Giáo trình mô đun Nồi hơi, tua bin tàu thủy - Nghề: Khai thác máy tàu thủy

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: NỒI HƠI, TUA BIN  
TÀU THY  
NGH: KHAI THÁC MÁY TÀU THY  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)  
Hải Phòng, năm 2017  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
LI GII THIU  
Nồi hơi là thiết bị sinh hơi chính trong hệ động lực hơi nước. Vi hệ động  
lực hơi nước trên bờ, hơi nước được cấp cho tua bin hơi để lai máy phát điện. Vi  
hệ đng lực hơi nước dưới tàu biển, hơi nước được cấp cho tua bin hơi để lai chân  
vt tàu thu. Hin nay nhng tàu sdng hệ động lc Diesel, khi mà động cơ  
Diesel là thiết bị động lc chính lai chân vt tàu thuthì nồi hơi được sdụng như  
mt thiết bphphc vcho nhng mục đích như: hâm dầu, sấy không khí… Nói  
chung, nồi hơi, tua bin là nhng thiết bị năng lượng quan trọng dưới tàu thu. Mt  
kỹ sư khai thác máy tàu biển để có thhoàn thành tt công vic thì cn phi nm  
vng nguyên lý hoạt động cũng như cách thức khai thác, vn hành các thiết bnày.  
Cuốn sách này dùng để làm tài liu ging dạy cho sinh viên cao đẳng các  
ngành liên quan. Do đó, để giúp sinh viên tiếp cn kiến thức chuyên môn được tt  
chúng tôi đã cố gng trình bày một cách logic, đơn giản, dhiu vi ni dung  
được chia thành các chương, mc rõ rệt. Để hc tt môn hc này, sinh viên cn  
nm vng kiến thức cơ sở chuyên ngành vnhiệt động hc kthut và cn luyn kỹ  
năng đọc bn vkthut.  
Trong quá trình biên son, tác giả đã nhận được sự đóng góp ý kiến và giúp  
đỡ tn tình ca các thầy, cô giáo đồng nghip. Tuy nhiên chc chn scòn có  
nhiu khiếm khuyết vchình thc và ni dung. Vì vy tác girt mong nhn  
được sự đóng góp ý kiến ca tt cmọi người để chúng tôi shoàn thiện hơn trong  
nhng ln sut bn sau.  
Hi Phòng, ngày 20 tháng 10 năm 2017  
Tham gia biên son  
Chủ biên: Ths.Phạm Quang Vinh  
Ths. Tống Thị Xuyên  
3
MC LC  
TT  
Ni dung  
Trang  
1
2
3
4
5
Tuyên bbn quyn  
Li gii thiu  
2
3
Mc lc  
Danh mc hình vẽ  
Ni dung  
4
5
7
Bài 1.Nồi hơi tàu thủy  
8
Bài 2.Kết cu nồi hơi tàu thủy  
Bài 3. Các hthng phc vnồi hơi  
Bài 4. Vn hành nồi hơi  
Bài 5. Bảo dưỡng, sa cha nồi hơi  
Bài 6. Tua bin tàu thy  
Bài 7. Kết cu tua bin tàu thy  
Bài 8. Vn hành tua bin  
15  
26  
42  
49  
55  
60  
75  
81  
85  
Bài 9.Bảo dưỡng, sa cha tua bin  
Tài liu tham kho  
6
4
DANH MC HÌNH VẼ  
Tên hình  
Trang  
9
STT  
1.  
Hình 1.1.Sơ đồ nguyên lý ca mt sloi nồi hơi  
Hình 1.2.Sơ đồ nguyên lý hthống hơi trên tàu thuỷ  
Hình 1.3.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống la  
11  
2.  
3.  
12  
Hình 1.4.Sơ đồ nguyên lý ca nồi hơi ống la-ống nước  
12  
4.  
Hình 1.5.Sơ đồ nguyên lý ca nồi hơi ống nước 2 bu kiu ch13  
5.  
D nghiêng  
Hình 2.1.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống la  
15  
6.  
7.  
Hình 2.2.ng sut xé dc và ng sut xé ngang ca bu hình 16  
trụ  
Hình 2.3.Kết cu các loi buồng đốt hình gn sóng  
16  
8.  
9.  
Hình 2.4.Mt skết cu np cửa người, np ca tay ca ni 18  
hơi  
Hình 2.5.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ 19  
10.  
Z
Hình 2.6.Nồi hơi khí thải tun hoàn cưỡng bc  
Hình 2.7.Nồi hơi liên hợp ống nước đứng.  
21  
23  
24  
27  
29  
30  
31  
32  
33  
33  
34  
35  
36  
37  
40  
11.  
