Đánh giá chất lượng và tính an toàn của thủ thuật can thiệp nội mạch điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
ĐÁNH GIÁ CHT LƯỢNG VÀ TÍNH AN TOÀN CA THTHUT  
CAN THIP NI MCH ĐIU TRXUT HUYT DƯỚI NHN  
DO VPHÌNH ĐỘNG MCH NÃO  
TVương Khoa1, Vũ Anh Nh2, Nguyn Quang Trí3  
Phan Đình Văn1, Phí Ngc Dương1  
TÓM TT  
Mc tiêu: Xác định tlnút hoàn toàn phình mch và tltai biến liên quan đến ththut ở  
bnh nhân (BN) xut huyết dưới nhn (XHDN) do vphình động mch não (ĐMN) được điu  
trcan thip ni mch ti Bnh vin Nhân dân 115. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu  
tiến cu ct ngang trên 108 BN XHDN do vphình ĐMN hình túi được điu trcan thip ni  
mch nút túi phình bng vòng xon kim loi đơn thun ti Bnh vin Nhân dân 115 t10/2018 -  
4/2020. Kết qu: Tui trung bình ca BN trong nghiên cu là 52,8 12,7. Tlnam/nlà 1/1.  
Tlnút hoàn toàn túi phình là 91,7%. Tltai biến ththut là 1,85%. Kết lun: Nghiên cu  
vcan thip ni mch nút túi phình ĐMN vbng vòng xon kim loi đơn thun điu trXHDN  
do vtúi phình ĐMN ti Bnh vin Nhân dân 115 cho thy hiu quxtrí túi phình rt cao và  
tai biến ththut rt thp.  
* Tkhóa: Ththut can thip ni mch; Phình động mch não; Cht lượng điu tr; Tính an  
toàn điu tr.  
Evaluating Quality and Safety of Endovascular Interventional  
Procedure in Treatment of Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage  
Summary  
Objectives: To identify the proportions of complete aneurysm embolization and procedural  
complications in patients with aneurysmal subarachnoid hemorrhage treated by endovascular  
intervention at People’s Hospital 115. Subjects and methods: Prospective cross-sectional  
study in 108 patients with saccular aneurysmal subarachnoid hemorrhage who were treated for  
embolization of cerebral aneurysms by pure endovascular coiling at People’s Hospital 115 from  
October 2018 to April 2020. Results: The average age was 52.8 12.7. The male/female ratio  
was 1/1. The complete aneurysm embolization proportion was 91.7%. The procedural  
complications proportion was 1.85%. Conclusion: The study about endovascular therapy of  
aneurysmal subarachnoid hemorrhage at People’s Hospital 115 showed a very high-quality  
aneurysm treatment with a very low proportion of complications.  
* Keywords: Endovascular intervention; Cerebral aneurysm; Quality of treatment; Safety  
of treatment.  
1Bnh vin Quân y 175  
2Trường Đại hc Y Dược TP. HChí Minh  
3Bnh vin Nhân dân 115  
Người phn hi: TVương Khoa (drvuongkhoa@yahoo.com)  
Ngày nhn bài: 15/4/2021  
Ngày bài báo được đăng: 12/5/2021  
47  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
ĐẶT VN ĐỀ  
phn quan trng mang li kết cc khả  
quan đối vi bnh lý XHDN do vtúi  
phình ĐMN.  
Xut huyết dưới nhn (chy máu dưới  
nhn) do vtúi phình ĐMN tuy chchiếm  
5% tng scác dng đột qu, nhưng mc  
độ nguy him cao hơn rt nhiu so vi  
các dng đột qucòn li khong 12 - 15%  
BN tvong trước khi nhp vin, 30 - 45%  
tvong ti bnh vin, đặc bit lên đến  
50 - 80% khi có tái xut huyết do tái vtúi  
phình chưa được xtrí, m t biến chng  
khá thường gp [9]. Vì vy, xtrí c ăn  
nguyên túi phình ĐMN vỡ được xem là  
mc tiêu quan trng nht trong chiến lược  
điu trbnh lý này.  
Ti Vit Nam, mt stác giả đã thc  
hin nghiên cu vththut can thip ni  
mch nút túi phình ĐMN nói chung, vỡ  
hoc chưa v[1, 2], nhưng chưa có  
nghiên cu nào vcan thip ni mch  
trong bnh lý XHDN do vphình ĐMN.  
Xut phát tcác lý do trên, chúng tôi  
thc hin nghiên cu này nhm: Xác định  
tlnút hoàn toàn túi phình ĐMN và tlệ  
tai biến ca ththut can thip ni mch  
điu trXHDN do vtúi phình ĐMN.  
