Cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiêm nội nhãn điều trị một số bệnh mạch máu võng mạc tại Bệnh viện mắt Trung ương năm 2020

vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  
TIÊM NỘI NHÃN ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH MẠCH MÁU VÕNG MẠC  
TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG NĂM 2020  
Vũ Thị Hoàng Lan1, Đặng Trần Đạt2  
intravitreal injection services at VNIO during 10/2019  
TÓM TẮT46  
to 2/2020. Quality of services were assessed using  
Mục tiêu: Chất lượng dịch vụ có vai trò quan  
trọng, là một trong những nhân tố quyết định sự tồn  
tại, thành công cũng như góp phần xây dựng uy tín,  
hình ảnh thương hiệu của tổ chức. nghiên cứu của  
chúng tôi được thực hiện nhằm mục tiêu mô tả cảm  
nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiêm nội  
nhãn điều trị một số bệnh mạch máu võng mạc và  
phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tại BV Mắt Trung  
ương năm 2020. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả  
cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định lượng và nghiên  
cứu định tính. Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh  
viện Mắt Trung ương từ tháng 10/2019 đến đến tháng  
02/2020. Mẫu nghiên cứu gồm 88 khách hàng đã sử  
dụng dịch vụ tiêm nội nhãn. Chất lượng dịch vụ được  
đánh giá bằng thang đo SERVPERF. Kết quả: Điểm  
đánh giá trung bình đạt 4.24 ± 0.041 trên trên thang  
đo Likert có giá trị tối đa 5 điểm. Khía cạnh sự đảm  
bảo đạt điểm cao nhất trong các cấu phần (điểm  
trung bình 4.45), điểm trung bình các khía cạnh tin  
cậy, hữu hình, đáp ứng, cảm thông lần lượt là 4.36;  
4.16; 4.12 và 4.10 điểm. Kết luận: Kết quả nghiên  
cứu cho thấy người bệnh đánh giá tốt chất lượng dịch  
vụ tiêm nội nhãn do Bệnh viện Mắt Trung Ương cung  
cấp. Bệnh viên cần tiếp tục duy trì các biện pháp tăng  
cường chất lượng dịch vụ  
SERVPERF model with  
5 components of service  
quality. Results: The result for customer perception on  
the quality of intravitreal injection service in VNIO on  
SERVPERF scale reached 4.24  
± 0.041 points.  
Customer perception is highest in terms of Assurance  
with 4.45 points while aspects of Reliability, Tangible,  
Response, Empathy gain an average score of 4.36;  
4.16; 4.12; 4.10 points respectively. Conclusions:  
Overall, client’s perception of quality of intravitreal  
injection services in VNIO was good. VNIO need to  
continue maintain and improve this service quality.  
Keywords:  
intravitreal injection  
quality  
services,  
SERVPERF,  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Chất lượng dch vcó vai trò quan trng, là  
mt trong nhng nhân tquyết định stn ti,  
thành công cũng như góp phần xây dng uy tín,  
hình ảnh thương hiệu ca tchc. Trong nghiên  
cu của Cronnin và Taylor được tiến hành vào  
năm 1992 đã đề xuất mô hình SERVPERF đo  
lường chất lượng cung cp dch v. Chất lượng  
dch vụ được cm nhn bi khách hàng là mt  
kiểu thái độ, mt sự đánh giá mang tính lâu dài  
ca khách hàng vchất lượng dch v; trong khi  
đó sự hài lòng khách hàng vchất lượng dch vụ  
là khái niệm liên quan đến việc đo lường mt sự  
chuyn giao dch vcth[1,2].  
Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, SERVPERF, tiêm nội  
nhãn  
SUMMARY  
ASSESSMENT OF CLIENTS PERCEPTION ON  
QUALITYOFSERVICES FORINTRAVITREAL  
INJECTION AT VIETNAM NATIONAL  
Các bnh lý mch máu võng mạc như thoái  
hóa hoàng điểm tui già, bnh võng mạc do đái  
tháo đường, tắc tĩnh mạch võng mc là mt  
trong các nguyên nhân hàng đầu đe dọa mt thị  
lc trên thế gii. Các bnh lý này khá phbiến ở  
các nưc phát triển cũng như ngày càng gia tăng  
ở các nước đang phát triển và trước đây việc  
điều trgp nhiều khó khăn[35]. Gần đây với  
việc điều trị đích bằng cách tiêm ni nhãn các  
thuc c chế tăng sinh nội mc mch (VEGF)  
trong đó có thuốc bevacizumab đã tạo ra cuc  
cách mạng trong điều trcác bnh lý nng này.  
