Giáo trình Hệ thống điện ô tô - Ngành: Công nghệ ô tô

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LC  
GIÁO TRÌNH  
( Lưu hành nội b)  
Ngành: CÔNG NGHÔ TÔ  
Môn hc: HTHỐNG ĐIỆN Ô TÔ  
Năm 2019  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong những năm gần đây, công nghiệp ôtô ở Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ. Trên thị  
trường hiện nay có rất nhiều xe ôtô hiện đại, được ứng dụng công nghệ cao. Trước sự phát triển mạnh  
mẽ đó, đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật nắm vững kiến thức và kỹ năng về bảo dưỡng, sửa chữa  
và đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội.  
“Hệ thống điện ô tô” là môn học chuyên ngành “Công nghệ Ôtô”. Đây là môn học quan trọng  
được nhiều trường Đại học, Cao đẳng kỹ thuật trong nước giảng dạy cho sinh viên ngành “Công nghệ  
ôtô”  
Giáo trình nội bộ “Hệ thống điện ô tô”, được biên soạn theo chương trình môn học “Hệ thống  
điện ô tô” của trường Cao đẳng Lào Cai nhằm mục đích giúp sinh viên chuyên ngành Công nghệ kỹ  
thuật ôtô có tài liệu học tập và thực hành kỹ năng nghề. Tài liệu này cũng có thể sử dụng cho các đối  
tượng khác có liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô.  
Giáo trình nội bộ “Hệ thống điện ô tô” không đi sâu vào những nội dung lý thuyết nghiên cứu  
mà chỉ ra những kiến thức cơ bản cần thiết nhất để ôn tập lại kiến thức để hỗ trợ cho việc thực hành,  
đồng thời hướng dẫn các kỹ năng thực hành trong công việc sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống điện động  
cơ của tô giúp cho sinh viên có thể tự học và ứng dụng hiệu quả trong thực hành nghề.  
Ban biên soạn đã mạnh dạn bỏ các nội dung quá cũ, lạc hậu không còn phù hợp với thực tiễn  
và đưa vào những nội dung mới phù hợp với thực tế xã hội Việt Nam cũng như xu hướng phát triển của  
ngành Công nghệ ôtô trên thế giới.  
Ban biên soạn chúng tôi xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ môn Cơ khí Động lực đã  
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp chúng tôi hoàn thành tài liệu này. Tuy nhiên, đây là tài liệu biên  
soạn lần đầu, quá trình biên soạn không thể tránh được các thiếu sót nhất định, chúng tôi chân thành  
đón nhận những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để chỉnh sửa tài liệu ngày một hoàn thiện hơn.  
Nhóm tác giả  
Chương 1: Tng quan vhthống điện trên ô tô  
1. Tng quát vhthống điện trên xe ô tô  
1.1. Tng quan hthống điện  
1. Hệ thống khởi động (starting system): Bao gồm accu, máy khởi động điện (starting motor), các relay  
điều khiển và relay bảo vệ khởi động. Đối với động cơ diesel có trang bị thêm hệ thống xông máy (glow  
system).  
2. Hệ thống cung cấp điện (charging system): gồm accu, máy phát điện (alternators), bộ tiết chế điện  
(voltage regulator), các relay và đèn báo nạp.  
3. Hệ thống đánh lửa (Ignition system): Bao gồm các bộ phận chính: accu, khóa điện (ignition switch), bộ  
chia điện (distributor), biến áp đánh lửa hay bobine (ignition coils), hộp điều khiển đánh lửa (igniter),  
bougie (spark plugs).  
4. Hệ thống chiếu ánh sáng và tín hiệu (lighting and signal system): gồm các đèn chiếu sáng, các đèn tín  
hiệu, còi, các công tắc và các relay.  
5. Hệ thống đo đạc và kiểm tra (gauging system): chủ yếu là các đồng hồ báo trên tableau và các đèn báo  
gồm có: đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer), đồng hồ đo tốc độ xe (speedometer), đồng hồ đo nhiên  
liệu và nhiệt độ nước.  
6. Hệ thống điều khiển động cơ (engine control system): gồm hệ thống điều khiển xăng, lửa, góc phối  
cam, ga tự động (cruise control). Ngoài ra, trên các động cơ diesel ngày nay thường sử dụng hệ thống  
điều khiển nhiên liệu bằng điện tử (EDC – electronic diesel control hoặc common rail injection)  
7. Hệ thống điều khiển ôtô: bao gồm hệ thống điều khiển phanh chống hãm ABS (antilock brake system),  
hộp số tự động, tay lái, gối hơi (SRS), lực kéo (traction control).  
