Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa trên ô tô - Nghề: Công nghệ ô tô

BLAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TNG CC DY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
đun: Bo dưỡng và sa cha hệ  
thng điu hòa trên ô tô  
NGH: CÔNG NGHÔ TÔ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định s:...)  
1
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mc đích về đào to và  
tham kho.  
Mi mc đích khác mang tính lch lc hoc sdng vi mc đích kinh  
doanh thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
MÃ TÀI LIU: MĐ 37  
LI GII THIU  
Trong nhiu năm gn đây tc độ gia tăng slượng và chng loi ô tô ở  
nước ta khá nhanh. Nhiu kết cu hin đại đã trang bcho ô tô nhm tha mãn  
càng nhiu nhu cu ca người sdng. Trong đó có hthng điu hòa ô tô  
giúp cho người sdng cm giác thoi mái, dchu khi trong xe. Và trong  
quá trình sdng qua thi gian skhó tránh khi nhng trc trc.  
Để phc vcho hc viên hc nghvà thsa cha ô tô nhng kiến  
thc cơ bn cvlý thuyết và thc hành bo dưỡng, sa cha hthng điu  
hòa. Vi mong mun đó giáo trình được biên son, ni dung giáo trình bao  
gm bn bài:  
Bài 1. Sơ đồ cu to và nguyên lý làm vic ca hthng điu hòa  
không khí trên ô tô  
Bài 2. Kthut tháo – lp hthng điu hòa không khí trên ô tô  
Bài 3. Kthut kim tra và chn đoán hthng điu hòa không khí trên  
ô tô  
Bài 4. Kthut bo dưỡng và sa cha hthng điu hòa không khí  
trên ô tô  
Kiến thc trong giáo trình được biên son theo chương trình Tng cc  
Dy ngh, sp xếp logic tnhim v, cu to, nguyên lý hot động ca hệ  
thng điu hòa đến cách phân tích các hư hng, phương pháp kim tra và quy  
trình thc hành sa cha. Do đó người đọc có thhiu mt cách ddàng.  
Xin trân trng cm ơn Tng cc Dy ngh, khoa Động lc trường Cao  
đẳng nghCơ khí Nông nghip cũng như sgiúp đỡ quý báu ca đồng nghip  
đã giúp tác gihoàn thành giáo trình này.  
Mc dù đã rt cgng nhưng chc chn không tránh khi sai sót, tác  
girt mong nhn được ý kiến đóng góp ca người đọc để ln xut bn sau  
giáo trình được hoàn thin hơn.  
Hà Ni, ngày…..tháng…. năm 2012  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: Đinh Quang Vinh  
2
MC LC  
ĐỀ MC  
TRANG  
Li gii thiu  
Mc lc  
1
2
3
5
Thut ngchuyên môn  
Bài 1. Sơ đồ cu to và nguyên lý làm vic ca hthng  
điu hòa không khí trên ô tô  
Bài 2. Kthut tháo – lp hthng điu hòa không khí trên  
ô tô  
57  
Bài 3. Kthut kim tra và chn đoán hthng điu hòa  
không khí trên ô tô  
Bài 4. Kthut bo dưỡng và sa cha hthng điu hòa  
không khí trên ô tô  
112  
127  
152  
Tài liu tham kho  
3
THUT NGCHUYÊN MÔN  
A/C - Air Conditioning: hthng điu hòa nhit độ trên xe  
BTU - British Thermal Unit: công sut làm lnh  
PTC - Positive temperature coefficient: hsnhit dương  
EPR - Evaporator Pressure regulator: phương pháp điu áp giàn lnh  
ECU - Engine Control Unit: hp điu khin  
CFC - Clorofluorocacbon: môi cht lnh dùng trong hthng điu hòa  
VSV - Vacuum Switching Valve: van chân không  
EFI - Electronic fuel injection: hthng phun xăng đin tử  
ECU - Engine Control Unit: hp điu khin  
TAO - Temperature air outlet: nhit độ không khí ca ra  
DTC - Diagnostic Trouble Code: mã chn đoán hư hng  
DLC - Data link connector: gic ni liên kết giliu.  
