Đề án mở ngành đào tạo - Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

BTHÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG  
HC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
ĐỀ ÁN  
MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO  
NGÀNH KTHUẬT ĐIỀU KHIN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA  
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HC  
MÃ NGÀNH: 7520216  
HÀ NI - 2019  
MC LC  
CNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lp Tdo Hnh phúc  
BTHÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG  
HC VIN CÔNG NGHỆ  
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO  
Tên ngành:  
Kthut Điu khin và tự động hóa  
Mã s:  
7520216  
Trình độ đào tạo: Đại hc  
PHN 1 - SCN THIT MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO  
1.1. GII THIU VHC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập năm 1997 theo Quyết  
định s516/TTg ca Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sp xếp lại 4 đơn vị thành viên ca  
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Vit Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông  
Vit Nam) bao gồm các đơn vị đào tạo và nghiên cu: Trung tâm Đào tạo Bưu chính Viễn  
thông 1 (tin thân là Trường Đại hc Thông tin liên lc); Trung tâm Đào tạo Bưu chính  
Vin thông 2 (ti Tp. HChí Minh); Vin Khoa hc kthuật Bưu điện và Vin Kinh tế  
Bưu điện. Hc viện được tchc và hot động theo tinh thn Nghquyết TW2 Khóa VIII,  
thc hin gn kết Đào tạo (trường Đại hc) Nghiên cu (các Vin nghiên cu) Sn  
xut kinh doanh (doanh nghip), vi mục tiêu đào tạo ngun nhân lc chất lưng cao và  
to ra nhng sn phm khoa hc công nghtiên tiến đáp ứng được nhu cu ca Tập đoàn,  
ca thị trường và ca xã hi.  
Quá trình hình thành và phát trin:  
07/09/1953: Thành lập Trường Đại học Bưu điện.  
17/09/1966: Thành lập Viện Kỹ thuật Bưu điện.  
08/04/1975: Thành lập Viện Kinh Tế Bưu điện.  
• 28/5/1988: Thành lập Trung tâm Đào Tạo Bưu chính Viễn thông 2.  
11/07/1997: Thành lập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dựa trên  
sự hợp nhất của bốn đơn vị: Trung tâm Đào Tạo Bưu chính Viễn thông 1 và  
2, Viện Kỹ thuật Bưu điện và Viện Kinh Tế Bưu điện, trực thuộc Tập đoàn  
Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).  
• 22/3/1999: Thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin, sau đổi tên là Viện  
công nghệ thông tin và truyền thông (CDIT).  
01/07/2014: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được điều chuyển  
về Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.  
1
   
04/02/2016: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được chấp thuận bởi  
Thủ tướng Chính phủ trở thành trường tự chủ tài chính.  
Với định hướng và mc tiêu phát trin trên, tri qua gn 25 xây dựng và trưởng thành,  
Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã dần khẳng định được uy tín ca Hc vin  
trước người học, trước xã hi và trong hthống các trường đại hc ca Việt Nam cũng như  
trong khu vc và quc tế; qua đó góp phần thc hin thành công tinh thn Nghquyết TW2  
Khóa VIII của Đảng và Chính ph. Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã được  
Nhà nước trao tng nhiu danh hiệu cao quý như:  
- Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1997 và 2003)  
- Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1998)  
- Huân chương Độc lập hạng Ba (năm 2000)  
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 2006)  
- Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 2012)  
- Anh hùng Lao động thi kỳ đi mới (năm 2013)  
- Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 2017)  
Học viện cũng đã nhận nhiều bằng khen, Cờ thi đua của Chính phủ, Bộ Giáo dục và  
Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Bên cạnh  
đó, học sinh - sinh viên của Học viện còn tham gia và giành các giải thưởng về sáng tạo  
công nghệ như: Giải ba Nhân Tài Đất Việt (2005), Giải thưởng Sao Khuê (2003), Giải  
thưởng Sao Vàng Đất Việt.  
Hin nay, Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông có 2 Cơ sở đào tạo ti Hà Ni  
và Thành phHồ Chí Minh; 3 đơn vị nghiên cứu đầu ngành về Điện t- Vin thông, Công  
nghthông tin và Kinh tế trong lĩnh vực công nghthông tin truyn thông vi tng số  
trên 800 cán bging viên, nghiên cu viên và quản lý, trong đó đội ngũ cán bộ ging dy  
là gần 600 người (scán bging dy có hc hàm, hc vị là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ  
khoa hc, Tiến sĩ là gần 100 ngưi chiếm gn 20%; scán bging dy có trình độ thạc sĩ  
chiếm khong gn 70%). Với các điu kin và ngun lực như trên, tới nay Hc vin Công  
nghệ Bưu chính Viễn thông đã được BGiáo dục & Đào tạo cho phép tchức đào tạo  
nhiều trình độ, ngành nghvà hình thức đào tạo khác nhau, cth:  
- Trình độ sau đi hc:  
o Tiến sĩ: đào tạo các chuyên ngành: Kthut vin thông, Kthuật điện t, Truyn  
dliu và mng máy tính và Kthut máy tính;  
o Thạc sĩ: đào tạo các chuyên ngành Kthuật điện t, Kthut vin thông, Truyn  
dliu và mng máy tính, Khoa hc máy tính và chuyên ngành Qun trkinh  
doanh.  
- Trình độ đại hc hchính quy: đào to các ngành Kthut Đin tvin thông, Khoa  
hc máy tính, Truyn thông và mng máy tính Công nghthông tin, Hthng thông  
tin, Công nghkthuật điện điện t, Qun trkinh doanh và ngành Kế toán.  
2
Ngoài hình thức đào tạo trình độ đại hc hchính quy, Hc viện còn được phép tổ  
chức đào tạo theo nhiu hình thức khác nhau như liên thông, vừa làm va hc và txa.  
Cơ sở Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại thành phố Hồ Chí Minh là  
một Cơ sở đào tạo của Học viện tại thành phố Hồ Chí Minh, được gọi tắt là Học viện cơ  
s(HVCS). HVCS do Phó Giám Đốc Học viện phụ trách, có trụ sở chính tại 11 Nguyễn  
Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và cơ sở đào tạo tại số 97  
Man Thiện, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.  
Trụ sở chính có chức năng là Văn phòng HVCS, đào tạo sau đại học và các phòng thí  
nghiệm nghiên cứu. Cơ sở đào tạo tại quận 9 là cơ sở đào tạo đại học chính, có đầy đủ cơ  
sở vật chất của một trường đại học, bao gồm cả ký túc xá và sân thể thao cho sinh viên.  