8. Hệ thống điều hòa nhiệt độ (air conditioning system): bao gồm máy nén (compressor), giàn nóng  
(condenser), lọc ga (dryer), van tiết lưu (expansion valve), giàn lạnh (evaporator) và các chi tiết điều  
khiển như relay, thermostat, hộp điều khiển, công tắc A/C…  
1. Đèn pha; 2. Relay còi; 3. Máy phát điện; 4. Bộ điều chỉnh điện; 5. Motor lau ca kính; 6. Biến áp đánh lửa;  
7. Bộ chia điện; 8. Motor quạt; 9. Đồng h; 10 và 15. Công tắc đèn trần tự động; 11. Công tắc đèn trần;  
12. Đèn trần; 13 và 16. Bó dây chính; 14. Đèn hậu; 17. Máy khởi động điện; 18. Ac quy; 19. Đèn đờ mi; 20. Còi.  
Hình 1.1: Sơ đồ btrí các thiết bị điện trên ôtô (M21 Vonga)  
Nếu hệ thống này được điều khiển bằng máy tính sẽ có tên gọi là hệ thống tự động điều hòa khí hậu  
(automatic climate control).  
9. Các hệ thống phụ:  
Hệ thống gạt nước, xịt nước (wiper and washer system).  
Hệ thống điều khiển cửa (door lock control system).  
Hệ thống điều khiển kính (power window system).  
Hệ thống điều khiển kính chiếu hậu (mirror control).  
Hệ thống định vị (navigation system)  
1.2. Yêu cu kthut vi hthống điện  
1. Nhiệt độ làm việc  
Tùy theo vùng khí hậu, thiết bị điện trên ôtô được chia ra làm nhiều loại:  
Ở vùng lạnh và cực lạnh (-40oC) như ở Nga, Canada.  
Ở vùng ôn đới (20oC) như ở Nhật Bản, Mỹ, châu Âu …  
Nhiệt đới (Việt Nam, các nước Đông Nam Á , châu Phi…).  
Loại đặc biệt thường dùng cho các xe quân sự (sử dụng cho tất cả mọi vùng khí hậu).  
2. Sự rung xóc  
Các bộ phận điện trên ôtô phải chịu sự rung xóc với tần số từ 50 đến 250 Hz, chịu được lực với gia tốc  
150m/s2.  
3. Điện áp  
Các thiết bị điện ôtô phải chịu được xung điện áp cao với biên độ lên đến vài trăm volt.  
4. Độ ẩm  
Các thiết bị điện phải chịu được độ ẩm cao thường có ở các nước nhiệt đới.  
5. Độ bền  
Tất cả các hệ thống điện trên ôtô phải được hoạt động tốt trong khoảng 0,9 1,25 Uđịnh mức (Uđm = 14 V  
hoặc 28 V) ít nhất trong thời gian bảo hành của xe.  
6. Nhiễu điện từ  
Các thiết bị điện và điện tử phải chịu được nhiễu điện từ xuất phát từ hệ thống đánh lửa hoặc các nguồn  
khác.  
1.3.Nguồn điện trên xe ô tô  
Nguồn điện trên ô tô là nguồn điện một chiều được cung cấp bởi accu, nếu động cơ chưa làm việc, hoặc bởi  
máy phát điện nếu động cơ đã làm việc. Để tiết kiệm dây dẫn, thuận tiện khi lắp đặt sửa chữa…, trên đa số các  
xe, người ta sử dụng thân sườn xe (car body) làm dây dẫn chung (single wire system). Vì vậy, đầu âm của  
nguồn điện được nối trực tiếp ra thân xe.  
1.4. Các phti trên xe ô tô  
Các loại phụ tải điện trên ôtô được mắc song song và có thể được chia làm 3 loại:  
1. Phụ tải làm việc liên tục: gồm bơm nhiên liệu (50 70W), hệ thống đánh lửa (20W), kim phun (70   
100W) …  
2. Phụ tải làm việc không liên tục: gồm các đèn pha (mỗi cái 60W), cốt (mỗi cái 55W), đèn kích thước  
(mỗi cái 10W), radio car (10 15W), các đèn báo trên tableau (mỗi cái 2W)…  
3. Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn: gồm đèn báo rẽ (4 x 21W + 2 x 2W), đèn thắng (2 x  
21W), motor điều khiển kính (150W), quạt làm mát động cơ (200W), quạt điều hòa nhiệt độ (2 x 80W),  
motor gạt nước (30 65W), còi (25 40W), đèn sương mù (mỗi cái 35 50W), còi lui (21W), máy khởi  
động (800 3000W), mồi thuốc (100W), anten (dùng motor kéo (60W)), hệ thống xông máy (động cơ  
diesel) (100 150W), ly hợp điện từ của máy nén trong hệ thống lạnh (60W)…  
Ngoài ra, người ta cũng phân biệt phụ tải điện trên ô tô theo công suất, điện áp làm việc ...  
