Bài giảng Quản trị marketing - Bài 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường

Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
BÀI 5: LA CHN THTRƯỜNG MC TIÊU VÀ  
ĐỊNH VTHTRƯỜNG  
Ni dung  
Mc tiêu  
Tm quan trng ca vic la chn thị  
trường mc tiêu  
Hc viên nm được tm quan trng ca  
vic la chn thmc tiêu đi vi hot  
đng marketing và ba bước cơ bn ca  
marketing mc tiêu.  
Ba bước ca marketing mc tiêu  
Phân đon thtrường  
Hc viên hiu rõ khái nim, li ích, yêu cu  
và các cơ sca vic phân đon thtrường.  
La chn thtrường mc tiêu  
Đnh vthtrường  
Hc viên hiu rõ ni dung ca vic la  
chn thtrường mc tiêu bao gm: Đánh  
giá các đon thtrường, các phương án la  
chn thtrường mc tiêu, các chiến lược  
marketing đáp ng thtrường mc tiêu.  
Thi lượng hc  
8 tiết.  
Hc viên nm được bn cht ca định vthị  
trường, các hot đng trng tâm ca chiến  
lược định v, các bước tiến hành định vthị  
trường.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
63  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI  
Công ty PT la chn thtrường mc tiêu  
Công ty PT là doanh nghip kinh doanh thiết bâm  
thanh tnăm 1996. Cùng vi sphát trin ca công  
nghệ đin t, các thiết bâm thanh ngày càng phong  
phú đa dng, có rt nhiu doanh nghip cung ng thiết  
bâm thanh trên thtrường. Năm 2004, qua kim tra  
kết qukinh doanh, ông chca công ty PT nhn thy  
thtrường thiết bâm thanh tăng trưởng mnh mcả  
vnhu cu cũng như ngun cung ng, song li nhun  
kinh doanh trong ngành không tăng. Chính vì vy, ông  
chca PT quyết định tchc hp các thành viên  
công ty và toàn bnhân viên kinh doanh để đánh giá  
li tình hình thtrường. Các thành viên tham gia hp  
đã tho lun sôi ni và cùng đi đến kết lun: Thị  
trường thiết bâm thanh có thchia làm hai phn, thị  
trường thiết bâm thanh dùng trong gia đình và thiết  
bâm thanh chuyên nghip (thiết bâm thanh dùng  
trong các nhà hát, rp chiếu phim, phòng thu, hi  
trường, phòng Karaoke tp th…). Thtrường thiết bâm thanh dùng trong gia đình rt ln  
song li có quá nhiu người kinh doanh, do đó cnh tranh gay gt và li nhun thp. Thị  
trường thiết bâm thanh chuyên nghip, có quy mô nhsong có tc độ tăng trưởng khá cao.  
Hơn na, ti thi đim đó hu như chưa có doanh nghip nào chuyên kinh doanh loi thiết bị  
âm thanh này mà chyếu các doanh nghip nhp khu hàng phc vcho tng công trình cụ  
ththeo yêu cu ca khách hàng. Vi kinh nghim kinh doanh và khnăng kthut ca mình,  
các thành viên ca PT quyết định tp trung vào kinh doanh thiết bâm thanh chuyên nghip.  
Nhvic đi tiên phong trên thtrường thiết bâm thanh chuyên nghip mà PT đã nhanh chóng  
chiếm lĩnh thtrường này và xây dng được mt vthế vng chc trên thtrường.  
Câu hi  
Các chuyên gia marketing cho rng: Vn đề ct lõi ca marketing hin đại là phân đon thị  
trường, la chn thtrường mc tiêu và định vthtrường. Nhng ni dung này chúng ta sẽ  
nghiên cu trong bài 5.  
64  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
5.1.  
Khái quát chung vla chn thtrường mc tiêu  
Tm quan trng ca la chn thtrường mc tiêu  
5.1.1.  
5.1.1.1. Nhng lý do phi la chn thtrường mc tiêu  
Xut phát tthtrường tng th: Thtrường  
tng thcó quy mô ln và phc tp trong khi  
năng lc ca doanh nghip không đủ để đáp  
ng được nhu cu và ước mun ca toàn bộ  
thtrường.  
Xut phát thot động cnh tranh: Trên thị  
trường, bên cnh doanh nghip còn có nhiu đi thcnh tranh cùng cung cp mt  
hàng đó vi mc độ và phm vi cnh tranh ngày càng gay gt, tinh vi.  
Xut phát tnăng lc ca doanh nghip: Mi doanh nghip chcó năng lc  
nht định, có mt vài thế mnh trong vic tha mãn nhu cu ca thtrường và cnh  
tranh. Chính vì vy, để kinh doanh có hiu qu, duy trì và phát trin được thphn  
thì doanh nghip phi chia nhthtrường tng ththành nhng đon thtrường và  
la chn nhng đon thtrường mà ở đó doanh nghip có khnăng đáp ng được  
nhu cu và ước mun ca khách hàng tt hơn hn các đối thcnh tranh khác  
(được gi là đon thtrường mc tiêu). Để thành công trên thtrường mc tiêu,  
doanh nghip phi có mt chiến lược để to ra mt vtrí mong đợi trên thtrường  
(định vthtrường).  
5.1.1.2. Shình thành Marketing mc tiêu  
Người ta tìm hiu thc cht ca Marketing mc tiêu thông qua xem xét ltrình lch sử  
phát trin tư duy và ng dng ca Marketing trong vic đáp ng nhu cu và mong  
mun ca khách hàng.  
Ltrình phát trin ca các chiến lược Marketing thông qua 3 giai đon:  
o Giai đon 1: Marketing đại trà  
.
Ni dung: Người cung ng tiến hành sn  
xut đại trà, phân phi đại trà, qung cáo  
đại trà ch1 loi sn phm hướng ti thoả  
mãn tt ccác nhu cu ca mi khách hàng  
trên thtrường. giai đon này, tt ccác  
doanh nghip đều cgng đưa ra nhng  
loi sn phm đồng nht và không quan  
tâm đến đặt nhãn hiu cho sn phm.  
.
.
Li thế: Li dng quy mô sn xut ln,  
chi phí sn xut sn phm gim do đó sn phm có thbán vi giá thp  
nht to khnăng khai thác ti đa thtrường.  
Đánh giá: Chiến lược Marketing đại trà chỉ đem li hiu qukinh doanh  
khi thtrường có nhu cu trình độ thp, nhu cu thiết yếu bình thường,  
nhu cu tn ti.  
o Giai đon 2: Marketing đa dng hoá sn phm  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
65  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
.
.
Ni dung: Giai đon này, nhà cung ng tiến hành sn xut nhng mt hàng có  
cùng chng loi nhưng vi kiu dáng, kích thước hoc mt vài đặc đim nào  
đó khác nhau nhm to ra sự đa dng cho sn phm để hp dn khách hàng.  
