Giáo trình mô đun: Nguội cơ bản - Nghề: Vỏ tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: NGUỘI CƠ BẢN
NGHỀ: VỎ TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của Hiệu
trường Trường Cao đẳng Hàng hải I )
Hải phòng 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cꢀm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực Hàng hải
kỹ thuật cao đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công
nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí nói chung và ngành Nguội nói riêng đã có
những bước phát triển đáng kể.
Mô đun 13: Nguội cơ bản là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình
thức tích hợp lý thuyết và thực hành dùng cho sinh viên ngành vỏ tàu thủy của
Trường Cao đẳng Hàng hải I. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã tham khảo
nhiều tài liệu trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Chủ biên
CN. Nguyễn Thị Thu Hà
MỤC LỤC
TT
Nội dung
Trang
1
Tuyên bố bản quyền
Lời giới thiệu
Mục lục
2
2
3
4
5
6
7
8
9
3
4
Danh mục các hình vẽ
Nội dung
5
8
Bài 1. Dụng cụ đo kiểm tra, dụng cụ đồ nghề
Bài 2. Kỹ thuật vạch dꢀu và chꢀm dꢀu
Bài 3. Đục kim loại
12
23
31
37
47
56
73
.77
Bài 4. Giũa kim loại
10 Bài 5. Cưa kim loại
11 Bài 6. Khoan Kim loại
12 Bài 7. Tán đinh
13 Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CꢀC HÌNH VẼ
Tên gꢁi
TT
1
Trang
12
12
13
13
13
14
14
15
15
16
17
18
18
19
20
20
21
21
22
23
26
26
Hình 1.1. Thước lá
2
Hình 1.2. Cách đọc giá trị đo
Hình 1.3. Cách sử dụng thước lá
Hình 1.4. Cách đặt thước đo vật tròn, dẹt
Hình 1.5. Đo chiều cao và cách đọc
Hình 1.6. Thước đứng vạch dꢀu
Hình 1.7. Đục nhọn và Compa
Hình 1.8. Calíp
3
4
5
6
7
8
9
Hình 1.9. Thước cặp
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Hình 1.10. Cách kẹp
Hình 1.11. Thước cặp đo trong
Hình 1.12. Đọc giá trị đo trên thước
Hình 1.13. Thước cặp đo độ sâu
Hình 1.14. Thước đo chiều cao
Hình 1.15. Cách đo các vị trí
Hình 1.16. Các ứng dụng của thước đo cao
Hình 1.17. Mũi vạch
Hình 1.18. Con tu
Hình 1.19. Búa nguội
Hình 2.1. Ê tô
Hình 2.2. Lꢀy dꢀu bằng dưỡng
Hình 2.3. Lꢀy dꢀu theo phương pháp dựng hình
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Hình 3.1. Cách cầm đục
Hình 3.2. Cách cầm búa
Hình 3.3. Tư thế đục
32
32
33
34
34
34
37
39
40
41
42
47
49
50
51
52
57
58
59
60
60
62
62
62
62
Hình 3.4. Thao tác cầm đục và đánh búa
Hình 3.5. Cách đặt và kẹp phôi
Hình 3.6. Vị trí đứng
Hình 4.1. Cꢀu tạo giũa
Hình 4.2. Các loại giũa
Hình 4.3. Mặt khía giũa
Hình 4.4. Phương pháp giũa
Hình 4.5. Vị trí đứng giũa
Hình 5.1. Cꢀu tạo cưa tay
Hình 5.2. Cưa máy
Hình 5.3. Tư thế cưa
Hình 5.4. Cách tháo, lắp cưa
Hình 5.5. Cắt ống bằng cưa tay
Hình 6.1. Máy khoan đứng
Hình 6.2. Cꢀu tạo máy khoan bàn
Hình 6.3. Cꢀu tạo máy khoan cần
Hình 6.4.
Bước khoan
Hình 6.5. Các loại mũi khoan
Hình 6.6. Điều chỉnh lực căng đai
Hình 6.7. Bộ truyền đai
Hình 6.8. Di chuyển trục chính
Hình 6.9. Di chuyển bàn khoan
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Nguội cơ bản
Mã mô đun: MĐ. 6510213.13
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 40 giờ; Kiểm tra: 04 giờ)
I. Vị trí tính chất của mô đun:
- Vị trí: Là mô đun được bố trí ở năm thứ nhꢀt.