2. Ký hiệu và quy ước sơ đồ mạch điện trên ô tô  
CÁC KÝ HIỆU TRONG MẠCH ĐIỆN Ô TÔ  
Nguồn accu  
Tụ điện  
Bốing đn  
Bốing đn 2 tim  
Cịi  
Mồi thuốc  
Ci ngắt mạch (CB)  
Bobine  
Diode  
Diode zener  
Bốing đn  
Cảm biến điện từ  
trong bộ chia điện  
LED  
Cầu chì  
Đồng hồ loại kim  
Đồng hồ hiện số  
Dy chảy (cầu chì  
chính)  
FUEL  
Nối mass (thn xe)  
Động cơ điện  
M
Relay thường đóng  
(NC normally  
closed)  
Loa  
Relay thường hở  
(NO normally  
open)  
Công tắc thường mở  
(NO normally  
open)  
Relay kép  
(Changeover relay)  
Công tắc thường  
đóng (NC –  
normally closed)  
Điện trở  
Công tắc kép  
(changeover)  
Điện trở nhiều nấc  
Biến trở  
Công tắc máy  
Nhiệt điện trở  
Công tắc tác động  
bằng cam  
Công tắc lưỡi gà  
(cảm biến tốc độ)  
Transistor  
Đoạn dây nối  
Không nối  
Nối  
Solenoid  
3. Ký hiu màu và kí hiu strên mạch điện  
Trong khuôn khgiáo trình này, tác gichgii thiu hthng màu dây và ký hiệu quy định theo tiêu  
chun châu Âu. Các xe sdng hthng màu theo tiêu chun này là: Ford, Volswagen, BMW, Mercedes  
… Các tiêu chuẩn ca các loi xe khác bạn đọc có ththam kho trong các tài liệu hướng dn thc hành  
điện ôtô.  
Bng 1.1: Ký hiu màu dây hchâu Âu  
Màu  
Ký hiu  
Đường dn  
Đỏ  
Rt  
Taccu  
Trắng/ Đen  
Trng  
Vàng  
Xám  
Ws/ Sw  
Ws  
Công tắc đèn đu  
Đèn pha (chiếu xa)  
Đèn cot (chiếu gn)  
Ge  
Gr  
Đèn kích thưc và báo rẽ  
chính  
Xám/ Đen  
Xám/ Đỏ  
Gr/Sw  
Gr/Rt  
Đèn kích thưc trái  
Đèn kích thưc phi  
Đánh lửa  
Đen/ Vàng  
Đen/ Trắng/ Xanh lá  
Đen/ Trắng  
Đen/ Xanh lá  
Xanh lá nht  
Nâu  
Sw/Ge  
Sw/ Ws/ Gn  
Sw/ Ws  
Sw/ Gn  
LGn  
Đèn báo rẽ  
Baó rtrái  
Báo rphi  
Âm bobine  
Mass  
Br  
Đen/ Đỏ  
Sw/ Rt  
Đèn thắng  
Bảng 1.2: Ký hiệu đầu dây hệ châu Âu  
1
Âm bobine  
Dây cao áp  
4
15  
30  
31  
49  
49a  
Dương công tc máy  
Dương accu  
Mass  
Ngõ vào cc chp  
Ngõ ra cc chp  
50  
Điều khiển đề  
Gạt nước  
53  
54  
Đèn thắng  
55  
Đèn sương mù  
Đèn đầu  
56  
56a  
Đèn pha  
56b  
Đèn cốt  
58  
Đèn kích thưc  
Báo sc  
61  
85, 86  
Cun dây relay  
Tiếp đim relay  
87  
4. Nhn dng mạng điện trên xe  
Thc hành quan sát nhn dng các hthống điện trên ô tô.  
Chương 2: Hệ thng cung cấp điện  
1. Nhim vyêu cu và phân loi ca hthng hthng cung cấp điện  
1.1. Nhim vụ  
- Phát điện cho các phti và nạp đin cho c-qui trên ôtô khi động cơ làm việc.  