4
BO DƯỠNG VÀ SA CHA HTHNG ĐIU HÒA TRÊN Ô TÔ  
Mã mô đun: MĐ 37  
Vtrí, ý nghĩa, vai trò mô đun:  
- Vtrí: mô đun được btrí dy sau các môn hc/ mô đun sau: MH 07, MH 08,  
MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH 13, MH 14, MH 15, MH 16, MH 17, MĐ  
18, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27,  
MĐ 28, MĐ 29, MĐ 30, MĐ 31, MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34, MĐ 35, MĐ 36.  
- Là mô đun chuyên môn nghtrang bcho người hc kiến thc vhthng  
điu hòa trên ô tô.  
- Tài liu được dùng cho hc viên nghcông nghô tô trình độ cao đẳng và  
trung cp.  
Mc tiêu ca mô đun:  
- Trình bày được yêu cu, nhim vca hthng điu hòa không khí trên ô tô  
- Trình bày được sơ đồ cu to và nguyên tc hot động ca hthng điu hòa  
không khí trên ô tô.  
- Nêu được các hin tượng và gii thích được nguyên nhân các sai hng thông  
thường.  
- Trình bày được phương pháp kim tra, chn đoán, bo dưỡng và sa cha  
sai hng ca hthng điu hòa không khí trên ô tô.  
- La chn được các thiết b, dng cvà thc hin được công vic sa cha,  
bo dưỡng hthng điu hòa không khí trên ô tô.  
- Chp hành đúng quy trình, quy phm trong nghcông nghô tô.  
- Rèn luyn tính klut, cn thn, tmca hc viên.  
Ni dung chính ca mô đun  
5
BÀI 1: SƠ ĐỒ CU TO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIC CA  
HTHNG ĐIU HÒA KHÔNG KHÍ  
MĐ 37 - 01  
Gii thiu chung  
Hthng điu hòa không khí trên ô tô là mt thiết bị được sdng để  
to không gian khí hu thoi mái cho người lái xe và khách ngi trên ô tô. H ệ  
thng điu hòa không khí là thut ngchung dùng để chnhng thiết bị đảm  
bo không khí trong phòng nhit độ độ ẩm thích hp. Khi nhit độ  
trong phòng cao, nhit được ly đi để gim nhit độ (gi là “slàm lnh”) và  
ngược li khi nhit độ trong phòng thp, nhit được cung cp để tăng nhit độ  
(gi là “sưởi”). Mt khác, hơi nước được thêm vào hay ly đi khi không khí  
để đảm bo độ ẩm trong phòng mc độ phù hp.  
Mc tiêu:  
- Phát biu đúng nhim v, yêu cu ca hthng điu hòa không khí trên ô tô.  
- Gii thích được cu to và nguyên tc hot động ca hthng điu hòa không  
khí trên ô tô.  
- Chp hành đúng quy trình, quy phm trong nghcông nghô tô.  
- Rèn luyn tính klut, cn thn, tmca hc viên.  
Ni dung chính:  
1.1 NHIM V, YÊU CU CA HTHNG ĐIU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ  
Mc tiêu:  
- Phát biu đúng nhim v, yêu cu ca hthng điu hòa không khí trên ô tô.  
Hthng điu hòa không khí trên ô tô là mt thiết bị được sdng để  
to không gian và khí hu thoi mái cho người lái xe và khách ngi trên ô tô.  
