Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Bản chất của Marketing

Bài 1: Bn cht ca Marketing  
BÀI 1: BN CHT CA MARKETING  
Ni dung  
Mc tiêu  
Các khái nim cơ bn ca marketing  
(nhu cu tnhiên, mong mun, nhu cu  
có khnăng thanh toán, sn phm, giá trị  
tiêu dùng, chi phí, stha mãn, trao đi,  
giao dch, thtrường, marketing).  
Hc viên nm được các khái nim btrợ  
ca marketing, qua đó nm bt được bn  
cht ca marketing.  
Hc viên nm được khái nim, ni dung  
ca qun trmarketing và quy trình qun  
trmarketing.  
Qun trmarketing (khái nim qun trị  
marketing, các quan đim qun trị  
marketing, quy trình qun trmarketing).  
Hc viên nm được ni dung, triết lý, ưu,  
nhược đim ca tng quan đim qun trị  
marketing.  
Thi lượng  
8 tiết hc.  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
1
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI  
Take away café  
Theo chân người Pháp, cà phê du nhp vào Vit Nam và trở  
thành ththc ung quen thuc, mt nét văn hoá ca người  
Vit. Ngày nay, cái thú tiêu khin cà phê sáng tuy vn còn  
duy trì nhưng nhp sng công nghip đã làm cho nhiu  
người không có thi gian để nhâm nhi, thưởng thc bên  
tách café vào mi sáng. Thay vào đó nhiu người phi chp  
nhn sdng café hòa tan mc dù café hoa tan không mang  
li được hết nhng hương vị đặc trưng vn có ca café.  
Nhn thc được điu này, các nhà đầu tư ca Passino đã cho  
ra đời hthng ca hàng cafe “take away”. Khác vi các  
kiu ăn café hòa tan, cafe này vn gikhu vnhư cafe  
phin, nhưng khách hàng không phi mt chờ đợi bên tng  
git café nhxung tchiếc phin pha café. Khách hàng chỉ  
cn ghé qua ca hàng đưa ra yêu cu vloi café mà mình  
thích lp tc nhân viên bán hàng sẽ đưa cho khách hàng mt  
túi café đã được pha sn phù hp vi khu vca h. Thc  
đơn ca quán cũng phong phú. Khách có thla chn cà phê pha máy theo kiu Passiopuccino  
(Cappuccino đá bông tuyết) hay cà phê pha kiu truyn thng Vit Nam hay trà lnh kết hp  
kem. Món ăn chính là bánh panini, mt loi bánh mì Ý nhng đã được làm cho phù hp vi  
người Vit Nam. Như vy, khách hàng không cn mt thi gian chờ đợi mà vn có thể được  
nhâm nhi mt li café phù hp vi khu vca mình, thm chí có mt ba sáng phù hp vi  
mong mun và sthích.  
Chính nhvic hiu biết nhu cu và mong mun ca khách hàng mà hthng ca hàng  
Passino đã rt thành công trong kinh doanh. Người ta cho rng, Passino đã thành công trong  
làm marketing. Vy bn cht ca marketing là gì?  
2
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
1.1.  
Các khái nim cơ bn ca Marketing  
Sra đời ca Marketing  
1.1.1.  
Marketing ra đời gn lin vi sxut hin ca hàng hoá. Marketing xut hin khi có ít  
nht mt trong hai yếu tlà người bán và người mua phi cgng tìm mi cách để  
bán, mua hàng hoá. Như vy, Marketing xut hin khi trao đi hàng hoá có cnh  
tranh, hay nói cách khác nguyên nhân sâu xa làm xut hin Marketing là cnh tranh.  