1.2. Yêu cu  
- Máy phát phi luôn to ra mt hiệu đin thế ổn định là 13,8V – 14,6V (đi vi hthống đin sử  
dng c quy 12V) mà không phthuc vào sự thay đổi tốc đcủa động cơ và phụ tải đin khi ô tô  
làm vic;  
- Máy phát phi có kết cấu và kích thước nhgn, trọng lượng nh, giá thành thp và tui thọ  
cao;  
- Máy phát cũng phải có độ bền cao trong điu kin nhiệt độ và độ ẩm ln, có thlàm vic ở  
nhng vùng có nhiu bi bn, du nhớt và độ rung đng ln;  
- Bảo dưỡng sa cha ddàng.  
1.3. Phân loi  
Trong hthống đin ôtô hiện nay thường sdng ba loại máy phát điện xoay chiu sau:  
- Máy phát điện xoay chiu kích thích bằng nam châm vĩnh cửu, loi này hiện nay ít được sử  
dng  
- Máy phát điện xoay chiu kích thích bằng điện tcó vành tiếp điện, trên ô tô ngày nay hu hết  
sdng loi máy phát này;  
- Máy phát điện xoay chiu kích thích bằng điện tkhông có vành tiếp đin sdng chyếu trên  
máy kéo và các xe chuyên dng.  
2. Cu tạo và sơ đồ nguyên lý làm vic ca hthng cung cp  
2.1. Cu to  
Hình 1.2. Cu tạo máy phát điện xoay chiu ba pha  
1. Bộ điều chỉnh đin; 2. Chi than; 3. Vành tiếp điện; 4. Bchỉnh lưu;  
5. Rô-to; 6. Qut ; 7. Ổ bi; 8. Bánh đai; 9. Sta-to  
*Rô-to:  
Nhn mô-men của động cơ để chuyển động  
quay và trở thành nam châm điện khi được  
kích tqua chi than và vành tiếp điện. Rô -  
to bao gm cun dây, các cc t, vành tiếp  
điện. Trc Rô-to được đỡ trên hai bi. Khi  
Rô-to quay sto ra từ trường biến thiên  
trong các cun dây ca Sta-to  
Hình 1.3. Rô-to  
1. Cc t, 2. Cun dây Sta-to, 3. Chi than,  
4. Vành tiếp đin, 5. Qut  
*Sta-to:  
Có nhim vtạo ra điện thế xoay chiu 3  
pha nhsự thay đổi từ trường khi Rô-to  
quay. Sta-to bao gm cun dây Sta-to qun  
trên vSta-to. Nhit sinh ra ln nht Sta-  
to so vi các thành phn khác ca máy phát,  
vì vy dây qun phi phlp chu nhit.  
Hình 1.4. Sta-to  
1. Cun dây, 2. VSta-to  
3. Đầu ra ca cun dây Sta-to  
*Chi than:  
Có nhim vụ cho dòng điện chy qua vành  
tiếp điện vào Rô-to để to ra từ trường trong  
Rô-to .Chi than làm bng grafít - kim loi  
có điện trnhỏ và được phmt lp chng  
mòn.Chổi than được dẫn hướng trong giá  
đỡ chi than và luôn tì cht vào vành tiếp  
điện nhlò xo chi than  
Hình 1.5. Chi than  
1. c quy, 2. Chi than, 3. Rô to, 4. Cun dây  
Rô-to, 5. Vành tiếp điện, 6. Nhựa cách điện  
*Tiết chế (bộ điều chỉnh đin):  
Có nhim vụ điều chỉnh dòng điện kích từ  
(đến cun dây Rô-to) để kiểm soát điện áp  
phát ra, theo dõi tình trạng phát điện và báo  
khi có hư hỏng.  
Hình 1.6. Tiết chế  
1.Tiết chế tiếp đim, 2. Tiết chế vi mch  
* Bchỉnh lưu:  
Có nhim vnắn dòng điện xoay chiu ba  
pha trong Sta-to thành dòng điện 1 chiu.  
Bchỉnh lưu có hai vỉ đi-ốt âm và dương.  
Tùy theo thiết kế bchỉnh lưu có thể có 6  
hoặc 8 đi-t.  
Đi-t ssinh ra nhiệt khi có dòng điện chy  
qua nên đi-t sbhng khi quá nhit. Vì  
vy phiến tn nhit phi có din tích ln.  