- Tính chꢀt: Là mô đun sơ sở thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: Sử dụng được các loại dụng cụ đo kiểm trong qúa trình gia
công, sửa chữa.
- Kỹ năng: Chế tạo, sửa chữa được một số dụng cụ phục vụ nghề Chế tạo vỏ
tàu thuỷ đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có tác phong công nghiệp, luôn tuân thủ
các quy tắc an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường.
III. Nội dung mô đun:
Bài 1: DỤNG CỤ ĐO KIỂM TRA, DỤNG CỤ ĐỒ NGHỀ
Mã bài: MĐ. 6510213.13.01
Giới thiệu: Dụng cụ đo, kiểm tra là dụng cụ đánh giá toàn bộ quá trình làm việc
của người thợ, là thước đo độ chính xác của từng chi tiết
Mục tiêu:
- Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ đo, kiểm tra, các loại dụng cụ
đồ nghề;
- Đọc được thành thạo các loại dụng cụ đo, kiểm tra và sử dụng các loại dụng
cụ đồ nghề đảm bảo yêu cầu;
- Có tác phong công nghiệp, luôn tuân thủ các quy tắc an toàn và đảm bảo vệ
sinh môi trường.
Nội dung:
1. Thước lá, com pa:
1.1. Thước lá:
Thước lá là dụng cụ đơn giản dùng để đo kích thước thẳng, thước lá có chia
vạch, chiều dài từ 150 ÷ 1000mm, được chế tạo từ thép. Độ chính xác khi đo có sai
lệch là
0,5mm.
Hình 1.1.
- Đặt thước vào đoạn trục cần đo:
+ Đưa thước sát vào phần cuối bậc.
+ Giữ thước song song với chiều đo.
- Đọc giá trị đo trên thước:
Mắt nhìn thẳng và vuông góc với thước đo, đọc giá trị đo trên thước.
Hình 1.2. Cách đọc giá trị đo
Chú ý khi sử dụng
Phần mặt đầu thước là mặt chuẩn để đo, nên khi sử dụng không được làm hư
hỏng mặt đầu hoặc các góc của thước.
Hình 1.3. Cách sử dụng thước lá
- Đặt thước để đo:
Đặt đầu thước thẳng hàng với cạnh của mẫu đo, dùng bề mặt của một khối tì
sát vào đầu thước để đầu thước không di chuyển.
Hình 1.4. Cách đặt thước đo vật tròn, dẹt
Khi đo chiều cao, đặt thước thẳng đứng với bề mặt khối kê.
Hình 1.5. Đo chiều cao và cách đọc
1.1.1. Thước góc: (ke, thước thợ)
Thước thợ là loại dụng cụ để kiểm tra góc vuông, để vạch dꢀu hai đoạn thẳng
vuông góc với nhau, để kiểm tra vị trí thẳng đứng của chi tiết lꢀy dꢀu.
- Thước đứng vạch dꢀu:
Thước đứng vạch dꢀu là loại dụng cụ dùng để vạch dꢀu chính xác. Có cꢀu tạo
như hình vẽ.
Thước dùng để vạch dꢀu các đường dꢀu có khoảng cách chiều cao chính xác
so với nhau.
Hình 1.6. Thước đứng vạch dꢀu
1.1.2. Compa vạch dꢀu:
Compa là dụng cụ dùng để lꢀy dꢀu các cung tròn, vòng tròn có các đường
kính khác nhau. Compa có mũi vạch dꢀu (5) có thể thay đổi, tháo rat hay thế hoặc
mài sắc lại khi mòn.
Compa có nhiều cỡ kích thước khác nhau, có thể vạch dꢀu đường tròn
đường kính tới 1 mét.
Hình 1.7. Đục nhọn và Compa
1.1.3. Calíp (compa đong):
Compa đong dùng để đo kiểm kích thước ngoài, kích thước trong và kiểm tra
độ song song. Được chế tạo từ thép và có cꢀu tạo như hình vẽ. Độ chính xác khi đo
có sai lệch là
0,5mm.
Hình 1.8. Calíp
2. Thước cặp:
Thước cặp dùng để đo kích thước chiều dài, đường kính ngoài, đường kính
trong của lỗ, chiều sâu. Thước cặp có nhiều loại, có chiều dài 100, 125, 200, 300,
400, 500, 600, 800 và 1000mm. Độ chính xác đo 0,1; 0,05; 0,02; 0,01mm và có
cꢀu tạo như hình vẽ.
