Giáo trình Toán cho tin học - Ngành: Tin học ứng dụng

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: TOÁN CHO TIN HỌC  
NGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP  
Thꢀng 10 năm 2020  
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: TOÁN CHO TIN HỌC  
NGÀNH: TIN HỌC ỨNG DỤNG  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP  
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI  
Họ tên: Tô Hồ Hải  
Học vị: Thạc sĩ Khoa học máy tính  
Đơn vị: Khoa Công nghệ thông tin  
Email: tohohai@hotec.edu.vn  
TRƯỞNG KHOA  
TỔ TRƯỞNG  
BỘ MÔN  
CHỦ NHIỆM  
ĐỀ TÀI  
HIỆU TRƯỞNG  
DUYỆT  
Thꢀng 10 năm 2020  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Toꢀn cho tin học này được biên soạn căn cứ theo chương trình đào  
tạo chuyên ngành Tin học ứng dụng bậc trung cấp. Giáo trình này trình bày những vấn  
đề cơ bản phục cho kỹ năng giải quyết bài toán trong thực tế và các dạng số thường gặp  
trong công nghệ thông tin. Tài liệu gồm có 5 bài, mỗi bài học được trình bày ngắn gọn  
kèm các ví dụ minh hoạ giúp cho người đọc dễ hiểu. Cuối bài học thường có bài tập để  
học sinh có thể luyện tập thêm.  
Trong quá trình giảng dạy và biên soạn giáo trình này, tôi đã nhận được sự động  
viên, tạo điều kiện của các thầy cô Ban Giám Hiệu nhà trường, lãnh đạo khoa Công nghệ  
thông tin. Bên cạnh đó, việc đóng góp ý kiến của đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành cơ  
bản phần nội dung của giáo trình. Tôi xin chân thành cảm ơn. Tôi hy vọng rằng giáo  
trình này phần nào giúp cho việc dạy và học môn Toꢀn cho tin học của khoa Công nghệ  
thông tin được hiệu quả hơn.  
TP.Hꢀ Chꢁ Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2020  
Giảng viên biên soạn  
Tô Hồ Hải  
MỤC LỤC  
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: TOÁN CHO TIN HỌC  
Mã môn học: MH2101088  
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ;  
(Lý thuyết: 41 giờ; Bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 04 giờ)  
Đơn vị quản lý môn học: Khoa Công nghệ thông tin  
I. Vị trí, tính chất của môn học:  
- Vị trí: là môn học cơ sở, bố trí trước các môn học chuyên ngành, dạy ở học kỳ 1  
- Tính chất: Là môn học lý thuyết, bắt buộc  
II. Mục tiêu môn học:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày kiến thức về các loại số học;  
+ Trình bày các tập hợp số và dãy số hay dùng trong học phần kỹ thuật lập  
trình;  
+ Trình bày kiến thức về mệnh đề;  
+ Trình bài kiến thức về logic;  
+ Trình bày các hệ đếm trong tin học;  
+ Trình bày các công thức tính toán hình học cơ bản;  
+ Trình bày ma trận và các phép toán cơ bản trên ma trận.  
- Về kỹ năng:  
+ Nhận biết dữ liệu của bài toán cơ bản;  
+ Áp dụng được công thức hình học đơn giản;  
+ Thực hiện được chuyển đổi giữa các hệ đếm;  
+ Giải được phương trình bậc nhất và bậc hai;  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Có thể đọc hiểu tài liệu liên quan đến nội dung học;  
+ Giải quyết được các bài toán tương tự.  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
BÀI 1: LOGIC VÀ HỆ ĐẾM  
Giới thiệu:  
Bài này cung cấp các khái niệm về logic mệnh đề và các hệ đếm; cách viết bảng  
chân trị cũng như chứng minh mệnh đề bằng cách dùng bảng chân trị. Trình bày cách  
biểu diễn số trong từng hệ đếm và cách chuyển đổi giá trị giữa các hệ này với nhau.  
Trình bày các phép toán thường dùng của các hệ đếm khác nhau.  
Mục tiêu:  
Trình bày kiến thức về logic mệnh đề. Phân biệt được một phát biểu có phải là  
mệnh đề hay không. Phân biệt được các hệ đếm (hệ nhị phân, bát phân, thập phân, thập  
lục phân). Thực hiện tính toán, chuyển đổi giữa các hệ đếm.  