Khi tốc độ máy phát khong 3000v/p, nhit  
độ của đi-t là cao nht  
Hình 1.7. Bchỉnh lưu  
1. Cc B, 2. Mặt dương, 3. Mt âm,  
4. Đi-t, 5. Phiến tn nhit  
*Qut:  
Có nhim vduy trì nhiệt độ làm vic ca  
các chi tiết trong máy phát nhiệt độ cho  
phép. Khi quạt quay, không khí được hút  
qua các ltrng làm mát cun Rô-to, Sta-to  
và bchỉnh lưu.  
Nhit sinh ra trên máy phát bao gm nhit  
sinh ra trên vt dn (các cuộn dây và đi-  
t), trên các lõi thép do dòng fu-cô và do ma  
sát (ở ổ bi, chi than và vi không khí).  
Nhit sinh ra làm gim hiu sut ca máy  
phát.  
Hình 1.8. Qut làm mát  
1.Cánh qut, 2.Máy phát  
2.2. Nguyên lý làm vic  
Dòng điện được phát ra ti cun Sta-to da trên hiện tượng cm ứng điện tcủa dòng điện (phi  
có từ trường biến thiên trong các cun dây ca Sta-to). Để tạo ra được từ trường biến thiên thì Rô-to  
phi thỏa mãn hai điu kin:  
- Là nam châm (có thể là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu )  
- Chuyển động quay (Trc Rô-to được truyn Mô-men của động cơ thông qua bánh đai và dây  
đai, độ căng của dây đai được điều chnh bằng cơ cấu căng đai)  
Khi khóa đin nc OFF, máy phát chưa phát điện, đèn báo nạp không sáng. Cun dây Rô-to chưa  
được kích t.  
Khi khóa đin nấc IG, động cơ chưa làm việc. Cun Rô-to sẽ đưc kích ttrc tiếp bởi đin áp c-  
qui (không qua khóa điện, điện áp của khóa đin chlà mt tín hiu cm biến ca bộ điều chỉnh điện) đi  
qua chi than và bộ điều chỉnh điện nhưng máy phát chưa phát điện vì Rô-to chưa quay, đèn báo nạp  
sáng.  
Khi khóa đin nấc IG, động cơ làm việc sdẫn động Rô-to (đang có từ trường) quay. Lúc này từ  
trường biến thiên qua các cun dây ca Sta-to sẽ sinh ra điện xoay chiều ba pha và đưc chỉnh lưu  
thành mt chiều để cung cp cho các phtải điện và np cho c-qui, đèn báo nạp tt.  
Trong sut quá trình làm vic của động cơ, tốc độ động cơ và phụ tải điện trên xe luôn thay đổi nhưng  
nhbộ điu chỉnh điện, điện áp để np cho c-qui luôn nm trong gii hn t12,6 V-14,8V  
Hình 1: Mạch điện hthng cung cấp điện cho xe Toyota Corrola 1992  
1,5. Phtải, 2. Đèn báo nạp, 3. Khóa điện, 4. c-qui  
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng,phương pháp kiểm tra  
Hiện tượng  
Nguyên nhân  
Bin pháp khc phc  
1. Đèn báo nạp không sáng 1.Cu chì cháy  
khi khóa điện IG và động  
cơ không làm vic  
1.Kim tra cu chì np, cu  
chì đánh lửa và cầu chì động  
cơ, thay thế nếu cn  
2.Đèn cháy  
2.Thay thế bóng đén  
3.Mạch điện tiếp xúc 3.Kiểm tra điện áp rơi trong  
không tt  
mch, làm np và làm cht  
mi tíếp xúc  
4.Rơ le hng  
4.Kiểm tra rơ le sự thông  
mch và hoạt đng riêng  
5.Bộ điều chỉnh đin hng 5.Kiểm tra điện áp máy phát  
đầu ra  
2. Đèn báo nạp không sáng 1.Đai dẫn động trùng hoc 1.Kim tra dây đai, điều chnh  
khi động cơ làm việc, c- hng  
hoc thay thế nếu cn sau khi  
qui np quá no hoc không  
xác định đúng nguyên nhân  
2.c-qui hng hoc tiếp 2.Kim tra c-qui và kp c-  
xúc tại đầu kp c-qui kém qui  
no  
3.Cu chì hoc hp cu chì 3.Kim tra và thay thế nếu cn  
hng  
4.Rơ le, bộ điều chỉnh điện 4.Kiểm tra điện áp ra ca hệ  
hoc máy phát hng  
thng và shoạt động ca các  
bphn thay thế nếu cn  
5.Kim tra mạch điện  
5.Mạch đin hng  
3. Có tiếng n khi làm vic 1.Đai dẫn động blng 1.Kiểm tra dây đai, điều chnh  
hoc hng  
hoc thay thế nếu cn  
2.Thay thế bmáy phát  
2.Bmáy phát bhng  
3. Đi-t trong bchỉnh lưu 3.Thay thế chỉnh lưu  
bhng  
Chương 3: Hệ thng khởi động  
1. Nhim vyêu cu và phân loi ca hthng khởi động.  
1.1. Nhim v.  
Máy khởi động to ra mômen làm quay trc khuỷu động cơ với svòng quay ti thiu khong 150-200  
vòng/phút đủ để động cơ hoạt động.  
