Đánh giá khả năng gây chết tế bào theo chương trình của chủng virus vaccine sởi trên tế bào ung thư buồng trứng

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
ĐÁNH GIÁ KHNĂNG GÂY CHT TBÀO  
THEO CHƯƠNG TRÌNH CA CHNG VIRUS VACCINE SI  
TRÊN TBÀO UNG THƯ BUNG TRNG  
Ngô Thu Hng1, Hoàng Văn Tng1,2, Đặng Thành Chung1, HAnh Sơn1,2  
TQuang4, Bùi Khc Cường1,3, Nguyn Lĩnh Toàn1*  
TÓM TT  
Mc tiêu: Đánh giá khnăng gây chết tế bào theo chương trình ca chng virus vaccine si  
(Measles vaccine - MeV) trên dòng tế bào ung thư bung trng (OVCAR3). Đối tượng và  
phương pháp: Tế bào OVCAR3 được lây nhim chng MeV thi đim 24 gi, 48 givà 96  
gi, sau đó được phân tích dòng chy tế bào (flow cytometry) trên hthng FACS Lyric để xác  
định tltế bào chết theo chương trình. Kết qu: Tltế bào chết theo chương trình các  
nhóm nhim MeV tt ccác nng độ pha loãng (MOI t1 - 1/4) đều cao hơn có nghĩa thng  
kê so vi nhóm chng (p < 0,001). Kết lun: Chng MeV gây chết tế bào OVCAR3 theo  
chương trình in vitro.  
* Tkhóa: Ung thư bung trng; Virus vaccine si, Schết tế bào; FACS Lyric.  
Evaluating the Apoptosis of Ovarian Cancer Cells Induced by  
Vaccine Strain of Measles Virus  
Summary  
Objectives: To evaluate the capability of apoptotic induction of measles virus vaccine (MeV)  
strain on ovarian cancer cells (OVCAR3). Materials and methods: OVCAR3 cells were  
infected with the vaccine strain of MeV virus at 24, 48, and 96 hours and were analyzed by flow  
cytometry on the FACS Lyric system to evaluate the apoptosis. Results: The proportion of  
apoptotic cell death in the groups treated with MeV virus at all diluted concentrations (MOI from  
1 to 1/4) was significantly higher compared to the control group (p < 0.001). Conclusion:  
Vaccine strain of Measles virus induces apoptosis of ovarian cancer cell line OVCAR3.  
* Keywords: Ovarian cancer squamous-cell carcinoma; Measles virus; Apoptosis; FACS Lyric.  
ĐẶT VN ĐỀ  
gii có khong > 18 triu trường hp mc  
mi và 9,6 triu người chết vì ung th ư.  
Trong scác ca ung thư m c mi,  
Theo thng kê ca chương trình  
GLOBOCAN 2018, mi năm trên toàn thế  
1Bmôn Sinh lý bnh, Hc vin Quân y  
2Vin Nghiên cu Y Dược hc Quân s, Hc vin Quân y  
3Trung tâm Nghiên cu Động vt thc nghim, Hc vin Quân y  
4Bmôn - Khoa Tai Mũi Hng, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y  
Tác giphn hi: Nguyn Lĩnh Toàn (toannl@vmmu.edu.vn)  
Ngày nhn bài: 20/4/2021  
Ngày bài báo được đăng: 02/6/2021  
32  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
ung thư bung trng chiếm 1,6%  
(295.414 ca) và tltvong chiếm 1,9%  
(184.799 ca) tng scác ca tvong do  
ung thư [1]. Mc dù đã có các bin pháp  
điu trtích cc như phu thut, sau đó là  
kết hp hóa cht, nhưng phn ln bnh  
nhân đều tái phát bnh. Ung thư bung  
trng đáp ng khá tt vi hóa cht, song  
tlkháng li các hóa cht này khá cao  
khi bnh tái phát. Các loi hóa cht khác  
được điu trthay thế, kc s d ng  
thuc điu trị đích (bevacizumab), nhưng  
thi gian sng trung bình ca nhóm bnh  
nhân này thường không quá 12 tháng.  
Các hướng điu trmi hiu quhơn cn  
được áp dng để nâng cao hiu quả điu  
trung thư bung trng.  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng  
- Tế bào ung thư biu mô bung trng  
người OVCAR3 (ATCC® HTB-161™)  
(công ty ATCC, M) được bo qun ti  
Labo Nghiên cu ung thư, Bmôn Sinh  
lý bnh, Hc vin Quân y.  