Nội dung chính:  
1. Logic  
1.1. Mệnh đề  
a) Định nghĩa:  
Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, đúng hoặc sai.  
Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh . . . không là mệnh đề.  
Ví dụ:  
Mặt trời quay quanh trái đất.  
2 + 2 = 4  
5 > 3  
Các phát biểu trên là các mệnh đề.  
Các phát biểu sau không phải là mệnh đề:  
Có phải 5 là số nguyên tố phải không?  
Hôm nay trời nắng quá!  
Em học bài đi!  
Ký hiệu: ta thường dùng các ký hiệu P, Q, R, ... để chỉ mệnh đề.  
Chân trị của mệnh đề:  
Một mệnh đề chỉ có thể đúng hoặc sai, không thể đồng thời vừa đúng vừa sai.  
Khi mệnh đề P đúng ta nói P có chân trị đúng, ngược lại ta nói P có chân trị sai.  
Chân trị đúng và chân trị sai sẽ được ký hiệu lần lượt là 1 (hay Đ, T) và 0 (hay S, F).  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 1  
   
Bài 1: Logic và hệ đếm  
b) Phân loại: Mệnh đề gồm 2 loại:  
- Mệnh đề phức hợp  
- Mệnh đề sơ cấp.  
1.2. Các phép toán logic  
a) Phép phủ định: phủ định của mệnh đề P được ký hiệu là ¬푝 ℎ푎푦 푝̅ (đọc là  
“không” P hay “phủ định của” P).  
Bảng chân trị  
P
0
1
¬푃  
1
0
Ví dụ:  
Ta có mệnh đề: 5 là số nguyên tố  
Phủ định của mệnh đề trên: 5 không là số nguyên tố.  
Ta có mệnh đề: 3 > 2  
Phủ định của mệnh đề trên: 3 ≤ 2  
b) Phép nối liền (hội): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P Q (đọc là “P và  
Q”), là mệnh đề được định bởi: P Q đúng khi và chỉ khi P và Q đồng thời đúng.  
Bảng chân trị:  
P
0
0
1
1
Q
0
1
0
1
P Q  
0
0
0
1
Ví dụ:  
Ngân học giỏi và rất siêng năng  
An đang đọc sách và nằm trên giường  
3 < 2 và 5 là số nguyên tố.  
c) Phép nối rời (tuyển): của hai mệnh đề P, Q được ký hiệu bởi P Q (đọc là “P hay  
Q”), là mệnh đề được định bởi: P Q sai khi và chỉ khi P và Q đồng thời sai.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 2  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Bảng chân trị:  
P
0
0
1
1
Q
0
1
0
1
P Q  
0
1
1
1
Ví dụ:  
  > 3 hay < 4  
5 là số dương hay 5 là số lẻ  
Ba đang đọc báo hay xem phim  
Nga chơi games hay nghe nhạc  
An giúp mẹ lau nhà hay rửa chén  
d) Phép kéo theo: Mệnh đề P kéo theo Q của hai mệnh đề P và Q, ký hiệu là P Q  
(đọc là “P kéo theo Q” hay “Nếu P thì Q” hay “P là điều kiện đủ của Q” hay “Q là  
điều kiện cần của P”) là mệnh đề được định bởi:  
P Q sai khi và chỉ khi P đúng mà Q sai.  
Bảng chân trị  
P
0
0
1
1
Q
0
1
0
1
P Q  
1
1
0
1
Ví dụ:  
Nếu 1 = 2 thì mặt trời biến mất.  
Nếu trời mưa thì mặt đất ướt.  
Nếu 3 + 2 = 0 thì tôi thi đậu đại học y.  
e) Phép kéo theo hai chiều: Mệnh đề P kéo theo Q và ngược lại của hai mệnh đề P  
và Q, ký hiệu bởi P Q (đọc là “P nếu và chỉ nếu Q” hay “P khi và chỉ khi Q” hay  
“P là điều kiện cần và đủ của Q”), là mệnh đề xác định bởi:  
P Q đúng khi và chỉ khi P và Q có cùng chân trị  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 3  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Bảng chân trị  
P
0
0
1
1
Q
0
1
0
1
P Q  
1
0
0
1
1.3. Các phép toán Bit  
Bản chất máy tính chỉ hiểu được mã nhị phân dưới dạng dãy số 0 và 1. Mỗi con  
số như vậy được gọi là một bit. Ngôn ngữ lập trình có cung cấp cho chúng ta những toán  
tử để chúng ta có thể thao tác trên bit như các phép cơ bản and, or, not, xor, dịch trái,  
dịch phải. Chúng ta cùng làm quen cũng như thực hành với những toán tử thao tác trên  
bit hay còn được gọi là bitwise.  