Hthng điu hòa không khí là thut ngchung dùng để chnhng thiết bị  
đảm bo không khí trong phòng nhit độ độ ẩm thích hp. Khi nhit độ  
trong phòng cao, nhit được ly đi để gim nhit độ (gi là “slàm lnh”) và  
ngược li khi nhit độ trong phòng thp, nhit được cung cp để tăng nhit độ  
(gi là “sưởi”). Mt khác, hơi nước được thêm vào hay ly đi khi không khí  
để đảm bo độ ẩm trong phòng mc độ phù hp. Vì lý do này, thiết bthc  
hin vic điu hòa không khí sgm ti thiu mt blàm lnh, mt bsưởi,  
mt bộ điu khin độ ẩm và mt bthông gió. Hthng điu hòa không khí  
trên ô tô nói chung bao gm mt blnh (hthng làm lnh), mt bsưởi,  
mt bộ điu khin độ ẩm và mt bthông gió.  
Chc năng chính ca hthng điu hòa không khí:  
- Điu khin nhit độ và thay đổi độ ẩm trong xe.  
6
- Điu khin dòng không khí trong xe.  
- Lc và làm sch không khí.  
Bsưởi m  
Người ta dùng mt két sưởi như mt btrao đổi nhit để làm nóng  
không khí. Két sưởi ly nước làm mát động cơ đã được hâm nóng bi động cơ  
và dùng nhit này để làm nóng không khí nhmt qut thi vào xe, vì vy  
nhit độ ca két sưởi là thp cho đến khi nước làm mát nóng lên.  
Vì lý do này, ngay sau khi động cơ khi động két sưởi không làm vic  
như là mt bsưởi m.  
Hình 1.1. Bsưởi m.  
HÖ thèng lµm m¸t kh«ng khÝ  
Giµn l¹nh lµm viÖc nh- lµ mét bé trao ®æi nhiÖt ®Ó lµm m¸t kh«ng khÝ  
tr-íc khi ®-a vµo trong xe. Khi bËt c«ng t¾c ®iÒu hoµ kh«ng khÝ, m¸y nÐn b¾t  
®Çu lµm viÖc vµ ®Èy chÊt lµm l¹nh (ga ®iÒu hoµ) tíi giµn l¹nh. Giµn l¹nh ®-îc  
lµm m¸t nhê chÊt lµm l¹nh vµ sau ®ã nã lµm m¸t kh«ng khÝ ®-îc thæi vµo  
trong xe tõ qu¹t giã. ViÖc lµm nãng kh«ng khÝ phô thuéc vµo nhiÖt ®é n-íc  
lµm m¸t ®éng c¬ nh-ng viÖc lµm m¸t kh«ng khÝ lµ hoµn toµn ®éc lËp víi nhiÖt  
®é n-íc lµm m¸t ®éng c¬.  
7
Hình 1.2. Hthng làm mát không khí.  
Máy hút m  
Lượng hơi nước trong không khí tăng lên khi nhit độ không khí cao  
hơn và gim xung khi nhit độ không khí gim xung. Không khí được làm  
mát khi đi qua giàn lnh. Nước trong không khí ngưng tvà bám vào các  
cánh tn nhit ca giàn lnh. Kết quđộ ẩm trong xe bgim xung. Nước  
dính vào các cánh tn nhit đọng li thành sương và được cha trong khay xả  
nước. Cui cùng, nước này được tháo ra khi khay ca xe bng mt vòi.  
Hình 1.3. Chc năng hút m.  
Điu khin nhit độ  
Hình 1.4. Điu khin nhit độ.  
Điu hoà không khí trong ô tô điu khin nhit độ bng cách sdng  
ckét sưởi và giàn lnh, và bng cách điu chnh vtrí cánh hoà trn không  
khí cũng như van nước. Cánh hoà trn không khí và van nước phi hp để  
chn ra nhit độ thích hp tcác núm chn nhit độ trên bng điu khin.  
Gn đây, sxe không dùng van nước đang ngay càng tăng lên.  
§iÒu khiÓn tuÇn hoµn kh«ng khÝ  
(1) Th«ng giã tù nhiªn.  
8
Vic ly không khí bên ngoài đưa vào trong xe nhchênh áp  
được to ra do chuyn động ca xe được gi là sthông gió tnhiên. Sphân  
báp sut không khí trên bmt ca  
xe khi nó chuyn động được chra  
trên hình v, mt snơi có áp sut  
dương, còn mt snơi khác có áp  
sut âm. Như vy ca hút được btrí  
nhng nơi có áp sut dương (+) và  
ca xkhí được btrí nhng nơi có  
áp sut âm (-).  