Đánh giá: Chiến lược này mang li hiu quhơn hn chiến lược Marketing  
đại trà tuy nó chưa quan tâm đến skhác bit ca nhu cu. giai đon này  
ý tưởng ca vic phân đon thtrường bt đầu hình thành.  
o Giai đon 3: Marketing mc tiêu hay  
Marketing trng đim  
Người bán cn phân chia thtrường thành  
các đon thtrường và la chn mt hoc  
mt vài đon thtrường mà doanh nghip có  
khnăng phc vtt nht, nghiên cu và  
son tho các chương trình Marketing phù  
hp vi đon thtrường đã la chn  
Tóm li: Thc cht ca Marketing mc tiêu chính là vic tp trung nlc. Marketing  
đúng thtrường, xây dng cho doanh nghip và sn phm ca doanh nghip mt hình  
nh riêng rõ nét gây n tượng nht quán trên thtrường đã chn vi ngun lc hn chế  
ca doanh nghip nhm khai thác thtrường mt cách có hiu qunht và có khnăng  
cnh tranh.  
5.1.2.  
Ba bước cơ bn ca Marketing mc tiêu  
Định vthtrường  
Chn thtrường  
mc tiêu  
Phân đon thtrường  
Đánh giá mc độ hp  
dn ca tng đon thị  
trường.  
Xác định vthế trong  
đon thtrường mc  
tiêu.  
Xác định căn cứ  
phân đon và tiến  
hành phân đon thị  
trường.  
Chn mt hoc mt vài  
đon thtrường làm thị  
trường mc tiêu.  
Xây dng chiến lược  
Marketing hn hp cho  
thtrường mc tiêu.  
Xác định đặc đim  
ca tng đon thị  
trường.  
Sơ đồ 5.1: Nhng bước cơ bn ca tiến trình STP  
Bước 1: Phân đon thtrường: Chia thtrường tng ththành các nhóm khách  
hàng theo nhng cơ sở đã la chn. Điu quan trng là phi xác định được các cơ  
sở để phân đon thtrường sao cho các đon thtrường phi hàm cha được nhng  
đặc đim ca người mua gn vi nhng đòi hi riêng vsn phm và các hot  
đng Marketing khác.  
Bước 2: La chn thtrường mc tiêu: Doanh nghip la chn mt hoc mt vài đon  
thtrường khác nhau được đánh giá là hp dn để tiến hành hot động kinh doanh.  
Bước 3: Đnh vthtrường: Nhng hot đng Marketing nhm tìm kiếm to dng  
và tuyên truyn nhng li ích đặc bit mà doanh nghip cung ng cho thtrường  
mc tiêu và phi chc chn rng khách hàng mc tiêu sđược mt hình nh rõ  
66  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
ràng trong tâm trí và hthy sn phm ca doanh nghip đáng được chn mua và  
sdng hơn là đi thcnh tranh.  
5.2.  
Phân đon thtrường  
5.2.1.  
Khái nim phân đon thtrường  
Phân đon thtrường là quá trình phân chia thị  
trường tng ththành các nhóm trên cơ snhng  
đặc đim khác bit vnhu cu, ước mun và các  
đặc tính hay hành vi.  
Theo quan đim marketing, thtrường bao gm tt  
cnhng khách hàng tim n cùng có mt nhu cu  
hay mong mun cthsn sàng và có khnăng tham gia trao đi để thomãn nhu cu  
và mong mun đó.  
Thc cht phân đon thtrường là vic chia thtrường tng ththành các nhóm khách  
hàng có cùng nhng đặc tính chung (nhu cu, ước mun, thói quen mua hàng, sc  
mua, phn ng ging nhau trước cùng mt kích thích Marketing). Li ích ca phân  
đon thtrường:  
Giúp người làm Marketing hiu thu đáo hơn nhu cu và ước mun ca  
khách hàng  
Phân đon thtrường giúp người làm Marketing tìm đúng được thtrường mc tiêu  
(ddàng hơn trong vic trli câu hi: Ai? Cái gì? Làm thế nào? Ở đâu? Khi nào?)  
Giúp người làm Marketing thc hin định vthtrường có hiu quhơn  
Nhcó phân đon thtrường, người làm Marketing có thla chn nhng vthế  
ca doanh nghip phù hp vi mong đợi ca khách hàng mc tiêu. Nó to điu  
kin cho doanh nghip ddàng chiếm lĩnh vtrí cthtrong tâm trí khách hàng và  
nâng cao khnăng cnh tranh.  
Nâng cao độ chính xác trong vic la chn các công cMarketing  
Phân đon thtrường giúp người làm Marketing hiu thu đáo thtrường, định vị  
thtrường tt hơn, do đó có thxác lp nhng nhng chính sách Marketing hn  
hp đúng đắn và có hiu quhơn.  
Sdng có hiu quhơn ngun lc Marketing  
Khi hiu rõ thtrường, xác lp các hot đng Marketing phù hp thì đương nhiên  
hiu qukinh tế ca hot đng Marketing stt hơn.  
5.2.2.  
Yêu cu ca phân đon thtrường  
Phân đon thtrường giúp doanh nghip xác định được nhng đon thtrường có hiu  
qu, nhng đon thtrường mc tiêu có quy mô phù hp và đng nht hơn thtrường  
tng th. Nhờ đó mà hot động Marketing ca doanh nghip xác định được nhng  
mc tiêu kinh doanh cth, rõ ràng và có hiu quhơn. Tuy nhiên, không phi phân  
chia thtrường ngày càng nhcàng có li mà phân đon thtrường phi giúp doanh  
nghip xác định được nhng đon thtrường có hiu qu.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
67  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Mt đon thtrường có hiu qulà mt nhóm khách hàng mà doanh nghip có khả  
năng đáp ng được nhu cu và ước mun ca họ đồng thi có slượng đủ ln để to  
ra dòng tin thu ln hơn dòng tin chi cho nhng nlc kinh doanh ca doanh nghip.  
Đon thtrường hiu quphi đạt được các yêu cu sau:  
Đo lường được: Phân đon thtrường phi đảm bo đo lường được quy mô, sc  
mua và đặc đim ca khách hàng mi giai đon thtrường.  
Đây là yêu cu ti cn thiết để dbáo khi lượng tiêu th, doanh thu và li nhun.  
Yêu cu “đo lường được” gn lin vi cơ sở để phân đon thtrường. Trên thc tế  
có nhiu cơ srt dễ đo lường như la tui, gii tính, thu nhp… nhưng li có  
nhng cơ srt khó đo lường như tâm lý, nhng người thun tay trái…  
Có quy mô đủ ln: Vic phân đon thtrường phi hình thành nhng đon thị  
trường có quy mô đủ ln để có thha hn mt slượng khách hàng đảm bo khả  
năng sinh li. Điu đó có nghĩa khi thc hin chương trình Marketing cho đon thị  
trường đó scó dòng tin thu ln hơn dòng tin chi.  
Có thphân bit được: Mc đích ca phân đon thtrường là phi xác định được  
đon thtrường mc tiêu. Nếu các đon thtrường không có skhác bit có thể  
nhn thy được thì khó có thxác định được các chương trình Marketing riêng cho  
đon thtrường đó.  