Lần đầu tiên các bnh nhân mc các bnh lý này  
có thci thin và phc hồi được thlc, tránh  
nguy cơ mù lòa nâng cao chất lượng cuc sng  
cho bnh nhân. Bnh vin Mắt Trung ương đã  
thc hin ththut tiêm ni nhãn cho rt nhiu  
bnh nhân trong thi gian qua, tuy nhiên hin  
chưa có nghiên cứu đánh giá cảm nhn ca  
khách hàng vchất lượng ca loi dch vnày,  
INSTITUTE OF OPHTHALMOLOGY IN2019  
Objective: Service quality is one of the  
determining factors in the success of any hospital,  
enhancing not only the reputation and brand image  
but also the competitiveness of the hospital, all of  
which contributes largely to attracting and retaining  
customers, as well as improving satisfaction. This  
study aims to assess the perception of clients who use  
the intravitreal injection and analyze several factors  
influencing the quality of this service at Vietnam  
National Institute of Ophthalmology in 2019. Methods:  
Descriptive cross-sectional study combined with  
qualitative research. Sample included 88 clients used  
1Trường Đại hc Y tế công cng  
2Bnh vin Mắt Trung Ương  
Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Hoàng Lan  
Ngày nhận bài: 5.3.2021  
Ngày phản biện khoa học: 26.4.2021  
Ngày duyệt bài: 7.5.2021  
192  
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021  
vnhng kvng ca hvà các giá trị đích thc tăng sinh nội mc mch, nhóm tui có tlcao  
mà bnh viện đã mang đến cho h. Chính vì lý nht là nhóm >60 tui (chiếm 50%) và thp  
do trên, nghiên cu của chúng tôi được thc nht là nhóm < 30 tui (chiếm 3,2%), nhóm tui  
hin nhm mc tiêu mô tcm nhn ca khách t30 60 tui chiếm 46,6%. Vgii tính, có 63  
hàng vchất lượng dch vtiêm nội nhãn điều khách hàng là nam gii trong nghiên cu này  
trmt sbnh mch máu võng mc và phân (chiếm tl73,9%) và 23 khách hàng là ngii  
tích mt syếu tố ảnh hưởng ti BV Mt Trung (chiếm 26,1%). Riêng câu hi vi nhiu sla  
ương năm 2020.  
chn vkênh thông tin khách hàng biết đến dch  
vththut tiêm ni nhãn bng các thuc ng  
chế tăng sinh nội mc mch ca bnh vin thì có  
đến 77 câu trli cho biết là được nhân viên ca  
bnh viện tư vấn (chiếm tl57,9%), 34 câu trả  
li biết đến thông tin này qua người quen gii  
thiu (25,6%) và 22 câu trli (tl16,5%) tìm  
hiểu thông tin trên các phương tiện thông tin đại  
chúng như báo, internet…  
II. ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPPNGHIÊNCỨU  
Thiết kế nghiên cu. Nghiên cu mô tct  
ngang, kết hp nghiên cứu định lượng và nghiên  
cứu định tính. Nghiên cứu được thc hin ti  
Bnh vin Mắt Trung ương từ tháng 10/2019  
đến đến tháng 02/2020. Mu nghiên cu gm 88  
khách hàng đã sử dng dch vtiêm ni nhãn.  
Đồng thi, mt snhân viên y tế cũng được  
chn vào nghiên cứu để tìm hiu các yếu tố ảnh  
hưởng đến tgóc nhìn ca nhà cung cp dch v.  
