Công thức bạch cầu của máu ngoại vi cùng các cơ quan tạo máu ở loài cá lóc đồng Channa striata (Bloch, 1793) và lươn Monopterus albus (Zuiew, 1793) thu từ Vườn quốc gia Cát Tiên (Việt Nam)

Nghiên cu khoa hc công nghệ  
CÔNG THC BCH CU CA MÁU NGOI VI CÙNG CÁC  
CƠ QUAN TO MÁU LOÀI CÁ LÓC ĐNG Channa striata  
(Bloch, 1793) VÀ LƯƠN Monopterus albus (Zuiew, 1793)  
THU TVƯỜN QUC GIA CÁT TIÊN (VIT NAM)  
GORDEEV Y.Y. (1, 2), MIKRYAKOV D.V. (3), SUVOROVA T.A. (3)  
1. LI NÓI ĐU  
Hin nay có mt slượng đáng kcác công bđược dành cho nghiên cu về  
bch cu cá, hu hết trong sđó mô tcác tế bào bch cu ca các loài cá có xương  
[1÷8]. Các tế bào bch cu vi sđa dng, phong phú vchng loi đu là các thành  
phn min dch tế bào cơ bn. Tế bào bch cu trưởng thành bao gm 5 loi chính: tế  
bào lympho, bch cu đơn nhân, bch cu trung tính, bch cu ái toan bch cu ái  
kim. Tùy thuc vào khnăng bt màu ca các ht cht tế bào mà chúng được chia  
thành bch cu không ht (chưa trưởng thành) - gm tế bào lympho và bch cu đơn  
nhân và bch cu ht - gm bch cu trung tính, bch cu ái toan và bch cu ái kim.  
Ngoài ra, trong công thc bch cu ca nhng tiêu bn máu, đc bit là tiêu bn các  
cơ quan có ccác dng nguyên bào hay tế bào non (tế bào chưa trưởng thành).  
Như chúng ta đã biết, công thc bch cu khá khác nhau nhng loài cá khác  
nhau sng trong cùng mt thy vc [9, 10], cũng như trong gii hn ca cùng mt  
loài [11]. Mc dù có nhng thông tin, dliu vthành phn bch cu ca các loài cá  
khác nhau nhưng li không có nhiu tài liu được công bvcác loài sng khu  
vc Đông Nam Á [12÷17]. Nghiên cu vnhng loài cá này rt quan trng cho sự  
phát trin nuôi trng thy sn khu vc này. Đcó ththành công trong vic nuôi  
cá, cn phi có nghiên cu toàn din vcơ thcá, trong đó bao gm các tế bào bch  
cu và các cơ quan to máu. Mt nghiên cu cn thiết như vy sgiúp cho vic nm  
bt hướng sp xếp li hình thái thành phn tế bào bch cu trong quá trình thích nghi  
ca cá vi các điu kin sng khác nhau. Vic tích lũy dliu cho phép thc hin  
nghiên cu so sánh vthành phn đnh lượng và đnh tính bch cu cá sng trong  
các điu kin môi trường khác nhau.  
Nhng dliu đã công bvthành phn bch cu ca các loài cá rt ít và mâu  
thun vi nhau bi vic nghiên cu được tiến hành trên các cá thcá trong môi  
trường sng khác nhau và không có dliu vthành phn bch cu ca các cơ quan  
to máu. Mc đích nghiên cu này là kho sát thành phn bch cu máu và các cơ  
quan to máu ca cá lóc đng Channa striata và lươn Monopterus albus thu từ  
Vườn Quc gia Cát Tiên (Vit Nam).  
14  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Cá lóc đng Channa striata (Bloch, 1793) (Perciformes: Channidae) - mt  
trong 38 loài thuc ging Channa Scopoli, 1777 [13]. Đây là loài cá nước ngt phổ  
biến phn ln khu vc Đông Nam Á, tPakistan đến Thái Lan và phía Nam Trung  
Quc. Cá lóc đng sinh sng nhng thy vc nước đng và nước chy, yêu thích  
nơi nước đng, nước đc sông hđng bng [14]. Đim đc bit ca loài cá này là  
khnăng hô hp trong không khí vào mùa khô nhcơ quan trên mang [18]. Channa  
striata ăn cá, ếch nhái, rn, côn trùng, giun đt, nòng nc và giáp xác [19, 20].  
