Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng - Bài 1: Gới thiệu chung

THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG  
1
Nội Dung Môn Học  
Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng  
Chương 2: Cấu trúc phần cứng hệ thống nhúng  
- Bộ xử lý chức năng đơn chuyên dụng  
- Bộ xử lý chức năng đơn tiêu chuẩn – ngoại vi  
- Bộ nhớ  
- Giao diện  
- Công nghệ IC  
Chương 3: Lập trình hệ thống nhúng  
Chương 4: Kỹ thuật lập trình nhúng  
Chương 5: Hệ điều hành thời gian thực  
Chương 6:
- Ví dụ về hệ thống nhúng  
- Các hệ thống điều khiển  
- Công nghệ thiết kế  
2
Tài Liệu Tham Khảo  
– Slide “Embedded Systems Design”;Truong Quang Vinh, Ph.D. ĐHBK  
TP.HCM  
Embedded Systems Design: A unifined hardware/software  
introduction Vahid/Givargis, 1999.  
Designs, 2005.  
Programming Embedded Systems in C and C++ - Michael  
Barr, 1999.  
Verilog HDL: A guide to digital design and synthesis –  
Sarmir
3
CHƢƠNG 1 – BÀI 1  
GIỚI THIỆU CHUNG  
4
Tổng Quan  
• Tổng quan hệ thống nhúng  
– Hệ thống nhúng là gì?  
• Yêu cầu về thiết kế – tối ƣu các thông số thiết kế  
• Các công
– Công nghệ xử lý  
– Công nghệ IC  
– Công nghệ thiết kế  
5
Tổng quan hệ thống nhúng  
• Các hệ thống tính toán “computing” có mặt ở mọi nơi  
• Đa số chúng ta nghĩ đến hệ thống tính toán nhƣ là một  
máy tính  
– PC’s  
Laptops  
Mainframes  
Servers  
• Nhƣng chác  
6
Tổng quan hệ thống nhúng  
• Hệ thống tính toán nhúng  
Computers are in here...  
and here...  
– Hệ thống tính toán nhúng trong các  
thiết bị điện tử  
– Rất khó để định nghĩa. Có thể coi  
chúng là các hệ thống tính toán ngoài  
PC.  
en here...  
– Có hàng tỷ thiết bị đƣợc sản xuất mỗi  
năm, so với số lƣợng hàng triệu của  
PC.  
Lots more of these,  
though they cost a lot  
less each.  
– Có lẽ chiếm đến 50% các thiết bị gia  
dụng và ô-tô  
7
Một “danh sách” các hệ thống nhúng  
Hệ thống chống bó (Anti-lock brakes)  
Modems  
Tự động điều chỉnh tiêu cự (Auto-focus  
cameras)  
Tự động trả lời (Automatic teller machines)  
Thanh toán tự động (Automatic toll systems)  
Truyền dẫn tự động (Automatic transmission)  
Avionic systems  
Xạc bin (Battery chargers)  
Máy quay KTS (Camcorders)  
Điện thoại di đông (Cell phone
Trạm di động (Cell-phone base
Điện thoại không dây (Cordless phones)  
Điều khiển lái (Cruise control)  
Camera số (Digital cameras)  
Ổ đĩa cứng  
Bộ giải mã MPEG  
Card mạng  
Định tuyến/chuyển mạch  
Thiết bị định vị  
Máy photocopy  
Máy in  
Điện thoại vệ tinh  
Thiết bị nhận dạng giọng nói  
Hệ thống thị giác  
Hội nghị từ xa  
Truyền hình  
Bộ điều khiển nhiệt độ  
Hệ thống chống trộm  
Đầu VCR’s, DVDs  
Điện thoại có hình  
Thiết bị đọc thẻ điện tử  
Dụng cụ điện tử  
Đồ chơi điện tử  
Điều khiển nhà máy  
Máy Fax  
Thiết bị nhận dạng vân tay  
Hệ thống an ninh tòa nhà  
Hệ thống kiểm tra y tế  
vv….  