Trên thc tế, hành vi Marketing xut hin rõ nét tkhi nn đại công nghip cơ khí  
phát trin làm thúc đẩy tăng nhanh sc sn xut và làm cho cung hàng hoá có chiu  
hướng vượt quá cu. Điu này làm cho các nhà kinh doanh phi tìm nhng gii pháp  
tt hơn để tiêu thhàng hoá. Ngay txa xưa, hành vi Marketing ca các thương gia  
người Anh, Trung Quc đã thc hin như là nhng phương châm: “Hãy làm vui lòng  
khách hàng”, “Khách hàng mua phi hàng kém phm cht thì đi li cho h”... Ngoài  
ra, các nhà kinh doanh còn sdng các bin pháp nhm kích thích mua hàng như bán  
hàng kèm quà tng, gii thưởng, mua nhiu gim giá... Chính quá trình tìm kiếm các  
gii pháp nhm thúc đẩy tiêu thhàng hoá làm cho hot động Marketing ngày càng  
phát trin và hình thành mt khoa hc hoàn chnh vMarketing.  
Lý thuyết Marketing xut hin trước hết Mvào nhng năm đầu thế kXX. Nhng  
bài ging đầu tiên vmôn hc Marketing được ging ti trường đại hc Michigan,  
California, sau đó lan sang các trường đại hc khác Mvà tt ccác nước có nn  
kinh tế thtrường. Lý thuyết Marketing không dng li vn đề tiêu thmà còn bao  
quát cnhng vn đề trước đó như nghiên cu thtrường, khách hàng, thiết kế, sn  
xut sn phm phù hp vi yêu cu ca khách hàng, định giá và tchc tiêu th.  
Marketing được ng dng đầu tiên các công ty sn xut kinh doanh hàng tiêu dùng,  
đóng gói, các công ty sn xut hàng tiêu dùng lâu bn và các công ty sn xut hàng  
công nghip, tiếp đến là các lĩnh vc sn xut vt liu như thép, hoá cht, giy...  
Trong nhng thp kqua, Marketing được đánh giá cao trong các lĩnh vc kinh doanh  
dch v, hàng không, ngân hàng. Các nghtdo như lut sư, bác s, kim toán đến  
vi Marketing mun màng nht. Ngày nay, Marketing được áp dng trong tt ccác  
lĩnh vc kinh doanh thương mi và phi thương mi.  
1.1.2.  
Các khái nim ca Marketing  
1.1.2.1. Khái nim Marketing  
Người ta thường cho rng: Marketing là hthng  
các bin pháp mà người bán hàng sdng nhm  
bán được hàng hoá và thu tin v. Người ta lm  
tưởng rng Marketing chng qua là bán hàng, tiếp  
thvà kích thích tiêu th.  
Nếu mt sn phm có cht lượng kém, mt sn  
phm không phù hp vi đòi hi ca người tiêu  
dùng, có giá cbt hp lý thì có thuyết phc được  
khách hàng không? Câu trli là không, bi vì khách hàng chỉ ưu tiên la chn nhng  
sn phm tha mãn tt nht nhu cu và mong mun ca h.  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
3
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
Vì vy, các hot đng bán hàng, tiếp thvà kích thích tiêu thkhông phi là là vn đề  
mu cht quyết định thành công ca vic bán hàng. Thc ra tiêu thchlà mt khâu  
ca hot đng Marketing, hơn na nó li không phi khâu quan trng nht. Vy  
Marketing là gì?  
Khái nim: Marketing là quá trình làm vic vi thtrường nhm thomãn nhng  
nhu cu và mong mun ca con người, hoc Marketing là mt dng hot đng ca  
con người (bao gm ccác tchc) nhm thomãn nhu cu và mong mun thông  
qua trao đổi.  
Bn cht ca Marketing: Là nhng hot đng ca con người din ra trong mi  
quan hvi thtrường. Marketing có nghĩa là làm vic vi thtrường để biến  
nhng trao đổi tim n thành hin thc vi mc đích thomãn nhng nhu cu, ước  
mun ca con người.  
Trong quá trình trao đi, bên nào tích cc tìm kiếm cách trao đi hơn so vi bên  
kia thì được gi là người làm Marketing, bên kia được gi là khách hàng. Như vy,  
không chcó người bán mi làm Marketing mà người mua cũng làm Marketing.  
