đốt phân chia (tốc độ tăng áp suất cao hơn). Nhưng chi phí nhiên liệu  
riêng thấp hơn, do đó buồng đốt không phân chia được dùng nhiều trên động  
ôtô - máy kéo.  
10  
CHƯƠNG 2. SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG THÙNG NHIÊN LIỆU,  
ỐNG DẪN, BẦU LỌC  
Chương 2Mã chương: 26 02  
Mục tiêu:  
- Phát biếu đúngnhiệm vvà yêu cầu củathùng nhiên liu, ống dẫn, bu lc.  
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thùng nhiên liệu, ống  
dẫn, bu lc.  
- Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng được thùng nhiên liệu, ống dẫn, bầu lọc  
đúng trình t, đảm bảo các yêu cu kỹ thut.  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
11  
CHƯƠNG 2. SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG THÙNG NHIÊN LIỆU,  
ỐNG DẪN, BẦU LỌC  
2.1NHIỆM VỤ, YÊU CẦU.  
2.1.1Nhim vụ.  
- Thùng nhiên liệu:dùng để chứa một lượng nhiên liệu Diesel cần thiết  
cho sự làm việc của động cơ.  
- Ống dẫn nhiên liệu: dùng để dẫn nhiên liệu từ thùng chứa đến các bộ  
phân trong hệ thống nhiên liệu  
-Bầu lọc nhiên liệu: có nhiệm vụ lọc sạch tất cả các tạp chất cơ học và  
nước có trong nhiên liu. Gm lc thô và lọc tinh. (Hiện nay dùng mt loi  
bầu lọc và thay thế, không bảo dưỡng).  
2.1.2Yêu cầu.  
Cấu tạo đơn giản, độ bền độ an toan cao, dễ sửa chữa, thay thế.  
2.2CẤU TẠO HOẠT ĐỘNG.  
2.2.1Thùng chứa nhiên liệu.  
* Kết cấu thùng nhiên liệu  
1. Tấm ngăn  
2. Ống đổ nhiên liệu  
3. Nút xả  
4. Ống khoá  
5. Lưới lọc  
6. Nắp  
7. Cảm biến báo mức  
nhiên liệu  
Hình 2.1. Kết cấu thùng nhiên liệu.  
Kích thước thùng lớn hay bé tutheo công suất và đặc tính làm việc  
của động cơ, thùng chứa được dập bằng thép lá, bên trong có các tấm ngăn để  
nhiên liệu bt dao động, np thùng cha có lthông hơi, ng hút nhiên liệu  
bố trí cao hơn đáy thùng khoảng 3 cm đáy thùng chứa chế tạo lõm để lắng  
cặn bẩn và có nút xả cặn và trên nắp bình có gắn bộ cảm biến điện từ để đo  
mức nhiên liệu trong thùng.  
Nếu thùng chứa đặt cao hơn động cơ thì phải bố chí van khoá để đóng  
mở, nếu đặt thấp hơn động cơ phải có van chặn bchí nơi bầu lọc sơ cấp (lọc  
thô) ngăn không cho dầu về thùng chứa khi động cơ không làm việc.  
12  
2.2.2Đường ống nhiên liệu.  
- Đường ống nhiên liệu đưa nhiên liệu từ thùng chứa đến các bộ phận  
trong hệ thống.  
- Ống dẫn thường được làm từ 3 loại vật liệu: Cao su tổng hợp, nhựa,  
kim loi.  
2.2.3Bầu lọc nhiên liệu.  
2.2.3.1Bầu lọc thô.  
a. Cấu tạo hoạt động.  
1. Thân bầu lọc.  
2. Lõi lọc thô.  
3. Lõi lọc tinh.  
b. Các loại lõi lọc.  
Hình 2.2. Bầu lọc thô hai cấp.  
Lõi lọc hình sao  
Lõi lọc cuộn  
Hình 2.3. Các loại lõi lọc.  
2.2.3.2Bộ lọc tách nước.  
Bộ tách nước loại lắng  
tách du và nước theo cách ly  
tâm do li dụng skhác bit  
trọng lực.  
