Giáo trình mô đun Thống kê vận tải - Nghề: Khai thác vận tải
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: THỐNG KÊ VẬN TẢI
NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành theo quyết định số: 120/QĐ- TCDN ngày 25/2/1013 của Tổng cục trưởng
Tổng cụ dạy nghề)
Hải Phòng, năm 2017
1
LỜI GIỚI THIỆU
Vận tải là một ngành vật chất đặc biệt, luôn đồng hành với sự tiến triển của
nền văn minh nhân loại, nhằm hoán đổi vị trí của hàng hóa và bản thân con người
từ nơi này đến nơi khác một cách an toàn và nhanh chóng. Vì vậy, thống kê công
tác vận tải không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn quan
trọng với nền kinh tế quốc gia.
Giáo trình Thống kê vận tải được biên soạn với nội dung tập trung vào
những kiến thức cơ bản về thống kê khối lượng hàng vận chuyển, cự ly vận
chuyển, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với thực tế của ngành vận tải tại Việt
Nam.
Giáo trình Thống kê vận tải được sử dụng làm tài liệu học tập chính cho sinh
viên khối ngành kinh tế, đặc biệt là cho sinh viên ngành Khai thác vận tải tại
trường Cao đẳng Hàng Hải I.
Nhóm tác giả khi vọng cuốn sách sẽ trở thành tài liệu học tập, nghiên cứu
hiệu quả bởi sự cô đọng kiến thức cơ bản và hệ thống các câu hỏi, bài tập có tính
ứng dụng trong thực tiễn. Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã có sự cố gắng
rất lớn nhằm đảm bảo chất lượng khoa học, phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Tuy
nhiên, giáo trình không tránh khỏi những khiếm khuyến nhất định. Nhóm tác giả
rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các đồng nghiệp và
những người quan tâm để giáo trình được hoàn thiện hơn trong lần tái xuất bản
sau.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Lê Thị Bình Nguyên
2. ThS. Mai Thị Len
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 2
LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ 8
1. Quy trình nghiên cứu thống kê vận tải............................................................ 10
2.1. Khái niệm chung về vận tải...................................................................... 12
4. Những vấn đề cơ bản của thống kê vận tải ..................................................... 14
5. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 15
VẬN CHUYỂN....................................................................................................... 16
1. Ý nghĩa, mục đích ........................................................................................... 16
2.1. Phạm vi thống kê...................................................................................... 17
3.1. Chỉ tiêu số lượng...................................................................................... 17
3.2. Chỉ tiêu chất lượng................................................................................... 18
3.3. Ý nghĩa các chỉ tiêu.................................................................................. 19
sản lượng......................................................................................................... 20
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 34
5. Bài tập.............................................................................................................. 34
VẬN CHUYỂN....................................................................................................... 40
1. Mục đích ý nghĩa............................................................................................. 40
2. Phạm vi, nguyên tắc ........................................................................................ 41
2.1. Phạm vi..................................................................................................... 41
2.2. Nguồn số liệu............................................................................................ 41
3.1. Nhóm chỉ tiêu số lượng ............................................................................ 42
3.3. Nhóm chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ............................................................... 43
4
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 56
5. Bài tập.............................................................................................................. 56
1. Mục đích.......................................................................................................... 59
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 64
5. Bài tập.............................................................................................................. 64
1. Mục tiêu - ý nghĩa ........................................................................................... 65
2. Thống kê lao động........................................................................................... 65
2.1. Phân tổ thống kê....................................................................................... 65
2.2. Các chỉ tiêu thống kê lao động................................................................. 66
2.2.1. Chỉ tiêu số lượng lao động.................................................................... 66
2.2.2. Chỉ tiêu chất lượng lao động ................................................................ 66
2.2.3. Các chỉ tiêu về thời gian lao động ........................................................ 67