Cꢀc toꢀn tử thao tꢀc trên bit  
Các phép thao tác trên bit  
Phép AND  
Kí hiệu  
&
|
Phép OR  
Phép phủ định NOT  
Phép XOR  
~
^
Phép dịch trái  
<<  
>>  
Phép dịch phải  
a) Phép AND  
Kí hiệu: &  
Bảng chân trị  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 4  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
A & B  
0
0
0
1
Phép AND chỉ có giá trị 1 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 1.  
Ví dụ:  
A
B
0
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
0
C = A & B  
b) Phép OR  
Kí hiệu: |  
Bảng chân trị  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
A | B  
0
1
1
1
Phép OR chỉ có giá trị 0 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 0.  
Ví dụ:  
A
B
0
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
1
0
0
0
0
1
1
C = A | B  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 5  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
c) Phép phủ định NOT  
Kí hiệu: ~  
Bảng chân trị  
A
0
~A  
1
1
0
Phép NOT đảo bit 1 thành 0 và ngược lại.  
Ví dụ:  
A
0
1
1
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
1
0
1
B = ~A  
d) Phép XOR  
Kí hiệu: ^  
Bảng chân trị  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
A ^ B  
0
1
1
0
Phép XOR chỉ có giá trị 0 nếu cả hai toán hạng có cùng giá trị, cùng là giá trị 1,  
hay cùng là giá trị 0.  
Ví dụ:  
A
B
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
0
0
0
0
0
1
1
C = A ^ B  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 6  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
e) Phép dịch trꢀi  
Kí hiệu: <<  
Phép dịch trái n bit tương đương với phép nhân cho 2n.  
Ví dụ:  
A
0
0
0
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
0
0
0
B = A<<2  
A có giá trị là 12 Lúc này B có giá trị là 12 * 22 = 48  
f) Phép dịch phải  
Kí hiệu: >>  
Phép dịch phải n bit tương đương với phép chia cho 2n.  
Ví dụ:  
A
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
0
1
B = A>>2  
A có giá trị là 12 Lúc này B có giá trị là 12:22 = 3  
2. Hệ đếm  
2.1. Cꢀc hệ đếm (Numeral Systems):  
Các chữ số cơ bản của một hệ đếm là các chữ số tối thiểu để biểu diễn mọi số  
trong hệ đếm ấy.  
Hệ đếm ta dùng hiện tại là hệ thập phân.  
- Hệ thập phân (Decimal Numeral System) có các chữ số cơ bản là 0, 1, 2, 3, 4, 5,  
6, 7, 8, 9.  
- Hệ nhị phân (Binary Numeral System) có các chữ số cơ bản là 0, 1.  
- Hệ bꢀt phân (Octal Numeral System) có các chữ số cơ bản là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7  
- Hệ thập lục phân (Hexadecimal Numeral System) có các chữ số cơ bản được ký  
hiệu là 0, ..., 9, A, B, C, D, E, F. Nếu một số có giá trị lớn hơn các số cơ bản thì nó  
sẽ được biểu diễn bằng cách tổ hợp các chữ số cơ bản theo công thức sau:  
X = an an-1 ... a1 a0 = anbn + an-1bn-1 +... + a1b + a0  
Với b là cơ số hệ đếm, a0, a1, a2, ..., an là các chữ số cơ bản  
X là số ở hệ đếm cơ số b.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 7  
 
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Ví dụ:  
Hệ thập phân cho X = 123 thì X = 1 * 102 + 2 * 101 + 3 với b=10  
Hệ nhị phân cho X = 110 thì X = 1 * 22 + 1 * 21 + 0 với b=2  
2.2. Chuyển đổi hệ đếm  
Qui tắc 1: Ðể chuyển đổi một số từ hệ thập phân sang hệ có cơ số b (b # 10) ta áp  
dụng cách làm sau:  
- Lấy số thập phân chia cho cơ số b cho đến khi phần thương của phép chia  
bằng 0, số đổi được chính là các phần dư của phép chia theo thứ tự ngược lại.  