Có hai phương pháp điu trxtrí túi  
phình ĐMN: Phu thut vi kthut kinh  
đin là kp clip ctúi phình và can thip  
ni mch vi kthut kinh đin là nút túi  
phình bng vòng xon kim loi (coil). Nếu  
như phu thut có lch slâu đời thì can  
thip ni mch còn khá mi m, tuy nhiên  
giá trc a nó nhanh chóng được tha  
nhn, thm chí còn ưu thế hơn cphu  
thut trong nhiu tình hung [3].  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
Nghiên cu bao gm 108 BN XHDN  
do vphình ĐMN hình túi được điu trị  
can thip ni mch nút túi phình bng  
vòng xon kim loi đơn thun ti Bnh  
vin Nhân dân 115 t10/2018 - 4/2020.  
* Tiêu chun la chn: BN 18 tu i  
được chn đoán XHDN do vphình ĐMN  
hình túi (túi phình) điu trbng phương  
pháp can thip ni mch nút túi phình  
bng coil đơn thun.  
Yếu tquyết định hiu quloi bvĩnh  
vin túi phình khi điu trb ng phương  
pháp can thip ni mch là cht lượng xử  
lý túi phình ban đầu, trong đó mc độ nút  
kín túi phình theo phân độ MRRC  
(Modified Raymond-Roy Classification) [8]  
được xem là “tiêu chun vàng” đánh giá  
cht lượng [5]. Bên cnh mc tiêu đảm  
bo cht lượng xlý túi phình, cn đảm  
bo mc tiêu an toàn điu tr, hn chế ti  
đa các tai biến ththut, đặc bit trong  
điu kin làm vic thường không ti ưu  
do chu áp lc vthi gian nhm đảm  
bo khuyến cáo can thip “sm nht có  
* Tiêu chun loi tr: XHDN không do  
vphình ĐMN hình túi, XHDN do vỡ  
phình ĐMN hình túi nhưng điu trbng  
các phương pháp khác không phi là can  
thip ni mch nút túi phình bng coil đơn  
thun (can thip ni mch nút túi phình  
bng coil có sh trc a bóng hay  
khung giá đỡ chn ctúi phình, phu  
thut kp clip ctúi phình, tc động mch  
th” dành cho bnh lý này [3]. Thc hin mang), thân nhân không đồng ý tham gia  
tt mc tiêu kép trên là chìa khóa góp  
nghiên cu.  
48  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
2. Phương pháp nghiên cu  
- Tt cBN được chn đoán xác định  
có túi phình ĐMN trên DSA là nguyên  
nhân ca XHDN sẽ được bác sĩ can thip  
thn kinh và bác sĩ phu thut thn kinh  
hi chn và la chn phương pháp điu tr.  
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến  
cu ct ngang.  
* Tiêu chí đánh giá kết qu:  
- Đánh giá cht lượng ca kthut can  
thip ni mch: Mc độ nút túi phình  
ĐMN trên DSA theo phân độ MRRC ngay  
sau khi hoàn tt vòng coil cui cùng:  
- Tt cBN điu trtheo phương pháp  
can thip ni mch nút túi phình bng coil  
đơn thun được thu nhn vào nghiên  
cu, thu thp và phân tích dliu phc  
vmc tiêu nghiên cu.  
KT QUNGHIÊN CU VÀ  
BÀN LUN  
Bng 1: Đặc đim nghiên cu.  
Slượng  
(n)  
Tlệ  
(%)  
Đặc đim  
Tui trung bình (năm)  
52,8 12,7  
Gii  
Nam  
Nữ  
54  
54  
50,0  
50,0  
+ Độ I (class I): Túi phình được nút  
hoàn toàn.  
Phân độ WFNS lúc  
nhp vin  
+ Độ II (class II): Tha ctúi phình.  
1 - 3  
4 - 5  
75  
33  
69,4  
30,6  
+ Độ IIIa (class IIIa): Túi phình được  
nút không hoàn toàn, ngm thuc cn  
quang trong khe hgia các vòng coil.  
Phân độ Fisher lúc  
nhp vin  
+ Độ IIIb (class IIIb): Túi phình được  
nút không hoàn toàn, ngm thuc cn  
quang dc theo thành túi phình.  
1 - 2  
3 - 4  
44  
64  
40,7  
59,3  
- Đánh giá tai biến ca ththut can  
thip ni mch: Các tai biến thn kinh do  
ththut gây ra trong lúc làm ththut và  
trong vòng 24 giờ đầu ktthi đim kết  
thúc ththut.  