3. Thống kê tiền lương ........................................................................................ 68
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 70
5. Bài tập.............................................................................................................. 70
XẾP DỠ................................................................................................................... 72
1. Mục đích - ý nghĩa .......................................................................................... 72
2. Phạm vi............................................................................................................ 73
3.1. Chỉ tiêu số lượng...................................................................................... 73
3.2. Chỉ tiêu chất lượng................................................................................... 74
động của chỉ tiêu sản lượng................................................................................. 74
4.1. Mục đích................................................................................................... 74
tố đến sự biến động của sản lượng ................................................................. 75
5. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 81
6. Bài tập.............................................................................................................. 81
1. Mục đích – ý nghĩa.......................................................................................... 83
thiết bị xếp dỡ đến chỉ tiêu sản lượng ................................................................. 84
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 90
5. Bài tập.............................................................................................................. 90
1. Mục đích ý nghĩa............................................................................................. 92
5
2. Thống kê lao động........................................................................................... 92
2.1. Phân tổ thống kê....................................................................................... 92
2.2. Các chỉ tiêu xếp dỡ................................................................................... 93
lượng của doanh nghiệp xếp dỡ...................................................................... 94
3. Thống kê tiền lương ........................................................................................ 95
4. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 96
5. Bài tập.............................................................................................................. 96
6
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Bảng phân tích sự biến động của ∑QL theo khối
lượng hàng hóa vận chuyển và cự ly vận chuyển bình quân
1
19
Bảng 2.2. Bảng phân tích sự biến động của ∑QL theo các
mặt hàng
2
3
24
41
Bảng 3.1. Bảng phân tích sự biến động của ∑QL theo các
chỉ tiêu sử dụng phương tiện
4
5
63
68
t
Bảng 4.1. Bảng phân tích sự biến động của
đ
Bảng 6.1. Bảng phân tích sự biến động của ∑Q
Bảng 7.1. Bảng phân tích sự biến động của ∑Q theo các
chỉ tiêu khai thác và sử dụng máy móc thiết bị xếp dỡ
6
77
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Tên sơ đồ
Trang
1
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu thống kê
8
Sơ đồ 2.1. Quy trình phân tích ảnh hưởng của ∑Q, L đến
∑QL
2
3
4
23
29
45
Sơ đồ 2.2. Quy trình phân tích ảnh hưởng của các mặt hàng
đến ∑QL
Sơ đồ 3.1. Quy trình phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu
sử dụng phương tiện đến ∑QL
t
5
6
62
75
Sơ đồ 4.1. Quy trình phân tích sự biến động của
đ
Sơ đồ 6.1. Quy trình phân tích sự biến động của ∑Q
Sơ đồ 7.1. Quy trình phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu
7
85
khai thác và sử dụng máy móc thiết bị xếp dỡ đến ∑Q
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: THỐNG KÊ VẬN TẢI
Mã mô đun: MĐ 6840102.21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Thống kê vận tải nằm trong nhóm kiến thức cơ sở ngành
Khai thác vận tải, học sau môn Nguyên lý thống kê.
- Tính chất: Mô đun Thống kê vận tải cung cấp những kiến thức cơ bản về
thống kê khối lượng hàng vận chuyển, cự ly vận chuyển, làm cơ sở cho học viên
nhận thức các mô đun chuyên môn của nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Trang bị kiến thức cho người học về thống kê vận tải
+ Tạo kỹ năng thu thập tài liệu, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp tải, doanh nghiệp xếp dỡ.
Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
Trình bày được nội dung, phương pháp thống kê, phân tích các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tải, doanh nghiệp xếp dỡ.
- Kỹ năng:
+ Thu thập được tài liệu về hiện tượng cần nghiên cứu;
+ Phân tích được khối lượng sản phẩm, tình hình sử dụng phương tiện của
doanh nghiệp, thời gian đỗ bến của phương tiện của doanh nghiệp vận chuyển;
+ Phân tích được khối lượng sản phẩm, tình hình sử dụng máy móc thiết bị
xếp dỡ, lao động – tiền lương của doanh nghiệp vận chuyển;
+ Thống kê lao động tiền lương;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Xác định được đúng mục tiêu của mô đun;
+ Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập.