Học viện cơ sở hiện tại có 5 khoa, cụ thể là:  
o Khoa Cơ bản 2  
o Khoa Kỹ thuật điện tử 2  
o Khoa Viễn thông 2  
o Khoa Công nghệ thông tin 2  
o Khoa Quản trị kinh doanh 2  
Hiện nay, các khoa đào tạo 2 của Học viện cơ sở đang đảm nhận nhiệm vụ đào tạo  
cho các ngành: Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công  
nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Marketing. Sau khi Học viện  
triển khai mở ngành đào tạo Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa thì khoa Kỹ thuật Điện tử  
2 sẽ là đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì chính đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động  
hóa tại Học viện cơ sở.  
1.2. SCN THIT ĐÀO TẠO NGÀNH KTHUẬT ĐIỀU KHIN VÀ TỰ  
ĐỘNG HÓA TRÌNH ĐỘ ĐẠI HC  
1.2.1. Căn cứ để xây dng đề án  
Thc hin chths16/CT-TTg ngày 04 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng chính  
phvviệc tăng cường năng lực tiếp cn cuc Cách mng công nghip ln th4, trong chỉ  
thnêu rõ:  
"Vit Nam là quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hi nhp  
quc tế, cuc Cách mng công nghip ln th4 mra nhiều cơ hội trong vic nâng cao  
trình độ công nghệ, nâng cao năng lực sn xut và cnh tranh trong chui sn phm; to ra  
sự thay đổi ln vhình thái kinh doanh dch v; to ra nhiều cơ hội cho các doanh nghip  
khi nghip sáng to; giảm đáng kể chi phí giao dch, vn chuyn; tạo cơ hội đầu tư hấp  
dẫn và đầy tiềm năng trong lĩnh vực công nghsố và Internet đồng thời cũng là cơ hội ln  
cho sn xut công nghip với trình độ khoa hc và công nghtiên tiến".  
Trong Chthca Thủ tướng cũng giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục đại hc là:  
3
   
"Nâng cao năng lực nghiên cu ging dy trong các cơ sở giáo dục đại học, tăng  
cường giáo dc nhng kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi vi  
các nhu cu ca cuc cách mng công nghip ln th4".  
Thc hin nghquyết s23-NQ/TW ngày 22 tháng 03 năm 2018 của Bchính trvề  
Định hướng xây dng chính sách phát trin công nghip quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn  
đến năm 2045. Trong nghquyết cũng nêu rõ:  
"Khoa hc và công ngh, giáo dục và đào tạo givtrí then chốt, là khâu đột phá trong  
chính sách công nghip quc gia; tn dng hiu quli thế của nước đi sau trong công  
nghiệp hoá, đặc bit là cuc Cách mng công nghip ln thứ 4 để có cách tiếp cận, đi tắt,  
đón đầu mt cách hp lý trong phát trin các ngành công nghip. Vic la chn các ngành  
công nghiệp ưu tiên phải khách quan, da trên các nguyên tc, hthng tiêu chí rõ ràng,  
phù hp vi từng giai đoạn công nghip hoá của đất nước, phát huy tt nht li thế quc  
gia."  
Trong Nghquyết ca BChính trị cũng định hướng vphát trin ngun nhân lc  
công nghiệp như sau:  
"- Nghiên cu, thc hiện cơ chế, chính sách phát trin nhân lc công nghiệp, đáp ứng yêu  
cu công nghip hoá, hiện đại hoá, đặc bit là yêu cu ca cuc Cách mng công nghip  
ln th4.  
- Cơ cấu lại, đổi mi và nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nhm to ra ngun nhân lc  
công nghip có khả năng làm chvà tiếp nhn các công nghsn xut mi. Quy hoch li  
mạng lưới cơ sở giáo dc nghnghip, giáo dục đại hc thuộc lĩnh vực công ngh, kthut.  
Tp trung phát trin mt số cơ sở đào tạo bậc đại hc và dy nghvcông ngh, kthut  
đạt trình độ quc tế. Đẩy mnh xã hội hoá đào tạo kthut, công ngh."  
Ngoài ra Hc vin Công nghBưu chính Vin thông là đơn vị đào tạo dẫn đầu trong  
cả nước vCông nghthông tin và truyn thông (ICT) là nn tng cho cuc Cách mng  
công nghip ln th4. Vic kết hp các thế mnh của ICT trong đào tạo vKthuật điều  
khin và Tự động hóa sẽ là cơ sở vng chc cho vic phát trin ngun nhân lc kthut  
cao cho vic công nghiệp hóa đất nước. Đây chính là những căn cứ quan trọng để Hc vin  
Công nghệ Bưu chính Viễn thông xây dựng Đề án mở ngành đào tạo Kthuật điều khin  
và Tự động hóa, góp phn thc hin thành công mc tiêu chiến lược về đào tạo ngun nhân  
lc cho cuc cách mng công nghip ln th4 của Đảng và Chính ph.  
1.2.2. Nhu cầu đào to ngun nhân lc ca xã hi và ca ngành  
Khoa hc công nghệ luôn được xác định là givai trò then chốt đối vi trong công  
cuộc đổi mi của nước ta. Mt nn công nghip phát trin luôn da vào nn khoa hc công  
nghtiên tiến và ngược li, công nghip phát trin stạo điều kin cho khoa hc công nghệ  
phát trin. Kthuật điều khin và Tự động hóa là mt nhân tquan trng trong quá trình  
công nghip hóa và hiện đại hóa. Nhcó tự động hóa trong công nghiệp, các nhà máy đã  
và đang trở nên hiu quả hơn trong việc sdụng năng lượng, nguyên vt liu và ngun  
nhân lc. Tự động hóa trong công nghip là vic sdng các hthng quản lý như máy  
tính, robot và công nghệ thông tin để điều khin các loi máy móc và quy trình sn xut  
4
 
khác nhau trong công nghiệp. Sau cơ khí hóa, tự động hóa chính là bước thhai trong quá  
trình công nghip hóa.  
Hin nay, khi cuc cách mng khoa hc và công nghhiện đại đã tác động sâu rng  
ti mọi lĩnh vực của đời sng xã hi, thì vai trò ca ngành kthuật điều khin và tự động  
hóa ngày càng trnên quan trng. Cùng vi sự ra đời ca các mạch điu khiển điện t, các  
cm biến tự động, thy lực, khí nén... người ta có đủ cơ sở và công cụ để tăng lên mức tự  
đng hóa ca các máy móc công nghiệp, đồng thi vi sphát trin ca máy tính, sphát  
trin ca khoa hc công nghệ đã tạo ra hthng sn xut linh hot có thsn xut ra nhiu  
loi sn phm khác nhau mà không cn phi thay thế hay làm li các thiết bmáy móc. Kỹ  
thuật điều khin và tự động hóa là một ngành liên quan đến hu hết mi kthut khoa hc  
công nghhiện đại nht trong sn xut. Ngoài ra, các ng dng ca ngành học này đến các  
lĩnh vực của đời sng là rt phbiến. Sphát trin ngày càng mnh mvcông ngh, nhu  
cầu tiêu dùng cũng như sử dng các sn phm thông minh, vn hành hòa toàn tự động ngày  
càng tăng cao. Cuc cách mạng 4.0 đang làm thay đổi bmt ca thế gii kết hp vi sự  
phát trin nhanh chóng ca nn công nghip tự động, ngành KThuật Điều Khin Và Tự  
Động Hóa slà ngành hc quan trọng đáp ứng nhu cu phát trin của đất nước.  
