Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 7: Lý thuyết kiểm định
Chương 7. Lý thuyết kiểm định
§1: Khái niệm chung về kiểm định
Việc dùng kết quả của mẫu để khẳng định hay bác bỏ một
giả thiết H nào đó được gọi là kiểm định giả thiết H. Khi
kiểm định ta có thể mắc 1 trong 2 loại sai lầm sau:
1. Sai lầm loại1: Là sai lầm mắc phải nếu ta bác bỏ H
trong khi H đúng. Ta ký hiệu xác suất để mắc sai lầm
này là và gọi là mức ý nghĩa.
2. Sai lầm loại 2: Là sai lầm mắc phải nếu ta công nhận H
trong khi H sai. Ta ký hiệu xác suất để mắc sai lầm loại
nay là B và gọi 1-B là lực kiểm định.
Trong các bài toán kiểm định ta sẽ xét sau này mức ý
nghĩa là cho trước.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
1
@Copyright 2010
Giả thiết
: = 0
(thiếu)
0
0
0
Giả thiết đối lập:
(thừa)
(đối xứng-ta chỉ xét bài này)
§2: Kiểm định giả thiết về tỉ lệ
1. Bài toán 1 mẫu:
Bài toá n: Ký hiệu tỉ lệ của 1 tổng thể là P(chưa biết). Từ
tổng thể lấy 1 mẫu kích thước n, có tỉ lệ mẫu f. Với mức ý
nghĩa hãy kiểm định giả thiết:
: = 0
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
@Copyright 2010
2
Giải:
Bước 1: Tra
Bước 2: Tính giá trị quan sát:
f − n
(
)
0
Uqs =
1−
(
)
0
0
Bước 3: Kết luận:
Uqs
Uqs
= 0
0
H đúng
H sai
Uqs − 0
Uqs 0
0
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
3
@Copyright 2010
2. Bài toán 2 mẫu
,
Bài toán: kí hiệu tỉ lệ của tổng thể 1, 2 là
(cả 2 chưa
1
2
n ,n
biết).Từ các tổng thể lấy các mẫu kích thước
2,có tỉ lệ
1
m1
m2
n2
mẫu
. Với mức ý nghĩa , hãy kiểm định
f1 = , f2 =
n1
:1 = 2
giả thiết:
Bước 1:
m1 m2
−
n1 n2
Bước 2:
Uqs =
m1 + m2 m1 + m
2
1−
n1.n2
n1 + n2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
4
@Copyright 2010
• Bước 3: Kết luận:
Uqs H đúng
1 = 2
1 2
Uqs H sai
Uqs − 1 2
Uqs 1 2
1 2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
5
@Copyright 2010
Ví dụ 2.1:Nếu áp dụng phương pháp I thì tỉ lệ phế phẩm là
6%, còn nếu áp dụng phương pháp II thì trong 100 phế
phẩm có 5 phế phẩm. Vậy có thể kết luận áp dụng
phương pháp thứ II thì tỉ lệ phế phẩm ít hơn phương
pháp thứ I không? Hãy kết luận với mứa ý nghĩa 0,05.
Giải: Ký hiệu
là tỉ lệ phế phẩm của phương pháp I ;
0 = 0,06
P là tỉ lệ phế phẩm của phương pháp II ( chưa biết)
: = 0 = 0,06, f = 0,05
=1,96
Bước 1:
Bước 2:
f − n 0,05−0,06 .10
(
)
(
)
0
Uqs =
=
= −0,42
0,06.0,94
1−
0 ( )
0
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
6
@Copyright 2010
Uqs 0,05 =1,96 = 0
Bước 3:
.Vậy tỉ lệ phế phẩm của
phương pháp II bằng với tỉ lệ của phương pháp I
• Ví dụ 2.2.Thống kê số phế phẩm của 2 nhà máy cùng sản
xuất một loại sản phẩm có bảng số liệu :
Nhà má y Số sản phẩm
Số phế phẩm
I
1200
1400
20
60
II
Với mức ý nghĩa 0.05 ,hãy xét xem tỷ lệ phế phẩm ở 2 nhà
máy trên có như nhau hay không ?
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
7
@Copyright 2010
-tỷ lệ phế phẩm của nhà máy I
-tỷ lệ phế phẩm của nhà máy II
H :1 = 2
1
2
Bước 1
Bước 2
= 0,05 Z =1,96
20 60
+
1200 1400
Uqs =
= −3,855
20 + 60
80
1−
1200.1400 2600
Bước 3
Uqs −Z = −1,96 1 2
Vậy tỷ lệ phẩm của nhà máy 1 thấp hơn nhà máy 2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
8
@Copyright 2010
§ 3.Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình
1.Bài toán 1 mẫu:
Ký hiệu trung bình của 1 tổng thể là a (chưa biết).Từ tổng
x
thể lấy 1 mẫu kích thước n có trung bình mẫu , và
S2
phương sai điều chỉnh mẫu
. Với mức ý nghĩa
H = a = a
,hãy kiểm định giả thiết:
Giải:
0
2
Trường hợp1: Đã biết phương sai tổng thể
B1:
B2:
Z
Uqs =
x a n
( )
0
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
@Copyright 2010
9
B3.
