Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Tập hợp, Quan hệ (Set, Relation) - Nguyễn Đức Nghĩa
Nội dung
Chương 1
1.1. Tập hợp (Set)
1.2. Phép toán tập hợp (Set operations)
1.3. Đại số tập hợp (Set Algerbra)
Tập hợp, Quan hệ
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính (Computer Representation)
1.5. Quan hệ (Relation)
(Set, Relation)
1.6. Ánh xạ (Mapping)
1.7. Quan hệ tương đương và Quan hệ thứ tự
1.8. Lực lượng của tập hợp (Cardinality)
1.9. PP qui nạp toán học. Định nghĩa tập hợp theo qui nạp.
2
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.1.1 Tập hợp và phần tử
1.1. Tập hợp (Set)
(Set and Element)
• Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học không được
định nghĩa.
• Ta hiểu tập hợp là một họ xác định các đối tượng nào đó. Các
đối tượng cấu thành tập hợp được gọi là các phần tử của tập
hợp. Các phần tử trong tập hợp là khác nhau.
• 1.1.1 Tập hợp và phần tử (Set and Element)
• 1.1.2 Các cách xác định tập hợp (Set Definition)
• 1.1.3 Nghịch lý Russell (Russell Paradox)
• Ví dụ:
– Tập các số tự nhiên N.
– Tập tất cả các số nguyên tố
– Tập các số nguyên Z, tập các số nguyên không âm Z+.
– Tập các số thực R, tập các số thực không âm R+.
– Tập các học sinh của một lớp, Tập các phòng học của trường ĐHBK
– ...
3
4
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.1.1 Tập hợp và phần tử
1.1.1 Tập hợp và phần tử
• Nếu x là phần tử của tập S thì ta nói x là thuộc vào S và ký
hiệu: x Î S.
• Trái lại, ta nói x không thuộc vào S và ký hiệu x Ï S.
• Ta thường sử dụng các chữ cái latin in hoa A, B, C, ... để ký
hiệu tập hợp và các chữ cái latin in thường a, b, c, ... để ký
hiệu phần tử của tập hợp.
• Các tập hợp như là các đối tượng lại có thể là phần tử
của các hợp khác. Tập hợp mà các phần tử có thể là
các tập hợp thường được gọi là họ hay lớp. Người ta
thường sử dụng các chữ cái latin viết tay hoa: A, B,
C,...để ký hiệu lớp hay họ.
• Tập hợp không chứa phần tử nào cả được gọi là tập
rỗng (trống). Tập rỗng được ký hiệu là Æ.
• Chú ý: Thoạt nhìn khái niệm tập hợp có vẻ là trực quan rõ
ràng. Nhưng thực ra vấn đề không đơn giản. Chẳng hạn, việc
xác nhận một đối tượng có phải là phần tử của một tập hợp
không đơn giản một chút nào.
• Trong những nghiên cứu cụ thể, các phần tử của các
tập hợp được quan tâm đều được lấy từ một tập rộng
lớn hơn U được gọi là tập vũ trụ.
– Chẳng hạn, 86969696969696969696969696967111 là số nguyên tố?
5
6
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.1.2 Các cách xác định tập hợp
(Set Definition)
1.1.2 Các cách xác định tập hợp
• Để xác định một tập hợp cần chỉ ra các phần tử nào thuộc vào
nó. Để làm điều đó có một số cách cơ bản sau đây:
3. Thủ tục sinh: Chỉ ra thủ tục sinh các phần tử của tập hợp
– Ví dụ: M9 = {n| for n:=1 to 9 do <Đưa ra n> }
1. Liệt kê (set extension): Liệt kê các phần tử của tập hợp trong
dấu ngoặc nhọn {}.
• Bằng liệt kê chỉ có thể xác định các tập hợp hữu hạn. Các tập
vô hạn được xác định bởi vị từ đặc trưng hoặc thủ tục sinh
– Ví dụ:
– Ví dụ: M9 = {1, 2, ...,8, 9}, G = {Mai, Mơ, Mận, Me, Muỗm}.
2. Vị từ đặc trưng (set intension): Đưa ra điều kiện mà hễ một
đối tượng thoả mãn nó sẽ là phần tử của tập hợp.
N = {n | n:=1; while n < n+1 do <Đưa ra n > },
R+ = {x| x là số thực không âm}.
– Ví dụ: M9={n | (nÎN)Ù(n < 10)}, Neven={n| n - số nguyên dương
chẵn}, Q = { p / q | pÎZ, qÎZ, q ¹ 0 } – tập các số hữu tỷ.
– Tổng quát: M = { x| P(x)}, trong đó P(x) là vị từ.
7
8
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.1.3 Nghịch lý Russell (Russell’s Paradox)
1.1.3 Nghịch lý Russell
• Cách xác định tập hợp bởi vị từ đặc trưng có thể dẫn đến mâu
thuẫn. Tất cả các tập xét trong các ví dụ đã nêu không có tập
nào chứa chính nó như là phần tử. Bây giờ ta xét tập tất cả các
tập không chứa chính nó như là phần tử:
• Có nhiều biện pháp để thoát khỏi nghịch lý Russell. Chẳng
hạn:
1. Hạn chế sử dụng vị từ đặc trưng dưới dạng
P(x) = x Î A thoả mãn Q(x)
Y = {X | X Ï X}
trong đó A là tập vũ trụ cho trước. Trong trường hợp này tập
hợp được ký hiệu là {x Î A | Q(x)}. Đối với tập Y, ta không chỉ
ra tập vũ trụ, vì vậy Y không là tập hợp.
• Nếu tập Y như vậy là tồn tại, thì ta phải trả lời được câu hỏi:
Y Î Y ?
– Giả sử Y Î Y, khi đó theo định nghĩa Y Ï Y ?!
– Giả sử Y Ï Y, khi đó theo định nghĩa Y Î Y ?!
2. Vị từ đặc trưng P(x) được cho dưới dạng hàm tính được
(thuật toán). Phương pháp tính giá trị của vị từ X Î X không
được xác định, vì thế Y không là tập hợp.
• Mâu thuẫn thu được được biết
dưới tên gọi nghịch lý Russell.
• Cách tiếp cận thứ hai là cơ sở để xây dựng toán kiến thiết.