Nội dung mô đun:
9
BÀI 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ VẬN TẢI
Mã bài: MĐ.6840102.20.01
Giới thiệu:
Vận tải là một trong những ngành không thể thiếu góp phần vào quá trình
sản xuất, phân phối hàng hóa. Nhờ có các dịch vụ vận tải mà các loại hàng hóa của
các cá nhân, doanh nghiệp có thể chuyển từ vùng này sang vùng khác, từ quốc gia
này sang quốc gia khác. Vì vậy, việc tìm hiểu đối tượng và phương pháp thống kê
vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả vận tải.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình nghiên cứu thống kê vận tải, khái niệm chung về
vận tải;
- Trình bày được cơ sở lý luận và phương pháp luận thống kê vận tải;
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thống kê vận tải;
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác;
- Có phương pháp tự học tập, nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Quy trình nghiên cứu thống kê vận tải
10
Xác định vấn đề, mục đích, nội dung,
đối tượng nghiên cứu
Giai đoạn 1:
Điều tra
Xây dựng hệ thống các khái niệm,
chỉ tiêu thống kê
thống kê
Điều tra thống kê
Xử lý số liệu
- Tập hợp, sắp xếp số liệu
- Chọn các phần mềm xử lý số liệu
- Phân tích thống kê sơ bộ
- Lựa chọn các phương pháp phân tích
thống kê sơ bộ
Giai đoạn 2:
Tổng hợp
thống kê
Phân tích và giải thích kết quả, dự đoán
xu hướng phát triển
Giai đoạn 3:
Phân tích
thống kê
Báo cáo và truyền đạt kết quả
nghiên cứu
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu thống kê vận tải
Theo sơ đồ này, quá trình nghiên cứu thống kê vận tải được chia thành 6
bước theo 3 giai đoạn với trình tự từ trên xuống. Hai mũi tên có hướng đi từ dưới
lên nhằm chỉ rõ các công đoạn cần phải kiểm tra lại, bổ sung thông tin hoặc làm lại
nếu dữ liệu chưa đạt yêu cầu.
Giai đoạn 1: Điều tra thống kê bao gồm thu thập các thông tin ban đầu về
các tiêu thức ở từng đơn vị tổng thể.
Giai đoạn 2: Tổng hợp thống kê bao gồm tổng hợp và hệ thống hoá các tài
liệu đã thu thập được từ giai đoạn 1.
Giai đoạn 3: Phân tích thống kê nhằm sử dụng những phương pháp chuyên
môn của thống kê để phát hiện các vấn đề làm cơ sở đề xuất các giải pháp.
11
Các bước và các giai đoạn đều có mối liên hệ rất chặt chẽ. Kết quả và
chất lượng kết quả của bước trước làm cơ sở và có ảnh hưởng đến chất lượng bước
sau.
2. Đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của thống kê vận tải
2.1. Khái niệm chung về vận tải
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất độc lập và đặc biệt trong hệ thống các
ngành kinh tế quốc doanh. Vận tải có chức năng tổ chức thực hiện các quá trình
vận chuyển hàng hóa và hành khách. Lao động của ngành vận tải là tiếp tục hoàn
thành quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông làm tăng thêm giá trị của sản
phẩm.
Xét về chức năng vận chuyển:
Trong khi tiến hành sản xuất các ngành kinh tế khác như công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp khai khoáng … còn có các hoạt động vận tải. Các hoạt động
này có tác động nối liền các khâu, các chu kỳ sản xuất trong mỗi đơn vị kinh tế để
đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành một cách liên tục, thuận lợi.
Với tư cách là một ngành sản xuất vật chất, ngành vận tải có tác dụng tạo
điều kiện và đảm bảo cho quá trình lưu thông của xã hội tiến hành liên tục, nhịp
nhàng quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông.