12.  
13.  
14.  
15.  
16.  
17.  
18.  
19.  
20.  
21.  
22.  
23.  
24.  
25.  
26.  
Hình 2.8.Nồi hơi liên hợp ng la nm  
Hình 3.1.Hthng nhiên liu mt vòng tun hoàn  
Hình 3.2.Hthng nhiên liu hai vòng tun hoàn  
Hình 3.3.Sơ đồ nguyên lý làm vic ca súng phun cơ học  
Hình 3.4.Sơ đồ nguyên lý ca súng phun ly tâm kiu quay  
Hình 3.5.Hthng cấp nước nồi hơi  
Hình 3.6.Thiết bcm ng mức nước kiu phao  
Hình 3.7.Thiết bcm ng mức nước kiu que cm ng  
Hình 3.8.Hoạt động ca thiết bcm ng kiu que cm ng  
Hình 3.9.Bộ điều chnh mực nước kiu 3 xung  
Hình 3.10.ng thủy sáng và các phương án bố trí ng thy  
Hình 3.11.ng thy ti  
Hình 3.12.Van an toàn kiểu đẩy thng  
Hình 3.13.Nguyên lý làm vic ca van an toàn kiểu đẩy thng 40  
có vành điều chnh  
Hình 3.14.Van an toànkiu xung  
41  
45  
46  
27.  
28.  
29.  
Hình 4.1.Sơ đồ hthống đốt lò ca nồi hơi tàu thuỷ  
Hình 4.2.Biểu đồ thi gian ca hthng tự động đốt lò và tự  
5
động điều khin quá trình cháy trong nồi hơi  
Hình 5.1.ng nước bnt vỡ  
53  
53  
57  
58  
58  
60  
62  
63  
63  
64  
65  
66  
66  
67  
68  
68  
68  
70  
71  
72  
30.  
31.  
32.  
33.  
34.  
35.  
36.  
37.  
38.  
39.  
40.  
41.  
42.  
43.  
44.  
45.  
46.  
47.  
48.  
49.  
50.  
Hình 5.2.ng bxâm  
Hình 6.1.Sơ đồ nguyên lý ca tua bin xung kích 1 tng  
Hình 6.2.Sơ đồ nguyên lý ca tua bin phn kích 1 tng  
Hình 6.3.Các lc tác dng lên cánh ca tng phn kích  
Hình 7.1.Kết cu thân tua bin  
Hình 7.2.Ống phun được lp kiu hàn  
Hình 7.3.ng phun chế to ri  
Hình 7.4.ng phun các tng trung gian  
Hình 7.5.Các loi trc tua bin  
Hình 7.6.Các kiu kết cu ca trc dạng đĩa  
Hình 7.7.Kết cu trc tua bin dng trng  
Hình 7.8.Kết cu ca các loại cánh động  
Hình 7.9.Các phương pháp lắp cánh động lên trc tua bin  
Hình 7.10.Vành cố định cánh động kiểu tán đinh  
Hình 7.11.Vành cố định cánh động kiu hàn  
Hình 7.12.Các dây đai cố định cánh động tua bin  
Hình 7.13.Sơ đồ tua bin khí cp nhiệt đẳng tích  
Hình 7.14.Sơ đồ tua bin khí cp nhiệt đẳng áp  
Hình 7.15.Sơ đồ kết cu bánh cánh công tác và ng phun  
Hình 7.16.Sơ đồ lưu động dòng khí từ ống phun vào bánh cánh 72  
tua bin hướng trc  
Hình 7.17.Các cánh ng phun dng cánh thng hoc cong  
73  
82  
51.  
52.  
Hình 9.1.Sơ đồ mt cắt tua bin tăng áp  
Hình 9.2.Đo dịch dc trc  
84  
53.  
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: NỒI HƠI, TUA BIN TÀU THUỶ  
Mã mô đun:MĐ. 6840111.26  
Thi gian thc hiện mô đun: 60 gi; (Lý thuyết: 20 gi; Thc hành: 36 gi;  
Kim tra: 04)  
Vtrí, tính cht của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun được thc hin sau khi hc xong các môn học, mô đun: Tổ chc  
và CNSC, Khai thác máy lnh.  
- Tính cht: Khai thác nồi hơi, tua bin tàu thuỷ là mô đun chuyên môn nhằm  
trang bcho sinh viên các kiến thc vnồi hơi và tua bin trên tàu thy.  
Mục tiêu mô đun:  
- Kiến thức: Trình bày được sơ đồ cu to và nguyên lý hoạt động ca các loi  
nồi hơi và tua bin dưới tàu thuỷ; trình bày được quy trình vn hành các loi nồi hơi  
và tua bin dưới tàu thuỷ; trình bày được quy trình bảo dưỡng, sa cha các loi ni  
hơi và tua bin dưới tàu thu.  