- Chng MeV: Là sn phm ca Đề tài  
KC.10.27/16-20, được bo qun và duy  
trì ti Phòng thí nghim Nghiên cu ung thư,  
Bmôn Sinh lý bnh, Hc vin Quân y.  
2. Phương pháp nghiên cu  
* Thiết kế nghiên cu: Mô tct ngang  
và nghiên cu thc nghim.  
* Các kthut sdng trong nghiên cu:  
Trliu bng virus ly gi i tế bào ung  
thư (Oncolytic virus - OLV) da trên cơ  
chế các OLV có khnăng xâm nhp đặc  
hiu vào tế bào ung thư ca khi u, nhân  
lên, gii phóng và gây ly gii tế bào ung  
thư; kích thích tế bào ung thư chết theo  
chương trình; kích thích đáp ng min  
dch chng ung thư [2]. Nhiu nghiên cu  
cho thy MeV là mt OLV an toàn, có khả  
năng phân gii tế bào ung thư in vitro,  
in vivo đang tiến hành các thnghim  
lâm sàng trên người [3].  
- Kthut nuôi cy các dòng tế bào  
ung thư: Tế bào OVCAR3 được nuôi cy  
trên chai nuôi cy tế bào có bsung 10%  
FBS, 1% penicillin và streptomycin, nhit  
độ 37oC, CO2 5%. Thu tế bào OVCAR3  
bng trypsin EDTA, sau đó ly tâm để loi  
bmôi trường thu tế bào.  
- Phương pháp Flow cytometry đánh  
giá tl t ế bào chết theo chương trình:  
Để kim tra tltế bào chết theo chương  
trình, chúng tôi sd ng kháng thanti-  
annexin V gn cht phát hunh quang là  
fluorescein isothiocyanate (FITC) và cht  
nhum nhân tế bào phát hunh quang là  
7-Amino Actinomycin D (7-AAD).  
Trên thế gii đã có mt sthnghim  
đánh giá tác dng kháng ung thư bung  
trng ca MeV cho kết qukhquan [3,  
4, 5, 6]. Tuy nhiên, Vit Nam ch ưa có  
nghiên cu nào đánh giá tác dng gây  
chết tế bào ung thư bung trng theo  
chương trình ca MeV. Do đó, chúng tôi  
tiến hành nghiên cu đề tài này nhm:  
Đánh giá khnăng gây chết tế bào ung  
thư bung trng (OVCAR3) theo chương  
trình ca MeV bng phương pháp Flow  
cytometry trên hthng Facs Lyric.  
* Quy trình chun bmu tế bào OVCAR3  
nhim MeV và chy flow cytometry:  
- Tế bào OVCAR3 được nuôi cy, tăng  
sinh, thu hoch theo quy trình.  
- Chun độ để được dung dch tế bào  
có nng độ 105 tế bào/ml. Cho các phiến  
6 giếng đã gieo tế bào OVCAR3 vào tủ  
m 370C, 5% CO2.  
33  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
- Sau 24 gi, kim tra phiến 6 giếng  
nuôi cy tế bào OVCAR3 dưới kính hin  
vi, kết qutế bào bám đáy tt. Thay môi  
trường nuôi cy vi tng nhóm như sau:  
- Đánh giá tltế bào chết theo chương  
trình trên hthng FACS Lyric (BD).  
* Chtiêu đánh giá:  
- Tltế bào chết, chết theo chương  
trình, chết theo chương trình giai đon  
sm các nhóm được nhim virus MeV  
so vi nhóm chng không điu tr, các  
nhóm nhim MeV các nng độ khác nhau.  
+ Nhóm chng: 3 ml môi tr ường nuôi  
cy mi.  
+ Nhóm nhim MeV: Môi trường nuôi  
cy có bsung MeV liu MOI = 1, 1/2, 1/4.  
- Tiến hành thí nghim ti Labo Sinh  
hc phân t, Bmôn Sinh lý bnh, Hc  
vin Quân y.  
Cho các phiến 6 giếng đã nhim virus  
vào tủ ấm 370C, 5% CO2, kim tra tế bào  
hng ngày. Mi nhóm được lp li 3 giếng.  