Xét về chức năng hoạt động kinh tế:
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất vì trong khi tiến hành sản xuất ngành
vận tải đã sử dụng các yếu tố sản xuất sức lao động, tư liệu sản xuất. Ngành sản
xuất đó đã xuất hiện một quá trình trao đổi của nó, giá trị này được quy định bởi
giá trị của các yếu tố sản xuất đã tiêu ung để tiến hành sản xuất cộng thêm giá trị
thặng dư trong công việc vận chuyển tạo ra giá trị này được chuyển vào hàng hóa
thành giá trị phụ thêm, tăng thêm giá trị sản phẩm.
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất độc lập:
Sản phẩm của vận tải có đối tượng lao động riêng: Là hàng hóa và hành
khách, nó có tư liệu sản xuất riêng và có vị trí quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt:
Sản phẩm của vận tải là đặc biệt, là sự di chuyển hàng hóa và hành khách.
Và quá trình vận tải cũng đặc biệt: quá trình sản xuất và cũng là quá trình lưu
thông. Vận tải không có sản phẩm dở dang.
12
2.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi
Nhiệm vụ của thống kê vận tải
Thống kê vận tải – một bộ phận của khoa học thống kê kinh tế, là thống kê
chuyên ngành vận tải. Đối tượng nghiên cứu của thống kê vận tải là mặt lượng
trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của số lớn các hiện tượng kinh tế diễn ra
trong quá trình sản xuất – tái sản xuất mở rộng của ngành và thông qua mặt lượng
(khối lượng quy mô, tỷ lệ …) của các hiện tượng mà nêu lên bản chất và tính quy
luật của hiện tượng nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Nhiệm vụ của
thống kê vận tải là xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính các chỉ tiêu của
ngành, của các doanh nghiệp vận tải. Những tài liệu thống kê thu nhập tính toán là
cơ sở để chỉ đạo và quản lý sản xuất là những số liệu cần thiết phục vụ cho sự lãnh
đạo của Đảng, sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước đối ngành vận tải, trong đó, trước
hết là lập kế hoạch vận chuyển cho các cấp. Những số liệu thống kê phải phản ánh
được đầy đủ, chính xác, kịp thời các điều kiện của quá trình sản xuất, phải phản
ánh được tốc độ sản xuất, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, phân tích tìm ra những
nhân tố tiên tiến, những vấn đề còn tồn tại trong quá trình sản xuất, làm trợ thủ đắc
lực cho công tác quản lý, giúp lãnh đạo chỉ đạo quá trình sản xuất thuận lợi, nâng
cao hiệu quả của quá trình sản xuất.
Thống kê vận tải thủy là chuyên ngành hẹp của vận tải. Thống kê vận tải
thủy là ta phải phản ánh được đầy đủ quá trình sản xuất của vận tải thuỷ bao gồm 2
loại hình sản xuất cơ bản.
Nhóm thứ nhất bao gồm các chỉ tiêu về tổ chức và khai thác đội tàu; vận
chuyển và bảo quản hàng hóa và hành khách. Đây là loại hình sản xuất cơ bản của
vận tải thủy là vận chuyển (hàng hóa và hành khách)
Nhóm thứ hai bao gồm các chỉ tiêu về công tác tổ chức và khai thác công tác
xếp dỡ, bảo quản hàng hóa cũng như đưa đón hành khách ở cảng. Đây là loại hình
sản xuất cơ bản thứ 2 của vận tải thuỷ là xếp dỡ.