Tng cng có 108 BN tham gia nghiên  
cu vi tui trung bình 52,8 12,7. Tlệ  
nam và ntương đương nhau (mi gii  
50%). Tl lâm sàng nh(WFNS lúc  
nhp vin độ 1 - 3) là 69,4% (75/108 BN),  
nng (WFNS lúc nhp vin độ 4 - 5) là  
30,6% (33/108 BN). Tlc n lâm sàng  
nh(Fisher lúc nhp vin độ 1 - 2) là  
40,7% (44/108 BN), nng (Fisher lúc  
nhp vin độ 3 - 4) là 59,3% (64/108 BN).  
* Xsliu: Bng phn mm thng  
kê y hc Stata 13.0.  
* Quy trình nghiên cu:  
- Bnh nhân nhp vin được chn đoán  
XHDN nguyên phát sẽ được chp DSA  
mch não chn đoán xác định nguyên nhân.  
49  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Bng 2: Đặc đim túi phình động mch não vtrên DSA.  
Đặc đim  
Slượng (n)  
Tl(%)  
Vtrí túi phình vỡ  
Động mch thông trước  
Động mch thông sau  
Động mch cnh trong  
ĐMN gia  
48  
22  
16  
10  
9
44,4  
20,4  
14,8  
9,3  
Động mch thân nn  
ĐMN sau  
8,3  
6
2,8  
Tlvtrí túi phình vtheo hệ động mch  
Tun hoàn trước  
Tun hoàn sau  
96  
12  
88,9  
11,1  
Kích thước túi phình v(mm)  
5  
82  
75,9  
21,3  
2,8  
> 5 - 10  
23  
3
> 10  
Trung bình  
4,75 1,91  
Biu đồ 1: Vtrí túi phình ĐMN v(n = 108).  
* Chú thích: Acom (động mch thông trước); Pcom (động mch thông sau);  
ICA (động mch cnh trong); MCA (ĐMN gia); BA (động mch thân nn); PCA (ĐMN sau).  
50  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Biu đồ 2: Kích thước túi phình ĐMN v.  
Tng cng ghi nhn 116 túi phình trong tng s108 BN, bao gm 110 túi phình đã  
v(có 2 BN, mi BN có 2 túi phình không thxác định túi phình nào v, túi phình nào  
chưa vnên chai đều được xem là đã vđều được can thip, tuy nhiên khi phân  
tích dliu quy ước chphân tích túi phình có kích thước ln hơn) và 6 túi phình chưa  
v(có 6 BN, mi BN có thêm 1 túi phình chưa v). Như vy, tng stúi phình ĐMN vỡ  
được phân tích dliu là 108. Vtrí có nhiu túi phình nht là động mch thông trước  
vi tl44,4% (48/108 túi phình), vtrí có ít túi phình nht là ĐMN sau vi tl2,8%  
(6/108 túi phình). Tính gp, có 88,9% (96/108) túi phình thuc htun hoàn trước và  
11,1% (12/108) túi phình thuc htun hoàn sau. Kích thước trung bình ca túi phình  
ĐMN vtrong nghiên cu là 4,75 1,91 mm, nhnht là 2 mm, ln nht là 11 mm.  
Hu hết túi phình trong nghiên cu có kích thước nhỏ ≤ 5 mm (82/108 túi phình, chiếm  
75,9%) và trung bình > 5 - 10 mm (23/108 túi phình, chiếm 21,3%). Chcó tlrt nhỏ  
túi phình kích thước ln > 10 mm (3/108 túi phình, chiếm 2,8%). Tt c108 túi phình  
trong nghiên cu đều là túi phình chp (đường kính ctúi 4 mm, tlkích thước túi  
phình/đường kính ctúi phình 2).  
Bng 3: Đặc đim cht lượng xlý túi phình động mch não v.  
Đặc đim  
Phân độ MRRC ban đầu  
Slượng (n)  
Tl(%)  
I
99  
8
91,7  
7,4  
II  
IIIa  
IIIb  
1
0,9  
0
0,0  
51  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Biu đồ 3: Phân độ MRRC ban đầu.  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi cho Mendenhall và Elewa, mt trong nhng  
thy: Ti thi đim kết thúc ththut có nguyên nhân quan trng có thdo nghiên  
91,7% (99/108) túi phình đạt MRRC độ I; cu ca chúng tôi mi thc hin gn đây  
7,4% (8/108) túi phình đạt MRRC độ II; khi kthut can thip ni mch cũng như  
0,93% (1/108) túi phình đạt MRRC độ IIIb. cht lượng dng ccan thip đã có nhiu  
Cht lượng nút túi phình trong nghiên cu ci tiến so vi trước đây, cũng như có thể  
ca chúng tôi tt hơn so vi nhiu nghiên do cmu khác nhau gia các nghiên cu.  