Tuy nhiên, trong khuôn khmôn hc này chúng tôi chtp trung gii thiu về  
Marketing ca người bán.  
Để hiu rõ khái nim và bn cht ca Marketing chúng ta cn hiu rõ mt skhái  
nim dưới đây.  
1.1.2.2. Nhu cu tnhiên, mong mun và nhu cu có khnăng thanh toán  
Người ta thường hiu mt cách đơn gin nhu cu thtrường là sự đòi hi ca thị  
trường vmt sn phm nào đó. Thc tế nhu cu thtrường là mt thut ngbao gm  
ba mc đ. Nhu cu tnhiên, mong mun và nhu cu có khnăng thanh toán.  
Nhu cu tnhiên: Là cm giác thiếu ht mt cái gì đó mà con người có thcm  
nhn được.  
Nhu cu tnhiên là vn có ca con người, nó xut phát tnhng quy lut tâm sinh  
lý ca con người. Thomãn nhu cu tnhiên là cách thc để con người tn ti  
trong môi trường sng.  
Người làm Marketing không thto ra nhu cu tnhiên mà chcó thtìm ra  
nhng nhu cu tnhiên mi. Thomãn nhu cu tnhiên là tin đề có thgây cho  
squan tâm chú ý, sự ưa chung vnhng gì doanh nghip cung ng trên  
thtrường. Vic phát hin ra nhng nhu cu chưa được thomãn cũng đồng thi là  
phát hin nhng cơ hi kinh doanh tim n.  
Tuy nhiên, nếu nhà kinh doanh chsn xut ra nhng sn phm phù hp vi nhu  
cu tnhiên không thì chưa đ. Trên thtrường cnh tranh có nhiu sn phm  
cùng đáp ng được nhu cu tnhiên, song làm thế nào để người tiêu dùng la  
chn sn phm ca doanh nghip mà không la chn sn phm ca đi ththì  
chúng ta cn tìm hiu nhu cu mc độ cao hơn đó là mong mun.  
Mong mun (ước mun): Là nhu cu tnhiên dng đặc thù đòi hi được đáp  
li bng mt hình thc đặc thù phù hp vi trình độ văn hoá và tính cách cá nhân  
ca con người.  
Nhu cu tương đi n định nhưng ước mun thì không ngng thay đi. So vi nhu  
cu, ước mun phong phú và đa dng hơn nhiu. tmt nhu cu tnhiên khi  
4
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
chuyn thành mt ước mun cthchu nh hưởng ca các kích thích bên ngoài:  
Cung ng, định chế xã hi, văn hoá, trình độ phát trin kinh tế, chính tr, xã hi và  
đặc tính ca mi con người.  
Trên thc tế vic phát hin ra nhu cu tnhiên thường không khó nhưng để tìm ra  
mong mun vtng khía cnh ca nhu cu thường khó khăn và đòi hi phi  
nghiên cu tm. Đôi khi mong mun ca con người dưới dng tim n mà chính  
hcũng không nhn biết được nhưng nếu nhà kinh doanh gi mthì nó sbùng  
phát nhanh và biến thành sc mua mnh m. Vic phát hin ước mun giúp nhà  
kinh doanh trli câu hi sn xut, kinh doanh cái gì? Vic phát hin ra nhu cu tự  
nhiên chưa được tha mãn sgiúp nhà kinh doanh biết được nên kinh doanh chng  
loi sn phm nào. Hiu được ước mun ca người tiêu dùng sgiúp nhà kinh  
doanh biết được nên kinh doanh sn phm cthnào, đặc tính ca sn phm cung  
ng là gì.  
Ví d: Nhu cu ăn sáng vi mi người có thcó nhiu mong mun khác nhau: phở  
bánh m, bún…  
Marketing khng định có khnăng to ra và thay đi ước mun bng nhng hot  
đng chc năng ca mình và đó cũng chính là nhim vquan trng ca Marketing  
là biến cơ hi kinh doanh tim n thành cơ hi kinh doanh thc sngười làm  
Marketing cn nm rõ nhu cu tnhiên và ước mun ca con người là vô hn song  
khnăng mua ca khách hàng li bgii hn bi khnăng thanh toán ca h.  