Biến s/chs/ ni dung/chủ đề nghiên  
cu. Các biến số chính để đo lường cm nhn  
ca khách hàng gm 05 khía cnh vi 22 biến  
theo thang đo SERVPERF đã được chun hoá: 1)  
Khía cạnh phương tiện hu hình vi 04 tiu mc,  
thhin qua trc quan về cơ sở vt cht, trang  
thiết b, trang phc ca nhân viên; 2) Khía cnh  
stin cy gm 05 tiu mc thhin qua khả  
năng thực hin dch vụ đã hứa hn mt cách  
đáng tin cậy và chính xác; 3) Khía cnh sự đáp  
ng vi 04 tiu mc thhin qua smong  
mun, sn sàng ca nhân viên cung cp dch vụ  
kp thi cho khách hàng; 4) Khía cnh sự đảm  
bo vi 04 tiu mc thhiện qua trình độ  
chuyên môn và thái độ phc vlch s, nim nở  
của nhân viên làm cho khách hàng tin tưởng; 5)  
Khía cnh scm thông vi 05 tiu mc thhin  
qua squan tâm, ân cần, chăm sóc đến tng  
khách hàng. Chủ đề nghiên cứu định tính bao  
gm các yếu tvnhân s, chính sách và trang  
thiết bị, cơ sở vt cht có ảnh hưởng đến cm  
nhn vchất lượng dch vtgóc nhìn ca nhà  
cung cp dch v.  
Bảng 1. Một số đặc điểm nhân khẩu học  
của đối tượng nghiên cứu  
Đặc điểm  
N
3
Tỷ lệ (%)  
3,4  
<30  
Nhóm  
30 60  
>60  
Nam  
Nữ  
Tiểu học  
THCS  
THPT  
41  
44  
65  
23  
31  
15  
9
46,6  
50,0  
73,9  
26,1  
35,2  
17,0  
10,2  
21,6  
15,9  
22,7  
23,9  
22,7  
30,7  
tuổi  
Giới  
tính  
Trình  
độ học  
vấn  
Trung cấp, cao đẳng  
Đại học, Sau Đại học  
Nông dân, công nhân 20  
19  
14  
Công chức, viên chức 21  
Nghề  
nghiệp  
Nghề tự do  
Hưu trí  
20  
27  
Thông tin trên báo, đài,  
Kênh  
tiếp  
nhận  
thông  
tin  
22  
16,5%  
internet…  
Người quen giới thiệu 34  
Nhân viên của BV tư vấn 77  
25,6%  
57,9%  
0,0  
Nguồn khác  
0
Cảm nhận của khách hàng về từng khía cạnh  
chất lượng cung cấp dịch vụ thủ thuật tiêm nội  
nhãn bằng các thuốc ứng chế tăng sinh nội mạc  
mạch tại Bệnh viện Mắt Trung Ương  
Xlý và phân tích sliu. Sliu nghiên  
cu sau khi thu thập được tiến hành làm sch,  
mã hoá, nhp liu vào phn mm Epidata 3.1 và  
phân tích bng phn mm SPSS 20.0. Kthut  
thng kê mô tả được sdụng để tính các giá trị  
tn s, tn suất, trung bình, độ lch chun.  
Kết quả đánh giá cảm nhn ca khách hàng  
vchất lượng cung cp dch vththut tiêm  
ni nhãn bng các thuc ng chế tăng sinh nội  
mc mch ti Bnh vin Mt Trung Ương theo  
thang đo SERVPERF đạt 4,24 ± 0,041 điểm. Các  
khía cnh có số điểm trung bình từ cao đến thp  
lần lượt là: sự đảm bo vi mức điểm trung bình  
4,45 ± 0,043 điểm, stin cậy đạt 4,36 ± 0,041  
điểm, phương tiện hữu hình đạt 4,16 ± 0,047  
điểm, sự đáp ứng đạt 4,12 ± 0,054 điểm và sự  
cảm thông đạt 4,10 ± 0,049 điểm.  