3. Cơ sở lý luận và phương pháp luận thống kê vận tải
Thống kê vận tải – một bộ phận của khoa học thống kê lấy Chủ nghĩa Mac –
Lênin làm cơ sở lý luận để nghiên cứu bản chất và những quy luật chung nhất về
sự phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
Muốn lượng hóa được các hiện tượng phải hiểu rõ bản chất và đặc điểm của
hiện tượng. Chẳng hạn muốn thống kê kết quả sản xuất – kinh doanh phải hiểu thế
nào là hoạt động sản xuất – kinh doanh, kết quả đó được biểu hiện như thế nào,
những quan hệ diễn ra trong quá trình hoạt động đó … Những vấn đề có chủ nghĩa
13
duy vật lịch sử và kinh tế chính trị đã nghiên cứu, đã giải thích chặt chẽ, logic và
khoa học.
Vì thế chỉ có dựa vào nghĩa duy vật lịch sử và kinh tế chính trị của Chủ
nghĩa Mac – Lênin, thống kê vận tải mới xác định được nội dung kinh tế của chỉ
tiêu để phản ánh đầy đủ các mặt của quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Quá trình nghiên cứu thống kê vận tải cũng như bất kỳ nghiên cứu thống kê
hiện tượng kinh tế - xã hội nào, đều phải trải qua ba giai đoạn. Giai đoạn điều tra
thống kê, giai đoạn tổng hợp thống kê và giai đoạn phân tích dự đoán thống kê.
Giai đoạn điều tra thống kê thực hiện nhiệm vụ ghi chép thu thập các thông
tin kinh tế của các doanh nghiệp của ngành theo yêu cầu nghiên cứu. Tài liệu ban
đầu ghi chép, thu thập được là cơ sở để thực hiện tiếp giai đoạn tổng hợp thống kê.
Giai đoạn tổng hợp thống kê thực hiện nhiệm vụ tập trung các tài liệu điều
tra tiến hành sắp xếp chỉnh lý phân loại và hệ thống hóa một cách khoa học các tài
liệu điều tra nhằm đạt tới yêu cầu khái quát hoá thông tin điều tra. Kết quả của giai
đoạn tổng hợp làm cơ sở thực hiện giai đoạn phân tích dự đoán thống kê.
Giai đoạn phân tích dự đoán thống kê là giai đoạn xử lý các thông tin đã
tổng hợp và dự đoán tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong tương lai. Nhiệm vụ cụ thể của giai đoạn này là dựa theo yêu cầu nghiên cứu
tính toán các chỉ tiêu phân tích, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thực
hiện phân tích, rút ra những kết luận nhận định về đặc điểm, bản chất và tình hình
của hiện tượng, của chỉ tiêu nghiên cứu, về xu hướng và tính quy luật của hiện
tượng qua các thời kỳ. Trên cơ sở nhận định, đánh giá này tiến hành dự đoán tương
lai phát triển của hiện tượng – chỉ tiêu.
Ba giai đoạn thống kê trên đây có mối liên hệ khăng khít không thể thiếu
một. Mỗi giai đoạn sử dụng những phương pháp thống kê thích hợp để thực hiện
yêu cầu nghiên cứu (phương pháp phân tổ, phương pháp chỉ số, tương quan …)
4. Những vấn đề cơ bản của thống kê vận tải
Như đã nói ở trên, vận tải thủy bao gồm hai loại hình sản xuất đặc trưng là
vận chuyển và xếp dỡ hàng hóa và hành khách.
Vì vậy nội dung chủ yếu của thống kê vận tải thủy là thống kê các chỉ tiêu –
hệ thống chỉ tiêu ở các doanh nghiệp đặc thù của ngành là doanh nghiệp vận
chuyển và doanh nghiệp xếp dỡ.
Đối với doanh nghiệp vận chuyển nội dung chủ yếu bao gồm:
- Thống kê khối lượng sản phẩm
- Thống kê tình hình sử dụng phương tiện vận chuyển
14
- Thống kê thời gian sử dụng phương tiện
- Thống kê lao động – Tiền lương – Năng suất lao động
Đối với doanh nghiệp xếp dỡ nội dung chủ yếu bao gồm:
- Thống kê khối lượng hàng hóa xuất nhập cảng
- Thống kê công tác xếp dỡ hàng hóa
- Thống kê tình hình sử dụng máy móc thiết bị xếp dỡ
- Thống kê tình hình bảo quản hàng hóa, tình hình sử dụng kho bãi
- Thống kê lao động – Tiền lương – Năng suất lao động
5. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Vẽ và giải thích quy trình nghiên cứu thống kê vận tải?