(2) Thông gió cưỡng bc.  
Trong các hthng thông gió  
cưỡng bc, người ta sdng qut  
đin hút không khí đưa vào trong xe.  
Các ca hút và ca xkhông khí  
được đặt cùng vtrí như trong hệ  
thng thông gió tnhiên. Thông  
thường, hthng thông gió này được  
dùng chung vi các hthng thông  
khí khác (hthng điu hoà không  
khí, bsưởi m).  
Hình 1.5. Thông gió trên ô tô.  
ĐIU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ  
Mc tiêu:  
-
a hthng điu hòa không  
khí trên ô tô.  
Struyn nhit  
Hthng sưởi m cũng như hthng làm mát không khí trong xe đều  
da trên nguyên lý cơ bn ca quá trình trao đổi nhit ca vt cht.  
Vt cht trng thái xác định luôn có mt năng lượng nhit nht định và  
trng thái nhit ca vt thể được đánh giá bng nhit độ ca nó. Khi có sự  
chênh lch nhit độ gia các vt thhay gia các vùng ca vt thscó sự  
truyn nhit (trao đổi nhit) gia chúng và nhit chcó thtruyn mt cách tự  
nhiên tnơi có nhit độ cao đến nơi có nhit độ thp.  
Lượng nhit trao đổi phthuc vào chênh lch nhit độ, môi trường  
truyn nhit và phương thc truyn nhit. Nhit lượng truyn được đo bng  
đơn vCalorie, kJ hoc BTU (British Thermal Unit). Calorie là nhit lượng  
cn cung cp cho 1 kg nước để tăng nhit độ lên 1oC. BTU là nhit lượng cn  
9
cung cp cho 1 pound nước (0,454 kg) để nóng lên 1oF (0,5555oC). 1 cal =  
3,97 BTU.  
Quá trình truyn nhit có ththc hin theo 3 phương thc:  
Dn nhit  
Xy ra trong vt rn hoc gia hai vt rn tiếp xúc  
trc tiếp vi nhau. Lưu lượng dòng nhit Q (W) dn qua vt  
rn có bdày d tlthun vi hsdn nhit l (W/m.độ)  
ca vt, din tích truyn nhit (m2) và chênh lch nhit độ  
gia 2 mt ca vt và tlnghch vi bdày ca vt:  
λ
δ
Q
=
F
(
t1  
-
t2  
)
W
Các vt liu kim loi thường có hsdn nhit khá ln trong khi các  
vt liu phi kim, cht lng và cht khí có hsdn nhit rt nh.  
Truyn nhit đối lưu  
Xy ra gia bmt vt rn và môi trường cht lng và cht khí hoc  
xy ra trong lòng cht lng hoc cht khí khi có schênh lch nhit độ. Khi  
đó sxut hin dòng cht lng (cht khí) lưu động tnơi có nhit độ cao sang  
nơi có nhit độ thp và ngược li nên nó smang nhit tnơi này đến nơi kia  
cho đến khi đạt được scân bng nhit độ.  
Truyn nhit đối lưu gia cht lng (khí) và bmt vt rn (bmt  
trong và ngoài ca đường ng) tlvi hsta nhit a (W/m2.độ) ca bề  
mt vt, din tích truyn nhit F và chênh lch nhit độ gia cht lng (hoc  
cht khí) và bmt vt rn.  
Q = α1F(tA - t1 )  
W
a phthuc vào bn cht ca cht lng, tc độ chuyn động tương đối  
ca cht lng trên bmt vt rn và đặc tính bmt ca vt rn.  
Bc xnhit  
Xy ra gia 2 vt có nhit độ khác nhau không tiếp xúc vi nhau. Khi  
đó nhit struyn tvt có nhit độ cao hơn sang vt có nhit độ thp hơn  
theo nguyên lý bc x.  