Người dân các nước Đông Nam Á sdng cá lóc đng làm thc ăn và nuôi  
thương phm khá nhiu.  
Lươn đng Monopterus albus (Zuiew, 1793) (Synbranchiformes:  
Synbranchidae) - mt trong 14 loài thuc ging Monopterus Lacépède, 1800, phân  
brng rãi Đông Nam Á, ngoài ra còn gp Nht Bn, qun đo Hawaii và  
Malaysia [13]. Loài lươn này sng dưới đáy và các thy vc có ngun nước tnhiên  
(sông sui va và ln hay ca sông), các vùng đt ngp nước trng cây nông nghip  
[24]. Lươn đng ăn các loài cá có kích thước nh, giun và đng vt giáp xác [15].  
Tht lươn có vthơm, ngon nên chúng là loài có giá trthương mi.  
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP  
Mu cá lóc đng (Channa striata) được thu thp vào cui tháng 11 - đu tháng  
12 năm 2017 các thy vc trong và xung quanh Vườn Quc gia Cát Tiên. Mu  
nghiên cu được thu t8 cá thcá lóc đng vi khi lượng trung bình 635,79±33,83 g  
và 2 cá thlươn đng (Monopterus albus) có khi lượng trung bình 47,75±0,25 g.  
Máu được ly ttĩnh mch đuôi ngay sau khi bt. Làm tiêu bn máu trên lam  
kính. Đi vi cá lóc đng, tiến hành làm tiêu bn ct lát vi các cơ quan như thn, lá  
lách và gan. Sau đó, các tiêu bn được đkhô và cđnh bng dung dch etanol 96%  
trong 30 phút. Tiến hành nhum tiêu bn trong điu kin thí nghim bng thuc  
nhum Romanowsky-Giemsa. Soi dưới kính hin vi quang hc “Biomed-6PR1-FK”  
(×360), mi tiêu bn phân tích 200 tế bào bch cu. Đnh loi bch cu và đếm số  
lượng tương đi ca tế bào lympho, bch cu trung tính, bch cu ái toan, bch cu  
đơn nhân và các dng tế bào nguyên phát căn cvào phân loi ca tác giIvanova  
[2]. Xlý thng kê kết qunghiên cu theo tiêu chun Wilcoxon-Mann-Whitney  
(p = 0,05). Giá trtrung bình và sai schun được tính theo nhng phương pháp  
chun [21] cùng chương trình “Statistica 10.0”.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Kết qunghiên cu cho thy trong máu ca cá lóc đng và lươn đng có tế  
bào lympho, bch cu đơn nhân, bch cu trung tính, bch cu ái toan và các dng tế  
bào nguyên phát (bng 1).  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
15  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Bng 1. Công thc bch cu ca cá lóc đng và lươn đng  
Bch cu đơn  
nhân / Đi thc  
bào  
Tế bào  
nguyên  
phát  
Tế bào  
lympho  
Bch cu trung  
Bch cu ái toan  
tính  
Channa striata  
Máu ngoi vi, %  
0,5 ± 0,2  
86 ± 2,5  
82 ± 3,2  
92 ± 1,7  
96 ± 0,9  
5 ± 1,2  
4,5 ± 0,9  
3 ± 0,6  
0,5 ± 0,2  
8 ± 1,5  
12 ± 2,2  
4,5 ± 1,6  
2 ± 0,7  
Thn, %  
1 ± 0,3  
0,5 ± 0,2  
Lá lách, %  
0,5 ± 0,2  
0
0
Gan, %  
2 ± 0,7  
0
Monopterus albus  
Máu ngoi vi, %  
1 ± 0,1  
92 ± 4  
2,5 ± 1,8  
0
4,5 ± 2,5  
Trong máu ca Channa striata Monopterus albus, cũng như ở phn ln các  
loài cá khác, lympho là dòng tế bào chiếm ưu thế trong scác tế bào bch cu. Trên  
các tiêu bn máu thành phn tế bào lympho ca cá lóc đng và lươn đng chiếm ti  
82-96% stế bào bch cu. Căn cvào nhng quan nim hin có, tế bào lympho là  
các tế bào quan trng ca hmin dch: chúng đm bo vic nhn biết các vt th,  
các ht “ca cơ th” và “ca l”, sxâm nhp ca các vt thl, tng hp kháng th,  
điu hòa shình thành min dch thích nghi... [8, 22, 23].  