- Kỹ năng: Bảo dưỡng và sa chữa được các loi nồi hơi và tua bin dưới tàu  
thuỷ đúng quy trình, an toàn và hiệu qu; khai thác được các loi nồi hơi và tua bin  
dưới tàu thuỷ đúng quy trình, an toàn và hiệu qu; xử lý được các hư hỏng thường  
gp.  
- Năng lực tchvà chu trách nhiệm: Đảm bo an toàn và vsinh công nghip  
và bo vệ môi trường; rèn luyn tính cn thn, tmvà nghiêm túc trong công vic.  
Nội dung mô đun:  
7
BÀI 1. NỒI HƠI TÀU THỦY  
Mã Bài: MĐ. 6840111.26.01  
Gii thiu: Hthng nồi hơi tàu thủy dùng để cung cấp hơi nước cho máy chính,  
máy ph, các hthng của tàu tua bin hơi, tàu máy hơi nước, cung cấp hơi cho một  
smáy phụ hơi nước, mt shthng hâm sy và nhu cu sinh hot trên tàu.  
Mc tiêu:  
- Kiến Thc: Trình bày được khái nim, công dng và phân loi ca nồi hơi  
tàu thu;  
- Kỹ năng: Trình bày được sơ đồ và nguyên lý hoạt động ca hthống hơi tàu  
thy;  
- Năng lực tchvà trách nhim: Đảm bo an toàn, vsinh công nghip và  
bo vệ môi trường. Rèn luyn tính cn thn, tmvà nghiêm túc trong công vic.  
Ni dung chính:  
1. Gii thiu chung vnồi hơi tàu thủy  
1.1 Hthng nồi hơi tàu thy  
Hthng nồi hơi tàu thủy dùng để cung cấp hơi nước cho máy chính, máy  
ph, các hthng của tàu tua bin hơi, tàu máy hơi nước, cung cấp hơi cho một số  
máy phụ hơi nước, mt shthng hâm sy và nhu cu sinh hot trên tàu. Hệ  
thng nồi hơi và thiết bị trao đổi nhit li dụng năng lượng ca chất đốt (hóa năng  
ca dầu đốt, năng lượng hạt nhân, điện năng) biến nước thành hơi nước có áp sut  
cao và nhiệt độ cao.Trường hp sdụng hóa năng: chất đốt được đốt cháy to  
thành khí lò, có nhiệt độ cao, tiến hành trao đổi nhit bc xcho các bmt hp  
nhit bc xxung quanh buồng đốt, sau đó quét qua các bề mt hp nhiệt đối lưu  
ca nồi hơi (các ống nước sôi, bsấy hơi, bộ hâm nước tiết kim, bộ sưởi không  
khí) tiến hành trao nhiệt đối lưu, rồi theo ng khói bay lên tri.  
Hthng nồi hơi tàu thủy có thgm có: Nồi hơi (một hoc nhiu cái), thiết  
bbuồng đốt, các thiết bị điều khin và kim tra, thiết bthông gió (qut gió, qut  
hút khói) thiết bcấp nước (bơm cấp nước ni, bầu hâm nước ni). Thiết blc  
nước, thiết bkhkhí, thiết bcp chất đốt (bơm dầu đốt, thiết blc dầu đt, thiết  
bhâm dầu đốt), thiết btự động điều chnh quá trình làm vic ca nồi hơi.  
1.2. Phân loi nồi hơi tàu thủy  
Nồi hơi đưc phân loi da trên: mục đích sử dụng hơi; kết cu nồi hơi; loại  
nhiên liu dùng cho nồi hơi; thông số hơi; tuần hoàn của nước trong nồi hơi.  
1.2.1. Phân loi nồi hơi dựa trên mục đích sử dụng hơi  
8
- Nồi hơi chính: nồi hơi chính có nhiệm vụ sinh ra hơi cung cấp cho máy  
chính (tuốc bin hơi, hoặc máy hơi), cung cấp hơi cho các máy phụ, cho mục đích  
hâm sy và cho nhu cu sinh hot,  
- Nồi hơi phụ: nồi hơi phụ có nhim vcung cấp hơi cho các máy phụ, cho  
mục đích hâm sấy và cho nhu cu sinh hot.  
1.2.2. Phân loi da trên kết cu  
- Nồi hơi ống la (NHOL), là nồi hơi mà khí xả đi trong ống, còn nước bao  
bc bên ngoài ng,  
- Nồi hơi ống nước (NHON), là nồi hơi mà nước đi trong ống, còn khói lò đi  
ngoài ng,  
- Nồi hơi liên hiệp ng la-ống nước.  