Ví d: Nếu ly nhóm tiêu thc có gia đình và đc thân để phân đon thtrường  
mui ăn thì phncó gia đình và không có gia đình có nhu cu tương tnhư nhau  
vmui ăn. Do đó, vic la chn phân đon thtrường theo tiêu thc này là không  
có hiu qu.  
Yêu cu “có thphân bit được” chrõ mt đon thtrường được hình thành phi  
đon thtrường có đặc đim riêng bit, vi đon thtrường khác và phi có  
nhng đòi hi Marketing riêng.  
Có tính khthi: Sau khi phân đon, có thcó vô scác đon thtrường khác nhau  
được hình thành vi các cơ hi kinh doanh khác nhau. Vi mi doanh nghip cụ  
thnhng đon thtrường có giá trphi là nhng đon thtrường mà doanh  
nghip có khnăng tiếp cn. Ngun lc ca doanh nghip phi phù hp để doanh  
nghip có thxây dng nhng chính sách Marketing phù hp để khai thác hiu quả  
đon thtrường đó.  
Ví d: Nhà sn xut gép tìm thy thtrường các nhà sn xut đồ ni tht vi quy  
mô nhu cu rt cao nhưng đòi hi phi ký kết hp đng dài hn vi slượng ln  
nhưng doanh nghip li không chủ động được ngun nguyên liu cho mình thì  
không thkhai thác được đon thtrường đó.  
5.2.3.  
Các cơ sở để phân đon thtrường  
Để xác định được nhng nhóm khách hàng có cùng nhu cu, ước mun và các đặc  
đim hành vi người ta thường sdng bn cơ schính để phân đon thtrường bao  
gm: Đa lý, nhân khu, tâm lý và hành vi.  
Các cơ snày là ngun gc to nên nhu cu, ước mun. đặc đim hành vi và nhng  
đòi hi riêng vcác chương trình Marketing. Mi cơ sbao gm nhiu tiêu thc, mi  
tiêu thc li hàm cha mt ý nghĩa riêng trong vic phn ánh nhng đặc đim ca  
đon thtrường.  
68  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Các đon thtrường đin hình  
Cơ svà tiêu thc  
1. Địa lý:  
Vùng:  
Vùng Thái Bình Dương, Tây Bc, Châu Âu, Châu Á, Đông  
Nam Á.  
Thành ph, tnh:  
Mt độ dân cư  
Khí hu  
Thành ph, tnh, nông thôn  
Người/km2  
Nhit đới gió mùa, ôn đới, hàn đới  
2. Nhân khu  
Tui tác  
Dưới 6, 7-15, 16-25, 25-40, 41-60, 60 trlên  
1-2, 3-4, 4-7 Nam/Nữ  
Gii tính  
Quy mô gia đình  
Chu ksng gia đình  
Độc thân tr, Gia đình chưa có con, Con dưới độ tui đi hc,  
Con đi hc xa, hai vchng già, goá hay độc thân  
Dưới 500.000 đ; 500.000-1.000.000  
Thu nhp  
Nghnghip  
Hc vn  
Công nhân viên, giáo viên, nông dân  
Mù ch, cp 1, cp 2, cp 3, đại hc, trên đại hc  
Pht giáo, thiên chúa giáo, Hi giáo  
Tôn giáo  
3. Tâm lý  
Tng lp xã hi  
Li sng  
Hlưu, trung lưu, thượng lưu  
Truyn thng, tân tiến, bo thủ  
Đam mê, ngao du, tham vng, mo him  
Nhân cách  
4. Hành vi  
Lý do mua  
Dùng, biếu, tng  
Li ích tìm kiếm  
Tình trng sdng  
Mc độ trung thành  
Giai đon sn sàng  
Thái độ  
Cht lượng, dch v, kinh tế…  
Sdng ri, chưa sdng, ít sdng  
Cao, thp hay dao động  
Chưa biết, biết, quan tâm, ưa chung, ý định mua, đi mua  
Bàng quan, thù ghét, thích…  
Bng 5.1 Các cơ svà tiêu thc để phân đon thtrường người tiêu dùng  
5.2.3.1. Phân đon thtrường theo cơ sở địa lý  
Căn cvào yếu tố địa lý thtrường tng thể được phân  
chia theo địa dư, vùng khí hu… các đon thtrường  
đặc trưng khi phân chia thtrường theo tiêu thc thuc  
cơ snày: Quc gia, vùng, min, tnh, thành…  
ng dng: Vic phân chia thtrường theo khu  
vc địa lý được áp dng phbiến vì:  
o Skhác bit vnhu cu và ước mun hay  
hành vi tiêu dùng luôn gn vi yếu tố địa lý, nơi cư trú to nên nhng nét đặc  
thù vsc mua, đặc đim hành vi.  
Ví d: thtrường min Bc khác min Trung và min Nam có thói quen ăn sáng,  
khu vị ăn khác nhau.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
69  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
o Ranh gii gia các đon thtrường phân chia theo tiêu thc này thường khá rõ  
ràng do đặc đim ca điu kin tnhiên, văn hoá ca các vùng dân cư thường  
gn bó cht chvi nhau.  
o Phân đon thtrường theo cơ sở địa lý va có ý nghĩa trong vic nm bt  
nhng đặc đim ca khách hàng va có ý nghĩa vi qun lý hot động  
Marketing theo khu vc.  
5.2.3.2. Phân đon theo nhân khu hc (dân s– xã hi)  
Căn c: Gii tính, tui tác, nghnghip, trình độ văn hoá, quy mô gia đình, tình  
trng hôn nhân, thu nhp, giai tng xã hi, tín ngưỡng, dân tc, sc tc…  
Các yếu tnhân khu hc được sdng phbiến để phân đon thtrường vì:  
o Nhu cu, ước mun và sc mua ca người tiêu dùng có quan hcht chvi  
nhân khu hc  
Ví d:  
Gii tính  
Tui tác  
nhu cu  
nhu cu  
Chu ksng gia đình  
nhu cu  
o
Đặc đim nhân khu hc tương đối dễ đo lường. Các sliu ca nhân khu hc  
thường có sn vì chúng còn được sdng cho nhiu mc đích khác nhau.  
o Hu hết các mt hàng tiêu dùng đều sdng tiêu thc nhân khu hc trong  
phân đon thtrường. Tuy nhiên, tùy tng loi hàng hoá mà người ta sdng  
các tiêu thc cthkhác nhau  
Ví d: Tui tác và giai đon ca chu ksng giai đình: đồ chơi, thc phm,  
qun áo, đồ gia dng…  
o Khi áp dng các tiêu thc nhân khu hc để phân đon thtrường cn lưu ý kết  
hp nhiu yếu tvì các yếu tcó mi liên hqua li ln nhau và mt yếu tố  
thường không phn ánh được đặc đim ca khác hàng.  
Ví d: Tui tác và gii tính  
phân đon thtrường thi trang.  