Hình 1.9. Thước cặp
2.1. Đo ngoài:
Thước cặp 150 mm, tỉ lệ 1/20 (phần đọc nhỏ nhꢀt là 0,05 mm)
2.1.1. Kẹp mẫu đo giữa hai mỏ đo ngoài của thước cặp
- Khép hai mỏ đo nhẹ nhàng.
- Gài mẫu đo vào sâu trong mỏ đo.
- Kẹp mẫu đo thẳng góc với mỏ đo.
Hình 1.10. Cách kẹp
2.1.2. Đọc giá trị đo trên thang chia:
- Để mắt vuông góc với thang chia rồi đọc giá trị đo trên thang chia. Nếu
thang chia khó đọc khi đang kẹp mẫu đo, ta có thể vặn chặt vít điều chỉnh ở hàm di
động, rút thước ra khỏi vật rồi đọc.
- Đọc phần nguyên (mm) trên thang chia chính ở vị trí điểm O trên thang
chia phụ.
- Đọc phần thập phân (lẻ) tới 0,05mm tại vị trí vạch chia trên thang chia phụ
thẳng hàng với một vạch chia trên thang chia chính.
2.1.3. Một số chú ý khi sử dụng thước cặp
Các kiểu thang chia phụ của thước cặp và những phần đọc nhỏ nhất
Giá trị vạch chia nhỏ Kiểu thang chia phụ
nhꢀt trên thân thước
Giá trị vạch chia nhỏ
nhꢀt trên thang chia phụ
Chia 12 mm thành 25 phần
bằng nhau
0,5
Chia 24,5 mm thành 25
phần bằng nhau
0,02
0,05
Chia 49 mm thành 50 phần
bằng nhau
Chia 19 mm thành 20 phần
bằng nhau
1
Chia 39 mm thành 20 phần
bằng nhau
Kiểm tra thang chia phụ của thước cặp
- Đóng hai mỏ đo ngoài rồi giữ thước và đưa ra trước luồng ánh sáng để kiểm tra,
đảm bảo không có khoảng sáng giữa hai mỏ đo.
- Với các má đo bên trong đặt ngang bằng nhau, phải nhìn thꢀy một luồng sáng
mờ.
- Kiểm tra đảm bảo hai vạch số không (trên thang chia chính và phụ) thẳng hang
nhau khi hai má đo ngoài đóng hoàn toàn.
Cách bảo quản dụng cụ và thiết bị đo
- Không để ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Không để ở nơi có độ ẩm cao.
- Không để ở nơi có nhiều bụi hoặc bẩn trong không khí.
- Không để ở nơi có nhiệt độ thay đổi nhiều.
2.2. Đo trong:
Thước cặp 150 mm, tỉ lệ 1/20 (phần đọc nhỏ nhꢀt là 0,05 mm)
Hình 1.11. Thước cặp đo trong
2.2.1. Đặt các mỏ đo trong của thước vào vật đo
- Đặt mỏ đo vào vật nhẹ nhàng.
- Đưa mỏ đo vào sâu trong lỗ.
- Để mỏ đo song song với thành của lỗ.
- Kéo phần mỏ di động nhẹ nhàng khi dịch chuyển mỏ đo trong lỗ để tìm
kích thước đường kính (kích thước lớn nhꢀt).
2.2.2. Đọc giá trị đo trên thước
Hình 1.12. Đọc giá trị đo trên thước
2.3. Đo độ sâu:
Thước cặp 150mm, loại 1/20 (phần đọc nhỏ nhꢀt là 0,05mm)
2.3.1. Đặt thanh đo sâu vào vật đo
- Đảm bảo đáy của vật đo ngang bằng.
- Đặt thanh đo vuông góc với đáy của vật đo.
- Giữ thanh đo nhẹ nhàng.
- Quay mặt có bậc lõm của thanh đo về phía góc của vật đo.
Hình 1.13. Thước cặp đo độ sâu
2.3.2. Đọc thước: Nhìn chỉ thị trên trước và đọc số
2.4. Đo bằng thước đo chiều cao
Thước đo cao, bàn máp.
2.4.1. Kiểm tra chuẩn đo tại điểm O
- Hạ thꢀp mỏ đo di động đến khi mặt của mũi vạch chạm nhẹ vào bàn máp, vặn
chặt vít điều chỉnh.