é
4 ù  
T
T
ö
2
æ
ö4  
æ
1
W
Q = C F  
-
ç
ç
÷
÷
ú
ê
100  
100  
ø
è
ø
è
ê
ú
û
ë
Trong đó C là hsbc x. nhit độ <300oC, nhit bc xca vt  
thường khá nh.  
Strao đổi nhit ca vt cht khi thay đổi trng thái  
Vt cht có thtn ti mt trong 3 trng thái: rn, lng và khí và có  
thchuyn trng thái các điu kin nhit độ và áp sut nht định nếu được  
10  
cp nhit hoc gii nhit.  
- Khi được cp nhit vt cht schuyn ttrng thái rn sang lng (chy) ri  
lng sang khí (bay hơi).  
- Ngược li, khi được gii nhit (tách nhit) vt cht schuyn tdng hơi  
sang lng (ngưng t) ri tdng lng sang rn (đông đặc).  
- Mc dù được cp nhit, nhit độ ca vt cht không đổi trong sut quá trình  
chuyn trng thái và phthuc vào áp sut trên bmt vt cht.  
- Khi bnén, cht khí stăng cáp sut và nhit độ, khi đó cht khí tích luỹ  
mt năng lượng nhit dng ni năng. Khi giãn n, cáp sut và nhit độ ca  
nó gim xung và cht khí gii phóng mt lượng nhit tương đương công giãn  
n.  
Ví d: dưới áp sut khí quyn 1 at (1 kg/cm2) nước đá nếu được cp nhit sẽ  
bt đầu tan thành nước 0oC, nếu tiếp tc được cp nhit nước đá stiếp tc  
tan cho đến khi chuyn hoàn toàn thành nước 0oC và sau đó nhit độ tăng  
đến 100oC thì sôi và bay hơi, nếu tiếp tc cp nhit thì nước tiếp tc sôi và  
bay hơi cho đến khi chuyn hết thành hơi 100oC. Ngược li nếu làm ngui  
hơi nước (tách nhit ra) thì hơi sngưng tthành nước ri nhit độ gim và  
đóng băng 0oC.  
1.  
1.2.1.1 Hthng sưởi m trên ô tô  
Người ta dùng mt két sưởi làm btrao đổi nhit để sy nóng không  
khí. Két sưởi ly nhit tnước làm mát động cơ đã được hâm nóng để làm  
nóng không khí. Để tăng hiu qutruyn nhit gia két sưởi và không khí  
người ta tăng din tích trao đổi nhit ca két sưởi nhtăng các ng dn nước  
và các cánh tn nhit và đồng thi btrí mt qut gió để tăng lưu lượng gió  
qua két.  
11  
Hình 1.6. Bsưởi m.  
Hthng sưởi m bao gm  
các chi tiết sau đây:  
1. Van nước  
2. Két sưởi (Bphn trao đổi nhit)  
3. Qut gió (mô tơ, qut)  
Hình 1.7. Hthng sưởi.  
Van nước  
Van tiết lưu được lp trong  
mch nước làm mát ca động cơ và  
được dùng để điu khin lượng nước  
làm mát động cơ ti két sưởi (bộ  
phn trao đổi nhit). Người lái điu  
khin độ mca van nước bng  
cách dch chuyn núm chn nhit độ  
trên bng điu khin.  
Hình 1.8. Van nước.  
Mt smu xe gn đây không có van nước. các xe này nước làm mát  
chy liên tc và n định qua két sưởi.  
Két sưởi  
Nước làm mát động cơ (khong 800C) chy vào két sưởi và không khí  
khi qua két sưởi nhn nhit tnước làm mát này.  
Két sưởi gm có các đường ng/cánh tn nhit và v. Vic chế to các  
đường ng dt sci thin được vic dn nhit và truyn nhit.  
12  
Hình 1.9. Két sưởi.  
Mt sbin pháp tăng nhit độ sưởi m  
Hình 1.10. Các loi sưởi m.  