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
Đặc điểm chung của các đối tượng  
nghiên cu. Bng 1 cho thy nghiên cu thc  
hin khảo sát trên 88 ĐTNC đã sử dng thủ  
thut tiêm ni nhãn bng các thuc ng chế  
193  
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
Bảng 2: Đánh giá chất lượng về khía cạnh phương tiện hữu hình  
Rất kém  
Kém  
n (%)  
Trung bình  
Tốt  
n (%)  
Rất tốt  
n (%)  
Điểm trung  
bình ± SD  
Nội dung  
n (%)  
n (%)  
Cơ sở vật chất  
sạch, đẹp  
0
0
0
0
0
0
0
0
17 (17%)  
6 (6,8%)  
58(65,9%)  
58(65,9%)  
56(63,6%)  
47(53,4%)  
17(17%)  
4,00 ± 0,587  
Trang thiết bị  
24 (27,3%) 4,20 ± 0,550  
16(18,2%) 4,00 ± 0,606  
39(44,3%) 4,42 ± 0,541  
hiện đại  
Tài liệu truyền  
thông đầy đủ  
Trang phục  
16 (18,2%)  
2
NVYT gọn gàng  
(2,3%)  
Qua kết quti bảng 2, ĐTB cảm nhn ca KH khía cạnh phương tiện hữu hình đạt 4,16 ±  
0,047 điểm. Tiu mục TAN4 “Trang phục NVYT gn gàng, sch sẽ” có ĐTB cao nhất là 4,42 ± 0,541,  
TAN1 “Cơ sở vt cht sạch, đẹp” và TAN3 “Tài liệu truyền thông đầy đủ” có số ĐTB bằng nhau là  
4,00 đim. Tiu mục TAN2 “Trang thiết bhiện đại” đạt 4,20 ± 0,550 điểm.  
Bảng 3: Đánh giá chất lượng về khía cạnh phương tiện hữu hình  
Rất kém  
Kém  
Trung bình  
n (%)  
2
Tốt  
Rất tốt  
Điểm trung  
bình ± SD  
Nội dung  
n (%)  
n (%)  
n (%)  
n (%)  
Thực hiện dịch  
vụ đúng cam kết  
Kết quả đúng  
hẹn, chính xác  
Thực hiện công  
việc đúng hẹn,  
đúng giờ  
0
0
59 (67%) 27 (30,7%) 4,28 ± 0,053  
(2,3%)  
2
(2,3%)  
0
0
59 (67%) 27 (30,7%) 4,28 ± 0,053  
7
0
0
60 (68,2%) 21 (23,9%) 4,16 ± 0,058  
(8%)  
NV tư vấn tận  
tình, rõ ràng  
2
0
0
0
0
36 (40,9%) 50 (56,8%) 4,55 ± 0,058  
39 (44,3%) 48 (54,5%) 4,53 ± 0,056  
(2,3%)  
1 (1,1%)  
Dịch vụ an toàn  
Kết quti bng 3 cho thy, tiu mục REL4 “NVYT tư vấn tận tình, rõ ràng” đạt ĐTB cao nhất là  
4,55 ± 0,058 điểm cho thy khách hàng cm nhn rt tt ni dung này. Mục REL5 “Dịch vụ an toàn”  
cũng nhận được sự tin tưởng và đánh giá cao với số điểm trung bình 4,53 ± 0,056. Bên cạnh đó, tiểu  
mục KH có đánh giá thấp nht khía cạnh này là REL3 “Thực hiên công việc đúng hẹn, đúng giờ”  
đạt 4,16 ± 0,058 điểm. Hai tiu mục đánh giá về “Thực hin dch vụ đúng cam kết” và “Kết quả  
đúng hẹn, chính xác” có kết qubằng nhau là 4,28 điểm.  
Bảng 4: ĐTB chất lượng về khía cạnh sự đáp ứng  
Rất kém  
Kém  
n (%)  
Trung bình  
Tốt  
Rất tốt  
n (%)  
Điểm trung bình  
Nội dung  
n (%)  
n (%)  
n (%)  
± SD  
Thông tin khách  
hàng cần luôn  
được giải quyết  
Giải quyết nhanh  
chóng  
Liên lạc, trao đổi  
dễ dàng với  
NVYT  
8
57  
23  
0
0
0
0
0
0
4,17 ± 0,061  
4,05 ± 0,064  
4,17 ± 0,063  
(9,1%)  
(64,8%)  
(26,1%)  
14  
(15,9%)  
56  
(63,6%)  
18  
(20,5%)  
9
55  
(62,5%)  
24  
(27,3%)  
(10,2%)  
Kết quả điều trị  
cập nhật thường  
xuyên  
11  
(12,5%)  
56  
(63,6%)  
21  
(23,9%)  
0
0
4,11 ± 0,063  
bảng 4, ĐTB khía cạnh sự đáp ứng đạt 4,12 ± 0,054 điểm. Có hai tiu mục được đánh giá cao  
nht khía cạnh này, đạt kết quả 4,17 điểm là RES1 “Thông tin khách hàng cần luôn được gii  
quyết” và “Liên lạc, trao đổi ddàng với NVYT”.  