1.2. Yêu cu  
- Cn phi to ra mô-men ln tngun điện hn chế ca c-qui  
- Phi gn nh, dtháo lp, bảo dưỡng, sa cha.  
- Không cho phép trc khuu truyn mô-men ngược li máy khởi động  
- Ra vào khớp bánh răng với bánh đà dễ dàng.  
1.3. Phân loi  
-Theo phương pháp điều khin :  
+ Máy khởi động điều khin trc tiếp.  
+ Máy khởi động điều khin gián tiếp.  
- Theo btruyn Mô-men:  
+ Máy khởi đng không gim tc (Hình 5.2)  
Bánh răng khởi động được đặt trên cùng mt  
trc vi Rô-to của động cơ điện và quay cùng  
tốc độ vi rô-to.  
Công tc tdẫn động cần đẩy để đẩy bánh răng  
Hình 1. Máy khởi đng loại đồng trc  
khởi động ăn khớp với bánh đà.  
+ Máy khởi đng gim tc:  
1. Công tc t; 2. Sta-to; 3. Rô-to; 4.  
Bánh răng khởi động; 5. Thanh đẩy.  
Gim tc trên máy khởi động có thsdng btruyền bánh răng ăn khớp ngoài (Hình 5.3) hoc btruyn  
bánh răng hành tinh (Hình 5.4)  
Hình 5.3. Máy khởi đng gim tc sdng bánh  
răng ăn khp ngoài.  
Hình 5.4. Máy khởi đng sdng bộ  
truyền bánh răng hành tinh  
1. Sta-to; 2. Rô-to; 3. Công tc từ; 4. Bánh răng  
khởi động; 5. Btruyền bánh răng ăn khớp  
ngoài;  
1. Công tc từ; 2. Động cơ điện; 3. Bộ  
truyền bánh răng hành tinh; 4. Bánh răng  
khởi động  
Theo cu to ca Sta-to  
+ Máy khởi đng, Sta-to là nam châm điện  
+ Máy khởi đng, Sta-to là nam châm vĩnh cửu (Hình 5.5.)  
Hình 5.5. Máy khởi đng, Sta-to là nam châm vĩnh cửu  
1. Công tc t; 2. Rô-to; 3. Sta-to; 4.Btruyền bánh răng hành tinh; 5. Bánh răng khởi động  
2. Cu tạo và sơ đồ nguyên lý làm vic ca hthng khởi động  
2.1. Cu to  
Hình 5.6 Cu to máy khởi động loại đng trc  
1.Thanh đẩy; 2.Công tc t; 3. Lò xo hi v; 4. Rô-to;  
5. Bánh đà; 6. Bánh răng máy đề; 7. Khp mt chiu  
Hình 5.7. Cu to máy khởi động loi gim tc  
1. Bộ bánh răng giảm tc; 2. Rô-to; 3. Công tc t;  
4. Khp mt chiều; 5. Bánh răng bánh đà; 6. Bánh răng máy khởi động  
Máy khởi động dùng cho ôtô có các bphn sau:  
2.1.1. Động cơ điện và bchi than  
* Động cơ điện mt chiu:  
- Bao gm Rô-to và Sta-to được kích tni tiếp hoc hn hp thông qua chi than và vành tiếp điện.  
Mi Sta-to thường có hai hoc bn cc t, các cc từ được bt cht vào vbng các vít. Trên mi cc  
tcó qun mt cun dây kích t, các cun dây kích tmc ni tiếp hoc song song. Các cuộn dây được  
đặt cách điện vi vSta-to  
- Rô-to ca máy khởi đng bao gm trc rô-to, cun dây ca Rô-to và vành tiếp điện. Trên thân Rô-to  
có xcác rãnh song song hoc xchéo so vi trc rô-to. Trên các rãnh ca Rô-to có lp các cun dây  
rô-to, các cuộn dây cũng được mc ni tiếp vi nhau  
Hình 5.8. Cu tạo động cơ điện mt chiu  
1. Vành tiếp đin; 2. Rô-to; 3,4. Chi than, 5 Sta-to  
Hình 5.9 Các phương pháp đấu ni Sta-to và Roto  
Động cơ đin mt chiều được chia làm 3 loại tùy theo phương pháp đấu dây.  