* Xlý th ng kê: Xlý s liu bng  
phn mm SPSS 20.0 và GraphPad  
Prism 6. So sánh trung bình ca 2 nhóm  
độc lp bng T-test, so sánh trung bình  
ca 3 nhóm bng phân tích phương sai  
ANOVA. Khác bit có ý nghĩa thng kê  
khi p < 0,05.  
- Ti thi đim sau nhim MeV 24 gi,  
48 givà 96 gi , tiến hành các bước thu  
tế bào OVCAR3 các nhóm. Tế bào  
được xlý và nhum theo quy trình  
ca bkít Fluorescein isothiocyanate,  
Annexin V Apoptosis Detection kit (BD).  
KT QUNGHIÊN CU  
1. Tltế bào chết các nhóm nghiên cu  
24 gi  
48 giờ  
96 giờ  
Biu đồ 1: Tltế bào chết các nhóm nghiên cu.  
34  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Tltế bào chết nhóm chng thp hơn 3 nhóm nhim MeV c3 thi đim.  
Tltế bào chết nhóm nhim MeV n ng độ MOI = 1 và 1/2 cao hơn có ý ngh ĩa  
thng kê so vi nhóm chng (p < 0,001) thi đim 24 givà 96 gi. Ti thi đim 48  
gi, tltế bào chết nhóm nhim MeV c3 nng độ MOI = 1, 1/2 và 1/4 cao hơn  
có ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng (p < 0,01).  
Nng độ MeV càng cao, tltế bào chết càng cao, skhác bit có ý nghĩa thng  
kê vi p < 0,0001 thi đim 24 givà p < 0,01 thi đim 96 gi.  
2. Tltế bào OVCAR3 chết theo chương trình sau nhim MeV  
24 gi  
48 gi  
96 gi  
Biu đồ 2: Tltế bào chết theo chương trình các nhóm nghiên cu.  
Tltế bào chết theo chương trình tt ccác nhóm nhim MeV đều cao hơn  
nhóm chng. thi đim 24 givà 96 gi , skhác bit có ý ngh ĩa thng kê gia  
nhóm nhim MeV nng độ 1 MOI và 1/2 MOI so v i nhóm chng (p < 0,001). Ti thi  
đim 48 gi, skhác bit có ý nghĩa thng kê gia c3 nhóm nng độ MeV vi nhóm  
chng (p < 0,01).  
35  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Control  
MeV (MOI=1/4)  
MeV (MOI=1/2)  
MeV (MOI=1)  
82,4%  
Q1  
22,4%  
Q1  
32,9%  
Q1  
67,4%  
Q1  
Q2  
Q2  
Q2  
Q2  
24 gi  
Q3  
Q3  
Q3  
Q3  
Q4  
Q4  
Q4  
Q4  
1,73%  
54,5%  
Q1  
97,1%  
Q1  
86,4%  
Q1  
Q2  
Q2  
Q2  
Q1  
Q2  
48 giờ  
Q3  
Q3  
Q3  
Q3  
Q4  
Q4  
Q4  
Q4  
0,83%  
9,19%  
Q1  
88,3%  
Q1  
58,8%  
Q1  
Q2  
Q2  
Q2  
Q2  
Q1  
96 giờ  
Q3  
Q3  
Q3  
Q3  
Q4  
Q4  
Q4  
Q4  
7-Amino Actinomycin D  
Biu đồ 3: Kết quchy flow cytometry tế bào OVCAR3 thi đim  
24 gi, 48 givà 96 gisau nhim MeV.  
Q1: Vùng tế bào chết theo chương trình giai đon sm  
Q2: Vùng tế bào chết theo chương trình giai đon mun  
Q3: Vùng tế bào hoi tử  
Q4: Vùng tế bào sng  
Ti 3 thi đim 24 gi, 48 givà 96 giờ đều cho kết qu: Nng độ MeV càng cao, tỷ  
ltế bào chết theo chương trình càng cao, skhác bit có ý ngh ĩa thng kê vi p <  
0,0001 thi đim 24 gigia nhóm 1 MOI và 1/4 MOI và p = 0,003 thi đim 48  
gigia c3 nhóm nng độ. Skhác bit ti thi đim 96 gikhông có ý nghĩa thng  
kê (p > 0,05).  