Bảng 5: ĐTB chất lượng về khía cạnh sự đảm bảo  
Rất kém  
n (%)  
0
Kém  
n (%)  
0
Trung bình  
Tốt  
Rất tốt  
Điểm trung bình  
± SD  
Nội dung  
n (%)  
n (%)  
31 (35,2%) 57 (64,8%)  
n (%)  
NVYT có trình  
0
4,65 ± 0,051  
194  
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021  
độ, kinh nghiệm  
NVYT thân thiện,  
cởi mở  
3
0
0
51 (58%) 34 (38,6%)  
4,35 ± 0,058  
(3,4%)  
NVYT trả lời  
2
được và rõ ràng  
những thắc mắc  
Cảm thấy an tâm  
0
0
0
0
60 (68,2%) 26 (29,5%)  
39 (44,3%) 48 (54,5%)  
4,27 ± 0,053  
4,53 ± 0,056  
(2,3%)  
1 (1,1%)  
Nhìn vào bảng 5, ĐTB đánh giá ở khía cnh sự đảm bảo đạt 4,45 ± 0,043 điểm, kết qucho thy  
khách hàng cm nhn rt tt khía cạnh này khi ĐTB đạt kết qukhá cao theo thang Likert tối đa 5 điểm.  
Bảng 6: ĐTB chất lượng về khía cạnh sự cảm thông  
Rất kém  
Kém  
Trung bình  
n (%)  
3
Tốt  
n (%)  
66  
(75,0%)  
57  
(64,8%)  
Rất tốt  
n (%)  
19  
(21,6%)  
29  
(33,0%)  
Điểm trung  
Nội dung  
n (%)  
n (%)  
bình ± SD  
NVYT luôn thể hiện sự  
quan tâm  
Khách hàng luôn nhận  
được sự tôn trọng  
Thấu hiểu, thông cảm  
những khó khăn của  
khách hàng  
0
0
4,18 ± 0,050  
(3,4%)  
2
(2,3%)  
0
0
4,31 ± 0,054  
11  
(12,5%)  
54  
(61,4%)  
23  
(26,1%)  
0
0
4,14 ± 0,065  
BV có những dịch vụ  
hỗ trợ  
3
25  
49  
11  
0
0
3,77 ± 0,075  
4,11 ± 0,061  
(3,4%)  
(28,4%)  
(55,7%)  
58  
(12,5%)  
20  
Thời gian thuận tiện,  
0
10 (11,4%)  
phù hợp  
(65,9%)  
(22,7%)  
Điểm cm nhn khía cnh scm thông có phòng ththuật đm bo an toàn cao.  
ĐTB đạt 4,10 ± 0,049 điểm. Có 4/5 tiu mc có  
IV. BÀN LUẬN  
mức ĐTB đạt t4,0 trlên. Tiu mc duy nht  
Các bnh võng mc mch máu là mt trong  
có mức ĐTB < 4,0 là EMP4 “Bệnh vin có nhng  
các nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa trên thế  
dch vhtrợ”, đạt 3,77 ± 0,075 điểm. ĐTB cao  
gii và ti Vit Nam.[3] Bnh võng mc mch  
nhất đạt 4,31 ± 0,054 điểm là EMP2 “Khách  
máu có thể được điều trbằng các phương pháp  
hàng luôn nhận được stôn trọng”. Các tiểu  
khác nhau như laser hay tiêm ni nhãn. Tiêm ni  
mc còn lại có điểm trung bình lần lượt tthp  
nhãn bng các cht c chế tăng sinh nội mc  
đến cao: “Thời gian thun tin, phù hợp” đạt  
mạch như thuốc bevacizumab là mt bin pháp  
4,11 ± 0,061 điểm; “Thấu hiu, thông cm  
điều trcó hiu quvi các bnh này, giúp ci  
những khó khăn của khách hàng” đạt 4,14 ±  
thin thlc và dphòng mù lòa[68]. Tuy  
0,065 điểm; “NVYT luôn thể hin sự quan tâm”  
nhiên, tiêm ni nhãn cần được thc hiện định  
đạt 4,18 ± 0,050 điểm.  