Trong xu thế hi nhp, các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghip FDI ngày  
càng đầu tư mạnh mvmáy móc và thiết bcông nghệ. Đây chính là thời điểm mà ngành  
kthuật điều khin và tự động hóa thhin rõ vai trò quan trng ca mình trong các dây  
chuyn sn xut công nghip ti các nhà máy. Kthuật điều khin dựa trên cơ sở nn tng  
khoa hc vng chắc, đảm bo cho việc điều khin một cách nhanh chóng, chính xác đạt  
hiu sut cao vi các dây chuyn sn xut phc tp.  
Theo thng kê ca Tng cc thng kê thì hin nay cả nước có khon 400.000 doanh  
nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực công nghip. Hi Tự động hóa Vit Nam cho biết  
nhu cu nhân lc công nghcao - ngành kthuật điều khin và tự động hóa tăng rất nhanh,  
chtính riêng TP HChí Minh, nhu cầu đào tạo ngành này đến năm 2020 đã lên đến 25.000  
người. Đây là cơ hội vic làm rt ln cho các bn sinh viên mới ra trường và đang theo học  
ngành kthuật điều khin và tự động hóa. Ngoài ra, trước xu thế phát trin ca ngành công  
nghip Việt Nam đang chuyển ttrng 70% sang phát trin công nghip tự động hóa, sự  
thiếu ht các kỹ sư quản lý và nhn chuyn giao công nghtừ nước ngoài các hthng tự  
đng, các thiết bcông nghip ln trong các doanh nghip sn xut ngày càng trm trng  
hơn. Do đó, sinh viên học vnhóm ngành này có cơ hội rt lớn khi ra trường có thlàm  
vic ti hu hết các doanh nghip, các xí nghip, nhà máy hoc có thkhi nghip với lĩnh  
vực chuyên ngành đã học.  
Có thkhẳng định nhu cầu đào tạo ngun nhân lc vKThuật điều khin và Tự  
đng hóa đang là như cầu cấp bách để phát trin kinh tế đất nước. Đó là trách nhiệm và  
thách thức đối với các Cơ sở đào tạo đại hc, trong đó có Học vin Công nghệ Bưu chính  
Vin thông.  
1.2.3. Kết qukhảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu ngun nhân lc  
Thc hin chủ trương của Đảng và Nhà nước vmục tiêu “Giáo dục là quc sách  
hàng đầu” và chiến lược phát trin giáo dc 2011-2020 ca Chính phủ hướng đến điều  
5
 
chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu  
cu nhân lc cho phát trin kinh tế - xã hi nhm mục tiêu đào tạo ra những con ngưi có  
năng lực sáng tạo, tư duy độc lp, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghip,  
năng lực ngoi ng, kluật lao đng, tác phong công nghip.  
Kho sát ý kiến của hơn 160 người được chn bao gm nhiều lĩnh vực và phm vi  
hoạt động đúng chuyên ngành và gần với chuyên ngành. Trong đó, số ý kiến của các người  
chuyên nghip bao gồm các giám đốc xí nghip, các chuyên gia giàu kinh nghim và các  
người có trình độ chuyên môn cao được xem xét vi trng số cao hơn, cho thấy nhu cu  
đào tạo nhân lc ngành KThuật Điều Khin Và Tự Động Hóa là cn thiết. Kết quả  
khảo sát được trình bày các bng 1, 2 và 3.  
Bng 1: Mức độ cn thiết để mở ngành đào tạo  
Rất cần thiết  
Cần thiết  
Bình thường  
50,62 %  
48,13 %  
1,25 %  
Không cần thiết 0 %  
Bng 2: Khả năng tìm được vic làm ca sinh viên tt nghip  
Dễ tìm việc  
Bình thường  
51,88 %  
31,87 %  
Có thể tìm việc ở  
chuyên ngành gần  
15 %  
Khó tìm việc  
1,25 %  
Bng 3: Sinh viên tt nghip có thtiếp tc hc nâng cao, phát trin chuyên môn  
Dễ phát triển  
Bình thường  
Khó phát triển  
54,38 %  
45,62 %  
0 %  
Căn cứ kết qukho sát nhu cu nhân lực lĩnh vực cơ khí, điện t, tự động hoá và chế  
tạo máy trên địa bàn thành phCần Thơ và Đồng bng sông Cu Long, Tp. HChí Minh,  
hơn 98,75 % người được kho sát nhận định rng việc tăng cường qui mô đào tạo kỹ sư  
ngành KThuật Điều Khin Và Tự Động Hóa là cn thiết. Khả năng được tuyn dng sau  
khi tt nghip và khả năng phát triển nâng cao chuyên môn cũng được đánh giá là rt khả  
quan. Hin ti, lực lượng lao động trong lĩnh vực này còn rt thiếu so vi nhu cu thc tế.  
Vi yêu cầu đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, mrng các khu công  
nghip, các khu chế xuất, các nhà máy điện, các trung tâm chế biến lương thực, thc phm,  
thy hi sn trong khu vc, nhu cu vnguồn lao động có trình độ chuyên môn cao trong  
lĩnh vực kthut điều khin và tự đng hóa sẽ tăng cao trong những năm tới.  