Nhu cu có khnăng thanh toán: Là nhu cu tự  
nhiên và mong mun phù hp vi khnăng mua  
sm. Nhu cu tnhiên và mong mun mua sm có  
thgi chung là nhu cu tim năng.  
Mun biến nhu cu tim năng thành cu cn có hai  
điu kin:  
o đủ ngun lc để thanh toán;  
o Có khnăng tiếp cn.  
Khác vi nhu cu và ước mun, cu là đại lượng có thể  
xác định được. Trong kinh doanh, vic xác định cu thtrường là tin đề để cung ng  
giá tr, vic phán đoán sai vcu slàm gim hiu qukinh doanh. Chính vì vy,  
người làm Marketing cn dự đoán chính xác trng thái ca cu và tìm mi cách thay  
đi trng thái ca cu tiến ti nhng trng thái có li cho doanh nghip.  
1.1.2.3. Khái nim Sn phm  
Là tt cnhng cái, nhng yếu tcó ththa mãn nhu cu hay ước mun được đưa ra  
chào bán trên thtrường vi mc đích thu hút schú ý mua sm, sdng hay tiêu dùng.  
Khái nim này mrng quan nim vsn phm. Sn phm bao gm: Sn phm hu  
hình, sn phm vô hình, bao gm ccác yếu tvt cht và phi vt cht gn lin vi  
sn phm. Sn phm không chbao gm bn thân hàng hoá vt cht và dch vmà nó  
còn bao gm cnhng phương tin, yếu thtrkhác để làm tăng khnăng chào bán  
và thomãn nhu cu.  
Marketing coi sn phm là phương tin thomãn nhu cu, vì vy khi thiết kế sn  
phm phi to ra nhng đặc tính, li ích phù hp vi nhu cu và phong mun ca  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
5
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
khách hàng sn phm đó mi được ưa chung. Theo quan nim Marketing, doanh  
nghip không bán sn phm mà bán nhng giá trli ích do sn phm mang li.  
1.1.2.4. Giá tr, chi phí và stha mãn  
Trên thc tế có nhiu loi hàng hóa cùng tha mãn nhu  
cu ca người tiêu dùng nhưng vn đề ti sao người ta  
chn mua hàng hóa này mà không chn mua hàng hóa  
khác. Đó là vì người ta kvng vào nhng li ích do  
vic tiêu dùng hàng hóa đem li. Vic chn mua sn  
phm ca người tiêu dùng liên quan trc tiếp đến khả  
năng tha mãn nhu cu ca sn phm. Chính điu này  
đã hình thành nên khái nim giá trtiêu dùng.  
Giá trtiêu dùng ca mt sn phm: Là sự đánh  
giá ca người tiêu dùng vkhnăng ca sn phm  
trong vic tha mãn nhu cu đi vi h.  
Đánh giá giá trca sn phm đi vi mi người tiêu dùng là khác nhau. Sn phm  
nào càng được nhiu người tiêu dùng đánh giá có giá trtiêu dùng cao thì cơ hi  
thtrường càng ln.  
Giá trtiêu dùng ca sn phm và giá trtheo nghĩa chi phí có quan hmt thiết  
vi nhau nhưng là hai phm trù khác nhau. Để quyết định mua hàng thì ngoài vic  
đánh giá giá trtiêu dung, người tiêu dùng còn quan tâm đến chi phí đối vi sn  
phm định mua.  
Chi phí đối vi mt hàng hóa: Là tt cnhng hao tn mà người tiêu dùng phi  
bra để được nhng li ích do tiêu dùng hàng hóa đó mang li.  
Chi phí tiêu dùng không chbao gm tin bc mà bao gm cthi gian, sc lc,  
thm chí cnhng chi phí khc phc nhng hu quphát sinh do vic tiêu dùng  
hàng hóa mang li – chi phí mua sm, sdng và đào thi sn phm.  