5.2.3.3. Phân đon theo tâm lý hc  
Do các yếu ttâm lý đóng vai trò quan trng  
trong hành vi la chn và mua sm cho hàng hoá  
ca người tiêu dùng. Các yếu ttâm lý hc dùng  
để phân đon thtrường: Vtrí xã hi, li sng,  
đng cơ, nhân cách…  
Trước kia, người làm Marketing cho rng các  
yếu ttâm lý chỉ được sdng để htryếu tố  
địa lý và nhân khu hc trong phân đon thị  
trường. Tuy nhiên quan nim Marketing hin đại  
cho rng tiêu dùng ca con người không đơn  
gin là stn ti mà còn là cách tthhin mình. Do đó, cơ stâm lý hc càng  
được sdng rng rãi trong phân đon thtrường, đặc bit trong kinh doanh các  
sn phm: Hàng may mc, mphm, ththao, dch vgii trí…  
70  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Yếu ttâm lý được sdng làm cơ sphân đon thtrường đi vi nhng sn  
phm mà khách hàng quan tâm đến nhng đặc tính ca sn phm gn vi nhng  
thuc tính tâm lý: lòng thào vquyn shu, cá tính, li sng hơn nhng khía  
cnh khác.  
5.2.3.4. Phân đon theo hành vi  
Theo phương pháp này người ta chia thtrường  
thành các nhóm đng nht vcác đặc tính: lý do  
mua hàng, li ích tìm kiếm, strung thành, số  
lượng và tlsdng, cường độ tiêu th, tình  
trng sdng.  
Các chuyên gia Marketing đánh giá: Phân  
đon thtrường theo hành vi là khi đim tt  
nht để hình thành các đon thtrường, tìm kiếm  
các gii pháp tăng doanh s.  
o Lý do mua hàng: Người mua được phân bit theo nhng lý do mua khác  
nhau: Mua cho nhu cu cá nhân, mua cho nhu cu gia đình, mua cho nhu cu  
công vic, mua cho nhu cu giao tiếp. Vic phân đon thtrường theo lý do  
mua mt mt giúp doanh nghip đáp ng đúng lý do mua ca khách hàng, mt  
mt giúp doanh nghip đưa ra kiu sdng mi cho sn phm hin có nhm  
tăng mc tiêu th.  
Ví d: Qung cáo nhai ko cao su là cách luyn tp cho khuôn mt.  
o Li ích tìm kiếm: Để phân đon được theo phương pháp này người ta tìm  
cách đo lường hthng giá trvà khnăng khách hàng có thnhn biết vcác  
giá trị đó tcác nhãn hiu khác nhau trong cùng mt loi sn phm.  
o Phân đon thtrường theo li ích tìm kiếm là cách tiếp cn thtrường tt  
nht để xác định rõ nhu cu, ước mun ca nhóm người mua cthể đối vi  
tng nhãn hiu hàng hoá.  
o Slượng và tltiêu dùng: Vi tiêu thc này thtrường tng thể được phân  
chia thành các nhóm khách hàng dùng nhiu, dùng thường xuyên, dùng ít,  
dùng va phi. Ví d: bia hơi…  
o Tiêu thc slượng và tltiêu dùng giúp người làm Marketing có khái nim  
đúng đắn v“quy mô thtrường có hiu qu”. Cu thtrường phthuc số  
lượng khách hàng và sc mua ca nhóm khách hàng.  
Ví d: Slượng khách hàng đi xe khách thường xuyên hay không thường xuyên.  
o Mc độ trung thành ca nhãn hiu. Trên cơ snày người ta phân ra các  
đon thtrường nhóm khách hàng như khách hàng trung thành, khách hàng hay  
dao đng, khách hàng hoàn toàn không trung thành.  
Vic phân đon thtrường theo phương pháp này giúp nhn biết mc độ chp nhn  
ca khách hàng vnhãn hiu cnh tranh trong nhiu trường hp nó được sdng để  
la chn các chiến lược Marketing.  
Tuy nhiên, mc độ trung thành vi nhãn hiu ca khách hàng có thxut phát từ  
nhiu lý do khác nhau và trong nhiu trường hp nó có khái nim rt mơ h, do đó nó  
không được sdng phbiến để phân đon.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
71  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Ngoài các tiêu thc trên đây còn mt stiêu thc như mc độ sn sàng mua, thái độ  
ca khách hàng cũng được sdng để phân đon. Tuy nhiên, vic sdng các tiêu  
thc này khó khăn và đòi hi chi phí ln nên ít được sdng. Phương pháp này được  
sdng trong lĩnh vc thương mi, qung cáo để phân loi khách hàng nhm tăng  
hiu qutrong tng tình hung giao dch trc tiếp hay qung cáo. Phương pháp này  
được sdng tương đi phbiến trong Marketing chính trxã hi.  
5.3.  
La chn thtrường mc tiêu  
Khái nim: Thtrường mc tiêu là mt hoc  
mt vài đon thtrường mà doanh nghip la  
chn và quyết định tp trung nlc Marketing  
vào đó nhm đạt được mc tiêu kinh doanh  
ca mình.  
Nhng quyết định vthtrường mc tiêu: la  
chn loi khách hàng nào (đon thtrường nào)  
và có bao nhiêu loi khách hàng được la chn.  
5.3.1.  
Đánh giá các đon thtrường  
Mc đích: Nhn dng sc hp dn ca chúng trong vic thc hin mc tiêu ca  
doanh nghip.  
Các tiêu chun đánh giá sc hp dn  
o Quy mô và stăng trưởng.  
o Sc hp dn ca cơ cu thtrường.  
o Mc tiêu và khnăng ca doanh nghip.  
o Quy mô và stăng trưởng.  
.
.
Đon thtrường có hiu qu, hp dn thì nó phi đủ ln để đắp được  
nhng nlc Marketing không chtrong hin ti mà ctrong tương lai.  
Chính vì vy quy mô và stăng trưởng là yếu tố đầu tiên người ta xem xét  
để la chn thtrường mc tiêu.  
Lý thuyết Marketing cho rng doanh nghip nên la chn nhng đon thị  
trường có quy mô và mc độ tăng trưởng phù hp vi tim năng ca doanh  
nghip. Quy mô và mc độ tăng trưởng là thut ngmang tính tương đối.  
Doanh nghip ln thường hướng ti đon thtrường có quy mô ln, doanh  
nghip nhthường hướng đến đon thtrường có quy mô nh.  
Đon thtrường có quy mô ln mc tăng trưởng cao – cơ hi kinh doanh  
ln, cnh tranh ln. Đon thtrường có quy mô nh– không ha hn cơ hi  
kinh doanh thu nhiu li nhun, đi thcnh tranh ít quan tâm .  
Các chtiêu dùng để phân tích quy mô và stăng trưởng ca thtrường,  
doanh sbán, sthay đi doanh sbán, mc lãi và tlthay đi mc lãi,  
các nhân tcó thlàm biến đi vcu.  
o Mc độ hp dn vcơ cu thtrường hay áp lc cnh tranh  
Mt đon thtrường có quy mô ln và tăng trưởng cao nhưng nếu mc độ cnh  
tranh quá gay gt hoc quyn thương lượng tphía khách hàng và các lc  
72  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
lượng khác quá ln thì cũng không thđon thtrường hp dn. Mc độ hp  
dn ca đon thtrường còn được đánh giá theo cơ cu thtrường. Người ta  
đánh giá mc độ hp dn vcơ cu thtrường thông qua mô hình 5 lc lượng  
cnh tranh ca Michael Porter:  
Đe da tsgia nhp ca  
đối thcnh tranh tim n  
Sc ép tphía  
nhà cung cp  
Sc ép tphía  
khách hàng  
Cnh tranh gia các hãng  
trong ngành  
Đe da ca hàng hóa  
thay thế  
o Mi đe docnh tranh trong ngành: Đon thtrường skhông được coi là hp  
dn nếu có quá nhiu đi thcnh tranh. Cnh tranh trên đon thtrường sẽ  
càng sôi đng nếu rơi vào các tình hung sau:  
.
