Bài thuyết trình Đề tài Khảo sát giá trị của ¹⁸FDG-PET/CT trong phát hiện tổn thương tái phát/di căn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa có TG huyết thanh cao và XHTT với ¹³¹I âm tính tại Bệnh viện Đà Nẵng
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tg cao và WBS (+):
• Độ nhạy cao.
Thyroglobulin
huyết thanh
• Chỉ điểm đáng tin cậy.
Phát hiện tổn thương
tái phát và/hoặc di căn xa.
Theo dõi
Tg cao và WBS (-):
• 15-20%.
• Tiên lượng xấu.
• Không phát hiện được vị
trí tổn thương.
Xạ hình toàn
thân với 131I
18
SÂ, CT, MR FDG-PET/CT
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
UTTG biệt hóa đã cắt toàn bộ TG và điều trị
bằng 131I.
Tg > 10 ng/ml (ngưng thyroxine); Anti-Tg ≤
131
115 IU/ml; XHTT với I âm tính.
Không có thai và bệnh lý nặng kết hợp.
Bệnh nhân có bệnh lý nặng kèm theo.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế
Mô tả cắt ngang.
nghiên cứu Theo dõi dọc: Hồi cứu kết hợp tiến cứu.
Thời gian 8/2017 – 6/2018.
và địa điểm Khoa Y học hạt nhân BV Đà Nẵng.
Chẩn đoán xác định bệnh; giai đoạn bệnh.
Khai thác tiền sử, hồ sơ, thăm khám, theo dõi
định kì.
Đo nồng độ Tg, XHTT với 131I.
Các bước
tiến hành
Chꢀp PET/CT khi BN đang ngưng thyroxine.
Xử lý số liệu Phần mềm SPSS 20.0.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
(1) Tg cao: > 10 ng/mL với Anti-Tg < 115 IU/mL.
131
(2) XHTT với I (-): không phát hiện hình ảnh bắt giữ Iod
phóng xạ bất thường/loại trừ (+) giả, nhiễm bẩn.
18
18
(3) FDG-PET/CT (+): THT FDG khu trú với SUVmax ≥ 3
g/ml và/hoặc > 4 tổn thương dạng nốt ở phổi/loại trừ tổn
thương do viêm, lao.
Tái phát và/hoꢁc di căn: một trong ba tiêu chuẩn
(1) Kết quả FNA dưới hướng dẫn siêu âm (+);
(2) GPBL sau phẫu thuật xác nhận UTTG;
(3) Nồng độ Tg huyết thanh có xu hướng tăng lên trong quá
trình theo dõi 6, 12 tháng.
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Bảng 1. Tuổi và giới cꢀa bệnh nhân nghiên cꢃu
Chung (n = 60) Nam (n = 8) Nữ (n = 52)
p
Tuổi TB
41,73 ± 15,03 36,75 ± 14,62 42,50 ± 15,08 > 0,05
< 45 35 (58,30%)
6 (75%)
2 (25%)
29 (55,80%)
23 (44,20%)
Nhꢁm
tuổi
> 0,05
≥ 45 25 (41,70%)
Lê Ngọc Hà và cs
Nguyễn Xuân cảnh và cs
Raja và cs (51,65T-2,77).