Bertrand Russell
1872-1970
10
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.2 Các phép toán tập hợp
Nội dung
(Set Operations)
• 1.2.1 So sánh các tập hợp (Set Comparision)
• 1.2.2 Các phép toán tập hợp (Set Operations)
• 1.2.3 Phân hoạch và phủ (Set Partition and Cover)
1.1. Tập hợp
1.2. Các phép toán tập hợp
1.3. Đại số tập hợp
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính
1.5. Quan hệ
1.6. Ánh xạ
1.7. Quan hệ tương đương và Quan hệ thứ tự
1.8. Lực lượng của tập hợp.
1.9. PP qui nạp toán học. Định nghĩa tập hợp theo qui nạp.
11
12
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
So sánh các tập hợp
So sánh các tập hợp
• Tập A được gọi là tập con của tập B, ký hiệu là A Ì B, nếu mỗi
phần tử của A đều là phần tử của B:
• Hai tập A và B là bằng nhau nếu mọi phần tử của A
đều là phần tử của B và ngược lại:
A Ì B Û x Î A Þ x Î B.
• Nếu A là tập con của B thì ta cũng nói là A chứa trong B hoặc
B chứa A.
A = B Û A Ì B và B Ì A.
• Lực lượng của tập A được ký hiệu là |A|. Đối với tập
hữu hạn lực lượng chính là số phần tử của nó.
Ví dụ: |Æ| = 0, nhưng |{Æ}| = 1.
• Nếu A Ì B và A ¹ B thì ta nói A là tập con thực sự của B.
• Ta có: "M: M Ì M và theo định nghĩa Æ Ì M.
• Nếu |A| = |B| thì hai tập A và B được nói là có cùng
lực lượng.
• Chú ý: Trong nhiều tài liệu để phân biệt tập con và tập con
thực sự người ta sử dụng ký hiệu tương ứng là Í và Ì.
13
14
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Các phép toán đối với tập hợp
Các phép toán đối với tập hợp
• Giả sử A và B là hai tập hợp. Có nhiều cách liên kết A và B để
thu được tập mới – mà ta sẽ gọi là các phép toán đối với tập
hợp. Dưới đây là một số phép toán tập hợp thường dùng
• Hiệu đối xứng (Symetric Difference):
A Å B = (AÈB) \ (AÇB)
= {x| (xÎA Ù xÏB) Ú (xÎB Ù xÏA) } .
• Ví dụ: A={1, 2, 3}, B = {3, 4, 5}. Khi đó
AÈB = {1, 2, 3, 4, 5}, AÇB = {3},
• Hợp (Union)
AÈB = {x| x Î A Ú x Î B}
• Giao (Intersection):
A \ B = {1, 2},
AÅB = {1, 2, 4, 5}.
AÇB = {x| x Î A Ù x Î B} .
• Hiệu (Difference):
• Để biểu diễn tập hợp người ta thường dùng
sơ đồ Venn (Venn diagram):
– Các tập được biểu diễn bởi các vòng tròn
– Các phần tử - các điểm trong vòng tròn
– Tập vũ trụ - hình chữ nhật
A \ B = {x| x Î A Ù x Ï B} . (Có chỗ ký hiệu là A- B)
• Phần bù (complement) của A đối với tập vũ trụ X:
`A = {x| x Ï A} = X \ A. (Có chỗ ký hiệu là Ac)
John Venn
1834-1923
15
16
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Sơ đồ Venn (Venn Diagram)
Phân hoạch và Phủ (Partition and Cover)
• Giả sử E = {Ei}i ÎI là họ các tập con của tập M, EiÌM. Họ E
được gọi là phủ của tập M nếu như mỗi phần tử của M đều là
phần tử của ít nhất một tập nào đó trong số các tập Ei:
A
A
B
B
A
B
M Ì Ei x$iÎI xÎEi .
A \ B
AÇB
AÈB
iÎI
• Họ E được gọi là họ rời nhau nếu như các tập con trong nó đôi
một là không giao nhau:
B
A
A
" i, jÎI i¹j Þ Ei ÇEj = Æ.
U
• Nếu E là phủ rời nhau của tập M, thì nó được gọi là một phân
hoạch của M, nghĩa là
AÅB
`A
E là phân hoạch của M Û M Ì ÈiÎI Ei, Ei ÇEj = Æ, i¹j.
17
18
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Phân hoạch và Phủ (Partition and Cover)
Nội dung
• Ví dụ: M = {1, 2, 3, 4}. Khi đó:
1.1. Tập hợp
- Họ E1 = {{1, 2}, {1, 3}, {2, 4}} là một phủ của M;
- Họ E2 = {{1, 2}, {3,4}} là một phân hoạch của M;
1.2. Phép toán tập hợp
1.3. Đại số tập hợp
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính
1.5. Quan hệ
- Họ E3 = {{1, 2}, {3}} là một họ rời nhau nhưng không là
phủ và cũng không là phân hoạch của M.
1.6. Ánh xạ
1.7. Quan hệ tương đương và Quan hệ thứ tự
1.8. Lực lượng của tập hợp.
1.9. Định nghĩa tập hợp theo qui nạp. PP qui nạp toán học
19
20
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.3. Đại số tập hợp (Set Algerbra)
1.3.1 Dàn Bun (Power Set)
Các phép toán tập hợp có hàng loạt tính chất quan trọng mà ta
sẽ xét trong mục này
• Tập tất cả các tập con của tập M được gọi là dàn Bun (tập lực
lượng) và được ký hiệu là 2M (đôi khi còn ký hiệu là P(M)).
• Ví dụ: M = {0, 1}, P(M)={Æ, {0}, {1}, {0,1}}.
• Định lý. Nếu M là tập hữu hạn thì |2M| = 2|M|.
• Chứng minh. Qui nạp theo |M|.
1.3.1. Dàn Bun (Power Set)
1.3.2. Các tính chất của phép toán tập hợp (Properties of Set
Operations)
• Hợp, giao, hiệu của hai tập con trong tập vũ trụ U luôn là tập
con của U. Tập tất cả các tập con của tập U cùng với các phép
toán hợp, giao, hiệu và phần bù tạo thành một đại số tập hợp
của tập U.