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý ca mt sloi nồi hơi.  
a - ni hơi ống nước đng tun hoàn tnhiên; b - nồi hơi ng lửa ngược chiu;  
c - nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ Z.  
1.2.3. Phân loi da trên loi nhiên liu dùng cho nồi hơi  
- Nồi hơi đốt du.  
- Nồi hơi đốt than.  
- Nồi hơi khí xả, tn dụng năng lượng trong khí xcủa động cơ.  
- Nồi hơi dùng năng lượng nguyên t.  
1.2.4. Phân loi da trên thông số hơi  
- Nồi hơi cao áp, áp suất ca nồi hơi Pn ≥ 45 kG/cm2,  
- Nồi hơi trung áp, áp suất ca nồi hơi Pn = 20 ÷ 45 kG/cm2,  
- Nồi hơi thấp áp, áp sut ca nồi hơi Pn ≤ 20 kG/cm2.  
1.2.5. Phân loi da trên tun hoàn của nước trong nồi hơi  
- Nồi hơi tuần hoàn tnhiên,  
- Nồi hơi tuần hoàn cưỡng bc.  
1.3. Các yêu cầu đối vi nồi hơi tàu thủy  
Nồi hơi tàu thuỷ có các yêu cầu như sau:  
- An toàn trong sdng  
9
Sdng an toàn là yêu cu quan trng nht, vì rng không nhng khi nồi hơi  
hng làm cho tàu không chạy đưc, thm chí gây ra tai nạn cho tàu, do đó nồi hơi  
chỉ được dùng các kiu nồi hơi cấu to bn, chắc, đã qua thử thách lâu dài.  
- Kích thước, trọng lượng nhỏ  
Gn, nh, dbtrí lên tàu nhằm tăng trọng ti, mrng tm xa hoạt động  
của tàu. Do đó nồi hơi dùng loại có nhit ti dung tích lò ln, sut bốc hơi lớn, lưu  
tc khí lò nhanh, sbu nồi ít, đường kính bu ni và ống bé để giảm độ dy và  
trọng lượng.  
- Kết cu đơn giản  
Cu tạo đơn giản, cách btrí tin vic coi sóc sa cha, ít mc r, sdng  
đơn giản vì người đốt lò trên tàu thường thay đổi luôn, bảo đảm điều kin làm vic  
cho họ được thoáng mát.  
- Tính kinh tế cao  
Đảm bo hiu sut toàn ti, hiu sut gim ít khi nhti, loi nồi hơi lớn  
đốt dầu nên đạt hiu sut 9193%. Nồi hơi của tàu dân dụng thường có hiu sut  
cao vì nói chung yêu cu vmt trọng lượng và kích thước không cao lm.  
- Tính cơ động cao  
Thi gian nhóm lò lấy hơi nhanh có thể nhanh chóng tăng giảm tải để thích  
ng vi sự thay đổi chế độ làm vic của động cơ. Khi điều chnh vtrí tàu, áp sut  
và nhiệt độ hơi nước vẫn tương đối ổn định, mc dù khi y nhiệt độ nước cp ni  
thưng biến đổi. Ni hơi cần có năng lượng dtrln, buồng đt ít quán tính. Khi  
cn thiết có khả năng quá tải 2540%. Khi tàu nghiêng lc ngang 300, nghiêng lc  
dc 120 bảo đảm các mt hp nhit không bnhô lên khi mặt nước. Khi được  
cung cp nhiu loi chất đốt nhiu cng, vn làm vic trong trạng thái tương đối  
tt.  
Chú ý rng yêu cu ca các loi tàu không ging nhau: tàu khách, tàu hàng  
chạy định tuyến được cung cấp đều đặn mt loi chất đốt, có điều kin kim tra  
sa cha cng, thời gian điều chnh vị trí tàu (manơ) ít, hầu hết thi gian làm  
việc đều toàn công sut nên cn bảo đảm hiu sut cao khi tàu chạy bình thường  
(toàn tốc độ). Tàu kéo, tàu cá, tàu công trình... nhiu lúc kéo nhli cn lai dt nên  
yêu cầu cơ đng tt và bảo đảm hiu sut cao kckhi kéo nh. Tàu chiến yêu cu  
thi gian nhóm lò lấy hơi thật ngắn, tính cơ động cao.  