Và rất nhiều thiết bị khác  
8
Một số đặc tính chung của hệ thống nhúng  
• Có chức năng đơn lẻ  
– Thực hiện một chƣơng trình đơn lẻ, lặp lại  
• Có nhiều ràng buộc  
– Giá thành, vv.  
• Tƣơng tác và thời gian thực  
– Tƣơng tác liên tục với những thay đổi trong môi trƣờng  
xung quanh  
– Phải n thực (real-  
time) không có hoặc ít trễ  
9
Một ví dụ về hệ thống nhúng – Camera số  
CCD  
Bộ tiền xử lý CCD  
Xử lý Pixel  
DAC  
ADC  
lens  
G
Bộ điều khiển DMA  
Bộ điều khiển bộ nhớ  
Điều khiển hiển  
thị  
Giao tiếp bus ISA  
UART  
Điều khiển LCD  
• Chức năng đơn lẻ -- luôn là một camera số  
• Các ràng buộc – giá thấp, công suất thấp, nhỏ và nhanh  
• Tƣơng tác và thời gian thực – thời gian thực hiện ngắn  
10  
Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông  
số thiết kế  
• Mục tiêu thiết kế tổng quát:  
– Xây dựng một hệ thống thực hiện các chức năng yêu cầu.  
• Các yêu cầu về thiết kế:  
– Tối ƣu
• Các thông số thiết kế  
– Đặc tính xác định việc thực hiện hệ thống  
– Tối ƣu các thông số thiết kế là thách thức chủ yếu trong thiết  
kế hệ t
11  
Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông  
số thiết kế  
• Các thông số chung  
– Giá của thiết bị: là giá thành sản xuất mỗi sản phẩm, bao gồm giá kỹ thuật  
– Giá (Giá kỹ thuật không đƣợc sử dụng lại): Giá thiết kế hệ thống  
một lần  
– Kích thƣớc: không gian vật lý yêu cầu của hệ thống  
– Chất lƣợng: thời gian làm việc hoặc tuổi thọ của hệ thống, vv.  
– Công suất: lƣợng công suất tiêu thụ của hệ thống  
– Độ linh hoạt: khả năng thay đổi các chức năng của hệ thống không làm thay  
đổi giá kỹ
12  
Yêu cầu thiết kế hệ nhúng – tối ƣu các thông  
số thiết kế  
• Các thông số chung (tiếp)  
– Thời gian thử nghiệm: thời gian cần thiết để chế tạo một phiên bản làm  
việc đƣợc  
– Thời gian đƣa ra thị trƣờng: thời gian cần thiết để phát triển một hệ  
thống có
– Khả năng bảo trì: khả năng thay thế và sửa chữa khi có sự cố  
– Độ tin cậy, độ an toàn, vv.  
13  
Xem xét các thông số thiết kế - cải thiện một thông  
số có thể làm ảnh hƣởng các thông số khác  
• Yêu cầu kinh nghiệm cả về  
phần cứng và phần mềm để  
Công suất  
tối ƣu quá trình thiết kế  
– Không chỉ đơn thuần là một  
cứng, hoặc  
Chất lƣợng  
thƣớc  
phần mềm.  
– Một ngƣời thiết kế phải hiểu  
nhiều công nghệ khác nhau để  
lựa chọn công nghệ tốt nhất  
cho một ứng dụng cụ thể.  
Giá NRE  
14  
Thời gian đƣa ra thị trƣờng: một thông số  
thiết kế quan trọng  
• Thời gian cần thiết để cung  
cấp sản phẩm tới khách hàng  
• “Cửa sổ” thị trƣờng  
– Giai đoạn mà sản phẩm có khả  
năng bán đƣợc số lƣợng lớn  
nhất.  