Trong máu ngoi vi ca các loài được nghiên cu, slượng bch cu không  
ht - bch cu đơn nhân - thp hơn vài ln so vi tế bào lympho nhưng li nhiu hơn  
bch cu ht. Vi cá lóc đng, slượng nhng tế bào này cao hơn hai ln so vi  
lươn đng, tuy nhiên, skhác bit không có ý nghĩa thng kê.  
Bch cu đơn nhân - tế bào thc bào chđng ca máu. Chúng tiêu thsn  
phm phân hy ca tế bào và mô, tham gia vào sđiu hòa min dch và to bch  
cu ht, nh hưởng đến đc đim di chuyn ca bch cu trung tính [24, 25]. các  
cơ quan, dng trưởng thành ca các tế bào này chính là đi thc bào [26]. Trên nhng  
tiêu bn lát ct, hàm lượng bch cu đơn nhân nhiu nht gp tiêu bn thn bi thn  
là nơi chyếu hình thành bch cu đơn nhân [6], còn gan là nơi sn sinh ít nht.  
16  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Slượng tương đi ca bch cu ht - bch cu trung tính và bch cu ái toan-  
chai loài đu rt thp, không quá 1%. Bch cu ht tham gia vào quá trình thc  
bào vi sinh vt, tng hp các cht môi gii cho phn ng min dch, các yếu tmin  
dch không đc hiu [16]. Trong máu ngoi vi và các cơ quan to máu ca cá lóc  
đng đã phát hin hai loi bch cu ht, trong máu ca lươn đng chphát hin bch  
cu trung tính, điu này có thlà do slượng mu thu được không nhiu. Bch cu  
ht có tính kháng ký sinh trùng, tính kháng sinh, tính thc bào, và kim soát các  
phn ng viêm [25]. Hàm lượng bch cu ái toan và bch cu ái kim trong máu  
lươn ít hoc không có cũng được các tác gikhác xác nhn [16, 27].  
Slượng tế bào nguyên phát các loài cá nước ngt có thlên ti 10% và tỷ  
lca chúng trong công thc bch cu phthuc vào đc đim loài và đc đim sinh  
thái ca cá [1, 2]. Trong công thc bch cu máu ngoi vi cá lóc đng, slượng tế  
bào nguyên phát cao hơn gn hai ln so vi lươn. Trong scác cơ quan min dch,  
slượng tế bào nguyên phát ln nht được ghi nhn trong cơ quan to máu chính  
ca các loài cá có xương, đó là thn. lá lách, nơi din ra quá trình hình thành tế  
bào lympho ht [2, 6, 12, 28], nhng tế bào này được ghi nhn vi slượng ít hơn  
ba ln, còn gan - slượng ca chúng không vượt quá 2%.  
Phân tích các sliu thu được cho thy, Channa striata Monopterus albus  
khác vi nhng loài cá nước ngt khác bi hàm lượng bch cu ht thp. chai  
loài nghiên cu đu không bt gp tế bào bch cu ái kim, còn lươn không bt  
gp cbch cu ái toan. Nhng khác bit này phn ánh đc đim loài ca chúng. Rõ  
ràng nhng loi bch cu này không được sdng trong các phn ng min dch. Sự  
hin din tương tca ba loi bch cu ghi nhn trong máu ca cá hi vân  
Parasalmo mykiss [29], cá bơn Pleuronectes platessa [7] và mô to máu ca cá xanh  
lam Pomatomus saltatrix (L.) [30].  
4. KT LUN  
- Các tế bào bch cu ca Channa striata Monopterus albus không đng  
nht vđc đim hình thái, chc năng và được đi din bi các tế bào có cu trúc  
khác nhau.  
- Tế bào lympho là tế bào chiếm ưu thế trong thành phn bch cu máu ngoi  
vi cũng tương tnhư phn ln các loài cá nước ngt khác.  
- Hàm lượng tế bào bch cu ht Channa striata Monopterus albus chiếm  
ít hơn 1%.  
Li cm ơn: Bài báo được thc hin trong khuôn khNhim vcp Quc gia  
(Đtài số № АААА-А18-118012690123-4). Tác gitrân trng cm ơn TSKH  
Tyunov A.V. (IPEE RAS) đã tchc chuyến kho sát, cùng các cán bChi nhánh  
phía Nam ca Trung tâm Nhit đi Vit - Nga, TS Trynov V.L., TS Vasileva A.B., TS  
Palko Y.V và TS Semeniuk Y.Y đã giúp đthu thp mu vt.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
17  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
2.  