Ví dụ:  
Cho X = 610 nghĩa là X = 6 trong hệ thập phân thì X sẽ được đổi thành 1102  
trong hệ nhị phân.  
Cách đổi như hình sau:  
Qui tắc 2: Ðể chuyển đổi một số từ hệ cơ số b về hệ thập phân ta sử sụng công thức  
(*)  
Ví dụ: với X = 1102 thì X= 1 * 22 + 1 * 21 + 0 = 6.  
Bảng chuyển đổi giữa hệ nhị phân, thập lục phân, thập phân và bát phân như sau  
Thập phân Nhị phân Thập lục phân Bát phân  
0
1
2
3
4
5
0
1
0
1
2
3
4
5
0
1
2
3
4
5
10  
11  
100  
101  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 8  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Thập phân Nhị phân Thập lục phân Bát phân  
6
7
110  
6
7
6
111  
7
8
1000  
1001  
1010  
1011  
1100  
1101  
1110  
1111  
8
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
9
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
A
B
C
D
E
F
Qui tắc 3: Ðể chuyển số từ hệ nhị phân về hệ thập lục phân ta thực hiện như sau:  
- Nhóm lần lượt 4 bit từ phải sang trái, sau đó thay thế các nhóm 4 bit bằng giá  
trị tương ứng với hệ thập lục phân (tra theo bảng chuyển đổi trên).  
Vꢁ dụ: X = 11’10112 = 3B16  
Qui tắc 4: Ðể chuyển số từ hệ thập lục phân sang hệ nhị phân ta thực hiện như sau:  
ứng với mỗi chữ số sẽ được biểu diễn dưới dạng 4 bit.  
Vꢁ dụ: X = 3B16 = 0011’10112= 11’10112  
2.3. Cꢀc phép toꢀn cơ bản  
2.3.1. Cộng số nhị phân  
Để cộng hai số nhị phân, chúng ta cần nhớ các nguyên tắc sau:  
0 + 0 = 0  
1 + 0 = 1  
0 + 1 = 1  
1 + 1 = 10 (nhớ 1 để cộng vào hàng trước nó, tương tự như phép cộng số thập  
phân)  
Bây giờ ta tiến hành cộng hai số 1000111 (số 71 trong hệ thập phân) và số 11110 (số 30  
trong hệ thập phân).  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 9  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Cột  
71 =  
30 =  
1
1
2
0
3
0
1
4
0
1
5
1
1
6
1
1
7
1
0
101 =  
1
1
0
0
1
0
1
Ta tiến hành cộng từ phải sang trái như sau:  
Bước  
Tại cột  
Thực hiện phép tính  
1
2
3
4
5
6
7
7
6
5
4
3
2
1
1 + 0 = 1  
1 + 1 = 10, viết 0, nhớ 1  
1 + 1 = 10, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 2) là 11, viết 1 nhớ 1  
0 + 1 = 1, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 3) là 10, viết 0, nhớ 1  
0 + 1 = 1, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 4) là 10, viết 0, nhớ 1  
0 + 1 (nhớ ở bước 5) = 1  
lấy 1 ở trên xuống.  
Và kết quả chúng ta được: 1000111 + 11110 = 1100101 (71 + 30 = 101, các bạn  
có thể kiếm tra lại bằng cách đổi số 101 sang nhị phân xem có đúng kết quả vừa làm ra  
không).  
2.3.2. Trừ 2 số nhị phân  
Để trừ 2 số nhị phân, ta cần nhớ các nguyên tắc sau:  
0 − 0 = 0  
0 − 1 = −1 (mượn)  
1 − 0 = 1  
1 − 1 = 0  
− 1 − 1 = − 10  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 10  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Ví dụ 1: ta thực hiện phép trừ sau 10 8 = 2  
Ta có số 1010 = 10102, số 810 = 10002  
Cột  
10 =  
8 =  
4
1
1
3
0
0
2
1
0
1
0
0
2 =  
0
0
1
0
Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ 51 – 28 = 23  
Số 5110 = 1100112, số 2810 = 111002  
Cột  
51 =  
28 =  
6
1
0
5
1
1
4
0
1
3
0
1
2
1
0
1
1
0
23 =  
0
1
0
1
1
1
Ta tiến hành trừ từ phải sang trái như sau (chú ý màu sắc các kí số 0 và 1 để dễ hiểu  
hơn):  
Bước  
Tại cột  
Thực hiện phép tính  
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1 0 = 1  
1 0 = 1  
0 1 = -1 , viết 1 và nhớ -1  
0 1 = -1, cộng với -1 ở bước 3 là -10, viết 0 và nhớ -1  
1 – 1 = 0, cộng với -1 ở bước 4 là -1, viết 1 và nhớ -1  
1 cộng với -1 ở bước 5 là 0  
Vậy 110011 – 11100 = 010111 (tương ứng với 51 – 28 = 23)  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 11  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Số bù 1: Khi ta đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại), ta  
có số bù 1 của số nhị phân đó.  