Yêu cầu đối vi nồi hơi tàu thủy khác xa so vi nồi hơi trên bộ: Kích thưc  
trọng lượng, cu to phi gn nhẹ, đơn giản hơn, chất đốt tốt hơn. Song nồi hơi tàu  
thủy thường dừng lò luôn nên có điều kiện thường xuyên ra ni và sa cha (còn  
trên bộ thường trên một năm mới dng lò tiến hành sa cha).  
Các yêu cu ktrên có thkhông hoàn toàn thng nht vi nhau, ví dụ  
lượng nước ni ít srút ngắn được thi gian nhóm lò, gim trọng lượng nồi hơi,  
song mực nước ni và áp suất hơi nước có thkém ổn định  
10  
2. Sơ đồ, nguyên lý hoạt động ca hthống hơi trên tàu thuỷ  
2.1. Sơ đồ nguyên lý ca hthống hơi  
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý hthống hơi trên tàu thuỷ  
2.2. Nguyên lý hoạt động ca hthống hơi trên tàu thuỷ  
Nước được cp vào nồi hơi qua 1 trong 2 bơm cấp nước, một bơm luôn ở  
trong trng thái làm việc, bơm còn lại dùng để dphòng chy thay thế khi bơm kia  
bhng hoc sa chữa. Khi nước trong nồi hơi được đun sôi lên chất lng sẽ  
chuyn trng thái tthlng sang thể hơi, đấy chính là hơi nóng có nhiệt độ cao và  
chúng được đưa tới thiết bị tách hơi, tại đây những hạt hơi nước ln kết hp vi  
nhau to ra nhng hạt nước lớn hơn và rơi trở lại đáy bình, còn lại là hơi nước bão  
hoà có nhiệt độ cao sẽ được dn ti các thiết btiêu th. Tại đây hơi sẽ thc hin  
quá trình trao đổi nhit, gim nhiệt độ và được đưa tới bầu ngưng ngưng tụ chuyn  
trng thái thành thlỏng, nưc này sẽ được đưa trở về két vách, được lng lc, xử  
lý ri lại được bơm tuần hoàn và bơm cấp nước ni cung cp vào trong nồi hơi  
11  
2.3. Mt snồi hơi thường được sdng trên tàu thuỷ  
- Nồi hơi ống lửa ngược chiu  
Nguyên lý làm vic  
Dầu đốt và không khí được cp vào buồng đt (2) cháy, sinh ra khí lò, khí lò  
đi vào hộp lửa 3, sau đó đi vào các ống la 4, trao nhiệt cho nước bao bc chung  
quanh buồng đốt, hp la, ng lửa hoá thành hơi. Khói lò đi tiếp qua hp khói, bộ  
hâm nước tiết kim, bộ sưởi không khí.  
Hình 1.3.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống la.  
1- thân nồi hơi; 2- buồng đt; 3- hp la; 4- ng la; 5- đinh chằng ngn;  
6- đinh chng dài; 7- bầu khô hơi; 8- mã đỉnh hp la.  
- Nồi hơi ống la - ống nước  
Nguyên lý làm vic  
Nguyên lý làm vic ca nồi hơi liên hiệp ng la-ng nước được thhin  
trên hình 2.3.  
Hình 1.4.Sơ đồ nguyên lý ca nồi hơi ống la-ống nước.  
12  
1- thân nồi hơi; 2- buồng đt; 4 - ng la; 6- đinh chằng dài; 7- hp khói;  
9- bộ sưởi không khí; 10- bộ hâm nưc tiết kim; 11- bầu khô hơi; 12- ng dn  
hơi đi sử dng; 13- ống góp nước; 14- các ống nước; 15- ống góp hơi.  
- Ưu nhược điểm  
Nồi hơi liên hiệp ng la-ống nước đơn giản hơn nồi hơi ống la, tun hoàn  
tốt hơn, trọng lượng nhẹ hơn nhưng vẫn còn nhiu khuyết điểm ln ca nồi hơi  
ng la.  
- Nồi hơi chữ D nghiêng  
Nguyên lý làm vic  
Nguyên lý làm vic ca nồi hơi ống nước 2 bu kiu chD nghiêng (hình  
1.5): khí lò đi ngoài ống trao nhiệt cho nước trong ống để sinh ra hơi.  
Nồi hơi có 2 mạch tun hoàn tnhiên:  
- Mch tun hoàn I:  
Nước tbầu 1 đi xuống các ng 4 vào bầu 2, sau đó vào các ống lên 6, nhn  
nhiệt hoá hơi. Hỗn hợp nước hơi trong ống 6 có ttrng nhỏ hơn tỷ trng của nước  
các ng xung 4, bị nước đẩy lên bu 1.  