Mt skiu xe có hiu sut nhit động cơ cao và do đó nhit cung cp  
cho bsưởi m tnước làm mát động cơ không đủ. Chính vì vy, cn phi  
gia nhit cho nước làm mát động cơ bng các phương pháp khác để sdng  
cho bsưởi m.  
Mt sphương pháp gia nhit cho nước làm mát động cơ như sau:  
a) Hthng sưởi PTC (Hsố  
nhit dương): đưa bsưởi  
m PTC qua két sưởi để làm  
nóng nước làm mát động cơ.  
Hình 1.11. Hthng sưởi PTC.  
13  
b) Bsưởi m bng đin: đặt  
thiết bging như bugi đánh  
la vào đường nước xy  
lanh để hâm nóng nước  
Hình 1.12. Bsưởi m bng đin.  
c) Bsưởi m loi đốt nóng  
bên trong: đốt nhiên liu  
trong mt bung đốt và cho  
nước làm mát động cơ chy  
xung quanh bung đốt để  
nhn nhit và nóng lên.  
Hình 1.13. Bsưởi m loi đốt nóng bên trong.  
d) Bsưởi m loi ma sát  
trong cht lng: quay khp  
cht lng bng động cơ để  
làm nóng nước làm mát động  
cơ.  
Hình 1.14. Bsưởi m loi ma sát trong cht lng.  
1.2.1.2 Hthng làm lnh trên ô tô  
a. Lý thuyết làm lnh  
14  
Làm lnh là quá trình gii nhit khi vt thhay khi khí trong phòng  
để duy trì nhit độ ca nó thp hơn nhit độ môi trường bên ngoài.  
Như đã nói trên, vt cht  
khi bay hơi sly nhit môi  
trường xung quanh nó. Tc là, nếu  
nhit độ bay hơi ca vt cht ln  
hơn nhit độ môi trường thì để vt  
cht đó bay hơi cn phi cp nhit  
cho nó, còn nếu nhit độ bay hơi ca  
vt cht đó nhhơn nhit độ môi  
trường xung quanh thì nó sthp  
thnhit tmôi trường xung quanh  
và bay hơi, làm gim nhit độ môi  
trường xung quanh.  
Ví d: sau khi bơi bbơi  
lên, chúng ta thy hơi lnh. Đó là vì  
nước bám trên người bay hơi đã ly  
nhit ca chúng ta.  
Tương t, chúng ta cũng cm  
thy lnh khi bôi cn vào tay, cn đã  
ly nhit ca chúng ta khi bay hơi.  
Mt bình có vòi đựng cht lng  
dbay hơi (bay hơi nhit độ thp  
hơn nhit độ trong phòng) đặt trong  
mt hp cách nhit tt. Cht lng  
trong bình sbc hơi ngay nhit  
độ trong hp và hp thnhit từ  
không khí trong hp làm nhit độ  
không khí trong hp gim xung.  
Hình 1.15. Ví dvquá trình làm lnh.  
Da vào tính cht này ca vt cht, người ta đã sdng các loi vt  
cht có nhit độ bay hơi thp hơn nhit độ môi trường để làm lnh môi trường  
xung quanh. Các loi vt cht này được sdng trong máy lnh và được gi  
là môi cht lnh hay tác nhân lnh (gas lnh).  
15  
Để cho đỡ tn môi cht lnh, người ta thu hi hơi môi cht lnh sau khi  
bc hơi và sau đó dùng các bin pháp làm ngui hơi môi cht lnh để hơi  
ngưng tli thành dng lng ri li cung cp trli bình bay hơi. Như vy  
môi cht lnh thc hin mt chu trình kín.  
Hình 1.16. Thí nghim mô phng quá trình làm lnh.  
b. Môi cht lnh  
* Khái nim: môi cht lnh là cht được np vào hthng máy lnh, tun  
hoàn trong hthng và thc hin vic trao đổi nhit. Môi cht lnh nhn nhit  
khi bay hơi và gii phóng nhit khi ngưng t(hoá lng).  