Số bù 2: Số bù 2 là số bù 1 cộng thêm 1.  
Số bù cũng được dùng để biểu diễn số âm. Khi đó, bit cực trái (bit đầu tiên ở bên trái)  
là bit đánh dấu với qui ước: nếu bit dấu là 0 thì số là số dương, nếu bit dấu là 1 thì là số  
âm.  
Để thực hiện phép trừ với một số nhị phân, ta có thể thực hiện phép cộng với số bù 2  
của số nhị phân đó. Các bước thực hiện như sau:  
Bước 1: Thêm 0 vào đằng trước để chai số có cùng số chữ số  
Bước 2: Lấy số bù 2 của số trừ  
Bước 3: Cộng 2 số  
Bước 4: Bỏ chữ số đầu tiên ở kết quả của phép toán (phương pháp này luôn ra  
kết quả dư 1 chữ số so với các số ban đầu) ta được kết quả của phép trừ sử dụng phần  
bù.  
Ví dụ: Thực hiện phép trừ 51 28 = 23  
Bước 1: Số 5110= 11 00112. Số 2810 = 1 11002.  
51 =  
28 =  
1
0
1
1
0
1
0
1
1
0
1
0
Bước 2: Lấy số bù 2 của 28.  
Số bù 2 của 28 là:10 0011 + 1 = 10 0100  
Bước 3: Cộng 51 với số bù 2 của 28  
51  
1
1
0
1
0
1
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
0
1
Số bù 2 của 28  
+
1
Bước 4: Bỏ chữ số đầu tiên ở kết quả.  
1
0
1
0
1
1
1
Vậy kết quả của phép trừ là: 01 01112  
Lưu ý: Để lấy số bé trừ cho số lớn, đổi vị trí của chúng, thực hiện phép trừ và thêm dấu  
trừ vào đằng trước đáp án.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 12  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
Ví dụ, để giải bài toán nhị phân 11 - 100, ta tìm đáp án của 100 - 11 rồi thêm dấu trừ  
vào đằng trước đáp án (quy tắc này dùng cho mọi hệ cơ số chứ không phải chỉ hệ nhị  
phân).  
2.3.3. Nhân/chia hai số nhị phân  
Phép tính nhân và chia trong hệ nhị phân cũng tương tự như phương pháp làm  
trong hệ thập phân.  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 13  
Bài 1: Logic và hệ đếm  
BÀI TẬP  
1. Kiểm tra cꢀc khẳng định sau có phải là mệnh đề không?  
- Real Marid FC là đội bóng của nước Anh.  
- Sông Hồng chảy qua sáu quốc gia Đông Nam Á.  
- n là số tự nhiên.  
- 24 là số chẳn.  
- Bạn thấy trong người như thế nào?  
- Con nhà ai mà xinh thế!  
- x2+1 luôn dương.  
- Toán cho tin học là môn học bắt buộc cho tất cả sinh viên trường mình.  
- Các bạn nữ luôn siêng năng hơn bạn nam.  
- Mặt trời mọc ở hướng Tây.  
2. Lập bảng chân trị cho cꢀc mệnh đề sau:  
a) E(p,q) = (pq) p  
b) F(p,q,r) = p (q r)  q  
c) G(p,q,r) = r (q p) q  
d) H(p,q,r) = (r p) (p  q)  
e) I (p,q,r) = (p q) r   ( (pq) (qr) )  
f) ((rp) q)r  
3. Đổi A, B ra giꢀ trị nhị phân rồi thực hiện cꢀc phép toꢀn trong bảng sau:  
a) A = 14310; B = 17610  
A =  
B =  
A&B  
A|B  
A^B  
A>>2  
B<<1  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Trang 14  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 83 trang yennguyen 08/04/2022 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Toán cho tin học - Ngành: Tin học ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_toan_cho_tin_hoc_nganh_tin_hoc_ung_dung.pdf