Vic kinh doanh trên đon thtrường tương đi n định, đang bão hoà hoc  
đang suy thoái (tc độ tăng trưởng gim sút).  
.
.
.
.
.
đông đi thcnh tranh vi năng lc tương đương nhau.  
Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao.  
Sn phm có tính đồng nht cao.  
Hàng rào rút khi ngành cao.  
Xu hướng ca cnh tranh dn đến: cnh tranh phá giá, tăng chi phí qung  
cáo, khuyến mi, chi phí cho hot động Marketing. Điu này dn đến thị  
trường ca toàn ngành và ca tng doanh nghip gim.  
o Mi đe doca đi thcnh tranh tim n  
o Mt đon thtrường không thể được coi là hp dn nếu nó có nhiu sc hút đi  
thcnh tranh và rào cn gia nhp thtrường thp.  
Rào cn: Khnăng chng trca các doanh  
nghip hin có trong ngành, mc độ trung  
thành ca khách hàng vi nhãn hiu hin có,  
tính khác bit sn phm, đòi hi chi phí đầu  
tư cơ bn, shp dn vli nhun mà đon  
thtrường ha hn.  
Khi đánh giá shp dn ca đon thtrường  
người ta nhìn nhn về đối thcnh tranh  
tim n:  
.
.
.
Nhng đon thtrường có rào cn gia nhp và rút lui thp, khnăng thu li  
nhun thp nhưng n định.  
Nhng đon thtrường có rào cn gia nhp cao, rào cn rút lui thp, khả  
năng thu li nhun cao và n định.  
Nhng đon thtrường có rào cn gia nhp cao, rào cn rút lui cao thường  
n cha ri ro cao và khnăng thu li nhun thp.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
73  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
.
Nhng đon thtrường có rào cn gia nhp và rút lui cao, đặc bit cao thì  
khnăng thu li nhun rt cao.  
o
Đe da ca các sn phm thay thế: Đon thtrường skhông hp dn nếu có  
nhiu sn phm thay thế thc tế hoc tim n. Giá bán và li nhun sbgii  
hn bi giá cvà li nhun ca sn phm thay thế. Khnăng thay thế cao thì  
giá cvà li nhun có xu hướng gim. Tiến bkhoa hc kthut đóng vai trò  
quan trng trong vic to ra sn phm thay thế.  
o Mi đe dovquyn thương lượng ca khách hàng: Đon thtrường mà khách  
hàng có sc ép ln, quyn lc thtrường cao thì hcó quyn thương lượng cao,  
hcó khnăng yêu cu cht lượng sn phm cao, giá bán thp, slượng dch  
vsau bán nhiu, chi phí kinh doanh tăng và doanh thu/đơn vsn phm thp,  
li nhun gim.  
Quyn lc ca khách hàng thhin:  
.
.
Slượng người mua ít nhưng slượng sn phm hmua chiếm ttrng ln  
trong ssn phm bán ra.  
Giá trsn phm mà người mua mua sm chiếm ttrng ln trong chi tiêu  
ca h.  
.
.
.
.
Sn phm cung ng ít có skhác bit.  
Chi phí chuyn đi nhà cung cp không ln.  
Khách hàng nhy cm vgiá.  
Khnăng liên kết khách hàng vi nhau cao.  
o Mi đe dotphía nhà cung ng: Trong trường hp người cung ng các yếu tố  
đầu vào cho doanh nghip khi doanh nghip kinh doanh trên mt đon thị  
trường có khnăng tăng giá, ct gim slượng và cht lượng hàng hoá, hoc  
áp đặt các điu kin liên quan đến giao dch thì đon thtrường đó không thể  
được coi là hp dn vì chi phí sn xut cao, khnăng thu li nhun thp.  
Doanh nghip cung ng có khnăng to áp lc trong thương lượng có đặc  
đim sau:  
.
.
.
.
.
Phân btp trung vi slượng ít.  
Sn phm cung ng là nhng sn phm đầu vào quan trng vi khách hàng.  
Không có hoc có ít các sn phm thay thế.  
Chi phí chuyn đi nhà cung cp cao.  
Nhng người cung ng có khnăng liên minh liên kết cao.  
Các mc tiêu và khnăng ca doanh nghip  
o
Đon thtrường hp dn cũng có thbbqua nếu nó không phù hp vi mc  
tiêu lâu dài ca doanh nghip hoc vượt quá khnăng ca doanh nghip.  
o Doanh nghip có thquyết định theo đui mt vài mc tiêu ngn hn khi gp  
cơ hi kinh doanh nhưng nó vn phi đảm bo mc tiêu chiến lược dài hn ca  
doanh nghip.  
o Ngun lc ca doanh nghip: Tài chính, công ngh, nhân s, Marketing... được  
dùng để khai thác thtrường nhưng phi xem xét trong trng thái biến đổi và mi  
tương quan vi đối thcnh tranh. Doanh nghip kinh doanh thành công nếu nó  
có khnăng trin khai các nlc Marketing ni tri hơn đối thcnh tranh.  
74  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Tóm li: Đon thtrường hp dn phi là đon thtrường thhin được stương  
hp gia khnăng chiến lược, mc tiêu ca doanh nghip vi quy mô thtrường  
và mc độ cnh tranh trên đon thtrường đó thp.  
o Các yếu tố đó phi xem xét trên trng thái đng.  
o
Đon thtrường hp dn phi bao gm các khách hàng doanh nghip có khả  
năng thiết lp mi quan hlâu dài, nhng nlc Marketing ca doanh nghip  
ha hn hiu qukinh doanh, li thế cnh tranh cao.  
5.3.2.  
La chn thtrường mc tiêu  
Thtrường mc tiêu là thtrường bao gm các khách hàng có cùng nhu cu hoc  
mong mun mà doanh nghip có khnăng đáp ng, đồng thi các hot đng  
Marketing ca doanh nghip có thto ra ưu thế so vi đi thcnh tranh và đạt được  
các mc tiêu kinh doanh đã định. Thtrường mc tiêu chính là nhng đon thtrường  
hp dn mà doanh nghip la chn để tp trung nlc Marketing ca mình.  
Có các phương án la chn thtrường mc tiêu như sau:  
5.3.2.1. Chn mt đon thtrường duy nht hay đơn lẻ  
M1  
x
M2  
M3  
P1  
P2  
P3  
Điu kin  
o Có sn sphù hp tnhiên gia nhu cu và sn phm ca doanh nghip.  
o đon thtrường chưa có đối thcnh tranh hoc các đối thcnh tranh bqua.  
o
Đon thtrường được coi là đim xut phát hp lý làm đà cho vic mrng  
kinh doanh tiếp theo.  