cu khác. Mendenhall và CS nghiên cu  
hi cu ththut can thip ni mch nút  
coil tng cng 443 túi phình 427 BN  
trong giai đon 2004 - 2015, phân độ  
MRRC I, II, IIIa, IIIb ban đầu ln lượt đạt  
25,7% (114/443 túi phình), 32,3% (143/443  
túi phình), 35,9% (159/443 túi phình),  
6,1% (27/443 túi phình) [6]. Elewa và CS  
nghiên cu hi cu ththut can thip  
ni mch nút coil tng cng 35 túi phình  
trong giai đon 2011 - 2016, phân độ  
MRRC I, II, IIIa, IIIb ban đầu ln lượt đạt  
82,9% (29/35 túi phình), 11,4% (4/35 túi  
phình), 2,9% (1/35 túi phình), 0% (không  
có túi phình nào) [4]. Nhiu nguyên nhân  
khác nhau có thgii thích cho skhác  
bit vk ết qugia nghiên cu ca  
chúng tôi so vi các nghiên cu ca  
Chúng tôi thiết lp quy trình theo dõi  
cht chcho toàn b9 túi phình nút  
không hoàn toàn ban đầu (MRRC độ II,  
IIIa). C9 BN đu được chp MRA mch  
não sau 6 tháng và 12 tháng, được theo  
dõi lâm sàng vi thi gian theo dõi ngn  
nht là 12 tháng, dài nht là 24 tháng.  
Chúng tôi ghi nhn c9 túi phình đều n  
định, trong đó 5 túi phình (55,6%), bao  
gm 4 túi phình MRRC ban đầu độ II và 1  
túi phình MRRC ban đầu độ IIIa, din tiến  
tnhiên thành MRRC độ I, không có túi  
phình nào tái v, phát trin vkích thước  
hay tái phát cn phi điu trl i. Trong  
nghiên cu ca Mendenhall và CS, tlệ  
túi phình không n định qua theo dõi dài  
hn là 21% (89/443 túi phình), 71%  
(63/89 túi phình) trong snày ginguyên  
52  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
phân độ MRRC ban đầu hoc din tiến ththut xy ra 37/210 trường hp  
(17,6%), bao gm 22 trường hp (10,5%)  
huyết khi tc mch não, 9 trường hp  
(4,3%) vtúi phình trong ththut, 2  
trường hp (0,9%) trôi coil, 2 trường hp  
(0,9%) tn thương động mch mang, 1  
trường hp (0,5%) vtúi phình sau thủ  
thut, 1 trường hp (0,5%) lit dây thn  
kinh s[7]. Zheng và CS trong mt  
nghiên cu trên 1.764 lượt can thip ni  
mch nút coil túi phình ĐMN bng coil từ  
01/2007 - 12/2013 ghi nhn tltai biến  
trong ththut và trong vòng 1 tun sau  
ththut xy ra 94/1.764 trường hp  
(5,3%), bao gm 17 trường hp (0,96%)  
huyết khi tc mch não, 34 trường hp  
(1,93%) vtúi phình trong lúc làm thủ  
thut, 8 trường hp (0,45%) trôi coil, 13  
trường hp (0,74%) vtúi phình sau thủ  
thut, 22 trường hp (1,24%) khiếm  
khuyết thn kinh thoáng qua có liên quan  
đến thuyên tc mch [10]. Đối chiếu vi y  
văn, tltai biến liên quan ththut can  
thip mch nút coil túi phình ĐMN trong  
nghiên cu ca chúng tôi thp hơn khá  
thành phân độ MRRC thp hơn, chcó  
29% (26/89 túi phình) din tiến thành  
phân độ MRRC cao hơn. Qua theo dõi  
dài hn, trong scác túi phình ban đầu  
không được nút hoàn toàn din tiến tự  
nhiên thành phân độ MRRC thp hơn, tỷ  
ldin tiến thành MRRC độ I l n lượt là  
24% (35/143 túi phình), 45% (72/159 túi  
phình), 22% (6/27 túi phình) đối vi  
MRRC ban đầu độ II, IIIa, IIIb [6].  
Bng 4: Đặc đim tai biến ca thủ  
thut can thip mch nhóm nghiên cu.  