Câu 2. Trình bày đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của thống kê vận tải?
Câu 3. Trình bày cơ sở lý luận và phương pháp luận thống kê vận tải?
Câu 4. Phân tích các giai đoạn của thống kê vận tải? Theo em, giai đoạn nào quan
trọng nhất? Vì sao?
Câu 5. Liệt kê các nội dung cơ bản của thống kê vận tải thủy?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài.
- Đánh giá về kiến thức: Tự luận
15
BÀI 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
VẬN CHUYỂN
Mã bài: MĐ.6840102.20.02
Giới thiệu:
Sản phẩm trong vận tải là hàng hóa đặc biệt, là kết quả của tất cả các cung
ứng dịch vụ của tất cả các nhà vận tải cho khách hàng, phục vụ tối đa nhu cầu của
khách hàng. Sản phẩm trong vận tải cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị là
lượng lao động xã hội cần thiết kết tinh trong sản phẩm, giá trị sử dụng là khả năng
đáp ứng nhu cầu vận chuyển và các nhu cầu liên quan đến quá trình vận chuyển.
Mục tiêu:
- Trình bày được ý nghĩa, mục đích khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp
vận chuyển;
- Trình bày được phạm vi, nguyên tắc tính khối lượng hàng hóa vận chuyển,
cơ sở thống kê khối lượng hàng hóa vận chuyển;
- Trình bày được và tính được các chỉ tiêu thống kê khối lượng sản phẩm vận
chuyển;
- Phân tích thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của sản lượng
sản phẩm của doanh nghiệp vận chuyển.
Nội dung chính:
1. Ý nghĩa, mục đích
Ý nghĩa:
Sản lượng là chỉ tiêu biểu hiện kết quả sản xuất của doanh nghiệp. Cũng như
mọi ngành sản xuất vật chất, sản lượng của doanh nghiệp vận chuyển là một chỉ
tiêu biểu hiện kết quả sản xuất kinh doanh, cụ thể là số lượng hàng hoá, hành
khách được phục vụ, được dịch chuyển trong không gian và chất lượng phục vụ
của doanh nghiệp đối với những sản phẩm đó.
Chỉ tiêu sản lượng là chỉ tiêu cơ sở tính toán các chỉ tiêu khác của quá trình
sản xuất kinh doanh như giá thành lao động, tiền lương, tài chính và các chỉ tiêu
khác liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh, hiệu quả sản xuất.
Mục đích:
Thống kê khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp vận chuyển nhằm các mục
đích sau:
16
- Phản ánh kết quả công tác vận chuyển hàng hóa và hành khách để đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Làm cơ sở để tính năng suất lao động, giá thành và hạch toán các chỉ tiêu
có liên quan.
- Để so sánh tốc độ phát triển của từng ngành kinh tế và xác định mối quan
hệ của các ngành với nhau.
2. Phạm vi, nguyên tắc tính khối lượng hàng hóa vận chuyển
2.1. Phạm vi thống kê
Ngoài việc tổ chức và vận chuyển hàng hóa và hành khách do ngành giao
thông vận tải chỉ đạo còn có một bộ phận do phương tiện chủ lực của doanh nghiệp
đảm nhiệm. Vì vậy phạm vi của thống kê khối lượng hàng hóa và hành khách do
ngành giao thông vận tải tổ chức và chỉ đạo gồm các doanh nghiệp của các thành
phần kinh tế do ngành giao thông vận tải quản lý.