Theo phân tích thị trường lao động năm 2016 - 2017 ca sở lao động thương binh xã  
hthành phHChí Minh (ngun http://www.dubaonhanluchcmc.gov.vn/tin-tuc/7071.thi-  
truong-lao-dong-nam-2017-du-bao-nhu-cau-nhan-luc-nam-2018-tai-thanh-pho-ho-chi-  
minh.html). Trung tâm thc hin kho sát 29.482 doanh nghip với 276.146 lượt tuyn  
6
dụng và 355.080 lượt người có nhu cu hc ngh, tìm việc làm. Đng thi, trung tâm thc  
hin kho sát nhu cu tuyn dng nhân lực năm 2017 và giai đoạn 2018-2020 đến 2025 ti  
9.000 doanh nghip. Tng hp tkết qukho sát, phân tích thị trường lao động thành phố  
năm 2016-2017 theo biểu đồ dưới đây ngành cơ khi tự động hóa là mt trong 9 ngành có  
nhu cu tuyn dng cao nht, và đang gia tăng nhu cầu đáng kể trong năm 2017. Cụ thlà:  
Nhu cu tuyn dng nhân lực năm 2017 tập trung các nhóm ngành: Kinh doanh Bán  
hàng (19,48%), Dch v- Phc v(15,54%), Vn ti Kho bãi Xut nhp khu (7,10%),  
Dt may Giày da (6,63%), Dch vụ thông tin tư vấn – Chăm sóc khách hàng (5,93%),  
Công nghệ thông tin (4,34%), Cơ khí – Tự động hóa (3,60%), Kế toán Kim toán  
(3,63%), Tài chính Tín dng – Ngân hàng (3,23%),…  
Năm 2018, Trung tâm Dự báo nhu cu nhân lc và Thông tin thị trường lao động  
thành phHồ Chí Minh thường xuyên kho sát, cp nht cung cầu lao động thành phố  
ti 21 sàn giao dch, ngày hi việc làm; tư vấn hướng nghip tại 250 trường Trung hc phổ  
thông; và cp nht nhu cu tìm vic, tuyn dng ti các Trung tâm dch vvic làm, các  
trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp; các kênh thông tin tuyển lao động ca doanh  
nam-2018-du-bao-nhu-cau-nhan-luc-nam-2019-tai-thanh-pho-ho-chi-minh.html).  
Trung tâm thc hin kho sát 27.406 doanh nghip có nhu cu tuyn dng 220.553  
lượt tuyn dụng và 110.172 lượt người có nhu cu tìm việc làm. Đồng thi, trung tâm thc  
hin kho sát nhu cu tuyn dng nhân lực năm 2018 và giai đoạn 2019 – 2020 đến 2025  
ti 6.000 doanh nghip.  
Tng hp kết qukho sát, phân tích thị trường lao động thành phố năm 2018 nhóm  
ngành cơ khí tự động hóa tiếp tục gia tăng vnhu cu tuyn dng. Cthkết qukho sát,  
nhu cu vic làm của sinh viên, người lao động trên địa bàn thành phố có 110.172 lượt  
người có nhu cu tìm việc, tăng 35,09% so với năm 2017 và tập trung các ngành: Nhân  
viên kinh doanh – bán hàng (13,26%); Hành chính văn phòng (9,32%); Kế toán Kim  
toán (8,09%); Vn ti kho bãi Xut nhp khu (7,03%); Nhân s(5,12%); Kiến trúc –  
7
Kthut công trình xây dựng (4,92%); Cơ khí – Tự động hóa (4,88%); Dch vthông tin  
tư vấn – Chăm sóc khách hàng (3,82%) và Công nghệ thông tin (3,75%),..  
Và theo dự báo trong năm 2020 nhu cu nhân lc ngành liên quan ti KThuật Điều  
Khin Và Tự Động Hóa là Điện - điện lnh - điện công nghip tiếp tc là 01 trong 10 ngành  
có nhu cu tuyn dng cao.  
Cũng theo số liu dbáo ca tng cthng kê TP. HChí Minh, công nghtự động  
hóa cũng là một trong 06 nhóm ngành phát trin trong thời đại công nghip 4.0 cthể như  
sau.  
Dbáo nhng nhóm ngành nghphát trin trong thời đại công nghip 4.0 ngun  
bao-nhu-cau-nhan-luc-den-nam-2025.html.  
Công nghthông tin (phân tích dliu, kthut phn mm, an ninh mng…) và  
công nghthông tin trong hoạt đng kinh doanh tài chính và nhiều lĩnh vực khác;  
8
Công nghtự động hóa (cơ điện tử, điện tử, điều khin tự động, chế to ô tô, chế  
to vt liệu…);  
Các ngành kthut xây dng và sn xut vt liu xây dng cao cấp, năng lượng,  
công nghin 3D;  
Các ngành thuộc lĩnh vực công nghsinh hc, công nghchế biến, kthut y sinh  
(tích hp kthut số – vt lý sinh hc);  
Nhóm ngành qun tr, dch vqun trtài chính – đầu tư, logistics, du lch, dinh  
dưỡng;  
Nhóm ngành nghthut, xã hội, nhân văn và sáng tạo (như kiến trúc, thiết kế, dch  
thuật…).  
1.3. MT SKT QUẢ ĐÀO TO  
Đến nay, Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã và đang tổ chc tuyn sinh  
đào tạo được 22 khóa đại học, cao đẳng hchính quy. Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng  
chính quy hàng năm ca Hc vin hin vào khong 8.000 sinh viên, trong đó quy mô sinh  
viên đại hc chính quy các ngành Công nghthông tin, Công nghệ đa phương tiện, An toàn  
thông tin và Đin tVin thông khong 6.000 sinh viên, chiếm tlkhong 75%.  
Hc viện cũng đã đào tạo ngun nhân lc cho xã hội được 18 khóa đi hc, cao đẳng  
hệ chính quy tương ứng vi khong trên 30.000 lao động. Theo sliệu năm 2019, tlệ  
sinh viên tt nghip có vic làm (trong vòng 3 tháng sau khi tt nghip) khong trên 70%,  
đặc bit trong 70% sviên có vic làm sau khi tt nghip thì có ti 85% số sinh viên được  
làm việc đúng với ngành hoặc chuyên ngành đã được đào tạo ti Hc vin; ngoài ra có gn  
15% ssinh viên sau khi tt nghiệp đại hc, cao đẳng đã tham gia tiếp tc hc tp nâng  
cao trình độ ti Hc vin hoc du hc ở nước ngoài.  
1.4. KHÁI QUÁT VKHOA, ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN TRC TIẾP ĐẢM NHN  
NHIM VỤ ĐÀO TẠO NGÀNH KTHUẬT ĐIỀU KHIN VÀ TỰ ĐỘNG  
HÓA  
Năm 1997, Hc vin Công nghệ Bưu chính Vin thông đã thành lập hai khoa Kỹ  
thuật Điện tử 1 và 2, trên cơ sở sp xếp ngun lc giảng viên cơ hữu ca 2 bmôn Đin tử  
ca hai khoa KThut Vin Thông và tuyn thêm giảng viên có trình độ đúng ngành nghề.  
Các Khoa Kthuật Điện t1 và 2 có nhim vtchc nghiên cứu, đào tạo ngun  
nhân lc có chất lượng theo ngành Kthuật Điện - Điện tbao gm các chuyên ngành:  
Điện tmáy tính, Xlý tín hiu truyn thông, Thiết kế vi mch, Hthng nhúng, Tự đng  
hóa. Ngoài ra hai khoa còn có nhim vging dy các môn học liên quan đến lĩnh vực  
Điện - Điện tcho các ngành Kthuật đin t- truyn thông và Công nghthông tin.  