21
22
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.3.2. Các tính chất của
các phép toán tập hợp
Các tính chất của
các phép toán tập hợp
• Giả sử U là tập vũ trụ. Khi đó với mọi tập con A, B, C của U ta
ÒQJꢀWKF
7¬QꢀJL
Giao hoán
có các đẳng thức sau đây được thực hiện:
A È B = B È A
A Ç B = B Ç A
ÒQJꢀWKF
A È Æ = A
A Ç U = A
A È U = U
A Ç Æ = Æ
A È A = A
A Ç A = A
7¬QꢀJL
Đồng nhất
(Identity laws)
Commutative laws
A È (B È C) = (A È B) È C
A Ç (B Ç C) = (A Ç B) Ç C
Kết hợp
Associative laws
Trội
A Ç (B È C) = (A Ç B) È (A Ç C)
A È (B Ç C) = (A È B) Ç (A È C)
Phân phối
(Domination laws)
Distributive laws
Đồng nhất
Luật De Morgan
AÈ B = A Ç B
AÇ B = A È B
Idempotent laws
De Morgan’s laws
Bù
(A) = A
(Complementation laws)
23
24
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Các đẳng thức tập hợp
Ví dụ 1.
• Có thể chứng minh các đẳng thức tập hợp ở trên nói
riêng và các đẳng thức tập hợp nói chung bằng nhiều
cách:
CM đẳng thức: AÇ(BÈC)=(AÇB)È(AÇC).
• Phần 1: CM AÇ(BÈC) Í (AÇB)È(AÇC).
– Giả sử xÎAÇ(BÈC), cần chỉ ra xÎ(AÇB)È(AÇC).
– Ta biết xÎA, và hoặc là xÎB hoặc là xÎC.
• TH 1: xÎB. Khi đó xÎAÇB, vì thế xÎ(AÇB)È(AÇC).
• TH 2: xÎC. Khi đó xÎAÇC , do đó xÎ(AÇB)È(AÇC).
– Suy ra, xÎ(AÇB)È(AÇC).
1. Vẽ sơ đồ Venn của hai vế
2. Chứng minh A Í B và B Í A.
3. Sử dụng định nghĩa và sự tương đương của các
mệnh đề logic xác định tập hợp.
– Vậy AÇ(BÈC) Í (AÇB)È(AÇC).
• Phần 2: CM (AÇB)È(AÇC) Í AÇ(BÈC). (tương tự)
4. Sử dụng bảng quan hệ thành viên.
25
26
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Ví dụ 2
Bảng quan hệ thành viên
• Chứng minh rằng
• Tương tự như bảng giá trị chân lý trong logic được sử
dụng để chứng minh các đẳng thức logic, ta xây dựng
bảng quan hệ thành viên:
AÇ B = AÈ B
• CM:
– Các cột ứng với các biểu thức tập hợp.
– Các dòng ứng với mọi tổ hợp có thể về quan hệ thành viên
trong các tập đang xét.
A Ç B ={x | x Ï A Ç B}
= {x | Ø(x Î(AÇ B))}
theo ®Þnh nghÜa phÇn bï
®Þnh nghÜa Ï
= {x | Ø(x Î A Ù x Î B)} ®Þnh nghÜa giao
– Sử dụng “1” để ghi nhận là thành viên, “0” để chỉ ra không
= {x | x Ï A Ú x Ï B}
= {x | x Î A Ú x Î B}
= {x | x Î A È B}
luËt De Morgan
®Þnh nghÜa phÇn bï
®Þnh nghÜa hîp
là thành viên.
– Đẳng thức là được chứng minh nếu hai cột tương ứng với
hai biểu thức ở hai vế là giống hệt nhau.
đpcm
27
28
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Ví dụ 3
Nội dung
Chứng minh: (AÈB)-B = A-B.
1.1. Tập hợp
1.2. Phép toán tập hợp
1.3. Đại số tập hợp
A B
AÈB (AÈB)-B A-B
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính
1.5. Quan hệ
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
0
0
1
0
0
0
1
0
1.6. Ánh xạ
1.7. Quan hệ tương đương và Quan hệ thứ tự
1.8. Lực lượng của tập hợp.
1.9. PP qui nạp toán học. Định nghĩa tập hợp theo qui nạp.
29
30
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính
1.4.1. Vectơ đặc trưng
(Computer Representation)
• Giả sử tập vũ trụ U = {u1, u2, ..., un}, trong đó n không quá
lớn. Khi đó mỗi tập con MÌ U có thể biểu diễn bởi một vectơ
b = (b1, b2, ..., bn), trong đó
• Mục này đề cập đến việc biểu diễn tập hợp trên máy tính. Có
nhiều phương pháp biểu diễn khác nhau có thể sử dụng. Việc
lựa chọn phương pháp cụ thể để biểu diễn cần xét dựa trên
nhiều yếu tố, chẳng hạn,
bi = 1 « ui Î M, i =1, 2, ..., n.
Vectơ b xây dựng theo qui tắc vừa nêu được gọi là vectơ đặc
trưng của tập M.
– bộ nhớ mà cách biểu diễn đó đòi hỏi,
– thời gian để thực hiện các thao tác phải tiến hành đối với chúng, ...
• Dễ thấy: Mỗi tập con MÌ U tương ứng với duy nhất một vectơ
đặc trưng b, và ngược lại, mỗi vectơ nhị phân n-chiều b tương
ứng với duy nhất một tập con của U.
• Ví dụ. U = {1, 2, ..., 11}. Xét các tập con S, Q Í U.
– S = {2,3,5,7,11} « 01101010001.
1.4.1. Vectơ đặc trưng (Characteristic Vector)
1.4.2. Liệt kê các tập con của tập M (Subset Enumeration)
1.4.3. Danh sách phần tử (List of elements)
– Q = {1,2,4,11} « 11010000001.
31
32
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.4.1. Vectơ đặc trưng
1.4.2. Liệt kê các tập con
• Trong cách biểu diễn này các phép toán tập hợp È, Ç,` được
• Trong rất nhiều thuật toán duyệt đòi hỏi phải lần lượt xét tất cả
các tập con của một tập cho trước U = {u1, u2, ..., un}.
thực hiện nhờ phép toán logic OR, AND, NOT với từng bít!