Li thế  
o điu kin tp trung nlc Marketing vào mt đon thtrường duy nht  
thường chưa bị đối thcnh tranh shu. Vì vy, doanh nghip có thchiếm  
lĩnh vtrí vng chc trên đon thtrường đó. Vlâu dài, doanh nghip được  
hưởng li thế cnh tranh ca người đi đầu.  
o điu kin hiu rõ nhu cu và ước mun ca đon thtrường, do đó có khả  
năng thiết kế nhng sn phm phù hp tiết kim chi phí kinh doanh nhờ  
chuyên môn hoá sn xut... Khi giành được vtrí dn đầu thtrường thì có thể  
đạt li thế kinh doanh cao.  
Bt li  
o Phi đi phó vi ri ro khi nhu cu thtrường thay đi đt ngt hoc đối thủ  
cnh tranh mnh xâm nhp.  
o Chkhai thác được li nhun trên đon thtrường duy nht nên khó có khả  
năng mrng quy mô kinh doanh.  
o Phm vi áp dng phù hp vi các doanh nghip giai đon khi nghip, các  
doanh nghip va và nháp dng phbiến.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
75  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
5.3.2.2. Chuyên môn hoá tuyn chn  
M1  
M2  
x
M3  
P1  
P2  
P3  
x
x
Ni dung: Doanh nghip có thchn mt số đon thtrường riêng bit làm thị  
trường mc tiêu. Mi đon thtrường có sc hp dn và phù hp vi khnăng và  
mc đích ca doanh nghip.  
Ưu đim  
o
Đa dng hoá khnăng kiếm li, gim thiu ri ro (so vi la chn mt đon thị  
trường duy nht).  
o Khi mt đon thtrường bcnh tranh gay gt, doanh nghip vn có thkinh  
doanh trên đon thtrường khác.  
Nhược đim: Đòi hi ln vngun lc kinh doanh và khnăng qun lý.  
Phm vi áp dng: Doanh nghip có ít hoc không có khnăng phi hp các đon  
thtrường khác vi nhau nhưng trên tng đon đều cha đựng nhng ha hn về  
thành công trong kinh doanh.  
5.3.2.3. Chuyên môn hoá theo đặc tính sn phm  
M1  
M2  
M3  
x
P1  
P2  
P3  
x
x
Ni dung: Doanh nghip tp trung sn xut mt loi sn phm nht định để đáp  
ng nhu cu cho nhiu đon thtrường. Đon thtrường có quy mô nh– không  
ha hn cơ hi kinh doanh thu nhiu li nhun, đối thcnh tranh ít quan tâm .  
Ví d:  
Triump sn xut đồ lót phc vcho phnmi la tui.  
Wilson sn xut vt tennis cho mi đi tượng chơi.  
LIOA sn xut n áp đáp ng mi nhu cu ca khách hàng  
Ưu đim: Doanh nghip ddàng hơn trong vic to dng hình nh và danh tiếng  
khi cung ng mt sn phm chuyên dng.  
Nhược đim: Phi đi phó vi nhng sra đời ca sn phm mi có đặc tính và  
ưu thế hơn.  
5.3.2.4. Chuyên môn hoá theo đặc tính thtrường:  
M1  
M2  
M3  
P1  
P2  
P3  
x
x
x
Ni dung: doanh nghip chn mt nhóm khách hàng riêng bit làm khách hàng  
mc tiêu và tp trung mi nlc vào nhóm khách hàng đó.  
76  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Ví d: Ca hàng thi trang dành cho người béo.  
Ưu đim: Doanh nghip dto dng danh tiếng trong nhóm khách hàng. Nếu  
doanh nghip gây dng uy tín, nhãn hiu trong tâm trí khách hàng thì rt thun li  
trong phát trin sn phm mi cho nhóm khách hàng này.  
Nhược đim: Khi sc mua ca nhóm khách hàng này có sbiến đi ln thì doanh  
nghip rt khó chuyn sang thtrường khác vn đã có người “shu”.  
5.3.2.5. Chiến lược bao phthtrường  
M1  
M2  
x
M3  
x
P1  
P2  
P3  
x
x
x
x
x
x
x
Doanh nghip đáp ng nhu cu ca mi khách hàng vnhng sn phm hcn. Mi  
khách hàng đều là thtrường mc tiêu ca doanh nghip.  
Phm vi áp dng: chcó nhng doanh nghip ln mi có ththc hin được.  
5.3.3.  
Chiến lược marketing đáp ng thtrường mc tiêu  
Sau khi la chn thtrường mc tiêu thì doanh nghip phi xác định các chiến lược phc vụ  
thtrường:  
Có 3 kiu chiến lược đáp ng thtrường mc tiêu:  
Chiến lược Marketing không phân bit:  
Thtrường mc tiêu là mt hoc  
mt vài đon thtrường mà doanh  
nghip la chn và quyết định tp  
trung nlc Marketing vào đó  
nhm đạt được mc tiêu kinh  
doanh ca mình.  
Hthng Marketing-hn hp  
Chiến lược Marketing phân bit:  
Đon thtrường mc tiêu 1  
Đon thtrường mc tiêu 2  
Đon thtrường mc tiêu 3  
Hthng Marketing-hn hp  
Hthng Marketing-hn hp  
Hthng Marketing-hn hp  
Chiến lược Marketing tp trung  
Đon thtrường 1  
Đon thtrường 2 là đon thị  
trường mc tiêu  
Hthng Marketing-hn hp  
Đon thtrường 3  
Sơ đồ 5.4: Ba chiến lược Marketing đáp ng thtrường mc tiêu  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
77  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Chiến lược Marketing không phân bit  
o
Đặc đim chiến lược: Chn toàn bthtrường là thtrường mc tiêu (Không  
phân đon thtrường) tìm cách lôi kéo slượng khách hàng ln nht.  
o Phương pháp thc hin: Thiết kế các chương trình Marketing để thu hút đông  
đảo người mua trên toàn bthtrường: chào bán nhng sn phm ging nhau, sử  
dng hình nh, phương pháp khuếch trương, khuyến mi, kiu kênh phân phi duy  
nht.  
o
Ưu đim: Khai thác tt li thế quy mô sn xut và phân phi cùng mt loi sn  
phm hp và đng nht tiêu chun hoá cao do đó tiết kim được chi phí do đó  
ddàng xâm nhp nhng thtrường nhy cm vgiá.  
o Hn chế:  
.
.
Khnăng thomãn nhu cu và ước mun thp  
Không ddàng to ra mt nhãn hiu luôn có khnăng thu hút được tt cả  
mi khách hàng nhiu đon thtrường.  
.
.
Khi có nhiu doanh nghip cùng áp dng kiu chiến lược này thì cnh tranh  
trnên rt gay gt nhng thtrường quy mô ln mà bqua thtrường ở  
quy mô nh, nhng nhu cu riêng bit.  