• Trung bình thời gian đƣa ra  
thị trƣờng cho một sản phẩm  
nhúng là 8 tháng  
Thời gian  
• Kéo dài hơn sẽ tăng giá sản  
phẩm và làm mất cơ hội  
cạnh tranh  
15  
Các mất mát do đƣa ra thị trƣờng trễ  
• Mô hình lợi nhuận đơn giản  
Lợi nhuận đỉnh  
– Chu kỳ sống = 2W, đỉnh tại W  
Lợi nhuận đỉnh do trễ  
– Thời gian đƣa ra thị trƣờng  
K
1 hình tam  
Market rise  
giác, diễn tả sự thâm nhập thị  
trƣờng  
Trễ  
– Vùng diện tích tam giác biểu  
thị lợi nhuận  
D
W
2W  
Bắt đầu Bắt đầu  
Đúng lúc trễ  
– Là sự khác nhau giữa vùng  
đƣa ra kịp thời và đƣa ra trễ  
16  
Các mất mát do đƣa ra thị trƣờng trễ (tiếp)  
• Diện tích = 1/2 * đáy * chiều cao  
– Đúng hạn = 1/2 * 2W * W  
Lợi nhuận đỉnh  
– Trễ = 1/2 * (W-D+W)*(W-D)  
Lợi nhuận đỉnh do trễ  
• Phần trăm lợi nhuận bị mất =  
(D(3W-D)/2W2)*100%  
Kịp thời  
Market rise  
• Ví dụ  
Trễ  
– Chu kỳ sống 2W=52 tuần, trễ D=4 tuần  
(4*(3*26 4)/2*26^2) = 22%  
D
uần, trễ D=10  
tuần  
Thời gian  
Bắt đầu Bắt đầu  
Đúng lúc trễ  
(10*(3*26 10)/2*26^2) = 50%  
– Trễ làm giảm lợi nhuận!  
17  
Các thông số về giá NRE và giá đơn chiếc  
Giá thành:  
– Giá thành đơn chiếc: lƣợng chi phí để sản xuất một thiết bị, bao gồm giá NRE  
Giá NRE (Non-Recurring Engineering cost): Giá thiết kế hệ thống một lần  
Giá trị tổng = giá NRE + giá đơn chiếc * số lượng  
Giá thành sx đơn chiếc = Giá trị tổng/số lượng  
• Ví dụ  
– Giá NRE=$2000, giá đơn vị =$100  
– Đối với 10 sản phẩm  
– Tổn
– Giá thành từng sản phẩm = $2000/10 + $100 = $300  
18  
Các thông số về giá NRE và giá đơn chiếc  
• So sánh các công nghệ về giá  
– Công nghệ A: NRE=$2,000, đơn giá =$100  
– Công nghệ B: NRE=$30,000, đơn giá =$30  
– Công nghệ C: NRE=$100,000, đơn giá =$2  
$ 2 0 0 ,0 0 0  
$ 1 6 0 ,0 0 0  
$ 1 2 0 ,0 0 0  
A
B
C
B
C
$ 1 6 0  
$ 1 2 0  
$ 8 0  
$ 8 0 ,0 0 0  
$ 4 0 ,0 0 0  
$ 0  
$ 0  
0
8 0 0  
1 6 0 0  
2 4 0 0  
0
8 0 0  
1 6 0 0  
2 4 0 0  
N u m b e r o f u n its (v o lu m e )  
N u m b e r o f u n its (v o lu m e )  
• Ngoài ra, còn phải quan tâm tới thời gian đƣa ra thị trƣờng  
19  
Thông số chất lƣợng  
• Tránh lạm dụng các thông số  
– Tần số xung nhịp, số lệnh trên giây – không đánh giá tốt  
chất lƣợng  
– Ví dụ camera số– một ngƣời sử dụng quan tâm tốc độ xử lý  
ảnh, khrên giây  
• Trễ (thời gian đáp ứng)  
– Thời gian giữa khởi đầu và kết thúc một tác vụ  
– VD, Camera’s A và B xử lý hình ảnh trong 0.25 giây  
• Dung lƣợng, lƣu lƣợng  
– Số tác vụ trên giây, VD Camera A xử lý 4 ảnh trên giây  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 41 trang yennguyen 19/04/2022 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 1: Tổng quan về hệ thống nhúng - Bài 1: Gới thiệu chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_he_thong_nhung_chuong_1_tong_quan_ve_he_t.pdf