• Ví dụ:
• Nếu biểu diễn các tập con của U bởi các vectơ đặc trưng, bài
toán đặt ra dẫn về liệt kê tất cả các vectơ nhị phân n-chiều. Do
mỗi vectơ nhị phân n-chiều b có thể coi là biểu diễn nhị phân
của một số nguyên không âm a(b) = b1b2...bn, 0 £ a(b) £ 2n-1,
nên bài toán đặt ra qui về việc liệt kê biểu diễn nhị phân của tất
cả các số nguyên không âm từ 0 đến 2n-1.
SÈQ = ꢀꢁꢁꢀꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢁ
Ú ꢁꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢁ
SÈQ « ꢁꢁꢁꢁꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢁ
SÇQ = ꢀꢁꢁꢀꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢁꢂ
Ù ꢁꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢁ
S ÇQ « ꢀꢁꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢁ
S = ꢀꢁꢁꢀꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢁ
Ø ꢀꢁꢁꢀꢁꢀꢁꢀꢀꢀꢁ
`S « 1ꢀꢀꢁꢀꢁꢀꢁꢁꢁꢀ
• Từ đó ta có thuật toán sau:
• Bước k = 0, 1, ..., 2n-1: Đưa ra biểu diễn nhị phân của k.
33
34
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.4.2. Liệt kê các tập con
1.4.2. Liệt kê các tập con
• Dễ thấy là nếu ta đã có b1b2...bn là biểu diễn nhị phân của số
nguyên không âm k, thì biểu diễn nhị phân của số nguyên k+1
có thể thu được bằng cách cộng nhị phân b1b2...bn với 1.
• Từ đó thuật toán liệt kê các xâu nhị phân độ dài n có thể mô tả
chi tiết như sau:
• Algorithm BitStringEnum
for i=1 to n do bi = 0; // Khởi tạo
for k=1 to 2n do
• Thuật toán sau đây thực hiện tăng nhị phân b1b2...bn lên 1:
i=n;
Print(b1, b2, ..., bn) // Đưa ra xâu đang có
Ví dụ:
while (i>=1) and (bi=1)
i=n;
bi=0;
while (i>=1) and (bi=1)
ꢁꢀꢀꢁꢀꢁꢁꢁꢁꢁꢁꢁꢁꢁꢁ
i = i-1;
ꢁꢀꢀꢁꢁꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀꢀ
bi=1;
bi=0;
i = i-1;
bi=1;
35
36
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.4.3. Danh sách phần tử
1.4.3. Danh sách phần tử
• Nếu như tập U gồm quá nhiều phần tử, trong khi đó các tập
con của U mà ta cần biểu diễn lại có lực lượng nhỏ, thì cách
biểu diễn tập con bởi vectơ đặc trưng là không thích hợp.
Trong trường hợp này ta thường biểu diễn tập hợp dưới bởi
danh sách các phần tử.
• Với cách biểu diễn này:
– Thời gian để kiểm tra một phần tử có thuộc tập M là O(|A|).
– Thời gian để thực hiện các phép toán Ì, È, Ç đối với hai
tập A, B là O(|A|.|B|).
• Danh sách này thông thường được mô tả dưới dạng danh sách
liên kết (linked list). Mỗi phần tử của danh sách là một bản ghi
gồm 2 trường ghi nhận: thông tin về phần tử và con trỏ đến
phần tử tiếp theo:
• Nếu sắp xếp các phần tử trong danh sách theo thứ tự tăng dần
thì có thể thực hiện tất cả các phép toán với thời gian O(m),
trong đó m = max(|A|, |B|).
• Các thuật toán thực hiện với thời gian tính như vậy đều được
phát triển dựa trên ý tưởng của thuật toán trộn (merge).
elem = record
i: info;
{ trường thông tin về phần tử }
next: ^elem {con trỏ đến phần tử tiếp theo }
end
37
38
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Nội dung
1.5. Quan hệ
1.5.1. Cặp có thứ tự (ordered pair)
1.5.2. Tích Đềcác của các tập hợp
1.5.3. Quan hệ
1.1. Tập hợp
1.2. Phép toán tập hợp
1.3. Đại số tập hợp
1.5.4. Quan hệ hợp thành (composite relation)
1.5.5. Nhân của quan hệ
1.4. Biểu diễn tập hợp trên máy tính
1.5. Quan hệ
1.5.6. Tính chất của quan hệ
1.5.7. Biểu diễn quan hệ
1.6. Ánh xạ
1.7. Quan hệ tương đương và Quan hệ thứ tự
1.8. Lực lượng của tập hợp.
1.9. PP qui nạp toán học. Định nghĩa tập hợp theo qui nạp.
39
40
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.5.1. Cặp có thứ tự
1.5.2. Tích Đềcác của các tập hợp
• Định nghĩa. Tích Đềcác (Cartesian Product).
• Nếu a và b là hai đối tượng thì cặp có thứ tự được ký hiệu là
(a, b), trong đó a được gọi là phần tử thứ nhất còn b là phần tử
thứ hai trong cặp này.
Giả sử A, B là các tập hợp. Tích Đềcác, hay tích trực tiếp của A và B được
ký hiệu bởi A ´ B là tập các bộ có thứ tự (a, b), trong đó a Î A, b Î B:
• Hai cặp có thứ tự (a, b) và (c, d) được gọi là bằng nhau khi và
chỉ khi a=c và b=d.
A ´ B ºdef {(a, b)| a Î A, b Î B}.
• Nói chung (a, b) ¹ (b, a).
• Định nghĩa. Giả sử A1, A2, …, An là các tập hợp, trong đó n
Î Z+ và n ³ 3. Tích Đềcác của n tập A1, A2, …, An là tập
• Chú ý: Cặp có thứ tự có thể định nghĩa trong ngôn ngữ tập
hợp: cặp (a, b) là tập {{a}, {a,b}} còn cặp (b,a) là tập {{b},
{a,b}}. Như vậy, khái niệm cặp có thứ tự không vượt ra khỏi
khuôn khổ lý thuyết tập hợp. Tuy nhiên, việc sử dụng định
nghĩa cặp có thứ tự như trình bày ở trên là thuận tiện cho việc
sử dụng hơn.
A1 ´ A2 ´ … ´ An ºdef{(a1, a2, …, an) | ai Î Ai, 1 £ i £ n}.