- Loi mc ni tiếp: Mô-men phát ra ln nht khi bắt đầu quay, được dùng chyếu trong  
máy khởi động.  
- Loi mắc song song: Ít dao động vtốc độ, giống như loại dùng nam châm vĩnh cu.  
- Loi mc hn hp: Có cả đặc đim ca hai loại trên, thường dùng để khởi động động cơ  
công sut ln.  
* Chi than  
-Làm bng hn hp thiếc đồng và có pha  
thêm mt ít graphit, nhm mục đích làm  
giảm đin trca chi than.  
-Các chi than có tiết din lớn và được  
lp nghiêng mt góc so vi trc ca rôto.  
- Các lò xo luôn tsát ép chi than vào  
vành tiếp đin.  
Hình 5.10. Chổi than và giá đỡ chi than  
1. Giá đỡ; 2,6.Cáp ni; 3. Khung ni mát;  
4. Lò xo chi than; 5.Chi than  
2.1.2. Công tc từ  
- Là bphn cung cấp điện có cường độ  
ln (300A-1200A) từ ắc-qui cho động cơ  
điện và được điều khin bởi khóa đin.  
Công tc tgm hai cun dây: cun hút  
và cun gilà có cùng svòng dây qun  
và qun cùng chiu.  
- Đường kính dây ca cuộn hút có đưng  
kính lớn hơn cun givà lực điện tca  
nó to ra lớn hơn lực điện từ được to ra  
bi cun gi.  
Hình 5.11. Công tc từ  
1. Cp tiếp điểm; 2. Lò xo dẫn đng;  
3. Cun gi; 4. Cuộn hút; 5. Ty đẩy.  
2.1.3. Bphn truyn Mô-men  
- Mô-men từ động cơ điện truyn ti  
vành răng bánh đà có thể được truyn  
trc tiếp hoc gián tiếp thông qua các cp  
bánh răng giảm tốc để tăng -men.  
- Bánh răng khởi động được vát mép để  
ăn khớp đưc ddàng. Then xon chuyn  
lc quay vòng của động cơ đin thành lc  
đẩy bánh răng khởi động, trgiúp cho  
việc ăn khp và ngt sự ăn khớp ca bánh  
răng khởi động với vành răng.  
Hình 5.7. Cu to btruyền bánh răng ăn  
khp ngoài  
1. Bánh răng trên trục rô-to, 2. Bánh răng  
trung gian, 3. Vòng bi sau, 4. Bánh răng  
gim tc, 5. Vòng bi trước  
2.1.4. Khp 1 chiu kiu bi  
- Khp mt chiu: Là bphn truyn mô-men cho động cơ khi động cơ đang khi  
đng và ngt mô-men ngược từ động cơ quay trở li Rô-to ca máy khởi động khi động  
cơ đã hoạt động.  
Hình 5.8. Cu to ca khp mt chiu  
1. Trc khp mt chiều; 2. Con lăn; 3. Lò xo hồi vị; 4. Bánh răng chủ động;  
5. Trc dẫn động; 6. Bánh răng khởi động, 7. Lò xo khp mt chiu  
* Khi khởi đng:  
Bánh răng chủ động quay nhanh hơn  
phn bị động (trc khp mt chiu) bên  
trong thì các con lăn bị đẩy vào chhp  
ca rãnh ni cng phn chủ động và bị  
động. Do đó mô-men quay của bánh răng  
được truyn ti trc khp mt chiu làm  
bánh răng khởi động quay  
Hình 5.9 Trng thái làm vic ca khp mt  
chiu khi khởi động động cơ  
* Sau khi khởi động động cơ:  
Trc khp mt chiều quay nhanh hơn  
bánh răng thì con lăn bị đẩy ra chrng  
ca rãnh làm cho phn chủ động và phn  
bị động btách ra, khp ni không truyn  
mô-men.  
Hình 5.10 Trng thái làm vic ca khp  
mt chiu khi khởi động động cơ  
- Các cơ cấu dẫn động: Bao gm các chi tiết dùng để đẩy bánh răng máy khởi động ăn  
khp với bánh đà và hi vị khi động cơ đã hoạt động.  
- Np: Máy khởi động gm có vmáy khởi động và np. Trên np có thiết kế bc  
(hoc bị) để đỡ trc và bao kín. Np và vỏ đưc ni vi nhau bng các vít xuyên tâm.  