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Bảng 2. Thể mô bệnh hꢄc vꢅ chẩn đoꢂn giai đoꢆn TNM
n
60
0
%
100
0
Nhꢂ
Nang
Thể mô bệnh học
Nhꢂ - Nang
GĐ I
0
0
31
6
51,67
10
GĐ II
Giai đoạn bệnh
GĐ III
5
8,33
15
theo TNM
GĐ IV
9
Không đánh gia
́
được
9
15
Lê Ngọc Hà và cs (62,3%)
Robbins và cs (I,III)
Nguyễn Xuân cảnh và cs
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
%
30
25
20
15
10
5
26,67
25,00
20,00
18,33
10,00
T3
0
T1
T2
T4
Tx
Biểu đồ 1. Đặc điểm khối u nguyên phꢂt
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
%
51,66
60
50
36,67
40
30
10,00
20
1,67
10
0
N0
N1a
N1b
Nx
Biểu đồ 2. Đặc điểm hꢆch di căn vꢇng
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
% 78,33
80
60
40
11,67
10,00
20
0
M0
M1
Mx
Biểu đồ 3. Đặc điểm di căn xa
1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
Bảng 3. Quá trình điꢈu trị 131I và
giá trị Tg, Anti-Tg trước chꢉp PET/CT
Min
1
Max
12
Trung bꢂnh ± SD
4,53 ± 2,35
Số
lần điều trị 131I
Tổng liều 131I (mCi)
Tg (ng/ml)
30
1630
500
533,67 ± 348,02
79,49 ± 111,58
15,12 ± 15,02
10,84
10
A-Tg (IU/ml)
94,98
Lê Ngọc Hà và cs (3,5L-468,6mCi)
Nguyễn Xuân Cảnh và cs (250 mCi)
Badia O. Helal và cs (275,7mCi)
2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT
n PET/CT
AUC = 0.630
= 0,456
AUC = 0,919
p = 0,016
4,24(sn 70,7%;sp
Sô
Sô
́
́
3%)
100%)
Kꢃc
thư
20
10,18 ± 3.05
3,00
SU
36,63
6,95 ± 5,97
Lê Ngọc Hà
Weber và cs (57% SÂ)
Hꢂnh 1. Đưꢊng cong ROC cꢀa kꢋch thước tổn thương
Seo và cs (21% sót SÂ)
Hꢂnh 1. Đưꢊng cong ROC cꢀa gia
́
trị SUVmax cꢀa tổn thương
trên PET/CT trong chẩn đoꢂn UTTG tꢂi phꢂt/ di căn
trên PET/CT trong chẩn đoꢂn UTTG tꢂi phꢂt/ di căn
2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT
77,27
Tác giả
Hạc2h7,c2ổ7 Giường tuyến giáp Phổi Khác
20,45
100
50
34
8,33
12
5
9
(%)
(%)
(%) (%)
Lê Ngọc Hà 31,1
65,5
3,4 NA
n
0
%
Giường THGạch cổ Phổi Khác
Choi
59,5
NA
15,3 25,4
Chung
87,9
NA
27,3 42,4
Biểu đô
̀
4. Vị trꢋ tổn thương phꢂt hiện trên PET/CT
Chúng tôi
77,27
27,27
8,33 20,45
Chung và cs
Choi và cs
Lê Ngọc Hà và cs
2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT
Bảng 5. Giá trị chẩn đoꢂn UTTG tꢂi phꢂt/ di căn cꢀa PET/CT
TT TP/DC
Tổng
Cꢁ Không
Tác giả
Sn
Sp
Ac
NPV PPV
Dương tꢃnh
41
3
44
PET/CT
Lê Ngọc Hà 87% 90,5% 88%, 76% 95,2%
Âm tꢃnh
2
14
16
Tổng
43
17
60
Shammas S 68,4% 82,4% 73,8%. 61,3% 86,7%
Gia
Gia
́
trị dư
trị dư
̣
đoán dương
93.18%
87.50%
́
̣ đoán âm
Chúng tôi 95,35 82,35 91,67 87,5%. 93,18%
Đô
̣
đặc hiệu
nhạy
82.35%
93.35%
91.67%
Đô
̣
Độ chꢃnh xác
2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT
Bảng 6. Gia
́
trị chẩn đoꢂn cꢀa PET/CT ở nhóm Tg <20 ng/ml
UTTG tái phát/ di
Độ
Độ đặc
hiệu
căn
Tổng
nhạy
Cꢁ
8
Không
0
5
5
8
6
Dương tꢃnh
Âm tꢃnh
PET/CT
1
88,89
100
9
14
Tổng
Bảng 7. Gia
́
trị chẩn đoꢂn cꢀa PET/CT ở nhóm Tg ≥ 20 ng/ml
UTTG tái phát/ di
Độ
Độ đặc
hiệu
căn
Tổng
nhạy
Cꢁ
33
1
Không
3
9
36
10
46
Dương tꢃnh
Âm tꢃnh
PET/CT
97,06
75
34
12
Tổng
Schlutter và cs (<10;10-20;>100)
Zoller và cs
Nguyễn Xuân Cảnh và cs
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đề tài Khảo sát giá trị của ¹⁸FDG-PET/CT trong phát hiện tổn thương tái phát/di căn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa có TG huyết thanh cao và XHTT với ¹³¹I âm tính tại Bệnh viện Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_de_tai_khao_sat_gia_tri_cua_fdg_petct_trong.pdf