H đúng:
0
Uqs Z
H sai :
a a0
Uqs Z
Uqs −Z a a0
Uqs Z a a0
a a0 :
2 ,n 30
TH 2: Chưa biết phương sai tổng thể
Z
B1:
B2:
x − a n
( )
0
Uqs =
S
Uqs Z
Uqs Z
a = a0
a a0
B3:
H đúng:
H sai:
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
10
@Copyright 2010
Uqs −Z a a0
Uqs Z a a0
a a0
.
2 ,n 30
TH3: Chưa biết phương sai tổng thể
n−1
(
)
B1.
B2:
T
x − a n
( )
0
Tqs =
S
n−1
(
(
)
Tqs T
Tqs T
a = a0
B3:Kết luận
H đúng
n−1
)
H sai
a a0
n−1
(
)
Tqs −T a a0
a a0
n−1
(
)
Tqs T a a0
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
11
@Copyright 2010
.Ví dụ 3.1. Trọng lượng (X) của một loại sản phẩm do nhà
máy sản xuất ra là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với độ lệch chuẩn là
,trọng lượng trung
=1kg
bình là 50kg. Nghi ngờ hoạt động không bình thường
làm thay đổi trọng lượng trung bình của sản phẩm người
ta cân thử 100 sản phẩm và thu được kết quả sau:
Trọng lượng sản phẩm(kg) 48
Số lượng sản phẩm 10
49
60
50
20
51
5
52
5
Với mức ý nghĩa 0.05,hãy kết luận về nghi ngờ nói trên.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
12
@Copyright 2010
. Giải.
=1
Vì
nên đây là trường hợp 1
x = 49,35
U = 49,35−50 100 = −6,5 Z = −1,96
(
)
qs
0,05
a a0 = 50
Vậy máy đã hoat động không bình thường làm giảm trọng
lượng trung bình của sản phẩm.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
13
@Copyright 2010
Ví dụ 3.2.
.Mức hao phí xăng(X) cho một loại xe ô tô chay trên đoạn
đường AB là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn có kỳ vọng là 50 lít. Nay do đường được tu sửa lại,
người ta cho rằng hao phí trung bình đã giảm xuống.
Quan sát 55 chuyến xe chạy trên đường AB ta thu được
bảng số liệu sau :
48,5-49,0 49,0-49,5 49,5-500 500-505 505-510
Mức hao phí(lít)
10
11
10
4
20
n
Số chuyến xe
i
Với mức ý nghĩa = 0,05 hãy cho kết luận về ý kiến trên.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
14
@Copyright 2010
mức hao phí xăng khi sửa lại đường
mức hao phí xăng khi chưa sửa lại đường
a0
H : a = a0
Z0,05 =1,96
x = 49,416
S = 0,573
x − a n
(
)
49,416−50 36
0
(
)
Uqs =
=
S
0,573
= −6,115 −Z = −1,96
a a0
Vậy mức hao phí xăng trung bình đã giảm .
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
15
@Copyright 2010
.Ví dụ 3.3. Định mức để hòan thành 1 sản phẩm là 1,45
phút. Có nên thay đổi định mức không,nếu theo dõi thời
gian hoàn thành của 25 công nhân,ta có bảng số liệu
sau:
Thời gian sản xuất 10-12 12-14 14-16
một sản
1-18
18-20
phẩm(phút)
Số công nhân
tương ứng
2
6
10
4
3
n
( )
i
Hãy kết luận với mức ý nghĩa 0.05 biết rằng thời gian hoàn
thành một sản phẩm (X) là một đại lượng ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
16
@Copyright 2010
H :a = a0
. Giải
là định mức cũ ,a là năng suất trung bình mới
a0 =14,25
(24)
T = 2,064
0.05
15−14,5 25
(
)
Tqs =
=1,118 2.046 a = a0
2,226
Vậy không nên thay đổi định mức.
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
@Copyright 2010
17
2. Bài toán 2 mẫu:
Kí hiệu trung bình của tổng thể 1,2 là
( cả hai chưa
1, 2
n ,n2
biết. Từ các tổng thể lấy các mẫu kích thước
x , x
có
1
2
2
trung bình mẫu
và phương sai hiệu chỉnh mẫu
S ,S2
1 2
1
Với mức ý nghĩa ,hãy kiểm định giả thiết:
H : a1 = a2
1 ,2
2
2
Trường hợp1. Đã biết phương sai tổng thể
B1:
Z
x1 − x2
B2:
Uqs =
12 22
−
n1 n2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
@Copyright 2010
18
B3. Kết luận
a1 = a2
a1 a2
.
H đúng:
Uqs Z
H sai
Uqs Z
Uqs −Z a1 a2
Uqs Z a1 a2
2,2 , n &n 30
Z
TH2: Chưa biết
1
2
1
2
B1:
x1 − x2
Uqs =
B2:
S12 S22
+
n1 n2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
19
@Copyright 2010
12 ,22 , n1 n2 30
TH3: Chưa biết
n +n −2
(
)
1
2
B1.
B2.
T
x1 − x2
S12 S22
n1 n2
Tqs =
+
T T
qs
a1 = a2
a1 a2
H đúng
Tqs T H sai
( )
Tqs −T a1 a2
( )
Tqs T a1 a2
Khoa Khoa Học và Máy Tính
Xác Suất Thống Kê. Chương 7
20
@Copyright 2010
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 7: Lý thuyết kiểm định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_chuong_7_ly_thuyet_kiem_dinh.ppt