Hin ti hai khoa đã có 26 giảng viên, trong đó 10 tiến sĩ, 16 thạc sĩ, dự kiến stiếp  
nhn thêm ging viên tnguồn đào tạo nước ngoài theo dán ca BGiáo Dục & Đào  
To.  
9
   
Với vai trò là đơn vị đào tạo các ngành mũi nhọn ca Hc vin nên tkhi Hc vin  
được thành lập đến nay, chai khoa đã tham gia đào tạo được 22 khóa đại hc chính quy  
cùng nhiều khóa trình độ sau đại học cũng như các hình thức đào tạo khác ca Hc vin.  
Ngoài ra, trong xu thế hi tca công nghnên vic trin khai tchức đào tạo ngành  
Kthuật Điều khin và tự động hóa còn có stham gia các khoa Vin thông và Công nghệ  
thông tin.  
1.5. LÝ DO ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO KTHUẬT ĐIỀU KHIN VÀ TỰ  
ĐỘNG HÓA TRÌNH ĐỘ ĐẠI HC  
Trong xu thế cuc cách mng công nghip 4.0 và hi nhp quc tế, các nước trong  
khu vc châu Á (Nht Bn, Hàn Quốc, Singapore) đã và đang đầu tư mạnh mvào Vit  
Nam, vi các khu công nghcao, khu công nghip, các nhà máy sn xut hiện đại vi  
nhng dây truyn tự đng hóa mức độ cao và tự động hóa hoàn toàn. Từ đó dẫn đến nhu  
cu cp thiết vngun nhân lc chất lượng cao có chuyên môn về “Điều khin và Tự động  
hóa” để làm chcác dây truyn sn xut hiện đại đáp ứng đưc yêu cu sn xut.  
Trong những năm gần đây các kỳ tuyển sinh Đại học, người hc ngày càng có xu  
hướng la chn theo hc các ngành thuc khi kthuật. Đây không phải là một trào lưu  
nht thời mà điu này thhin nhu cu vngun nhân lc trong các ngành kthut ca xã  
hi. Schuyển hướng này thhiện đúng định hướng phát trin ca nn kinh tế Vit Nam  
trong giai đon hiện nay đó là công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.  
Trong scác ngành hc thuc khi kthuật thì Điều khin và Tự động hóa được  
đánh giá “Ngành học nâng tm cuc sống“, là ngành có nhu cầu tuyn dng cao vì các hệ  
thống điều khin và tự động hóa có mt trong mi dây chuyn sn xut tt cả các lĩnh  
vc ca nn kinh tế như công nghiệp, nông nghip, giao thông vn tải…, tự động hóa để  
nâng cao năng xut và chất lượng sn phẩm đáp ứng nhu cu xã hi.  
Kthuật Điều khin và Tự động hóa là ngành hc ng dng các kthut vcơ- đin  
t, kthuật điều khin và kthut máy tính vào vic vận hành và điu khin quá trình sn  
xuất, người học được đào tạo chuyên sâu về các phương pháp và kỹ thuật được sdng  
trong các hthống điều khin tự động, nghiên cu các thuật toán điều khin hiện đại, sử  
dng các bộ điều khiển, cơ cấu chp hành kết ni li to thành mt hthng nhm mc  
đích tự động hóa các quy trình công nghsn xut.  
Đây là ngành học phù hp vi các bn trẻ năng động có đam mê sáng tạo khoa hc  
kthut, luôn tìm tòi, sáng to trong công việc…Theo nhận định ca nhiu chuyên gia,  
ngành điều khin và tự động hóa là ngành học “cung không đủ cầu” luôn có thu nhập cao  
và không stht nghip hin ti và cả trong tương lai. Theo Viện Khoa học lao động và  
xã hi, Tự động hóa là mt trong những lĩnh vực nghề “hot” nhất, có nhu cu tuyn dng  
ln hin tại và trong tương lai gần.  
Cơ hội vic làm ca các kỹ sư Sau khi tt nghip ngành Kthut Điều khin và tự  
đông hóa rất rng mvi nhiu vtrí công vic khác nhau: Cán bkthut trong phòng  
giám sát, điều khin trung tâm; phòng công nghtự động điều khin các dây truyn sn  
xut tự động trong các nhà máy như: y chuyn sn xuất xi măng, nhà máy sữa, sn xut  
10  
 
giy, chế biến thc phẩm, phân bón…Cán bộ qun lý, vn hành bo trì các hthng tay  
máy công nghip, robot công nghip trong các dây truyn sn xut tự động như: Lắp ráp ô  
tô, robot hàn tự động, robot lp ráp linh kiện điện tử…Cán bộ kinh doanh, tư vấn kthut  
cho các nhà cung cp dch vvà phát trin sn phẩm lĩnh vực điều khin và tự động hoá  
trong và ngoài nước; Cán bnghiên cu và chuyn giao công nghcho các vin nghiên  
cu và chuyn giao công nghthuộc lĩnh vực điu khin và tự động hoá.  
Trong xu thế thay đi nhn thc vla chn ngành nghhc tp phù hp và nhu cu  
cp thiết vngun nhân lc khi kthut, xã hi hiện đại chú trng vic vn dng trí tu,  
năng lực ca các kỹ sư để “làm chủ” sự đổi mới và đa dạng ca các dây chuyn sn xut,  
thay cho lao động chân tay ca thời đại cũ. Đặc bit xã hội đang đứng trước nguy cơ thừa  
ngun nhân lc thuc khi ngành kinh tế, xã hội thì ngành Điều khin và Tự động hóa là  
mt trong nhng la chọn hàng đầu dành cho các bn trẻ đam mê khoa học công ngh, có  
hoài bão mong mun góp phn vào công cuc xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp hơn  
và quan trọng hơn hết đó là tìm cho mình một công vic phù hp và không ngng phát  
trin xng tầm trong tương lai.  
Hc vin Công nghệ Bưu chính Vin thông là cơ sở đạt tiêu chun kiểm định cht  
lượng giáo dc, với đội ngũ giảng viên trình độ cao nhiu kinh nghiệm, chương trình đào  
to xây dựng theo hướng ng dng công nghmi, trang thiết bthí nghim, thc hành  
hiện đại, kết hợp được các thế mnh vCông nghthng tin và truyn thông trong công  
nghip sẽ đảm nhim tt cho vic phát trin ngun nhân lực ngành Điều khin và tự động  
hóa.  