Chi phí tiêu dùng là cơ sở để khách hàng la chn nhng hàng hóa tha mãn cùng  
mt nhu cu. Tuy nhiên khi la chn hàng hóa, bên cnh vic đánh giá giá trtiêu  
dùng và chi phí đi vi tng hàng hóa, người tiêu dùng còn đánh giá khnăng tha  
mãn nhu cu ca hàng hóa đi vi h.  
Stha mãn: Là mc độ vtrng thái ca người tiêu dùng bt ngun tvic so  
sánh kết quthu được do tiêu dùng sn phm vi nhng kvng ca h.  
1.1.2.5. Trao đổi, giao dch  
Marketing xut hin khi người ta quyết định tha mãn nhu cu và mong mun thông  
qua trao đổi. Vy trao đổi là gì?  
Trao đổi: Là hành đng tiếp nhn mt sn phm mong mun tmt người nào đó  
bng cách đưa cho hmt thkhác.  
Trao đi là mt trong nhng cách thc để có ththomãn được nhu cu, ước mun  
và là cách tt nht.  
Các điu kin tin đề ca trao đổi:  
o Ít nht phi có 2 bên;  
o Mi bên cn có 1 cái gì đó có giá trị đối vi bên kia;  
6
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
o Mi bên đều có khnăng giao dch và chuyn giao thmình có;  
o Mi bên đều có quyn tdo chp nhn hay tchi đề nghca bên kia;  
o Mi bên đều tin chc là mình nên hay mun giao dch vi bên kia.  
Trên đây là 5 điu kin tin đề ca trao đi, nếu thiếu mt trong năm điu kin này  
thì không thcó trao đổi. Trao đi chtrthành hin thc khi các bên tiến hành  
thương lượng và tha thun được vi nhau về điu kin trao đi.  
Vi Marketing, khái nim trao đi được coi là khái nim quyết định và to nn  
móng cho hot đng Marketing. Marketing chthc sxut hin khi con người  
quyết định thomãn nhu cu thông qua trao đổi. Marketing chtn ti trong nn  
kinh tế thtrường. Mi hot đng Marketing xoay quanh hot đng trao đổi.  
Khi các bên thothun được vi nhau vcác điu kin ca trao đổi thì người ta  
nói là giao dch đã hoàn thành. Giao dch là đơn vị đo lường cơ bn ca trao đi.  
Giao dch: Là mt cuc trao đi mang tính cht thương mi gia nhng vt có giá  
trgia các bên cách thc giao dch: hàng – hàng, hàng – tin...  
Điu kin ca giao dch thương mi:  
o Ít nht có 2 vt có giá tr;  
o Nhng điu kin thc hin giao dch đã được thothun;  
o Thi gian thc hin đã được tha thun;  
o
Đa đim thc hin đã được tha thun;  
Nhng tha thun này có thể được thhin trong cam kết bng các hp đồng  
gia các bên trên cơ sràng buc ca 1 hthng lut pháp.  
.
Mc tiêu ca các bên tham gia trao đi phi thông qua tng giao dch: cn  
thc hin Marketing trong tng giao dch.  
.
Nếu mrng khái nim trao đổi ta thy trao đổi là quá trình to ra giá trị  
gia tăng.  
1.1.2.6. Thtrường  
Khái nim: Thtrường theo quan đim  
Marketing bao gm tt cnhng khách hàng  
tim n cùng có mt nhu cu hay mong mun  
cth, sn sàng và có khnăng tham gia trao  
đi để tha mãn nhu cu và mong mun đó.  
Quy mô thtrường tùy thuc:  
o Sngười có cùng nhu cu;  
o Nhng ngun lc hay khnăng thanh toán;  
o Ssn sàng tham gia trao đi ca nhng  
người có nhu cu.  