Khi nhiên liệu được hút  
qua btách nước. Nước btách  
được lng li ở đáy, nhiên liệu  
được tách qua bộ lọc đi đến bơm  
cung cấp.  
Hình 2.4. Cấu tạo hoạt động bộ tách nước.  
13  
Bộ tách nước lắng không chỉ nước mà còn tách cả bùn, các cặn bẩn có  
kích cỡ lớn.  
Mt phao đỏ đi lên đi xung cùng vi mc nước trong vbán trong  
suốtđể thể kiểm tra lượng nước.  
2.2.3.3Bầu lọc tinh.  
Lọc các tạp chất có kích thước nhỏ hơn 0,06 mm thường có xu hướng  
sử dụng hai phần tử lọc mắc nối tiếp hay nói cách khác là sử dụng hai cấp lọc.  
Nhiên liệu chảy qua lưới lọc vào hộp thứ nhất (lọc thô) tiếp tục qua nắp  
của cả hai bầu lọc tới bầu lọc tinh. lõi bằng nỉ hình ống thì lọc thô là một  
ống nỉ với vỏ kim loại dạng lưới.  
a. Bầu lọc tinh hai cấp.  
1. Cửa vào  
2. Cửa ra  
3. Bulông xuyên tâm  
4. Vít xả không khí  
5. Gioăng làm kín  
6. Giá bắt bầu lọc  
7. Lõi lọc  
8. Nắp bầu lọc  
9. Vỏ lọc  
10. Ống dẫn  
b. Bầu lọc tinh một cấp. Hình 2.5.Bầu lọc tinh hai cấp.  
1. Đường dẫn nhiên liệu vào  
2. Đường dẫn nhiên liệu ra  
3. Ốc xả khí  
4. Đế bầu lọc  
5. Vỏ bầu lọc  
6. Lõi lọc  
Hình 2.6.Bầu lọc tinh một cấp.  
14  
2.3THÁO, KIM TRA, BO DƯỠNG, LP THÙNG NHIÊN LIU, ỐNG  
DẪN, BẦU LỌC.  
2.3.1Thùng nhiên liệu.  
2.3.1.1Tháo và lắp.  
- Xnhiên liu ra khi  
bình chứa.  
- Tháo ống hút phần  
cng bộ đồng hồ nhiên liu  
ống hồi.  
CHÚ Ý:  
Tránh xa khu vực có  
lửa tránh cháy nổ.  
Hình 2.7.Tháo, lắp thùng nhiên liệu.  
2.3.1.2Kiểm tra độ kín hơi của thùng nhiên liệu.  
Tra bọt xà phòng lên bề  
mt thùng nhiên liu và nén  
không khí có áp suất khong  
29 kpa (0.3 kgf/cm²) từ ống  
xả khí nén.  
Chi tiết cn thay định  
kỳ: Ống nhiên liệu  
Hình 2.8.Kiểm tra thùng nhiên liệu.  
2.3.2Ống dẫn nhiên liệu.  
a.Kim tra.  
- Quan sát bằng mt, các hư hng như ăn mòn, oxy hóa, nt v, gãy  
bẹp…  
- Tra bọt xà phòng lên bề mặt ống, bịt một đầu và dùng khí nén thổi.  
- Kiểm tra xem ống bị tắc,  
cong hay nứt không.  
Hình 2.9.Kiểm tra hư hỏng ống dẫn nhiên liệu bằng cao su.  
15  
b. Sửa chữa.  
- Đối với ống nhựa nếu bị nứt, thủng, vật liệu biến chất ta thay mới  
- Đối với ống bằng cao su tổng hợp bị nứt, thủng, vật liệu biến chất ta  
thay mới  
- Đối với ống bằng đồng  
+ Nếu các đầu nối bị mòn ta thay đầu nối khác,đường ống bị gãy, nứt,  
thủng ta hàn lại bằng hàn hơi.  
Hình 2.10. Lắp đường ống không phải dùng dụng cụ chuyên dùng.  