Các phần tử của A1 ´ A2 ´ … ´ An được gọi là các bộ có thứ
tự n phần tử. Khi n=3, ta gọi là bộ ba có thứ tự (triple).
René Descartes
(1596-1650)
41
42
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Tích Đềcác của các tập hợp
Tích Đềcác của các tập hợp
•
•
Chú ý: Với mọi tập A: A ´ f = f ´ A = f.
• Chú ý: Các điểm trên mặt phẳng được xác định bởi cặp có thứ
tự hai toạ độ, tương ứng với hai điểm trên trục hoành và trục
tung. Như vậy, R2=R´R. Phương pháp toạ độ được Đềcác đưa
vào sử dụng đầu tiên, từ đó có tên gọi “tích Đềcác”.
CM. Giả sử ngược lại là A ´ f ¹ f. Khi đó tìm được (a, b) Î A ´ f. Suy ra
a Î A và b Î f. Điều đó là mâu thuẫn với định nghĩa tập rỗng (tập f
không chứa bất cứ phần tử nào).
•
•
Định lý. Với ba tập A, B, C tuỳ ý, ta có:
a) A ´ (B ∩ C) = (A ´ B) ∩ (A ´ C)
b) A ´ (B È C) = (A ´ B) È (A ´ C)
c) (A ∩ B) ´ C = (A ´ C) ∩ (B ´ C)
d) (A È B) ´ C = (A ´ C) È (B ´ C)
CM: Coi như là bài tập.
• Luỹ thừa n của tập A là tích Đềcác:
An ºdef A ´ A ´ … ´ A (vế phải có n thừa số A)
• Định lý. |A´B| = |A|.|B|.
• CM. Xét (a, b) Î A´B. Thành phần a có thể lựa chọn bởi |A|
cách, thành phần thứ hai b có thể chọn bởi |B| cách. Vậy có tất
cả |A|.|B| cặp có thứ tự.
• Hệ quả. |An| = |A|n.
43
44
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Liệt kê các phần tử của tích Đềcác
1.5.3. Quan hệ
• Định nghĩa. Giả sử A và B là các tập hợp. Ta gọi quan hệ (hai
ngôi) R từ tập A vào tập B (hoặc quan hệ hai ngôi giữa hai tập
A và B) là tập con của tích Đềcác của A và B:
• Để liệt kê các phần tử
của tích Đềcác ta có thể
sử dụng cây liệt kê (tree
diagram).
R Ì A´B.
• Đối với quan hệ hai ngôi, thông thường ta sử dụng ký hiệu sau
• Ví dụ: Giả sử A = {2, 3,
4}, B = {4, 5}, và C = {x,
y}. Cây liệt kê của các
(infix notation)
aR b nghĩa là (a,b) Î R Ì A´B.
• Nếu A=B thì ta nói R là quan hệ trên tập A.
• Nếu aRb thì ta nói a có quan hệ với b (trong quan hệ R).
• Nếu (a, b) Ï R thì ta nói a không có quan hệ với b và ký hiệu
là a R b.
tập A ´ B, B ´ A, và A ´
B ´ C được cho trong
hình vẽ bên:
45
46
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 1
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 1 (tiếp)
◦ Ví dụ 1:
◦ Ví dụ 1 (tiếp):
Xét tập các số nguyên không âm Z+. Xét R£ là quan hệ trên
Z+ được định nghĩa như là tập R£ = {(x, y)| x £ y} (R£ là quan
hệ “nhỏ hơn hoặc bằng”).
Ta cũng có thể định nghĩa các quan hệ R< , R , R> trên Z+:
³
R< = {(x, y)| x < y} (R< là quan hệ “nhỏ hơn thực sự”).
R = {(x, y)| x ³ y} (R là quan hệ “lớn hơn hoặc bằng”).
³
³
Khi đó, (7, 7), (7, 8) Î R£ còn (8, 7) Ï R£.
Do đó ta có: 7 R£ 7, 7 R£ 8 và 8 R£ 7.
R>= {(x, y)| x > y} (R> là quan hệ “lớn hơn thực sự”).
• Tương tự như vậy có thể định nghĩa quan hệ R£ , R< , R , R>
³
trên các tập số thực R, tập số hữu tỷ Q, hoặc trên trên các tập
con của chúng.
47
48
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 2
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 3
Ví dụ 2. Giả sử A = {0, 1, 2} và B = {a, b}. Khi đó
{(0,a), (0,b), (1,a), (2,b)}
Ví dụ 3. Gia
̉
sư
̉
A = {1, 2, 3, 4}. Các cặp có thư
́
tư
̣
nào là thuộc vào
quan hê
̣ trên A sau đây: R = { (a, b)| b chia hết a }?
là quan hệ R từ A vào B. Nghĩa là ta có 0Ra, còn 1R b
Giải:
1
2
1
2
3
4
R Í A´B = { (0,a) , (0,b) , (1,a)
A
3
4
B
(1,b) , (2,a) , (2,b)}
ÎR ÎR
0
1
2
a
b
R = { (1,1), (1,2), (1,3), (1,4),
&K¼ꢀ¿ꢀÓୱQꢀ
F£FKꢀEL୵XꢀGL୷Qꢀ
TXDQꢀKꢀWU¬Qꢂ
WୟSꢀ$
(2,2), (2,4),
(3,3),
R
(4,4) }
&K¼ꢀ¿ꢀÓୱQꢀF£FKꢀEL୵XꢀGL୷QꢀTXDQꢀKꢀ
Wꢀ$ꢀY¢Rꢀ%
49
50
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 4
Ví dụ 4 (tiếp)
Giải:
• Ví dụ 4: Xét các quan hệ sau đây trên tập Z:
R1 = { (a, b) | a £ b }
(1,1) (1,2) (2,1) (1,-1) (2,2)
R2 = { (a, b) | a > b }
R1
R2
R3
R4
R5
R6
·
·
·
R1 = { (a, b) | a £ b }
R3 = { (a, b) | a = b hoặc a = -b }
R4 = { (a, b) | a = b }
·
·
·
R2 = { (a, b) | a > b }
·
·
·
·
R3 = { (a, b) | a = b hoặc a = -b }
R4 = { (a, b) | a = b }
R5 = { (a, b) | a = b+1 }
R6 = { (a, b) | a + b £ 3 }
·
·
R5 = { (a, b) | a = b+1 }
R6 = { (a, b) | a + b £ 3 }
• Với mỗi cặp trong số các cặp sau đây
(1,1), (1,2), (2,1), (1,-1), và (2,2)
hãy chỉ rõ nó thuộc những quan hệ nào trong các quan hệ trên.