- Kiểm tra đảm bảo vạch số O trên thân thước trùng với vạch số O trên thang
chia phụ.
- Xoay thước đo cao sang các vị trí khác của bàn máp để kiểm tra thay đổi nhỏ
của bàn máp.
2.4.2. Đặt mũi nhọn vào mũi đo:
- Hạ mũi nhọn của thước chạm vào mẫu đo rồi vặn chặt vít hãm.
- Trượt đế thước, dịch bề mặt của mũi nhọn hết đỉnh của mẫu đo và kiểm tra sự
cản trở nhẹ từ mẫu đo.
- Điều chỉnh vít điều chỉnh chính xác và lặp lại bước hai đến khi nhận được kết
quả tương tự như điều chỉnh điểm O.
Hình 1.14. Thước đo chiều cao
2.4.3. Đọc kết quả:
- Để mắt vuông góc với thang chia của thước đo.
- Vạch số O trên thang chia phụ chỉ chiều cao của vật đo (tính bằng mm) trên
vạch chia ở thân thước.
- Phần số lẻ (thập phân) đọc trên thang chia phụ tại vạch trùng với một vạch
chia trên thân thước.
* Chú ý khi sử dụng thước đo cao:
- Cẩn thận không để thước va vào vật cứng hoặc đổ.
- Giữ phần kéo dài của mũi vạch càng ngắn càng tốt trong quá trình sử dụng.
- Khi dịch chuyển phần trượt (mũi vạch) đi xuống cần cẩn thận tránh đế thước
bị nâng lên làm cho thước có thể bị đổ.
Hình 1.15. Cách đo các vị trí
* Ứng dụng của thước đo cao:
- Thước đo cao dùng để đo chiều cao, vạch dꢀu và đo so sánh chiều cao bằng
thước đo đòn bẩy.
Hình 1.16. Các ứng dụng của thước đo cao
3. Dụng cụ vạch dấu:
3.1. Mũi vạch:
Mũi vạch dùng để vạch các đường dꢀu trên bề mặt chi tiết. Mũi vạch thường
có tiết diện tròn, đường kính từ 3 ÷ 5mm, đầu nhọn. Chiều dài từ 150 ÷ 300mm.
Mũi vạch có dạng thẳng hoặc vuông góc, được chế tạo từ thép các bon dụng cụ,
phần đầu được tôi cứng, mài nhọn.
Hình 1.17. Mũi vạch
3.2. Đục nhọn:
Dùng để để đánh dꢀu vị trí (núng tâm) trên các đường vạch dꢀu đã vạch. Mũi
đục nhọn thường chế tạo từ thép các bon dụng cụ, chiều dài từ 90 ÷ 150mm,đường
kính từ 8 ÷ 10mm, một đầu mài nhọn, góc côn từ 45 ÷ 600 và được tôi cứng, còn
đầu kia vê thành mặt cầu cũng được tôi cứng trên chiều dài từ 15 ÷ 20mm để định
tâm khi dùng búa gõ. Phần thân được khía nhám để dùng tay giữ được chắc.
4. Dụng cụ chấm dấu
4.1. Chấm dấu (con tu):
Dùng để đánh dꢀu vị trí (núng tâm) trên các đường vạch dꢀu đã
vạch. Mũi đục nhọn thường chế tạo từ thép cacbon dụng cụ (Y7A hoặc
Y8A) hoặc thép hợp kim dụng cụ, chiều dài từ 90-150mm, đường kính
từ 8-10mm, một đầu mài nhọn, góc côn 45-600 và được tôi cứng, còn
đầu kia vê thành mặt cầu cũng được tôi cứng trên chiều dài 15-20mm để
định tâm khi dùng búa gõ. Phần thân được khía nhám để dùng tay giữ
được chắc.
Hình 1.18. Con tu
4.2. Búa nguội: Dùng để truyền lực đập từ cánh tay người thợ đến
dụng cụ cắt hay trực tiếp đến vật gia công.
Búa nguội có 2 loại: Búa đầu vuông và búa đầu tròn
Cꢀu tạo của búa gồm 2 phần: Thân búa và cán búa.
Cán búa làm bằng gỗ tốt, dai, chịu được va đập như gỗ ổi, giàng
giàng, găng... có chiều dài từ 200-300mm, tiết diện hình bầu dục
được bào nhẵn và có độ côn nhỏ dần về phía thân búa.