Slượng BN Tlệ  
Đặc đim  
(n)  
(%)  
Tvong  
0
0
Vtúi phình  
Huyết khi tc mch não  
Tha coil  
0
0
0
0
2
1,85  
0
Trôi coil  
0
Tai biến liên quan ththut can thip  
mch nút coil túi phình trong nghiên cu  
xy ra 2/108 trường hp (1,9%), đều là  
tha coil tri vào lòng động mch mang;  
không xy ra các tai biến như y v ăn  
thường đề cp là vtúi phình, huyết khi  
tc mch não, trôi coil; không có trường  
hp nào tvong. C2 tr ường hp nói  
trên đều được chúng tôi đánh giá nguy cơ  
hình thành huyết khi quanh coil rt thp  
nên chtheo dõi mà không sdng thuc  
kháng huyết khi. BN được theo dõi lâm  
sàng và chp MRA m ch máu não kim  
tra sau 6 tháng, 12 tháng, c2 tr ường  
hp đều không ghi nhn bt kbiến cgì  
bt thường. Park và CS trong mt nghiên  
cu trên 210 lượt can thip ni mch nút  
túi phình ĐMN bng coil t10/1998 -  
10/2002 ghi nhn tltai biến liên quan  
nhiu, có thể  
do khác nhau vkinh  
nghim ca ththut viên, do ci tiến về  
cht lượng các dng ccan thip giai  
đon sau này hoc có thdo cm u  
khác nhau gia các nghiên cu.  
KT LUN  
Hiu qunút túi phình rt cao, tai biến  
ththut rt thp là kết qunghiên cu  
mà chúng tôi thc hin trên 108 BN  
XHDN do vtúi phình ĐMN được điu trị  
theo phương pháp can thip ni mch nút  
túi phình bng coil đơn thun ti Bnh  
vin Nhân dân 115 t10/2018 - 4/2020.  
Can thip ni mch nút túi phình bng coil  
đơn thun là la chn hiu quvà an  
toàn trong điu trbnh lý này.  
53  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
5. Mascitelli JR, et al. An update to the  
Raymond-Roy occlusion classification of  
intracranial aneurysms treated with coil  
embolization. J Neurointerv Surg 2015;  
7:496-502.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Lê Văn Trường, Nguyn Văn Thông.  
Phình động mch não: Nhn xét đặc đim  
lâm sàng và kinh nghim điu trphình động  
mch não bng can thip ni mch. Tp chí Y  
hc Vit Nam 2004, số đặc bit (tháng 8):  
228-235.  
6. Mendenhall SK, Sahlein DH, Wilson CD,  
et al. The natural history of coiled cerebral  
aneurysms stratified by modified raymond-roy  
occlusion classification. World Neurosurgery  
2019; 128:417-426.  
2. Phm Đình Đài. Nghiên cu đặc đim  
lâm sàng, cn lâm sàng, kết quả điu trsau  
can thip ni mch bnh nhân đột quchy  
máu do vphình mch não. Lun án Tiến sĩ  
Y hc. Hc vin Quân y 2011.  
7. Park HK, Horowitz M, Jungreis C, et al.  
Periprocedural morbidity and mortality  
associated with endovascular treatment of  
intracranial aneurysms. AJNR Am J Neuroradiol  
2005; 26(3):506-514.  
3. Connolly ES Jr, Rabinstein AA,  
Carhuapoma JR, et al. Guidelines for the  
management of aneurysmal subarachnoid  
8. Roy D, Milot G, Raymond J. Endovascular  
treatment of unruptured aneurysms. Stroke  
2001; 32:1998-2004.  
hemorrhage:  
A
guideline for healthcare  
9. Suarez JI, Bershad EM. Aneurysmal  
subarachnoid hemorrhage. Stroke. Elservier,  
6th ed, New York 2001; 2016;516-536.  
professionals from the American Heart  
Association/American Stroke Association.  
Stroke 2012; 43:1711-1737.  
10. Zheng Y, Liu Y, Leng B, Xu F, Tian Y.  
Periprocedural complications associated with  
4. Elewa MK. Endovascular coiling for  
cerebral aneurysm: Single-center experience  
in Egypt. Egypt J Neurol Psychiatr Neurosurg  
2018; 54(1):33.  
endovascular  
treatment  
of  
intracranial  
aneurysms in 1,764 cases. Neurointerv Surg  
2016; 8(2):152-157.  
54  
pdf 8 trang yennguyen 14/04/2022 1980
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá chất lượng và tính an toàn của thủ thuật can thiệp nội mạch điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_chat_luong_va_tinh_an_toan_cua_thu_thuat_can_thiep.pdf