Trước thc tế trên, vi trách nhiệm, uy tín cũng như năng lực và kinh nghim ca  
mình, Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông nhn thy có đầy đủ các điều kin đảm  
bo chất lượng để mngành hc Kthut Điu khin và tự động hóa trình độ đại hc hệ  
chính quy.  
11  
PHN 2 - TÓM TẮT ĐIỀU KIN MNGÀNH  
2.1. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN  
2.1.1 Giảng viên cơ hữu  
Hc vin Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông có đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm  
nhn ging dy ti thiu 95% khối lượng của chương trình đào tạo bậc đại hc ngành Kỹ  
thut điu khin và tự động hóa, trong đó 10 giảng viên có trình độ tiến sĩ và thạc sĩ phụ  
trách ngành hc bao gm: 02 Tiến sĩ và 02 thạc chuyên ngành, còn li là các tiến sĩ và  
thạc sĩ ngành gn.  
Chc  
danh  
KH,  
năm  
phong  
Hc v,  
nước,  
năm tốt  
nghip  
Thành tích  
Tham gia đào tạo (Năm, khoa hc (số  
Ngành,  
chuyên  
ngành  
Số  
TT  
Hvà tên  
CSĐT)  
lượng đề tài,  
các bài báo)  
- Từ năm 2015 tham gia  
đào tạo đại hc và thạc sĩ.  
- CSĐT: Học vin công  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông  
Nguyn Quc  
Uy  
Tiến sĩ,  
Nga,  
2015  
Tin hc và  
điều khin  
05 đề tài;  
07 bài báo  
1
Sinh năm 1983  
- Từ năm 2008 tham gia  
đào tạo đại hc và thạc sĩ;  
CSĐT: Trường ĐH Công  
nghệ thông tin, ĐHQG  
TP.HCM.  
Nguyn Tt Bo  
Thin  
Tiến sĩ,  
Đài  
Loan,  
2015  
Điều khin - Từ năm 2016 tham gia  
và truyn  
thông máy  
tính  
đào tạo đại hc; CSĐT: 01 đề tài; 12  
Trường ĐH Tôn Đức  
Thng.  
2
bài báo  
Sinh năm 1981  
- Từ năm 2017 tham gia  
đào tạo đại hc và thạc sĩ;  
CSĐT: Hc vin Công  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông, TP. HCM  
- Từ năm 1998 tham gia  
đào tạo đại hc.  
- CSĐT: Học vin Công  
nghệ Bưu chính viễn  
thông, TP.HCM  
Trn Quang  
Thun  
Thạc sĩ,  
Vit  
Nam,  
2007  
Điều khin  
hc  
13 đề tài;  
07 bài báo  
3
4
Sinh năm 1976  
- Từ năm 2001 tham gia  
Đo lường và đào tạo đại hc.  
các hthng - CSĐT: Học vin Công  
Thạc sĩ,  
Vit  
Nam,  
2002  
Vũ Anh Đào  
10 đề tài;  
04 bài báo  
Sinh năm 1977  
điều khin  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông  
- Từ năm 1997 tham gia  
đào tạo đại học; CSĐT:  
ĐH Bách khoa TP.HCM.  
- Từ 2014 tham gia đào tạo  
đại hc và thạc sĩ; CSĐT:  
Hc vin Công nghệ Bưu  
Tiến sĩ,  
Hàn  
Quc,  
2006  
Chung Tn Lâm  
04 đề tài;  
05 bài báo  
5
Cơ điện tử  
Sinh năm 1970  
chính  
Vin  
thông,  
TP.HCM  
12  
     
Chc  
danh  
KH,  
năm  
phong  
Hc v,  
nước,  
năm tốt  
nghip  
Thành tích  
Tham gia đào tạo (Năm, khoa hc (số  
Ngành,  
chuyên  
ngành  
Số  
TT  
Hvà tên  
CSĐT)  
lượng đề tài,  
các bài báo)  
- Từ năm 2006 tham gia  
đào tạo đại hc.  
- CSĐT: Học vin Công  
nghệ Bưu chính Vin  
thông  
Nguyn Trung  
Hiếu  
Tiến sĩ,  
Vit  
Nam,  
2018  
Kthuật điện  
tử  
07 đề tài;  
06 bài báo  
6
Sinh năm 1983  
- Từ năm 2016 tham gia  
đào tạo đại hc.  
- CSĐT: Học vin Công  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông  
Trương  
Dũng  
Cao  
Tiến sĩ,  
Vit  
nam,  
Điện tvin  
06 đề tài;  
21 bài báo  
7
8
thông  
Sinh năm 1980  
2015  
- Từ năm 1999 tham gia  
đào tạo đại hc và thạc sĩ.  
- CSĐT: Học vin Công  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông, TP.HCM  
Nguyễn Lương  
Nht  
Tiến sĩ,  
Nga,  
1998  
Liên lc tự  
động điện  
07 đề tài;  
21 bài báo  
Sinh năm 1969  
- Từ năm 1994 tham gia  
đào tạo cao đẳng và đại  
hc.  
- CSĐT: Học vin Công  
nghệ Bưu chính Viễn  
thông, TP.HCM  
Thạc sĩ,  
Vit  
Nam,  
1998  
Phm Thế Duy  
Kthut  
Điện tử  
09 đề tài;  
05 bài báo  
9
Sinh năm 1971  
- Từ năm 2015 tham gia  
đào tạo đại học; CSĐT:  
ĐH Sài Gòn; Hc vin  
Công nghệ Bưu chính  
Vin thông, TP.HCM.  
Thạc sĩ,  
Vit  
Nam,  
2014  
HNht Minh  
Điện tvin  
06 đề tài;  
06 bài báo  
10  
thông  
Sinh năm 1987  
Ngoài ra Hc vin còn có nhiu Giáo sư, Phó Giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ các ngành gần  
như Điện t, Vin thông và Công nghthông tin, phtrách ging dy các môn hc trong  
chương trình đào tạo được lit kê như trong phlục đính kèm Đán.  
2.1.2 Kthut viên, nhân viên hướng dn thí nghim, thực hành cơ hữu  
Các phòng thí nghim thc hành ca Hc vin Công nghệ Bưu chính Vin thông  
phc vcho ngành Kthuật Điều khin và Tự động hóa đều có cán bkthut, nhân viên  
tham gia quản lý và hưng dn thí nghim thc hành.  