Hình 2.11.Lắp đường ống loe.  
+ Có thể dùng cách làm loe đầu các đoạn ống lắp thêm hai đầu cắt của  
ống cần phải thẳng nhẵn nếu không sẽ bị rỉ nhiên liệu, sau đó cũng làm  
loe hai đầu ống đó bằng dụng cụ nong.Rồi dùng đoạn nối (hình 2.10) để bắt  
chặt chỗ lắp.  
2.3.3Bầu lọc nhiên liệu.  
2.3.3.1Loại bộ lọc thể thay lõi lọc.  
16  
1. Bulông trung tâm  
2. Khoang lọc nhiên liệu  
3. Lò xo  
4. Bệ lò xo  
5. Lõi lọc  
6. Đế bầu lọc (Giá bắt  
bu lọc)  
Hình 2.12. Tháo, lắp bộ lọc thể thay lõi lọc.  
2.3.3.2Bảo dưỡng bộ lọc tách nước.  
a. Xả nước bộ tách nước.  
Nếu phao đỏ trong ống mờ tăng lên mức vạch đỏ ở bên ngoài của vỏ thì  
phải tháo nút để xả nước.  
Không cần phải nới hết để nước thoát ra mà nước thể chảy từ tqua  
rãnh đã nới lỏng.  
Chú ý:  
thống.Sau khi xả nước phải đóng chặt nút xả trước khi xả không khí trong hệ  
CẢNH BÁO  
Nếu mc nước trong bình  
vỏ bán trong suốt tăng lên đến  
mức đỏ đánh dấu trên vòng ngoài  
ca vthì phi ngay lp tc ni  
nút xả để tháo nước. Không cn  
phi tháo bung nút xra vì nước  
vn schảy ra theo rãnh ren nới  
lỏng.  
Hình 2.13. Xả nước bộ tách nước.  
17  
Chú ý:  
Sau khi xả xong hãy xiết chắc nút xả lại trước khi xả khí hệ thống nhiên  
liệu.  
b. Tháo, lắp bộ tách nước.  
1. Nút xả  
2. Đai ốc vòng găng  
3. Bình  
4. Cánh bướm chắn  
5. Vòng găng mức nước  
6. Nắp  
7. Nút xả nước  
Hình 2.14: Tháo, lắp bộ tách nước  
2.3.3.3Thay thế bộ lọc nhiên liệu (loại liền).  
* Tháo bộ lọc:  
- Tháo giá lọc bộ lọc  
1. Đường ống nhiên liệu  
từ bơm cung cấp  
2. Ống nhiên liệu đến  
bơm cao áp  
3. Bầu lọc nhiên liệu  
Hình 2.15.Tháo giá lọc bộ lọc.  
18  
Dùng khóa mblọc  
(công cụ chuyên dụng). Để  
tháo bộ lọc nhiên liệu.  
Hình 2.16. Tháo bộ lọc nhiên liệu.  
* Thay thế bộ lọc mới lắp lại:  
Dùng khóa mblc  
(công cụ chuyên dụng).  
Để lp vào, hãy xiết  
thêm 3/4 vòng sau khi đã lp  
gioăng lót lên đầu bộ lọc.  
Chú ý:  
Sau khi lắp, chạy thử  
động cơ để xem có brò rỉ  
nhiên liệu không.  
Hình 2.17.Lắp bộ lọc nhiên liệu.  
19  
CHƯƠNG 3. HTHNG CUNG CP KHÔNG KHÍ VÀ THOÁT KHÍ  
Chương 3Mã chương: 26 03  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nhim v, yêu cu, phân loại ca hệ thng cung cấp  
không khí và thoát khí.  
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong hệ  
thống cung cấp không khí và thoát khí.  
- Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng được các bộ phận của hệ thống cung cấp  
không khí và thoát khí đúng trình t, đảm bo các yêu cầu kỹ thut.  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 171 trang yennguyen 26/03/2022 7521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa thống nhiên liệu động cơ diesel - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_thong_nhien_lieu_don.pdf