* Yêu cu: môi cht lnh cn phi thomãn các yêu cu sau:  
- Có nhit độ bay hơi thp hơn nhit độ cn có trong phòng lnh nhưng áp  
sut bay hơi không quá thp hoc quá cao.  
- Áp sut ngưng tkhông quá cao.  
- Có nhit n hoá hơi ln để có năng sut làm lnh riêng khi lượng ln.  
- An toàn, không làm hng vt liu máy lnh và không độc hi cho con người  
và môi sinh.  
- Cht lượng n định, dsn xut và giá thành r.  
Môi cht lnh CFC-12 (thường gi là R-12) là ga lnh được dùng trong  
các hthng điu hòa không khí thông thường, tha mãn các yêu cu trên.  
Tuy nhiên, nhng nghiên cu gn đây cho thy, do Clo xra tCFC-  
12 phá hy tng ô zôn ca khí quyn. Tng ô zôn này có tác dng như mt  
tm lc hp thcác tia cc tím (UV) tmt tri, bo vcuc sng ca động  
vt và thc vt khi nh hưởng ca các tia có hi này.  
Vì vy, cn phi thay đổi R-12 bng mt loi ga lnh khác không phá  
hy tng ô zôn. HFC-134a (R-134a) là mt loi ga lnh có đặc tính gn ging  
như R-12 được sdng để thay thế R-12. Mc dù HFC không phá hy tng  
ô zôn nhưng nó vn có xu hướng làm nhit độ trái đất m lên.  
16  
Hình 1.17. Sphá hy tng ô zôn ca CFC.  
Ga lnh CFC bt đầu bhn chế tnăm 1989. Hi nghquc tế vbo  
vtng ô zôn đã đưa ra quyết định này nhm cng chơn na vic hn chế  
sn xut các loi CFC.  
Hi nghln thtư ca công ước Montreal tchc tháng 11 năm 1992  
đã đưa ra quyết định gim sn lượng CFC năm 1994 và 1995 xung còn 25%  
so vi năm 1996 và schm dt hoàn toàn vic sn xut CFC vào cui năm  
1995.  
Vì vy, nhm trit để tuân ththeo quyết định hn chế CFC, mt số  
chi tiết ca hthng lnh sdng R-12 sbthay thế để có thlàm vic thích  
ng vi môi cht lnh R-134a.  
Đặc đim ca R-134a  
Nước sôi 1000C dưới áp sut khí quyn (1210C áp sut 1kgf/cm2)  
nhưng R-134a sôi -26,90C dưới áp sut này (-10,60C áp sut 1kgf/cm2).  
Hình 1.18. So sánh nhit độ sôi gia R134a và nước.  
17  
Hình 1.19. Đường cong áp sut hơi ca môi cht lnh R-134a.  
Môi cht lnh bay hơi nhit độ và áp sut thp nhưng khi áp sut  
cao thì nó chuyn vtrng thái lng và không bay hơi thm chí nhit độ cao.  
Do đó trong máy lnh ô tô người ta thc hin hoá lng môi cht sau khi bay  
hơi bng cách dùng máy nén nén môi cht đến mt áp sut nht định và làm  
ngui môi cht.  
Đồ thbên biu din đặc tính ca môi cht lnh R134a (HCF-134a). Đồ  
thcho biết áp sut và đim sôi ca môi cht. Môi cht R134a bay hơi nhit  
độ 0oC và áp sut khong 0,2 MN/m2, sau đó hơi môi cht được nén đến áp  
sut khong 1,7 MN/m2 và nhit độ khong trên 60oC nó sngưng tvà hoá  
lng.  
1.2.2 Nguyên lý hot động  
1.2.2.1 Sgiãn nvà bay hơi  
Trong hthng làm lnh cơ khí, khí lnh được to ra bng phương  
pháp sau:  
Ga lng nhit độ và áp sut cao được cha trong bình.  