3.  
Головина Н.А., Тромбицкий И.Д., Гематология прудовых рыб. Кишинев:  
Штиинца, 1989, C.156.  
Иванова Н.Т., Атлас клеток крови рыб, М.: Легкая и пищевая  
промышленность, 1983, 184 с.  
Изергина, Е.Е., Изергин И.Л., Изергин Л.И., Атлас клеток крови лососевых  
рыб материкового побережья северной части Охотского моря, Магадан:  
Кордис, 2014, 127 с.  
4.  
Назарова Е.А., Заботкина Е.А., Особенности лейкоцитарного состава  
почек у некоторых видов пресноводных и морских костистых рыб,  
Биология внутренних вод, 2010, 2:92-97.  
5.  
6.  
Ellis A.E., The leucocytes of fish: a review, J. Fish. Biol, 1977, 11(5):453-491.  
Fänge R., The formation of eosiniphilic granulocytes in the eosophageal  
lymphomyeloid tissue in the elasmobranches, Acta Zool. Stockh, 1968,  
49:155-161.  
7.  
8.  
9.  
Flerova E.A., Balabanova L.V., Ultrastructure of Granulocytes of Teleost Fish  
(Salmoniformes, Cypriniformes, Perciformes), Journal of Evolutionary  
Biochemistry and Physiology, 2013, 49(2):223-233.  
Gordeev I.I., Mikryakov D.V., Balabanova L.V., Mikryakov V.R., Composition  
of Leucocytes in Peripheral Blood of Antarctic Toothfish Dissostichus  
mawsoni (Nototheniidae), Journal of Ichthyology, 2014, 54(6):422-425.  
Заботкина Е.А., Лапирова Т.Б., Середняков В.Е., Нестерова Т.А.,  
Экологическая  
пластичность  
гематологических  
показателей  
пресноводных костистых рыб, Труды Института биологии внутренних  
вод., 2015. вып, 72(75):16-29.  
10. Яхненко В.М., Клименков И.В., Особенности состава и структуры  
клеток крови рыб пелагиали и прибрежья озера Байкал, Известия РАН,  
2009, Серия биологическая, 1:46-54.  
11. Минеев А.К., Калинин Е.А., Особенности лейкоцитарной формулы у  
плотвы (Rutilus rutilus Linnaeus, 1758) из водоёмов разного типа (на  
примере Саратовского водохранилища и малых рек Республики  
Удмуртия), Известия Самарского НЦ РАН, 2012, 1:213-217.  
12. Argungu L.A., Amin S.M.N., Bakhari A.N.B., Ara R., Rahman M.A., Arshad  
A., Aliyu-Paiko M., Biochemical and haematological profile of Malaysian  
snakehead, Channa striatus (Bloch), Journal of Food, Agriculture and  
Environment, 2015, 13(1):12-17.  
13. George K.R., Malini N.A., Rajasree D., Effects of acclimation on the  
haematological indices of different groups of fresh water teleosts, Journal of  
Applied and Natural Science, 2015, 7(1):5-9.  
18  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
14. Hien T.T.T., Duc P.M., Tran-Tu L.C., Phu T.M., Thy D.T.M., Bengtson D.A.,  
Growth performance and immune response of snakehead, Channa striata  
(Bloch 1793) fed soy diets with supplementation of Mannan Oligosaccharides,  
Asian Fisheries Science, 2016, 29:67-81.  
15. Munir M.B., Hashim R., Azizah S., Nor M., Marsh T.L., Effect of dietary  
prebiotics and probiotics on snakehead (Channa striata) health: Haematology  
and disease resistance parameters against Aeromonas hydrophila, Fish and  
Shellfish Immunology, 2018.  
16. Ponsen S., Narkkong N.-A., Pamok S., Aengwanich W., Comparative  
Hematological Values, Morphometric and Morphological Observation of the  
Blood Cell in Capture and Culture Asian Eel, Monopterus albus (Zuiew),  
American Journal of Animal and Veterinary Sciences, 2009, 4(2):32-36.  
17. Wang Y., Mao Z., Li L., Study on blood physiology of ricefield eel  
(Monopterus albus), Amino Acids and Biotic Resources, 2002, 24(1):7-8.  