·
·
·
51
52
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 5
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 6
Ví dụ 6: Giả sử U là tập vũ trụ.
Ví dụ 5: Giả sử A = {2, 3, 6, 8, 9}. Xét R là quan hệ “chia hết
cho”, nghĩa là a có quan hệ với b nếu a chia hết cho b. Ta có
◦ Khi đó “Δ (thuộc) có thể xét như quan hệ R1 từ U
R = {(2,2), (3,3), (6,2), (6,3), (6,6), (8,2), (8,8), (9,3), (9,9)}
vào 2U:
R1 = {(a, A)| a ÎU, A Î 2U, a ÎA}
hay a R1 A Û a ÎA.
6
2
◦ Còn “Ì” (bao hàm) có thể xét như là quan hệ R2 trên
2U:
8
3
R2 = {(A, B)| A, B Î 2U, A Ì B}
hay A R2 B Û A Ì B
9
&K¼ꢀ¿ꢀÓୱQꢀF£FKꢀEL୵XꢀGL୷QꢀTXDQꢀKꢀ
WU¬QꢀWୟSꢀ$
53
54
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Miền xác định và Miền giá trị của quan hệ
(Domain and Range of the Relation)
Quan hệ hai ngôi – Ví dụ 7
Ví dụ 7: Giả sử R là tập con của N N được định nghĩa như sau
R = {(m, n)| n = 7m}.
• Giả sử RÌ A´B là quan hệ từ A vào B. Tập
dom R = {a| (a, b) Î R với một b nào đó}
được gọi là miền xác định (domain) của quan hệ R.
• Tập
Khi đó, R có thể xác định đệ qui như sau:
1) (0,0) Î R;
2) Nếu (s, t) Î R, thì (s+1, t+7) Î R .
Sử dụng định nghĩa trên hãy kiểm tra xem có phải 3 R 21
(nghĩa là kiểm tra (3, 21) Î R ) hay không?
Giải:
range R = {b| (a, b) Î R với một a nào đó}
được gọi là miền giá trị (range) của quan hệ R.
• Ví dụ:
a
1
A={1,2,3,4,5}, B={a,b,c,d}
i) (0, 0) Î R Þ (0+1, 0+7) = (1, 7) Î R
ii) (1, 7) Î R Þ (1+1, 7+7) = (2, 14) Î R và
iii) (2, 14) Î R Þ (2+1, 14+7) = (3, 21) Î R
b
c
2
3
4
5
dom R={1,3,4,5},
range R={a, b, d}
d
55
56
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ bù (Complementary Relations)
• Giả sử R
ك
AŐB là quan hệ hai ngôi. • Khi đó quan hệ bù`R của R được xác định bởi
`R ≡def {(a,b) | (a,b) Ï R} = (AŐB) − R
• Chú ý là quan hệ bù của`R là R, nghĩa là
R = R.
• Ví dụ:
R< ={(a,b)|(a,b)ÏR<}={(a,b)| Øa < b}= R .
³
58
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Quan hệ trên tập hợp
Quan hệ ngược (Inverse Relations)
• Mỗi quan hệ hai ngôi R
ك
AŐB đều có quan hệ ngược R−1, xác • Nhắc lại là ta đã định nghĩa quan hệ từ tập A vào chính nó
được gọi là quan hệ trên tập A. Chẳng hạn, quan hệ “ꢃ” xét
trên trên tập số tự nhiên N, trên tập số nguyên Z, trên tập số
thực R, trên tập số hữu tỷ Q.
định bởi
R−1 ≡def {(b,a) | (a,b)ÎR}.
• Ví dụ:
(R<)−1 = {(b,a) | a<b} = {(b,a) | b>a} = R>.
• Ví dụ: Giả sử B là tập các công việc còn A là tập các thợ thực
hiện công việc. Xét R là quan hệ từ A vào B xác định bởi
aRb Û a thực hiện b. Khi đó
• Quan hệ đồng nhất (identity relation) IA trên tập A được định
nghĩa như là
IA ={(a,a)| aÎA}.
b R−1 a Û b được thực hiện bởi a. (Cách nói thể bị động.)
• Chú ý: (R−1)−1 = R.
59
60
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.5.4. Quan hệ hợp thành (Composite Relation)
Quan hệ n ngôi (n-ary Relations)
• Tổng quát khái niệm quan hệ hai ngôi, ta đưa vào định nghĩa
• Giả sử R
ك
AŐB , và Sك
BŐC. Khi đó quan hệ hợp thành (còn gọi là quan hệ tích) R o S của R và S được định nghĩa như sau:
quan hệ n ngôi.
• Định nghĩa. Quan hệ n ngôi R trên các tập A1, A2, ..., An là tập
con của tích Đềcác của n tập này:
R o S = {(a,c) | aRb Ù bSc}.
• Ví dụ: Giả sử A={1,2,3,4,5}, B={a,b,c,d}, C={a, b, g}
R Ì A1´ A2´ ... ´ An .
• Chú ý: Các tập Ai không nhất thiết phải khác nhau.
R
S
a
b
c
1
2
3
4
5
a
b
g
• Ví dụ: quan hệ 3 ngôi:
– a ở giữa b và c;
– a nạp b vào c.
d
• Quan hệ n ngôi được sử dụng trong lý thuyết cơ sở dữ liệu
quan hệ (Relational Databases).
•
RoS = {(1, a), (1, g ), (4, a), (4, g ), (5, a) , (5, g )}
ك
AŐC. 61
62
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Luỹ thừa của quan hệ
1.5.5. Nhân của quan hệ
• Nếu R Ì A ´ B là quan hệ từ A vào B, thì RoR-1 được gọi là
nhân (kernel) của R và được ký hiệu là ker R. Như vậy nhân
của quan hệ từ A vào B là quan hệ trên A.