3. Tl t ế bào OVCAR3 chết theo chương trình sm các thi đim sau  
nhim MeV  
Kết quchy Flow cytometry 3 thi đim cho thy: Tl t ế bào chết theo  
chương trình sm tt ccác nhóm nhim MeV đều cao hơn nhóm chng (biu đồ 3,  
biu đồ 4). Skhác bit có ý nghĩa thng kê (thi đim 24 gi: pMeV 1 MOI-control < 0,0001,  
p
MeV 1/2 MOI-control < 0,0001; thi đim 48 gi: pMeV 1 MOI-control = 0,001, pMeV 1/2 MOI-control = 0,005,  
MeV 1/4 MOI-control = 0,008; thi đim 96 gi: pMeV 1 MOI-control < 0,0001, pMeV 1/2 MOI-control = 0,002).  
p
36  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
nhóm chng, tlchết theo chương trình sm gim dn theo thi gian, skhác  
bit có ý ngh ĩa thng kê (p < 0,05). nhóm nhim MeV, tlchết theo chương trình  
sm đạt cao nht ti thi đim 48 gi. Skhác bit có ý nghĩa thng kê vi p = 0,001  
nng độ 1 MOI và p < 0,05 nng độ 1/4 MOI (biu đồ 4).  
So sánh tltế bào chết theo chương trình sm 3 nng độ pha loãng MeV thy:  
Nng độ MeV càng cao, tltế bào chết theo chương trình sm càng cao, skhác  
bit có ý ngh ĩa thng kê (thi đim 24 gi: pMeV 1 MOI-1/4 MOI < 0,0001; thi đim 96 gi:  
p
MeV 1 MOI-1/2 MOI = < 0,0001, pMeV 1 MOI-1/4 MOI < 0,0001, pMeV 1/2 MOI-1/4 MOI = 0,003).  
24 gi  
48 giờ  
96 gi  
Biu đồ 4: Tltế bào chết theo chương trình sm các nhóm nghiên cu.  
BÀN LUN  
không kim soát dn đến sphân hy tế  
bào, hay gp trong phn ng viêm và có  
thdn ti các vn đề sc khe nghiêm  
trng [7].  
Chết theo chương trình là cơ chế cn  
thiết cho sphát trin bình thường ca  
các sinh vt đa bào. Trong quá trình này,  
tế bào chết để đáp ng tích cc vi mt  
Nhng năm gn đây, các nhà khoa  
lot các kích thích có kim soát. Chính hc bt đầu nghiên cu cơ chế phân tử  
điu này làm cho quá trình chết theo ca quá trình chết theo chương trình và  
chương trình khác bit vi mt dng chết ng dng trong điu trlâm sàng. Ung thư  
khác là hoi t, trong đó tế bào chết là mt bnh đặc trưng bi thiếu ht quá  
37  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
trình chết theo chương trình. Các tế bào  
ung thư thường có mt số đột biến cho  
phép chúng bqua các tín hiu điu  
chnh sphát trin và tăng sinh ca tế  
bào. trng thái bình thường, khi các tế  
bào bhư hi hoc tn thương stri qua  
quá trình chết theo chương trình, nhưng  
trong trường hp đột biến tế bào ung thư,  
các tế bào khi u này có thbqua các  
tín hiu điu chnh, từ đó ngăn chn các  
tế bào không bchết theo chương trình,  
gây ra hin tượng tăng sinh tế bào không  
kim soát được. Đây chính là mt trong  
nhng cơ chế quan trng để hình thành  
và phát trin khi u. Vì thế, hiu được quá  
trình chết theo chương trình bnh ung  
thư sgiúp phát trin các phương pháp  
điu trcăn bnh này [7].  
(biu đồ 2, biu đồ 3, biu đồ 4). Điu  
này cho thy, quá trình chết theo chương  
trình sm din ra các nhóm nhim MeV  
tthi đim 24 gi, din ra mnh mẽ ở  
thi đim 48 givà gim dn thi đim  
96 gi.  