Trình độ  
chuyên môn/  
nghip vụ  
Phtrách phng  
thí nghim/thc  
hành  
Phng thí nghim, thc hành  
phc vhc phn/môn hc nào  
trong chương trình đào to  
- Tin hc cơ sở 1  
Số  
TT  
Hvà tên  
1
2
Nguyn Tài Tuyên  
Nguyn Minh Tuân  
Thạc sĩ / CNTT  
CNTT1  
- Tin học cơ sở 2  
Kỹ sư / CNTT  
CNTT2  
- Cu trúc dliu và gii thut  
3
4
Nguyễn Văn Hưng  
Nguyễn Đức Phú  
Kỹ sư / CNTT  
Kỹ sư / CNTT  
CNTT3  
CNTT4  
- Ngôn nglập trình điều khin  
- Phn mm mô phng  
- Mạch điện  
5
Nguyễn Đức Vit  
Thạc sĩ / Điện tử  
Điện t1  
- Kthuật đo  
- Vi điều khin  
- Hthng nhúng  
6
7
Nguyễn Đức Minh  
La Thu Hng  
Thạc sĩ / Điện tử  
Thạc sĩ / Điện tử  
Điện t2  
Điện t3  
- Điện tcông sut  
13  
 
Trình độ  
chuyên môn/  
nghip vụ  
Phtrách phng  
thí nghim/thc  
hành  
Phng thí nghim, thc hành  
phc vhc phn/môn hc nào  
trong chương trình đào to  
Số  
TT  
Hvà tên  
8
9
Trần Đình Đạt  
Kỹ sư / Điện tử  
Điện t4  
- Kthuật điện tử  
Kỹ sư / Vin  
thông  
Nguyn Trung Hiến  
Truyn thông 1  
- Mng truyn thông công nghip  
Kỹ sư /  
10 Nguyễn Văn Hiền  
Truyn thông 2  
Truyn thông 3  
- Internet vn vt  
- Xnh  
Vin thông  
Thạc sĩ / Vin  
thông  
11 Lê Duy Khánh  
Lê Nguyn Nam  
Trân  
Thạc sĩ / Vin  
thông  
12  
Truyn thông 4  
Vt lý 1  
- Xlý tín hiu số  
13 Trần Phương Lan  
Cnhân / Vt lý  
- Vt lý 1 và thí nghim  
- Vt lý 2 và thí nghim  
Nguyn Thị Phương  
Loan  
14  
Thạc sĩ / Vt lý  
Vt lý 2  
Nguyn ThYến  
Linh  
Thạc sĩ /  
Vt lý  
15  
Vt lý 3  
- Vt lý 2 và thí nghim  
Thực hành cơ sở (Máy điện-khí cụ  
điện; Truyền động điện; Hthng  
thy lực khí nén; Đo lường trong  
điều khin quá trình)  
Máy điện - truyn  
động điện - khí cụ  
điện  
Thạc sĩ / Điện  
Tử  
16 Nguyn Trng Huân  
17 Phm Xuân Minh  
Thc hành chuyên sâu (Thiết kế cơ  
điện; Thiết bvà hthng tự động)  
Thc hành chuyên sâu (Kthut  
robot; Hthống điều khin phi  
tuyến; Mô hình hóa và mô phng  
cho điều khiển: Điều khin mvà  
mạng neural; Điều khin tối ưu và  
thích nghi; Hthống điều khin  
thi gian thc; Thgiác máy tính;  
hc sâu; máy hc; Nhn dng hệ  
thng)  
Thạc sĩ / Điện tHthống cơ điện  
Thạc sĩ /  
Tự động  
Kthuật điều  
khin và Robot  
18 Trn Quang Thun  
Thực hành chuyên sâu (Cơ sở tự  
động; Mng truyn thông công  
nghip; Kthut logic lp trình;  
Hthống điều khin - giám sát và  
thu thp dliu; Hthống điều  
khin phân tán; Hthống điều  
khin quá trình; Kthut công  
nghip 4.0)  
Đo lường và tự  
động hóa  
19 Trần Đình Đạt  
Kỹ sư / Điện tử  
2.2. CƠ SỞ VT CHT PHC VỤ ĐÀO TẠO  
2.2.1 Phòng hc, giảng đường  
2.2.1.1 Phòng hc, giảng đường ca Hc vin Công nghệ Bưu chính Vin thông:  
Danh mục trang thiết bị  
Đúng/Không  
Số  
TT  
Diện  
tích  
Ghi  
chú  
chính hỗ trợ giảng dạy  
Tên thiết bị  
Loại phꢀng học  
SL  
đúng với  
hồ sơ  
SL  
Máy chiếu Casio JX-V2  
Hệ thống âm thanh  
02  
02  
05  
05  
Đúng với  
hồ sơ  
02  
05  
178  
148  
1
2
Phòng học lý thuyết  
Phòng học lý thuyết  
Máy chiếu Casio JX-V2  
Hệ thống âm thanh  
Đúng với  
hồ sơ  
14  
   
Danh mục trang thiết bị  
chính hỗ trợ giảng dạy  
Đúng/Không  
đúng với  
hồ sơ  
SL  
Số  
TT  
Diện  
tích  
Ghi  
chú  
Loại phꢀng học  
SL  
Tên thiết bị  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
02  
02  
06  
06  
03  
03  
13  
Đúng với  
hồ sơ  
Phòng học lý thuyết  
Phòng học lý thuyết  
Phòng học lý thuyết  
02  
06  
03  
138  
118  
103  
3
4
5
Hệ thống âm thanh  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
Đúng với  
hồ sơ  
Hệ thống âm thanh  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
Đúng với  
hồ sơ  
Hệ thống âm thanh  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
Đúng với  
hồ sơ  
Phòng học lý thuyết  
Phòng học lý thuyết  
13  
08  
90  
70  
6
7
Hệ thống âm thanh  
13  
02  
Máy tính  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
08  
06  
06  
Đúng với  
hồ sơ  
Hệ thống âm thanh  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
Đúng với  
hồ sơ  
Hệ thống âm thanh  
01  
02  
01  
Phòng học lý thuyết  
07  
60  
8
Máy tính  
TV 49 inch  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
Đúng với  
hồ sơ  
Phòng học lý thuyết  
Phòng học ngoại ngữ  
10  
10  
50  
52  
9
10  
TV 49 inch  
10  
10  
Đúng với  
hồ sơ  
10  
Radiocassete  
Máy chiếu  
Casio JX-V2  
02  
Đúng với  
hồ sơ  
02  
90  
11  
Phòng học máy tính  
Phòng học máy tính  
Hệ thống âm thanh  
01  
84  
03  
80  
Máy tính  
Máy chiếu  
Đúng với  
hồ sơ  
03  
02  
55  
30  
12  
13  
Máy tính  
Đúng với  
hồ sơ  
Phòng học lý thuyết  
TV 49 inch  
02  
73 5.964  
Tổng cộng  
2.2.1.2 Phòng hc, giảng đường ca Cơ sở Hc vin ti thành phHChí Minh:  
Hc viện cơ sở ti TP. HCM có tng sphòng hc là 41. Số lượng các phòng hc lý  
thuyết đủ đáp ứng cho tt ccác lp hc ca các hệ đào tạo; sinh viên chính quy được bố  
trí hc tthứ 2 đến th6 hàng tun, còn các hệ đào tạo va hc va làm có mt shc ban  
ngày, mt shc bui ti và th7, chnht. HVCS có 2 giảng đưng ln: 01 giảng đưng  
350 chvà 01 giảng đường 200 chỗ ở cơ sở qun 9, và 01 giảng đường 200 chỗ ở cơ sở  
qun 1. Các giảng đường lớn đủ đáp ứng cho các lp có số lượng sinh viên đông, các lớp  
hc ghép, các bui sinh hot tp th. Ngoài các phòng hc và giảng đường ln trên, Hc  
vin còn btrí 04 phòng dành riêng cho hc ngoi ngữ được trang bị đầy đủ các thiết bị  
15  
âm thanh, ánh sáng, điều hòa và màn chiếu. Ti các khu Ký túc xá, Hc vin còn btrí  
dành riêng mt sphòng thc ln.  