Thân búa được chế tạo bằng thép cacbon dụng cụ như Y7 hoặc
40X mặt đầu thân búa được tôi cứng để khi va đập búa không bị
biến dạng. Trọng lượng có thể từ 100-600g.
Hình 1.19. Búa nguội
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Thực hiện thao tác đo và đọc bằng thước lá ở các vị trí
Bài 2. Thực hiện thao tác đo và đọc bằng thước cặp ở các vị trí
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
Kết qủa
hꢁc tập
Tiêu chí đánh giá
Hệ số
thực hiện
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
0,3
0,5
0,2
Cộng
BÀI 02. KỸ THUẬT VẠCH DẤU VÀ CHẤM DẤU
Mã bài: MĐ. 6510213.13.02
Giới thiệu:
Vạch dꢀu, chꢀm dꢀu là công việc chuẩn bị đầu tiên và rꢀt cơ bản cho công
việc tiếp theo của nghề nguội. Nhưng quyết định về kích thước và hình dáng, nhꢀt
là vị trí tương quan giữa các bề mặt được gia công của chi tiết
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được khái niệm về gia công nguội cơ bản, phương pháp vạch
dꢀu chi tiết gia công theo bản vẽ.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật tư và xác định chính xác chuẩn lꢀy dꢀu, vạch
dꢀu, chꢀm dꢀu đúng quy trình, đúng thao tác và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung của bài:
1. Đồ gá và dụng cụ vạch dấu
1.1. Đồ gá:
- Bàn vạch dꢀu và các loại bàn khác
Các loại bàn này được dùng làm mặt phẳng quy chiếu để kiểm tra các bề mặt
khác. Chúng cũng được dùng làm mặt chuẩn để đo và vạch dꢀu các loại vật liệu.
Chúng được làm bằng gang loại tốt và tạo gân ở mặt dưới để tránh bị cong vênh.
Bề mặt của các bàn này trước tiên sẽ được gia công một cách cẩn thận sau khi
được gia công tinh bằng tay bảo đảm có được một mặt bằng hoàn hảo. Bàn vạch
dꢀu phải tuyệt đối được giữ sạch và khi không sử dụng cần phải đậy lại.
Hình 2.1. Ê tô
- Ê tô: là một dụng cụ để kẹp chặt và giữ các chi tiết trong gia công và lắp ráp, nó
bao gồm một giá với hai hàm cặp.
1.2. Dụng cụ vạch dꢀu
- Mũi vạch:
- Đục nhọn:
- Compa vạch dꢀu:
- Thước cặp vạch dꢀu:
- Thước góc: (ke, thước thợ)
- Thước đứng vạch dꢀu:
2. Kỹ thuật vạch dấu:
2.1. Chuẩn bị:
- Kiểm tra xem đầu nhọn của compa có tốt không, nếu bị tù cần mài nhọn
bằng đá mài.
- Kiểm tra xem hai chân của compa có bằng nhau không.
- Quét một lớp bột màu lên phần đầu của thanh thép tròn.
- Mở chân compa: Mở khẩu độ giữa hai chân compa bằng khoảng bán kính
của thanh thép
2.2. Vạch dꢀu:
- Đặt chân cong của compa lên phần cuối của thanh thép (hình vẽ)
- Giữ chỗ cong của chân compa cố định một chỗ bằng ngón cái của tay trái
- Xoay chân nhọn của compa bằng tay phải để vạch một cung tròn
nhỏ gần tâm của thanh thép.
- Xoay thanh thép đi một góc khoảng 900 rồi vạch tiếp một cung tròn tương
tự như trên, cứ như vậy vạch tꢀt cả 4 cung tròn.
- Nếu vùng vạch dꢀu ở tâm quá lớn, điều chỉnh lại khẩu độ compa rồi vạch
lại.
2.3. Chꢀm dꢀu:
Tay trái giữ phần khía nhám của thân chꢀm, sau đó để mũi chꢀm dꢀu
nghiêng đi và đặt đầu nhọn vào đúng vị trí một góc 75o (giữa đường vạch dꢀu) giữ
ở vị trí đó và đưa mũi chꢀm dꢀu thẳng đứng lên một góc 90o và dùng tay phải cầm
búa gꢁ lên chꢀm dꢀu (lực gꢁ ≤ 100g)
Chꢀm dꢀu tâm:
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun: Nguội cơ bản - Nghề: Vỏ tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_nguoi_co_ban_nghe_vo_tau_thuy.pdf