Mt stác gic ũng chn thi đim  
kho sát như chúng tôi là ngày 1 - 4, kết  
qucũng cho thy tác dng gây chết theo  
chương trình ca MeV trên nhiu dòng tế  
bào ung thư người khác nhau như ung  
thư bung trng [4], ung thư đại trc  
tràng [8].  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi  
khng định c3 thi đim nghiên cu,  
nng độ MeV cao làm tăng tế bào chết  
theo chương trình so vi nhóm nng độ  
thp hơn. Skhác bit có ý nghĩa thng  
kê gia các nhóm MOI = 1, 1/2 và 1/4  
(p < 0,0001).  
Trong nghiên cu này, chúng tôi sử  
dng phương pháp đếm tế bào qua dòng  
chy (flow cytometry) để kim tra tltế  
bào chết theo chương trình và tế bào hoi  
t, chúng tôi sd ng kháng thanti-  
annexin V gn cht phát hunh quang là  
FITC và ch t nhum nhân tế bào phát  
hunh quang là 7-AAD. Kết qucho thy  
MeV có khnăng ly gii tế bào OVCAR3  
in vitro qua trung gian kích hot con  
đường tế bào chết theo chương trình ở  
tt ccác thi đim nghiên cu (bt đầu  
thi đim 24 gi, tăng cao nht thi  
đim 48 givà gim thi đim 96 gi).  
Tl t ế bào chết theo chương trình ở  
nhóm chng thp hơn c3 nhóm nhim  
MeV các nng độ khác nhau c ả  
3 thi đim trên (p < 0,05). Tltế bào  
chết theo chương trình giai đon sm ở  
nhóm chng gim dn theo thi gian,  
còn c3 nhóm nhim MeV đều có xu  
hướng tăng, cao nht thi đim 48 gi,  
skhác bit có ý nghĩa thng kê (p < 0,05)  
Kết qunghiên cu này cũng phù hp  
vi mt nghiên cu khác ca chúng tôi in  
vitro vtăng cường khn ăng ly gii tế  
bào ung thư khi sdng MeV điu trtế  
bào ung thư bung trng. Đây là cơ s ở  
để chúng tôi tiến hành các thnghim  
tiếp theo in vivo.  
KT LUN  
Kết quả đánh giá khnăng gây chết tế  
bào ung thư bung trng (OVCAR3) theo  
chương trình ca MeV in vitro trên hệ  
thng Facs Lyric cho thy: Tl t ế bào  
chết theo chương trình các nhóm  
nhim chng MeV tt ccác n ng độ  
pha loãng (MOI t1 - 1/4) đều cao hơn  
có nghĩa thng kê so vi nhóm chng (p  
< 0,001). Chng MeV có tác dng gây  
chết tế bào ung thư bung trng  
OVCAR3 theo chương trình in vitro.  
38  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
to treat drug-resistant ovarian cancer. Cancer  
Res 2015; 75(1):22-30.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Bray F, et al. Global cancer statistics  
2018: GLOBOCAN estimates of incidence  
and mortality worldwide for 36 cancers in 185  
countries. CA Cancer J Clin 2018; 68(6):  
394-424.  
5. Galanis E. Therapeutic potential of  
oncolytic measles virus: Promises and  
challenges. Clin Pharmacol Ther 2010;  
88(5):620-625.  
6. Galanis E, et al. Phase I trial of  
intraperitoneal administration of an oncolytic  
measles virus strain engineered to express  
carcinoembryonic antigen for recurrent ovarian  
cancer. Cancer Res 2010; 70(3):875-882.  
2. Msaouel P, et al. Oncolytic measles  
virus strains as novel anticancer agents.  
Expert Opin Biol Ther 2013; 13(4):483-502.  
3. Son HA, et al. Combination of vaccine-  
strain measles and mumps viruses enhances  
oncolytic activity against human solid  
malignancies. Cancer Invest 2018; 36(2):  
106-117.  
7. Dash P. Apoptosis. Basic Medical Sciences.  
8. Boisgerault N, et al. Natural oncolytic  
activity of live-attenuated measles virus against  
human lung and colorectal adenocarcinomas.  
Biomed Res Int 2013: 387362.  
4. Galanis E, et al., Oncolytic measles  
virus expressing the sodium iodide symporter  
39  
pdf 8 trang yennguyen 14/04/2022 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá khả năng gây chết tế bào theo chương trình của chủng virus vaccine sởi trên tế bào ung thư buồng trứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_kha_nang_gay_chet_te_bao_theo_chuong_trinh_cua_chun.pdf