k, nhiu lần và đòi hỏi scam kết ca bnh  
nhân về tài chính cũng như thời gian. Chất lượng  
dch vlà mt trong các yếu tquan trọng để  
giúp bnh nhân tuân thủ điều tr[2]. Đây là  
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cung  
cấp dịch vụ thủ thuật tiêm nội nhãn bằng các  
thuốc ứng chế tăng sinh nội mạc mạch tại Bệnh  
viện Mắt Trung Ương  
nghiên cứu đầu tiên tiến hành vchất lưng dch  
Trong kết quả phân tích định tính tnhng  
vnày vi mục đích đánh giá một cách tng  
NVYT, nghiên cu cho thy các yếu tvnhân  
quan vthc trng chất lượng cung cp dch vụ  
s, chính sách và trang thiết bị, cơ sở vt cht có  
qua góc nhìn, cm nhn ca khách hàng sử  
ảnh hưởng đến cm nhn vchất lượng dch vụ  
dng dch v.  
tgóc nhìn ca nhà cung cp dch v. Bnh vin  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi cho thy  
có đội ngũ nhân viên y tế đủ năng lực, trình độ,  
ngoài kết quả điu trchuyên môn, Bnh vin  
nhiu kinh nghiệm, tư vấn tn tình và rõ ràng  
Mắt Trung Ương cũng đã thực hin khá tt vic  
nhng thông tin cn thiết. Bnh vin có chính  
cung ng các dch vtrong thời gian điều tr,  
sách rõ ràng góp phần định hướng mi công tác,  
điều này được thhin qua kết quả đánh giá  
hoạt động cung cp dch vụ đảm bo chất lượng,  
trung bình đạt 4,24 điểm trên trên thang đo  
Likert có giá trtối đa 5 điểm và c05 khía cnh  
tuy nhiên chưa có mục tiêu riêng bit trong tng  
năm và trong từng giai đoạn. Với cơ sở vt cht,  
đều cho kết quả > 4,0 điểm, trong 22 tiu mc  
bnh viện chưa đáp ứng được chất lượng như  
quan sát có 21 tiu mục đạt > 4,0 điểm, duy  
mong đợi ca khách hàng; vtrang thiết b,  
195  
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
nht 01 tiu mc có số điểm < 4,0 (đạt 3,77  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
điểm). Điểm CLDV TB chung trong nghiên cu  
ca chúng tôi cao hơn so vi nhng nghiên cu  
khác như trong nghiên cu ca Al-Damen (2017)  
ti Jordan là 3,06 ± 0,82.[9] Nghiên cu ca  
Kitapei ti Thổ Nhĩ Kỳ có điểm CLDV hu hình  
cao nhất tương tự như nghiên cứu chúng tôi.  
Các nghiên cu khác tiến hành trong nước ca  
Lê ThKim Ngân và Lê ThThu Trang, Nguyn  
Đăng Minh tiến hành trên các bnh vin cấp độ  
khác nhau đều cho thy CLDV yếu thu hình là  
thp nht.  
Trong s10 tiu mục khách hàng đánh giá  
cao hơn điểm trung bình chung (4,24 điểm) thì  
có 06 yếu tthuc vnhân viên y tế, kết quả  
này cho thy bnh viện đã rất quan tâm đến vic  
nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên y tế,  
thc hin tt chủ trương của ngành Y tế trong  
việc đổi mới phong cách, thái độ phc vca  
nhân viên y tế hướng đến sự hài lòng người bnh.  
1. J. Joseph Cronin JaSAT. Measuring Service  
Quality: A Reexamination and Extension. Journal  
of Marketing. 1992;56:55-68.  
2. P Tan Le, G Fitzgerald (2014) ‘Applying the  
SERVPERF Scale to Evaluate Quality of Care in Two  
Public Hospitals at Khanh Hoa Province, Vietnam’.  
Asia Pacific Journal of Health Management 9(2).  
3. Advances in the Medical Treatment of Diabetic  
Retinopathy | Diabetes Care [Internet]. [cited  
diabetesjournals.org/content/32/8/1556.short  
4. Multicenter  
trial  
of  
cryotherapy  
for  
retinopathy of prematurity. Preliminary results.  