- Mch tun hoàn II:  
Nước tbầu 1 đi xuống các ng 4, vào bầu nước 2, đi vào các ống 5 ở đáy  
nồi hơi, vào hộp góp 3, đi lên các ống 7 btrí quanh vách buồng đốt nồi hơi, hấp  
nhit bc xcủa khí lò sinh ra hơi, hỗn hợp nước - hơi ở các ng 7 bị nước có tỷ  
trọng cao hơn các ng xuống 4 đẩy vbu 1.  
Lp ống lên 7 được lp kín quanh buồng đt ngoài nhim vnhn nhit bc  
xca buồng đốt để sinh hơi, còn có nhiệm vbo vvách buồng đốt không bi  
cháy hng.  
Hình 1.5.Sơ đồ nguyên lý ca nồi hơi ống nưc 2 bu kiu chD nghiêng.  
1 - bầu nước - hơi; 2- bầu nước; 3- ống góp nước; 4- các ống nước xung;  
13  
5 - các ống nước; 6 - các ống nước-hơi lên; 7- các ống nước-hơi lên-vách ng;  
8 - bsấy hơi; 9- bộ hâm nước tiết kim; 10 - bộ sưởi không khí.  
- Ưu nhược điểm  
Ưu điểm:  
Nồi hơi có đầy đủ các ưu nhược điểm ca nồi hơi ống nước đứng. Ngoài ra  
nồi hơi chữ D nghiêng còn có các ưu nhược điểm sau:  
- Nồi hơi chỉ có 2 bu. Vách ng giảm được din tích các ống nước sôi 6 dn  
đến nồi hơi gọn nh, tin li dbtrí 2 nồi hơi trên mt tàu.  
- Bsấy hơi được đặt nm nên có thrút ra vsinh, sa cha ddàng.  
- Các ng nước sôi có góc nghiêng ln 35÷700, nên không cn tm dn khí  
khói lò vn quét khp các bmt hp nhit.  
- Tun hoàn ca nồi hơi khá đảm bo.  
- Do có vách ng làm mát nên gch buồng đốt các vách ít bcháy hng.  
- Do có các ng làm mát sàn buồng đốt, nên gch sàn buồng đốt ít bcháy  
hng.  
Nhược điểm:  
- Đòi hỏi chất lượng nước cao, xlý kcàng.  
- Cn phi có btự đng cấp nước.  
Câu hi ôn tp  
1. Trình bày công dng ca hthng nồi hơi tàu thuỷ? Các cách phân loi nồi hơi  
tàu thu?  
2.Trình bày các thông schính ca nồi hơi tàu thuỷ?  
3.Trình bày các yêu cầu đối vi nồi hơi tàu thuỷ?  
4. Trình bày nguyên lý hoạt động ca hthống hơi trên tàu thuỷ?  
14  
BÀI 2. KT CU NỒI HƠI TÀU THỦY  
Mã Bài: MĐ. 6840111.26.02  
Gii thiu: Nồi hơi tàu thủy dùng để cung cấp hơi nước cho máy chính,  
máy phụ,tua bin hơi, tàu máy hơi nước, cung cấp hơi cho một smáy phụ hơi  
nước, mt shthng hâm sy và nhu cu sinh hot ca tàu diesel. Nồi hơi dưới  
tàu có kết cấu đa dạng như: Nồi hơi ống la, ống nước, khí x, liên hp...  
Mc tiêu:  
- Kiến Thc: Mô tả được các bphn, chi tiết cơ bản ca các loi nồi hơi  
thường được lắp đặt trên tàu thy.  
- Kỹ năng: Đọc được các bphn, chi tiết cơ bản ca các loi ni hơi thường  
được lắp đặt trên tàu thy.  
- Năng lực tchvà trách nhim: Đảm bo an toàn, vsinh công nghip và  
bo vệ môi trường. Rèn luyn tính cn thn, tmvà nghiêm túc trong công vic.  
Ni dung chính:  
1. Nồi hơi ống la  
1.1. Sơ đồ nguyên lý ni hơi ống lửa ngược chiu  
Dầu đốt và không khí được cp vào buồng đt (2) cháy, sinh ra khí lò, khí lò  
đi vào hộp lửa 3, sau đó đi vào các ống la 4, trao nhiệt cho nước bao bc chung  
quanh buồng đốt, hp la, ng lửa hoá thành hơi. Khói lò đi tiếp qua hp khói, bộ  
hâm nước tiết kim, bộ sưởi không khí.  
15  
Hình 2.1.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống la.  
1- thân nồi hơi; 2- buồng đt; 3- hp la; 4- ng la; 5- đinh chằng ngn;  
6- đinh chng dài; 7- bầu khô hơi; 8- mã đỉnh hp la.  