• Giả sử R là quan hệ trên tập A. Lũy thừa n của quan hệ R trên
tập A, ký hiệu là Rn, là tích n lần của chính nó:
Rn ≡def R oR o... oR
(n lần)
• Lũy thừa n của quan hệ R trên tập A (ký hiệu là Rn) có thể định
• Ví dụ: Cho tập M với |M|=n. Xét quan hệ P từ 2M vào tập các
nghĩa một cách đệ qui như sau:
số nguyên
R0 ≡def IA ;
Rn+1 def RnoR với mọi n≥0.
≡
0..n =def {0, 1, 2, ..., n}, P Ì 2M ´ 0..n,
• Luỹ thừa âm của R, nếu cần, có thể định nghĩa như sau
R−n ≡def (R−1)n.
trong đó P = {(X, k)| X Ì M Ù k Î 0..n Ù |X|=k}. Khi đó nhân
của quan hệ P là quan hệ đồng lực lượng (có cùng lực lượng)
trên 2M.
63
64
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
1.5.6. Tính chất của quan hệ
Phản xạ (Reflexivity)
• Quan hệ R trên A được gọi là phản xạ (reflexive) nếu
"aÎA, aRa.
• Ta sẽ quan tâm đến các tính chất của quan hệ R trên
tập A (nghĩa là R Ì A2) sau đây:
– Ví dụ, quan hệ R≥ ≡def {(a,b) | a³b} là phản xạ.
– Phản xạ (Reflexivity), Phản xạ bù (irreflexive)
– Đối xứng (Symmetry), Phản đối xứng (antisymmetry)
– Bắc cầu (Transitivity)
• Quan hệ được gọi là phản xạ bù (irreflexive) khi và chỉ khi
quan hệ bù của nó là phản xạ.
– Toàn bộ (Totality), bộ phận (partial relation)
– Chú ý “irreflexive” ¹ “not reflexive”!
– Ví dụ: Quan hệ R< trên Z+ là phản xạ bù.
65
66
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
A relation R on a set A is called reflexive
if (a,a)ÎR for every aÎA.
Ví dụ. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây trên
tập Z là phản xạ ?
Ví dụ. Xét các quan hệ sau đây trên tập {1, 2, 3, 4} :
R2 = { (1,1), (1,2), (2,1) }
R1 = { (a, b) | a £ b }
R2 = { (a, b) | a > b }
R3 = { (1,1), (1,2), (1,4), (2,1), (2,2), (3,3), (4,1), (4,4) }
R4 = { (2,1), (3,1), (3,2), (4,1), (4,2), (4,3) }
Quan hệ nào là phản xạ ?
R3 = { (a, b) | a = b hoặc a = -b }
R4 = { (a, b) | a = b }
R5 = { (a, b) | a = b+1 }
R6 = { (a, b) | a + b £ 3 }
Trả lời: R3
7U୕ꢀOஏLꢀꢁ R1, R3, R4
67
68
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
* A relation R on a set A is called symmetric
if for a, bÎA, (a, b)ÎR Þ (b, a)ÎR.
* A relation R on a set A is called antisymmetric
Đối xứng (Symmetry)
if for a, bÎA,(a, b)ÎR and (b, a)ÎR Þ a = b.
• Quan hệ hai ngôi R trên A được gọi là đối xứng khi và chỉ khi
R = R−1, nghĩa là,
Ví dụ. Quan hệ nào trong các quan hệ sau đây trên tập {1, 2, 3, 4}
là đối xứng, phản đối xứng:
(a,b)ÎR Û (b,a)ÎR.
– Ví dụ, quan hệ R= (bằng) là đối xứng. R< (nhỏ hơn) không là đối xứng.
R2 = { (1,1), (1,2), (2,1) }
• Quan hệ hai ngôi R là phản đối xứng (antisymmetric) khi và
chỉ khi
R3 = { (1,1), (1,2), (1,4), (2,1), (2,2), (3,3), (4,1), (4,4) }
R4 = { (2,1), (3,1), (3,2), (4,1), (4,2), (4,3) }
(a,b)ÎR Ù (b,a) Î R Þ a=b
– Ví dụ, quan hệ R£ (nhỏ hơn hoặc bằng) là phản đối xứng.
• Quan hệ hai ngôi R là á đối xứng (asymmetric) khi và chỉ khi
(a,b)ÎR Þ (b,a)ÏR.
Trả lời: R2, R3 là đối xứng (symmetric)
R4 là phản đối xứng (antisymmetric).
– Ví dụ, quan hệ R< (nhỏ hơn hẳn) là á đối xứng.
69
70
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
A relation R on a set A is called transitive
if for a, b, c ÎA, (a, b)ÎR and (b, c)ÎR Þ (a, c)ÎR.
Bắc cầu (Transitivity)
•
Quan hệ hai ngôi R trên A được gọi là bắc cầu (hay truyền ứng) khi và chỉ
khi với mọi a, b, c
Ví dụ. Quan hệ nào trong các quan hệ sau đây trên tập {1, 2, 3, 4}
là bắc cầu:
(a,b)ÎR Ù (b,c)ÎR Þ (a,c)ÎR.
•
•
Quan hệ được gọi là không truyền ứng (intransitive) nếu nó không là quan
hệ truyền ứng.
R2 = { (1,1), (1,2), (2,1) }
R3 = { (1,1), (1,2), (1,4), (2,1), (2,2), (3,3), (4,1), (4,4) }
R4 = { (2,1), (3,1), (3,2), (4,1), (4,2), (4,3) }
• Trả lời :
Ví dụ:
– Quan hệ “có họ hàng với” là quan hệ truyền ứng trên tập các cư dân.
– Quan hệ R< là quan hệ truyền ứng.
•
•
•
R2 không bắc cầu vì
(2,1) Î R2 và (1,2) Î R2 nhưng (2,2) Ï R2.
R3 không bắc cầu vì
– Hãy thử nghĩ xem: Quan hệ “là bạn của” trên tập tất cả cư dân trên trái
đất có là truyền ứng hay không?
(2,1) Î R3 và (1,4) Î R3 nhưng (2,4) Ï R3.
R4 là bắc cầu.
71
72
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toàn bộ (Totality)
Mối liên hệ giữa các tính chất
• Quan hệ R Í AŐB là toàn bộ nếu với mỗi aÎA, luôn tìm được
ít nhất một bÎB sao cho (a,b)ÎR.
•
•
Định lý sau đây cho biết mối liên hệ giữa các tính chất vừa
nêu của ánh xạ trên một tập hợp.