- Dây cáp máy khởi động: Máy khởi đng là thiết bị điện tiêu thdòng ln vì vy dây  
điện dùng để cho dòng điện đi qua máy khởi động là dây điện có đường kính ln, và  
2.2. Nguyên lý làm vic  
Hình 5.11. Sơ đnguyên lý làm vic ca máy khởi động  
1.Cun dây Sta-to; 2.Cun hút; 3,4.Tiếp điểm trong công tc t;  
5.c-qui; 6.Khóa điện; 7.Cun giữ  
2.2.2. Nguyên lý làm vic  
* Trng thái hút.  
- Khi bật khoá điện lên vtrí START, dòng  
điện (+) c-qui đng thời đi vào cun gi7 ->  
âm (-) c-qui, cun hút 4 ti cun dây Sta-to  
và Rô-to -> âm (-) c-qui. Công tc tscho  
tiếp điểm 3,4 tiếp xúc hình thành dòng điện  
t(+) c-qui ->cp tiếp điểm->động cơ điện-  
> (-) c-qui làm cho Rô-to quay. Nhshút  
này mà bánh răng khởi động bị đẩy ra và ăn  
khp vi vành răng bánh đà  
Hình 5.12. Máy khởi đng trng thái hút  
* Trạng thái giữ.  
Khi tiếp điểm 3,4 tiếp xúc thì không có dòng  
điện chy qua cuộn hút vì hai đu cun hút bị  
đẳng áp. Cun dây Rô-to sau đó bắt đầu quay  
vi vn tốc cao và động cơ được khởi động.  
thời đim này tiếp đim ca công tc từ  
được ginguyên ti vtrí chnhlực điện từ  
ca cun giữ  
Hình 5.13. Máy khởi đng trng thái giữ  
* Trạng thái nhả  
Khi thôi khởi động (khóa điện vvtrí ON)  
tiếp điểm 3,4 vẫn đóng, dòng điện đi từ cp  
tiếp điểm ->cun hút 2 ->cun gi7->(-)c-  
qui. thời điểm này, dòng điện qua cun hút  
bị đảo chiu, lực điện từ được to ra bi cun  
hút và cun gitrit tiêu ln nhau nên không  
giữ được stiếp xúc ca cp tiếp điểm. Do  
đó cặp tiếp điểm bị đẩy trli nhlò xo hi  
vvà máy khởi đng ngng làm vic  
Hình 5.14. Máy khởi đng trng thái nhả  
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra  
Hiện tượng Nguyên nhân có thể  
1. Động cơ không 1.c-qui hết điện  
quay 2.Cu chì khởi đng bị đứt  
Phương pháp khắc phục  
1.Thay thế hoc np c-qui  
2.Thay thế cu chì  
3.Kp c-qui tiếp xúc kém  
4.Khóa điện hng  
3.Làm sch và siết cht  
4.Kim tra shoạt động và thay  
thế nếu cn  
5.Công tc từ, rơ le, công tắc s5.Kim tra shoạt động và thay  
trung gian hoc công tc ly hp thế nếu cn  
hng  
6.Cơ khí động cơ có vấn đề  
6.Kiểm tra động cơ  
7.Có vấn đtrong hthng chng 7.Kiểm tra theo hướng dn sa  
trm  
cha  
2. Tốc độ động cơ 1.c-qui yếu  
quá thấp để khi  
1.Kim tra c-qui và np nếu cn  
đng  
2.Tiếp xúc kém hoc bị ăn mòn 2.Làm npvà siết cht kp c-qui  
ti kp c-qui  
3.Động cơ điện hng  
3.Kim tra máy khởi đng  
4.Có vấn đề về cơ khí động cơ 4.Kiểm tra động cơ và máy khởi  
với động cơ hoặc máy khởi động động, thay thế các chi tiết hng  
3. Máy khởi động 1.Bánh răng khởi động hoc vành 1.Kim tra, thay thế bánh răng  
vn làm vic khi răng bánh đà có hư hỏng  
động cơ đã hoạt  
khởi động, sửa răng, lật hoc thay  
thế vành răng  
đng  
2.Cần đẩy trong công tc không 2.Kim tra cun hút và cun giữ  
hi vị  
3. Tiếp điểm trong khóa điện 3.Kiểm tra khóa điện và mch  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 115 trang yennguyen 15/04/2022 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống điện ô tô - Ngành: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_dien_o_to_nganh_cong_nghe_o_to.pdf