18. Davidson A., Fish and fish dishes of Laos, Imprimerie Nationale Vientiane,  
1975, 202 p.  
19. Allen G.R., Field guide to the freshwater fishes of New Guinea, Publication,  
Christensen Research Institute, Madang, Papua New Guinea, 1991, No.9, 268p.  
20. Menon A.G.K., Check list - fresh water fishes of India, Rec. Zool. Surv. India,  
Misc. Publ., Occas. Pap., 1999, No.175, 366 p.  
21. Лакин Г.Ф., Биометрия, Учебное пособие для биол. спец, вузов, 4-е изд.,  
перераб. и доп., М.: Высшая школа, 1990, 352 с.  
22. Кондратьева И.А., Киташова А.А., Функционирование и регуляция  
иммунной системы рыб, Иммунология, 2002, 2:97-101.  
23. Микряков В.Р., Закономерности формирования приобретенного  
иммунитета у рыб, Рыбинск: ИБВВ РАН, 1991, 153 с.  
24. Житенева Л.Д., Полтавцева Т.Г., Рудницкая О.А., Атлас нормальных и  
патологически измененных клеток крови рыб. Справочник. Ростов-на-  
Дону: Ростовское книжное издательство, 1989, 112 с.  
25. Ройт А., Бростофф Дж., Мейл Д., Иммунология. М.: Мир, 2000, 592 с.  
26. Флёрова Е.А., Клеточная организация почек костистых рыб (на примере  
отрядов Cypriniformes и Perciformes), Ярославль: Ярославская ГСХА,  
2012, 140 с.  
27. Yamamoto M.N, Tagawa A.W., Hawai'i's native and exotic freshwater  
animals, Mutual Publishing, Honolulu, Hawaii, 2000, 200 p.  
28. Rahman A.K.A., Freshwater fishes of Bangladesh, Zoological Society of  
Bangladesh, Department of Zoology, University of Dhaka, 1989, 364 p.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
19  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
29. Пустовит Н.С., Пустовит О.П., Некоторые гематологические  
показатели молоди камчатской микижи Parasalmo mykiss, Вопросы  
ихтиологии, 2005, 5(45):680-688.  
30. Froese R., PaulyD., Fish Stocks, In: Encyclopedia of Life Science, Elsevier [in  
SUMMARY  
THE LEUKOCYTE FORMULA OF PERIPHERAL BLOOD AND  
HEMATOPOIETIC ORGANS OF Channa striata (Bloch, 1793) AND Monopterus  
albus (Zuiew, 1793) FROM CATTIEN NATIONAL PARK (VIETNAM)  
The composition of leukocytes of peripheral blood of the snakehead Channa  
striata and rice eel Monopterus albus and the hematopoietic organs of the snakehead  
was investigated. It was established that the leukocytes of C. striata and M. albus  
were heterogeneous in terms of morphofunctional characteristics and different by  
cell structures: lymphocytes, monocytes, neutro-, eosinophils and blast cells. The  
compositions of blood leukocytes and hematopoietic organs were dominated by  
lymphocytes, following by blast forms of cells and a small percentage of  
granulocytes and monocytes/macrophages. Two types of granulocytes were revealed  
in the striped snakehead: neutrophils and eosinophils, while in rice eel - only  
neutrophils.  
Keywords: Fish, snakehead, eel, leukogram, leukocytes.  
(1) Vin Nghiên cu Thy sn và Hi dương hc toàn Nga  
(2) Trường Đi hc Tng hp Mát-x-cơ-va mang tên M.V. Lomonosov  
(3) Vin Sinh hc nước ni đa, Vin Hàn lâm Khoa hc Nga  
Nhn bài ngày 25 tháng 6 năm 2019  
Phn bin xong ngày 23 tháng 9 năm 2019  
Hoàn thin ngày 18 tháng 10 năm 2019  
20  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S19, 11 - 2019  
pdf 7 trang yennguyen 22/04/2022 320
Bạn đang xem tài liệu "Công thức bạch cầu của máu ngoại vi cùng các cơ quan tạo máu ở loài cá lóc đồng Channa striata (Bloch, 1793) và lươn Monopterus albus (Zuiew, 1793) thu từ Vườn quốc gia Cát Tiên (Việt Nam)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcong_thuc_bach_cau_cua_mau_ngoai_vi_cung_cac_co_quan_tao_mau.pdf