1.2. Đặc điểm kết cu  
* Thân ni hơi  
Thân nồi hơi hình trụ tròn, do 1, 2, 3 tm thép nồi hơi hàn hoặc tán li, mi  
hàn hoc tán dc thân nồi hơi không nên ở cùng mức nước nồi hơi để để tránh gây  
nên ng sut nhit và hiện tượng mi, không nên tlên bnồi hơi vì khó kiểm tra  
và mi ni chóng bmc g.  
Ca chui khoét trên thân nồi hơi có hình bầu dc, trc ngắn theo hướng  
đường sinh ca thân ni vì bu hình trng sut xé dc δd ln gấp đôi ứng sut  
xé ngang δn (hình 3.2), nên nồi hơi dễ bxé dọc hơn xé ngang.  
Hình 2.2.ng sut xé dc và ng sut xé ngang ca bu hình tr.  
* Np nồi hơi  
Nồi hơi có nắp trước và np sau. Nắp trước còn gi là mặt sàng trước, vì có  
các lỗ khoét để lp buồng đốt, ng lửa, đinh chằng dài.  
* Buồng đốt  
Buồng đốt btác dng ca nhiệt độ cao, ca lc nén khí cháy, phía ngoài bị  
tác dng ca áp lực nước và bvõng xung bi chính trọng lượng bản thân. Do đó  
buồng đốt có kết cu hình trụ, để đảm bảo độ bn tt (chu lc tt).  
Buồng đốt có thlà hình trtròn, có thlà hình trgn sóng [hình 2.3].  
Hình 2.3.Kết cu các loi buồng đt hình gn sóng.  
a - buồng đt hãng Foxa; b - buồng đt hãng Morrisona;  
c - buồng đt hãng Deightona.  
16  
Buồng đt hình trgợn sóng có các ưu điểm: làm tăng bề mt hp nhit ca  
buồng đốt lên 8÷12%, khử được giãn nnhit khi nhiệt độ thay đổi, buồng đốt  
hình trtròn phi có kết cu khgiãn nnhiệt riêng (như một đầu buồng đốt di  
động).  
Buồng đt hình trgợn sóng tăng được độ dẻo theo hướng dc trục, và tăng  
độ cứng theo hướng kính, đảm bo chịu được áp sut cao.  
Số lượng bung đốt tuthuc vào din tích bmt hp nhiệt, thông thường  
nồi hơi có 1, 2, 3 buồng đốt.  
Buồng đt có thlà hình trụ đúc liền, có thlà do 2, 3 tm thép nồi hơi ghép  
li.  
* Hp la  
Hp lửa dùng để tiếp tục đốt schất đốt chưa kịp cháy hết trong bung đốt,  
dung tích ca hp la không nhỏ hơn dung tích của buồng đốt để đảm bo cháy hết  
chất đốt, din tích mt ct ngang ca hp la nên bng din tích mt ct ngang ca  
tt ccác ng la thuc hp lửa đó.  
Thành trước ca hp lửa được gi là mt sàng sau.  
Vách sau và vách bên ca hp lửa được cố định vi thân nồi hơi và với hp  
la khác bằng các đinh chằng ngn.  
* Mã đỉnh hp la  
Hp la tiếp xúc vi ngn la có nhiệt độ cao, li có kết cu hình hp, nên  
không có li cho vic chu lc vì vậy đỉnh hp la có gắn mã gia cường, còn gi là  
mã đỉnh hp la.  
* ng la  
ng la dẫn khói lò đi từ hp la vào hp khói và trao nhiệt cho nước bao  
bọc bên ngoài để hoá thành hơi. ống la là bmt hp nhit chyếu ca nồi hơi  
(chiếm 80÷90%). Có 2 loi ng la: ng lửa thường và ng la chng. ng la  
chng ngoài nhim vdn khói lò, còn có nhim vchng ginắp trước ca ni  
hơi với thành trước ca hp la (chng gi2 mt sàng).  
ng lửa thường có độ dày 2,5÷4,5 mm và tuthuc vào áp sut ca nồi hơi.  
Hai đầu mút ca ng lửa thường được nong hoc hàn lên các mặt sàng. Đầu mút  
phía hp la phải được bmép.  
ng la chng dày 5÷9,5 mm, 2 đầu mút ca ng la chằng được hàn hoc  
bt ren c vào các mt sàng. ng la chng chiếm khong 30% tng scác ng la  
và được btrí xen kvi các ng lửa thường.  
* Đinh chằng ngắn, đinh chằng dài  
Đinh chằng ngắn dùng để chng githành hp la vi nhau, chng giữ  
thành hp la vi np sau ca nồi hơi. Đinh chằng ngn có thể được cố định bng  
cách ren hàn hoặc tán đinh.  