2.2. Nguyên tắc tính khối lượng hàng hóa vận chuyển
- Chỉ tính khối lượng sản phẩm của vận tải, là những kết quả trực tiếp có ích
của hoạt động sản xuất vận tải. Những khối lượng sản phẩm vận tải trong phạm vi
xây dựng cơ bản trong dây chuyền sản xuất hoặc trong nội bộ doanh nghiệp không
được tính. Những phương tiện cho đơn vị khác thuê thì kết quả sản lượng của
phương tiện đó là không được tính vào khối lượng sản phẩm vận tải của đơn vị có
phương tiện.
- Không được tính vào sản phẩm vận tải những khối lượng hàng hóa đang
trong quá trình vận chuyển. Quá trình vận chuyển này kết thúc vào thời gian nào
thì được tính vào thời kỳ đó.
- Trong quá trình vận chuyển, nếu chủ nhận hàng và chủ gửi hàng có yêu
cầu thay đổi địa điểm giao nhận hàng mà hàng hóa vẫn được giữ nguyên trên
phương tiện thì được tính thêm khối lượng hàng hóa luân chuyển chứ không được
tính tính thêm vào khối lượng hàng hóa vận chuyển.
2.3. Cơ sở để tính khối lượng hàng hóa vận chuyển
- Phiếu vận chuyển hàng hóa
- Báo cáo chuyến đi của thuyền trưởng
3. Các chỉ tiêu thống kê khối lượng sản phẩm vận chuyển
3.1. Chỉ tiêu số lượng
Là những chỉ tiêu quy định mặt lượng, quy mô của các yếu tố trong quá
trình sản xuất. Chỉ tiêu số lượng bao gồm:
17
- Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa vận chuyển:
n
Q q q q ... q
(T)
(2.1)
i
1
2
n
i1
Trong đó :
i : Chỉ số loại hàng tàu vận chuyển trong kỳ tính toán
qi : Khối lượng loại i được vận chuyển trong kỳ tính toán
- Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa luân chuyển:
n
QL = q1l1+q2l2+…+qnln = (ql) (T.Hlý; T.Km)
(2.2)
(2.3)
i
i1
Trong đó:
li : Khoảng cách vận chuyển của loại hàng thứ i trong kỳ tính toán
- Chỉ tiêu khối lượng hành khách vận chuyển:
n
N = n1+n2+…+nm =
n
(Hành khách)
i
i1
Trong đó:
i : Chỉ số loại khách
ni : Khối lượng loại i được vận chuyển trong kỳ tính toán
- Chỉ tiêu khối lượng hành khách luân chuyển:
m
NL = n1l1+n2l2+…+nmlm = (nl) (N.Hlý; N.Km)
(2.4)
i
i1
3.2. Chỉ tiêu chất lượng
Là những chỉ tiêu quy định trình độ lợi dụng các yếu tố. Nó phản ánh tổng
hợp chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu chất lượng của doanh nghiệp vận chuyển bao gồm:
- Cự ly vận chuyển bình quân:
QL
L
(Hlý; Km)
(2.5)
Q
Trong đó:
∑Q : Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển
∑QL : Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển
- Hệ số lợi dụng trọng tải:
18
QL
α
(2.6)
D L
t
h
Trong đó:
∑Dt : Tổng số tấn trọng tải thực chở (TTT.tàu)
Lh : Khoảng cách quãng đường tàu chạy có hàng
- Hệ số lợi dụng khả năng (Hệ số lợi dụng trọng tải trên toàn bộ quãng
đường tàu chạy):
QL
β
(2.7)
(2.8)
D L
t
L = Lh + Loh
Trong đó:
L : Tổng quãng đường tàu chạy
Loh : Quãng đường tàu chạy không hàng
- Năng suất của một tấn trọng tải ngày vận doanh:
QL
P
(T.Km/TTT ngày vận doanh)
(2.9)
D t
t
vd
Trong đó:
tvd : Thời gian vận doanh
∑Dttvd: Tổng số tấn trọng tải ngày tàu vận doanh
- Hệ số không cân đối theo chiều hàng vận chuyển:
k = (∑Qđ / ∑Qv)