Định lý: Giả sử R là quan hệ trên tập A, nghĩa là R
ك
AŐA, và IA là quan hệ đồng nhất trên tập A. (IA={<a,a>| a
א
A}). Ta có các khẳng định sau
• Nếu R không là quan hệ toàn bộ thì nó được gọi là quan hệ bộ
phận thực sự (strictly partial).
1. R là phản xạ khi và chỉ khi IA
ك
R 2. R là đối xứng khi và chỉ khi R= R−1
3. R là bắc cầu khi và chỉ khi RoR
ك
R 4. R là phản đối xứng khi và chỉ khi R ∩ R−1
ك
IA 5. R là phản xạ bù khi và chỉ khi R ∩ IA = Æ
6. R là á xứng khi và chỉ khi R ∩ R−1 = Æ
• Quan hệ bộ phận (partial relation) là quan hệ có thể không là
bộ phận thực sự, nghĩa là nó có thể là quan hệ toàn bộ. Nói
cách khác tất cả các quan hệ đều có thể xem như là quan hệ bộ
phận.
73
74
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Mối liên hệ giữa các tính chất
Mối liên hệ giữa các tính chất
Tính chất 3. R là bắc cầu khi và chỉ khi RoR
ك
R Chứng minh.
Þ) Do R là bắc cầu nên "a,b,c ÎA aRb Ù bRc Þ aRc. Theo định nghĩa RoR:
Tính chất 1. R là phản xạ khi và chỉ khi IA
ك
R Þ) "aÎA aRa Þ "aÎA (a,a) Î R Þ IAÌ R.
Ü) IAÌ R Þ "aÎA (a,a) Î R Þ "aÎA aRa
aRoRb Û $cÎA aRc Ù cRb. Suy ra
aRoRb Þ aRb. Do đó: RoR
ك
R. Ü) Do RoR
ك
R, nên ("a,bÎA (a,b)ÎRoR Þ (a,b)ÎR) Þ (aRc Ù cRb Þ aRb).
Tính chất 2. R là đối xứng khi và chỉ khi R= R−1.
Tính chất 4. R là phản đối xứng khi và chỉ khi R ∩ R−1
ك
IA Þ) CM bằng phản chứng. Giả sử R ∩ R−1
ك
IA Þ $a¹b aRb Ù aR−1b Þ $a¹b aRb Ù bRa Þ R không là phản đối xứng?!
Ü) R ∩ R−1
ك
IA Þ (aRb Ù aR−1b Þ a=b) Þ) ("a,bÎA aRb Þ bRa) Þ ("a,bÎA (a,b) Î R Þ (b,a) Î R), theo định
nghĩa R-1: (a,b) Î R Û (b,a) Î R-1, suy ra
RÌ R-1Ù R-1Ì R Þ R= R−1
.
Ü) R= R−1 Þ "a,bÎA ((a,b)ÎR Þ(a,b)ÎR-1 Ù (a,b)ÎR-1Þ(a,b)ÎR)
do (a,b) Î R Û (b,a) Î R-1 Þ ((a,b) Î R Þ (b,a) Î R)
Þ ("a,bÎA aRb Þ bRa)
Þ (aRb Ù bRa Þ a=b)
Þ R là phản đối xứng.
75
76
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Bao đóng của quan hệ (Closures of Relations)
Mối liên hệ giữa các tính chất
Tính chất 5. R là phản xạ bù khi và chỉ khi R ∩ IA = Æ
Þ)
Ü)
Quan hệ R={(1,1), (1,2), (2,1), (3,2)} trên tập A={1, 2, 3} không
là phản xạ.
Vấn đề: Xây dựng quan hệ phản xạ nhỏ nhất (theo nghĩa bao
hàm) Rr sao cho RÍ Rr ?
Tính chất 6. R là á xứng khi và chỉ khi R ∩ R−1 = Æ
Þ)
Ü)
Giải: Đặt Rr = R È {(2,2), (3,3)}.
nghĩa là, Rr = R È {(a, a)| a Î A}.
Rr là quan hệ phản xạ chứa R nhỏ nhất có thể. Nó được gọi là bao
đóng phản xạ của R.
CM tương tự, hãy coi như là bài tập
Định nghĩa. Ta gọi bao đóng phản xạ của quan hệ R là quan hệ
phản xạ nhỏ nhất (theo nghĩa bao hàm) chứa R.
77
78
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Bao đóng của quan hệ (Closures of Relations)
Bao đóng đối xứng
•
Ví dụ: Tìm bao đóng phản xạ của quan hệ R={(a,b) | a < b} trên tập số
nguyên Z.
Định nghĩa
1. Bao đóng phản xạ (reflexive closure) Rr của quan hệ R trên A
Rr=the smallest set containing R and is reflexive.
Rr=R
{ (a, a) | aÎA , (a, a)ÏR} Giải :
Rr = R
{ (a, a) | aÎZ } = { (a, b) | a £ b, a, bÎZ }
2. Bao đóng đối xứng (symmetric closure) Rs của quan hệ R trên A
Rs=the smallest set containing R and is symmetric
Rs=R
{ (b, a) | (a, b)ÎR & (b, a) ÏR} 3. Bao đóng truyền ứng (transitive closure) Rt của quan hệ R trên A
Rt=the smallest set containing R and is transitive.
Rt=R
{ (a, c) | (a, b)ÎR & (b, c)ÎR, nhưng (a, c) ÏR} •
•
Ví dụ. Quan hệ R={ (1,1),(1,2),(2,2),(2,3),(3,1),(3,2) } trên tập {1,2,3}
không là đối xứng.
Đặt
R-1={ (a, b) | (b,a)ÎR }
và Let Rs= RÈR-1={ (1,1),(1,2),(2,1),(2,2),(2,3), (3,1),(1,3),(3,2) }
•
Khi đó Rs là quan hệ đối xứng nhỏ nhất chứa R và được gọi là bao đóng đối
xứng của R.
79
80
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Toán rời rạc - NGUYỄN ĐỨC NGHĨA, Bộ môn KHMT, ĐHBK Hà Nội
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Tập hợp, Quan hệ (Set, Relation) - Nguyễn Đức Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_1_tap_hop_quan_he_set_relation.pdf