17  
Đinh chằng dài để chng ginắp trước và np sau ca nồi hơi (phần không  
ng lửa). Đinh chằng dài được cố định bng cách hàn hoc bt ren ốc. Đinh  
chằng dài có đường kính bng 50÷90 mm.  
* Bầu khô hơi  
Bầu khô hơi làm tăng chiều cao của không gian hơi, làm cho các hạt nước có  
trọng lượng lớn hơn phải rơi trở li nồi hơi, làm tăng độ khô của hơi.  
* Np cửa người và np ca tay  
Hình 3.4 thhin các np cửa người và ca tay khác nhau, dùng cho nồi hơi.  
Np cửa người (còn gi là np cửa chui) để người sdng có thchui vào  
bên trong nồi hơi kiểm tra, vsinh, sa cha nồi hơi. Nắp cửa người có vành gia  
cường phía bên trong nồi hơi.  
Np cửa tay dùng để lun tay vào lau chùi, vsinh và sa cha bên trong  
nồi hơi.  
Np cửa người, np cửa tay đều được đóng từ phía trong ra [hình 2.4], để li  
dng áp sut trong nồi hơi làm tăng độ kín ca ca. Np cửa người và np ca chui  
đều có hình bu dc, nếu nắp được khoan phn hình trca thân ni, thì trc  
ngắn hướng theo hướng đường sinh ca thân ni.  
Hình 2.4.Mt skết cu np ca người, np ca tay ca nồi hơi.  
a - dùng cho nồi hơi có áp suất p ≥ 25 kG/cm2; b - dùng cho nồi hơi có áp  
sut p > 25kG/cm2; c - dùng cho nồi hơi có áp suất p >> 25 kG/cm2;  
1 - ren bt np nồi hơi; 2 - bulông;  
3 - phần bên dưới ca np nồi hơi; 4 - blàm kín np nồi hơi.  
1.3. Ưu, nhược điểm  
* Ưu điểm:  
- Nhờ ống ln và thng nên có thể dùng được nước xấu, chưa lọc hoặc nước  
ln du.  
- Bn, sdụng đơn giản.  
- Thân ni cha nhiều nước, năng lực tim tàng ln, áp sut nồi hơi khá ổn  
định, ngay cả khi thay đổi tải đột ngt.  
18  
- Chiu cao của không gian hơi khá lớn nên độ khô của hơi nước khá cao x  
= 0,95÷0,98, do đó không cần phi có thiết bị khô hơi.  
* Nhược điểm:  
- To, nng, cha nhiều nước.  
- Cường độ bốc hơi yếu.  
- Nước nhiu, nên thi gian nhóm lò lấy hơi lâu từ 6÷10 gi, nồi hơi chính  
lên đến 24÷48 h.  
- Khi nvkhá nguy him.  
2. Nồi hơi ống nước  
Nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ z  
- Nguyên lý làm vic  
Dầu đốt và không khí được cp vào buồng đt cháy sinh ra khí lò, khí lò quét  
qua các bmt hp nhit, trao nhiệt cho nước bên trong ống. Nước tbầu 2, đi  
xung ống góp nước 3 vào các ống nước lên 4, nhn nhiệt sinh ra hơi, hỗn hp  
nước-hơi đi vào ống góp hơi 5, đi lên các ống hơi lên 6 và về li bu 2.  
Khí lò nhcó các tm dn khí 10, nên đi theo hình chữ Z, do đó nồi hơi được  
gi là nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ Z. Vn tc ca khí lò chuyển động trong  
nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ Z ln gp 3 ln khi chuyển động trong nồi hơi  
ống nước nằm khí lò đi thẳng (không có tm dn khí 10).  
Tun hoàn của nước trong nồi hơi là tuần hoàn tnhiên, do schênh lch tỷ  
trng của nước và ca hn hợp nước - hơi gây nên.  
Hình 2.5.Sơ đồ nguyên lý nồi hơi ống nước nằm khí lò đi chữ Z.  
a) Sơ đồ nguyên lý ca nồi hơi.  
1 - buồng đốt; 2 - bu ni; 3 - ống góp nước; 4- các ống nước lên;  
5- ống góp hơi; 6 - ống hơi lên; 7 - bộ hâm nước tiết kim;  
8- bộ sưởi không khí; 9- hp cn; 10 - tm dn khí; 11- vách đôi.  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 86 trang yennguyen 26/03/2022 8620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Nồi hơi, tua bin tàu thủy - Nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_noi_hoi_tua_bin_tau_thuy_nghe_khai_thac_ma.pdf