Cryotherapy for Retinopathy of Prematurity  
Cooperative Group. Arch Ophthalmol. 1988  
Apr;106(4):4719.  
5. Watkins PJ. Retinopathy. BMJ. 2003 Apr 26;  
326(7395):9246.  
6. Mason JO, Nixon PA, White MF. Intravitreal  
Injection of Bevacizumab (Avastin) as Adjunctive  
Treatment of Proliferative Diabetic Retinopathy.  
American Journal of Ophthalmology. 2006 Oct  
1;142(4):6858.  
7. Arab M Ghazi Tabatabaei S Rashidian A Rahimi  
Forushani A Zarei E (2012) ‘The Effect of Service  
Quality on Patient loyalty a Study of Private Hospitals  
in Tehran, Iran-annotated-annotated’. Iranian Journal  
of Public Health, 41 (9) 71-77.  
V. KẾT LUẬN  
Kết quả nghiên cứu cho thấy người bệnh  
đánh giá tốt chất lượng dịch vụ tiêm nội nhãn do  
Bệnh viện Mắt Trung Ương cung cấp. Trong các  
yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ, yếu tố  
thuộc về NVYT được đánh giá cao từ người  
bệnh. Bệnh viên cần tiếp tục duy trì các biện  
pháp tăng cường chất lượng dịch vụ trong thời  
gian tới  
8. The CATT  
research group (2011)  
‘Ranibizumab and bevacizumab for Neovascular  
Aged-Related Macular Degeneration’ The New  
England Journal of Medicine; 364:1897-1908.  
9. Rula Al-Damen (2017) "Health Care Service  
Quality and Its Impact on Patient Satisfaction -  
Case of Al-Bashir Hospital”". International Journal  
of Business and Management, 12 (9).  
PHÂN TÍCH HÀNH VI MUA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG  
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
Nguyễn Thị Thu Sương2, Nguyễn Thị Thu Phương1, Trần Thoại Khanh1,  
Trương Văn Đạt1, Đặng Thị Kiều Nga1, Nguyễn Thị Hải Yến1  
dùng đối với TPCN bao gồm: (1) Thái độ, (2) Kiến  
thức, (3) Niềm tin, (4) Giá cả. Kết quả nghiên cứu  
TÓM TẮT47  
Mc tiêu: Phân tích tình hình sdng FF tmô  
hình hành vi mua của người tiêu dùng ti Thành phố  
Hồ Chí Minh năm 2019. Phương pháp nghiên cứu:  
Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng phương pháp  
định tính và định lượng thông qua việc khảo sát người  
tiêu dùng tại các nhà thuốc trên địa bàn TPHCM có  
kinh doanh đa dạng TPCN năm 2018. Kết qu: Các  
yếu tố có tác động đến sự chấp nhận của người tiêu  
cũng cho thấy “niềm tin” ảnh hưởng mạnh nhất đến  
mức độ chấp nhận của người tiêu dùng. Khi người tiêu  
dùng tin tưởng vào những lợi ích đối với sức khỏe mà  
TPCN có thể mang lại thì người tiêu dùng có khuynh  
hướng chấp nhận TPCN cao hơn. Kết lun: Lưu ý  
hành vi mua của người tiêu dùng trong quá trình phát  
triển và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp đến với  
người tiêu dùng cũng như trong các hoạt động tiếp thị  
của mình đảm bảo vì lợi ích sức khoẻ người tiêu dùng  
và phát triển thị trường TPCN.  
1Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh  
2Sở Khoa học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh  
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải Yến  
Email: haiyen@ump.edu.vn  
Ngày nhận bài: 8.3.2021  
Ngày phản biện khoa học: 27.4.2021  
Ngày duyệt bài: 7.5.2021  
Tkhóa: hành vi mua, thực phẩm chức năng,  
phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính,  
Thành phố Hồ Chí Minh  
SUMMARY  
ANALYSIS OF CONSUMER'S BUYING  
196  
pdf 5 trang yennguyen 15/04/2022 1860
Bạn đang xem tài liệu "Cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiêm nội nhãn điều trị một số bệnh mạch máu võng mạc tại Bệnh viện mắt Trung ương năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcam_nhan_cua_khach_hang_ve_chat_luong_dich_vu_tiem_noi_nhan.pdf