Sau đó ga lng được xvào giàn bay hơi (giàn lnh) qua mt lnhgi  
là van giãn n, cùng lúc đó nhit độ và áp sut ga lng gim và mt lượng  
nhga lng bay hơi.  
Ga có áp sut thp và nhit độ thp chy vào trong bình cha gi là  
giàn bay hơi. Trong giàn bay hơi, ga lng bay hơi, trong quá trình này nó ly  
nhit tkhông khí xung quanh.  
18  
Hình 1.20. Sgiãn nvà bay hơi.  
1.2.2.2 Sngưng tca khí ga R-134a  
Hthng không thlàm lnh không khí khi dùng hết ga lng. vì vy  
phi cung cp ga lng mi cho bình cha. Hthng làm lnh cơ khí biến đổi  
ga lnh dng khí thoát ra tgiàn lnh thành ga lng.  
Như ta biết, khi khí ga bnén, cáp sut và nhit độ ca nó đều tăng.  
Ví d: khi khí ga bnén t2,1 kgf/cm2 lên 15kgf/cm2, nhit độ ca khí gas  
00C lên 800C. Đim sôi ca ga lnh 15kgf/cm2 là 570C. Nên nhit độ 800C  
ca khí ga nén là cao hơn đim sôi. Vì vy, khí ga sbiến thành ga lng nếu  
nó bmt nhit đến khi nhit độ ca nó gim xung ti đim sôi hoc thp  
hơn. Ví d: khí ga 15kgf/cm2, 800C có thchuyn thành dng lng bng cách  
gim đi 230C.  
Trong hthng cơ khí, vic ngưng tkhí ga được thc hin bng cách  
tăng áp sut sau đó gim nhit độ. Khí ga sau khí ra khi giàn lnh bnén bi  
máy nén. Trong giàn ngưng (giàn nóng) khí ga bnén ta nhit vào môi  
trường xung quanh và nó ngưng tthành cht lng, ga lng sau đó quay trở  
li bình cha.  
Hình 1.21. Sngưng tmôi cht lnh.  
19  
1.2.2.3 Chu trình làm lnh  
Da trên shp thnhit ca môi cht lnh khi bay hơi nhit độ thp  
hơn nhit độ môi trường cn được làm lnh. Do đó để làm lnh liên tc, cn  
phi liên tc cp môi cht lnh lng vào bbay hơi. Để đảm bo không tn  
môi cht lnh, môi cht lnh sẽ được tái sdng sau khi bay hơi. Do vy, môi  
cht lnh sẽ được lưu thông trong mt chu trình kín trong hthng và được  
gi là chu trình ca máy lnh.  
(1) Máy nén to ra ga có áp sut và nhit độ cao.  
(2) Ga dng khí đi vào dàn ngưng, ti đây nó ngưng tthành ga lng.  
(3) Ga lng chy vào bình cha, bình cha làm nhim vcha và lc ga  
lng.  
(4) Ga lng đã được lc chy đến van giãn n, van giãn nga lng thành  
hn hp ga lng và ga khí có áp sut và nhit độ thp.  
(5) Hn hp khí/lng di chuyn đến giàn bay hơi (giàn lnh). Do sbay hơi  
ca ga lng nên nhit tdòng khí m đi qua dàn lnh được truyn cho ga  
lng.  
Tt cga lng chuyn thành ga dng khí trong giàn lnh và chcó khí  
ga mang nhit lượng nhn được đi vào máy nén kết thúc chu trình làm lnh.  
Chu trình sau đó được lp li.  
Hình 1.22. Sơ đồ chu trình làm lnh.  
1.2.2.4 Chu trình 2 giàn lnh (mt giàn đặt phía trước, mt giàn đặt phía sau)  
Hthng có 2 giàn lnh, 2 van giãn nvà sdng 1 máy nén. Để điu  
khin 2 mch môi cht, người ta btrí thêm các van đin ttrên các mch  
môi cht.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 152 trang yennguyen 26/03/2022 9410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa trên ô tô - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_dieu_hoa_tr.pdf