(2.10)
(2.11)
Hoặc:
K = (∑Qđ / ∑Qv)
Trong đó:
Qđ : Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo chiều đi
Qv: Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo chiều về
3.3. Ý nghĩa các chỉ tiêu
Tổng khối lượng hàng hóa (hành khách) vận chuyển (∑Q, ∑N) nói lên khối
lượng hàng hóa (hành khách) vận chuyển. Khối lượng sản phẩm mà ngành vận tải
đã vận chuyển là sản phẩm của các ngành sản xuất, của ngành thương nghiệp. Nó
nói lên tác dụng của ngành vận tải đối với nền kinh tế quốc dân hay mối liên hệ
19
phục vụ của ngành vận tải đối với các ngành khác. Hay nói cách khác, tổng khối
lượng hàng hóa (hành khách) vận chuyển phản ánh ngành vận tải doanh nghiệp
vận chuyển đã phục vụ cho các ngành, nền kinh tế quốc dân bao nhiêu hàng hóa và
phục vụ cho sự đi lại của nhân dân là bao nhiêu người.
- Tổng khối lượng hàng hóa (hành khách) luân chuyển (∑QL, ∑N.Km) biểu
hiện trực tiếp khối lượng công tác của ngành vận tải của doanh nghiệp vận chuyển.
Các doanh nghiệp vận chuyển căn cứ vào chỉ tiêu này để lập kế hoạch điều tàu, tổ
chức thương vụ, tổ chức vận chuyển. Chỉ tiêu này cũng là cơ sở để tính cước, tính
giá thành, xác định hiệu quả của quá trình sản xuất.
- Cự ly vận chuyển bình quân nói lên phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
vận chuyển.
Đối với các doanh nghiệp vận chuyển, nếu cự ly vận chuyển ngắn thì kinh
doanh không có hiệu quả, ngược lại nếu cự ly vận chuyển quá dài thì khó kinh
doanh.
Đối với nền kinh tế quốc dân, nếu cự ly vận chuyển ngắn thì tốt, nó biểu
hiện sự phân bố sản xuất hợp lý. Còn cự ly vận chuyển dài không tốt, nó sẽ làm
tăng thêm giá trị của hàng hóa do phần vận tải tạo thêm.
Hệ số lợi dụng trọng tải (α) phản ánh mức độ sử dụng một tấn trọng tải của
phương tiện khi tàu chạy có hàng.
Hệ số lợi dụng khả năng (β) phản ánh mức độ sử dụng một tấn trọng tải của
phương tiện trong kỳ tính toán.
3.4. Phân tích thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu
sản lượng
3.4.1. Phân tổ thống kê chỉ tiêu sản lượng
a) Mục đích – ý nghĩa
Muốn nghiên cứu phân tích sự biến động của chỉ tiêu sản lượng, ta phải tiến
hành điều tra thống kê, thu thập các số liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên
cứu, sau đó tổng hợp lại, tiến hành phân tích. Khi tiến hành phân tích ta phải sử
dụng các phương pháp phân tích phù hợp với nội dung, mục đích phân tích.
Phân tổ thống kê là phương pháp cơ bản của tổng hợp thống kê. Đồng thời
còn là một trong các phương pháp quan trọng của phân tích thống kê và là cơ sở để
vận dụng các phương pháp phân tích thống kê khác.
Chỉ tiêu sản lượng của doanh nghiệp vận chuyển được cấu thành bởi nhiều
nhân tố khác nhau, biểu hiện bởi các mặt khác nhau. Và mỗi một mặt cấu thành đó
nó phản ánh tầm quan trọng, ý nghĩa, tác động của nó đến chỉ tiêu sản lượng và
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thống kê vận tải - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thong_ke_van_tai_nghe_khai_thac_van_tai.pdf