Doanh nghip dgp ri ro khi nhng hoàn cnh kinh doanh thay đi, hoc  
đi thcnh tranh áp dng chiến lược Marketing phân bit, vì vy, đáp ng  
tt hơn nhu cu ca khách hàng.  
o
Điu kin áp dng: Doanh nghip phi có năng lc cao, uy tín tt phù hp vi  
nhng doanh nghip ln, nhu cu thtrường tương đi đng nht.  
Chiến lược Marketing phân bit  
Doanh nghip tham gia vào nhiu đon thtrường và xây dng nhiu chương trình  
Marketing riêng cho tng đon thtrường, cung ng nhng sn phm khác nhau  
riêng bit cho tng đon thtrường.  
o
Ưu đim:  
.
.
Đáp ng tt hơn nhng nhu cu và ước mun đa dng ca thtrường.  
Đa dng hoá sn phm và các nlc Marketing giúp doanh nghip xâm  
nhp sâu nhiu đon thtrường, gia tăng doanh sbán.  
o Nhược đim: Doanh nghip phi đối mt vi sgia tăng chi phí sn xut, chi  
phí lưu kho, chi phí Marketing... tc là gia tăng chi phí kinh doanh.  
o
Điu kin áp dng: Doanh nghip phi cân đối được số đon thtrường và  
quy mô tng đon từ đó xây dng sloi sn phm và nhãn hiu cung ng cho  
phù hp đảm bo tc độ tăng chi phí thp hơn tc độ tăng doanh thu. Thường  
chiến lược này được áp dng nhng doanh nghip la chn thtrường mc  
tiêu theo phương án chuyên môn hoá sn phm, chuyên môn hoá thtrường  
hoc bao phtoàn bthtrường và khi sn phm giai đon bão hoà.  
Marketing tp trung  
Doanh nghip dn hết sc tp trung vào mt đon thtrường mà doanh nghip cho  
là quan trng nht và giành vtrí tt nht trên đon thtrường đó.  
o
Ưu đim  
Doanh nghip tp trung mi nlc vào mt đon thtrường do đó có thể  
.
giành được vtrí vng mnh trên đon thtrường đó. Ví d: To thế độc  
quyn trên đon thtrường, thiết kế và cung ng sn phm có uy tín đặc  
bit trên đon thtrường đó.  
78  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
.
.
Doanh nghip có thkhai thác được nhng li thế trong chuyên môn hoá  
sn xut, phân phi và các hot đng xúc tiến bán.  
Doanh nghip có thể đạt tsut li nhun cao nếu đon thtrường mc tiêu  
đạt được tiêu chun “đon thtrường có hiu qu”.  
o Nhược đim  
.
.
Đon thtrường có thkhông tn ti hoc nhu cu đt ngt thay đi.  
Xut hin đối thcnh tranh có thế lc mnh tham gia vào thtrường.  
o
Điu kin áp dng: Phù hp vi các doanh nghip va và nh, vi các doanh  
nghip có mc tiêu “bao phthtrường” trong giai đon đầu khi xâm nhp vào  
thtrường ln.  
5.4.  
Định vthtrường  
Khái nim  
5.4.1.  
Đnh vthtrường (xác định vthế trên thtrường mc tiêu): là thiết kế sn phm và  
hình nh ca doanh nghip nhm chiếm được mt vtrí đặc bit và có giá trtrong tâm  
trí khách hàng mc tiêu.  
Ví d: Suzuki: Suzuki là hiu qu, Suzuki là tiết kim, Yamaha: sành điu…  
Đnh vthtrường đòi hi doanh nghip phi quyết định khuyếch trương bao nhiêu  
đim khác bit và nhng đim khác bit nào giành cho khách hàng mc tiêu. Thc  
cht chiến lược định vlà xác định cho sn phm và doanh nghip mt vtrí, hình nh  
riêng trong tâm trí ca khách hàng và có khnăng cnh tranh vi đi thcnh tranh  
trên thtrường mc tiêu.  
Marketing coi chiến lược định vlà chiến lược chung nht chi phi mi chương trình  
Marketing được áp dng trên thtrường mc tiêu.  
5.4.2.  
Lý do phi định vthtrường  
Do quá trình nhn thc ca khách hàng đòi hi phi có nhng thông đip rõ ràng,  
súc tích, gây n tượng cùng vi vic chào bán nhng sn phm, dch vcó vthế  
tt mi làm cho hnhn thc và ghi nhớ được.  
Do yêu cu ca cnh tranh: Doanh nghip cn to cho sn phm ca mình mt  
hình nh độc đáo và khác bit so vi sn phm ca đi thcnh tranh. Khi xác  
định được vthế có giá trtrên thtrường mc tiêu, doanh nghip va có khnăng  
gia tăng sự ưa chung ca khách hàng va có khnăng cnh tranh.  
Do dung lượng ln ca các thông đip qung cáo làm cho khách hàng không có  
khnăng tiếp nhn được tt c. Đnh vcó hiu qusthu hút được schú ý ca  
khách hàng khi hbngp trong shn lon ca các thông tin qung cáo. Đnh vị  
tt slàm cho thông đip qung cáo có thgây được schú ý ca khách hàng (nhờ  
truyn ti nhng ý tưởng rõ ràng vtính khác bit, đc đáo ca sn phm phù hp  
vi nhng li ích mà khách hàng mong đợi).  
5.4.3.  
Các hot động trng tâm ca chiến lược định vị  
5.4.3.1. To ra mt hình nh cthcho sn phm, nhãn hiu trong tâm trí ca  
khách hàng thtrường mc tiêu  
Hình nh trong tâm trí khách hàng là skết hp gia nhn thc và đánh giá ca khách  
hàng vdoanh nghip và các sn phm mà doanh nghip cung ng. Nó là tp hp các  
n tượng, cm giác và khái nim khách hàng có được vsn phm và nhãn hiu đó.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
79  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Hình nh ca mt doanh nghip, sn phm và nhãn hiu đó da trên:  
Sthiết kế và truyn bá nhng hình nh mà doanh nghip la chn.  
Kinh nghim ca các khách hàng qua tiêu dùng sn phm.  
Đnh vthường thành công khi tìm ra cu ni nim tin thm kín ca khách hàng vi  
đặc tính độc đáo ca doanh nghip, sn phm hay nhãn hiu.  
5.4.3.2. La chn vthế ca sn phm doanh nghip trên thtrường mc tiêu  
Chiến lược định vphi la chn cho hình nh ca doanh nghip, sn phm, nhãn hiu  
mt vthế trên thtrường mc tiêu trong mi tương quan so sánh vi nhng đi thủ  
cnh tranh.  
Vthế ca sn phm trên thtrường được quyết định bi sự đánh giá ca khách hàng,  
nó thhin bng thái độ ca khách hàng đi vi sn phm (ưa chung, ty chay, bàng  
quan). Sn phm có vthế tt phi đủ sc hp dn và gichân khách hàng không tiếp  
cn vi sn phm cnh tranh.  
Vthế la chn liên quan trc tiếp đến vic la chn chiến lược cnh tranh trc tiếp hay  
chiếm lĩnh mt vtrí mi (nhng vùng thtrường mà đối thcnh tranh chưa shu).  