Danh mục trang thiết bị  
chính hỗ trợ giảng dạy  
Diện  
tích  
(m2)  
Đúng/Không  
đúng với  
hồ sơ  
Số  
TT  
Số  
lượng  
Ghi  
chú  
Loại phꢀng học  
Tên thiết bị  
SL  
06  
Máy chiếu  
Viewsonic  
Trên  
200  
Đúng với  
hồ sơ  
1
2
Phòng học lý thuyết  
Phòng học lý thuyết  
06  
10  
Hệ thống âm thanh 06  
Máy chiếu  
Viewsonic  
120  
đến  
160  
10  
Đúng với  
hồ sơ  
Hệ thống âm thanh 10  
Máy chiếu  
08  
Đúng với  
hồ sơ  
Viewsonic  
3
4
Phòng học lý thuyết  
08  
64  
Hệ thống âm thanh  
Máy chiếu  
08  
15  
15  
30  
đến  
40  
Đúng với  
hồ sơ  
Phòng học lý thuyết  
17  
Hệ thống âm thanh  
Tổng cộng  
41  
4.618  
2.2.2 Phòng thí nghiệm, cơ sở thc hành  
2.2.2.1 Phòng thí nghiệm, cơ sở thc hành ca Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông:  
Danh mc trang thiết bchính  
htrthí nghim, thc hành  
Tên phòng thí  
nghiệm, xưởng,  
trm trại, cơ sở  
thc hành  
Din  
tích  
(m2)  
Số  
TT  
Số  
Phc vmôn hc  
Tên thiết bị  
Hp BKE - 100PS  
lượng  
/hc phn  
1
ng dây to từ trường  
1
1
- Vt lý 1 và thí  
nghim  
Đèn Magnetron  
Thí nghim vt lý  
1
2
50  
1
Bdây ni  
2
Hp BKE - 100PS  
1
ng dây to ttrường  
Giao din SENSOR CASSY  
Nguồn điện 1 chiu  
Khoá K có 3 chân  
Bmáy tính  
Adapter  
Giao din SENSOR CASSY  
Cân đòn OHAUS  
Nguồn điện 1 chiu - xoay chiu  
Bng mch có gắn đèn  
Cun dây  
Điện trở  
Tụ điện  
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
40  
1
4
- Vt lý 2 và thí  
nghim  
Thí nghim vt lý  
50  
50  
2
Thí nghim vt lý  
- Vt lý 2 và thí  
nghim  
3
4
3
Nguồn điện 1 chiu - xoay chiu  
Case + màn hình (OIC)  
Thc hành CNTT  
- Tin hc cơ sở 1  
- Tin học cơ sở 2  
1
260 Máy chML370  
Switch Hub 3COM (24 cng)  
16  
 
Danh mc trang thiết bchính  
htrthí nghim, thc hành  
Tên phòng thí  
nghiệm, xưởng,  
trm trại, cơ sở  
thc hành  
Din  
tích  
(m2)  
Số  
TT  
Số  
lượng  
11  
2
Phc vmôn hc  
Tên thiết bị  
/hc phn  
BThí nghim vi xlý MIC960  
Bngun Feedback  
Bng Thí nghim MAT980  
Máy điện thoi Videophone  
Đồng hồ đo MF41  
9
1
1
Bphát triển vi điều khin  
Dao động ký DS 1150C  
Máy np ROM PRO280  
Case + màn hình (OIC)  
Máy chML370  
3
1
1
40  
1
Switch Hub 3COM (24 cng)  
BThí nghim vi xlý MIC960  
Bngun Feedback  
4
11  
2
9
1
Thc hành CNTT  
- Cu trúc dliu và  
gii thut  
5
6
7
2
260 Bng Thí nghim MAT980  
Máy điện thoi Videophone  
Đồng hồ đo MF41  
1
Bphát triển vi điều khin  
Dao động ký DS 1150C  
Máy np ROM PRO280  
Case + màn hình (OIC)  
Máy chML370  
Switch Hub 3COM (24 cng)  
BThí nghim vi xlý MIC960  
Bngun Feedback  
3
1
1
40  
1
4
11  
2
9
1
1
3
1
1
40  
1
4
11  
2
9
Thc hành CNTT  
- Ngôn nglp trình  
điều khin  
3
260 Bng Thí nghim MAT980  
Máy điện thoi Videophone  
Đồng hồ đo MF41  
Bphát triển vi điều khin  
Dao động ký DS 1150C  
Máy np ROM PRO280  
Case + màn hình (OIC)  
Máy chML370  
Switch Hub 3COM (24 cng)  
BThí nghim vi xlý MIC960  
Bngun Feedback  
Thc hành CNTT  
4
260 Bng Thí nghim MAT980  
Máy điện thoi Videophone  
Đồng hồ đo MF41  
1
1
3
1
1
1
- Phn mm mô  
phng  
Bphát triển vi điều khin  
Dao động ký DS 1150C  
Máy np ROM PRO280  
Thiết bmô phng ADSL  
Máy đo xlý chng ngi cáp  
ACE600  
1
Máy phân tích SDH/PDH/ATM  
Máy đo công suất quang  
Máy phân tích phquang  
Bsuy hao quang  
Bphân tích dliệu đường truyn  
Máy phân tích kênh PCM  
Máy hin sóng tương tự  
1
1
1
1
1
1
1
1
Thc hành truyn  
- Mng truyn thông  
công nghip  
8
9
70  
thông 1  
70  
Thiết bmô phng ADSL  
- Internet vn vt  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang yennguyen 30/03/2022 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án mở ngành đào tạo - Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_an_mo_nganh_dao_tao_nganh_ky_thuat_dieu_khien_va_tu_dong.pdf