5.4.3.3. To skhác bit cho nhãn hiu, sn phm  
Khái nim: To skhác bit hay dbit cho sn phm  
là thiết kế mt lot nhng đim khác bit có ý nghĩa để  
khách hàng có thphân bit sn phm ca doanh  
nghip vi sn phm ca đi thcnh tranh.  
Các công cMarketing sdng để to skhác bit:  
Nhóm 1: To skhác bit cho sn phm vt cht:  
sdng các yếu t, tính cht, công dng, độ bn,  
độ tin cy, khnăng sa cha, kiu dáng, kết cu...  
Điu ct lõi doanh nghip phi tìm ra được nhng yếu tmà có thể đáp ng đúng  
nhng mong đợi ca khách hàng mc tiêu.  
Nhóm 2: To skhác bit cho dch v. Ví d: giao hàng, lp đặt, bo hành bo trì,  
tư vn... Skhác bit vdch vscó hiu qucao khi khó tìm được skhác bit về  
vt cht. Vic la chn yếu tnào phi da vào vic trli các câu hi: Khách hàng  
có chp nhn không? Nó có tht sto ra khác bit vi sn phm cnh tranh không?  
Các đối thcnh tranh có ddàng áp dng bt chước không? Thi gian mà yếu tố  
này to ra li thế cho doanh nghip là bao lâu?  
Nhóm 3: To đim khác bit vnhân sự  
Thông qua vic tuyn chn và hun luyn đi ngũ nhân viên tt hơn đối thcnh  
tranh để giành li thế cnh tranh. Ví d: Hàng không Vit Nam tuyn chn tiếp  
viên tr, đẹp và đào to mt phong cách dch vchuyên nghip  
Vn đề trng tâm khi sdng nhóm công cnày:  
o Phân loi đội ngũ cán bcông nhân viên ca doanh nghip theo đúng chc năng  
nhim vphù hp vi vic thomãn nhu cu và ước mun ca khách hàng.  
o Hun luyn đi ngũ cán bcông nhân viên có ý thc toàn tâm toàn ý vi khách  
hàng phù hp vi chc năng nhim vụ được giao.  
80  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
Nhóm 4: To skhác bit vhình nh  
Khi các sn phm cnh tranh hoàn toàn ging  
nhau thì khách hàng thường có phn ng khác  
nhau vhình nh ca doanh nghip hay nhãn  
hiu. Nếu doanh nghip làm khách hàng đánh  
giá tt v“nhân cách” ca mình thì slàm cho  
hliên tưởng ti sn phm và doanh nghip vi  
mt thái độ thin chí. Ví d: LG vi đường lên  
đỉnh Olympia, Duy Li vi vic làm tthin,  
Honda vi chương trình Tôi yêu Vit Nam...  
Yêu cu: Để to skhác bit vhình nh, doanh nghip phi tp trung nlc vào  
thiết kế và la chn hình nh to nét đặc trưng cho sn phm doanh nghip đồng  
thi phi truyn đạt được nhng thông tin đc đáo to nên nhng nét chính ca sn  
phm và vtrí ca nó vi khách hàng mc tiêu. La chn và khuyếch trương  
nhng đim khác bit có ý nghĩa:  
o Doanh nghip phi quyết định khuyếch trương bao nhiêu đim khác bit và  
nhng đim khác bit này có ý nghĩa như thế nào đi vi khách hàng mc tiêu.  
o Doanh nghip có thcó rt nhiu đim khác bit nhưng không phi đim khác  
bit nào cũng có giá trvi khách hàng, hơn na vic khuyếch trương đim  
khác bit liên quan trc tiếp đến la chn phương tin và chi phí  
o
Đim khác bit được la chn phi là đim khác bit gn vi li ích mà khách  
hàng mong đợi sn phm đng thi có khnăng dbiu đạt bng ngôn ngữ  
to điu kin cho hot động truyn thông có hiu quvi khách hàng mc tiêu  
(la chn công ctruyn thông có hiu qu).  
5.4.4.  
Các bước ca tiến trình định vị  
Tiến hành phân đon thtrường, la chn thtrường mc tiêu. Đánh giá thc trng ca  
nhng định vhin có trên thtrường mc tiêu: bng cách lp bn đồ định vđó là  
mt sơ đồ mô ttt cnhng tiêu chun mà khách hàng đánh giá và la chn sn  
phm, thường đó là nhng tiêu chun mà các công ty sdng để cnh tranh vi nhau.  
Phân tích sn phm, khách hàng, cnh tranh và thhin trên bn đồ định vnhng vị  
trí ca sn phm hin có trên thtrường. Nhng vtrí này cho phép biết được vtrí ca  
sn phm trên thtrường.  
Chn hình nh và vthế cho nhãn hiu sn phm ca doanh nghip trên bn đồ  
định v.  
Căn cvào điu kin ca doanh nghip và kết quxác định vtrí sn phm hin  
có, doanh nghip phi gii quyết 2 vn đề:  
o Doanh nghip sdng nhng công cnào để khc hohình nh ca sn phm  
nhãn hiu trong tâm trí khách hàng? Bng đặc tính sn phm hay biu tượng?  
o Doanh nghip la chn vtrí nào trên thtrường mc tiêu? Cnh tranh trc tiếp  
hay chiếm lĩnh mt vtrí mi trên thtrường?  
Son tho chương trình Marketing hn hp để thc hin chiến lược định vị đã chn.  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
81  
Bài 5: La chn thtrường mc tiêu và định vthtrường  
TÓM LƯỢC CUI BÀI  
Vn đề ct lõi ca marketing hin đại là phân đon thtrường, la chn thtrường mc tiêu và  
định vthtrường. Phân đon thtrường là chia khách hàng thành các nhóm. Các cơ sca vic  
phân đon thtrường bao gm: Các yếu tố địa lí, các yếu tnhân khu hc, các yếu ttâm lý và  
các yếu thành vi. Vic phân đon thtrường phi giúp doanh nghip tìm ra các đon thtrường  
có hiu qu. Trên cơ sở đánh giá các đon thtrường, doanh nghip tiến hành la chn thtrường  
mc tiêu theo mt trong năm phương án: Chn mt đon thtrường duy nht hay đơn l, chuyên  
môn hóa tuyn chn, chuyên môn hóa theo đặc tính sn phm, chuyên môn hóa theo đặc tính thị  
trường và bao phtoàn bthtrường. Các chiến lược marketing đáp ng thtrường mc tiêu bao  
gm: Chiến lược marketing không phân bit, chiến lược marketing phân bit và chiến lược  
marketing tp trung. Để thành công trên thtrường, doanh nghip phi thc hin định vthị  
trường. Đó là vic xây dng cho sn phm và doanh nghip mt hình nh đặc bit và có giá trị  
trong tâm trí khách hàng mc tiêu.  
82  
MAR201_Bai5_v2.0014101209  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 22 trang yennguyen 21/04/2022 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị marketing - Bài 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_marketing_bai_5_lua_chon_thi_truong_muc_t.pdf