Như vy, theo quan đim Marketing, thtrường đng nghĩa vi cu, quy mô ca  
thtrường đng nghĩa vi quy mô ca cu. Thut ngthtrường dùng để ám chỉ  
mt nhóm khách hàng có nhu cu và mong mun nht định, đòi hi được tha mãn  
bng mt loi sn phm cth, hđặc đim gii tính hay tâm sinh lý nht định,  
độ tui nht định và sinh sng mt vùng cth.  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
7
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
1.1.3.  
Vtrí ca Marketing trong các hot động chc năng ct yếu ca Doanh nghip  
1.1.3.1. Vai trò ca marketing đối vi hot động kinh doanh ca doanh nghip  
Marketing kết ni các hot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip vi thtrường  
nhm đảm bo doanh nghip hướng theo thtrường, ly nhu cu và ước mun ca  
khách hàng làm chda vng chc cho mi quyết định kinh doanh.  
Ngày nay doanh nghip khi bt tay vào kinh doanh đều phi tìm cách gn hot đng  
kinh doanh ca mình vi thtrường vì chcó như vy mi mong tn ti và phát trin  
trong cơ chế thtrường. Doanh nghip mun tn ti và phát trin phi có strao đổi  
thường xuyên liên tc vi thtrường vi quy mô càng ln càng tt.  
Đối vi mt doanh nghip có các hot đng chc năng như sn xut, tài chính, qun  
trnhân lc..., để có thtn ti và phát trin trên thtrường thì cn có mt bphn  
chc năng để kết ni hot đng ca doanh nghip vi thtrường, đó chính là chc  
năng qun lý Marketing.  
1.1.3.2. Mi quan hgia Marketing và các bphn chc năng khác trong  
doanh nghip  
Marketing phn ánh mt chc năng cơ bn ca kinh doanh. Cũng ging như sn xut,  
tài chính, nhân lc, Marketing là mt bphn tt yếu vmt tchc ca doanh  
nghip.  
Nhim vcơ bn ca Marketing là to ra khách hàng cho doanh nghip. Xét vyếu tố  
cu thành ni dung qun lý doanh nghip thì Marketing là mt chc năng có mi liên  
hthng nht hu cơ vi các chc năng khác. Nó là đầu mi quan trng trong mt cơ  
thqun lý thng nht.  
Xét vmt quan hchc năng thì Marketing va chi phi va bchi phi ca các yếu  
tkhác. Chc năng Marketing ca doanh nghip luôn chcho doanh nghip biết rõ  
nhng ni dung cơ bn sau:  
Khách hàng ca doanh nghip là ai? Hsng và mua hàng ở đâu? Hlà nam hay  
n, già hay tr? Hmua bao nhiêu? Hmua vì cái gì?  
Hcn nhng loi hàng hóa nào? Loi hàng hóa đó có nhng đặc trưng gì? Vì sao  
hcn đặc tính đó? Bao gói như thế nào? Hàng hóa ca doanh nghip có ưu đim và  
hn chế gì so vi sn phm ca đối thcnh tranh? Có cn thay đổi hàng hóa hay  
không? Nên thay đổi yếu t, đặc tính nào? Thay đổi thì nh hưởng đến vn đề gì?  
Giá ca hàng hóa ca doanh nghip nên quy định là bao nhiêu? Ti sao li quy  
định mc giá đó? Mc giá trước đây còn phù hp hoc không? Nên tăng giá hay  
gim giá? Khi nào tăng, gim giá và tăng gim giá bao nhiêu? Tăng gim giá ở  
đâu? Tăng gim giá đi vi ai?  
Doanh nghip nên tchc lc lượng bán hàng hay da vào lc lượng khác? La  
chn hthng bán hàng như thế nào? Da vào nhng ai? Da vào lc lượng bán  
hàng trong nước hay ngoài nước? Khi nào đưa hàng hóa ra thtrường, đưa khi  
lượng là bao nhiêu?  
Làm thế nào để khách hàng biết, mua và yêu thích hàng hóa ca doanh nghip?  
Dùng phương thc nào để tiếp cn khách hàng? Dùng phương tin nào để gii  
8
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
thiu sn phm ca doanh nghip cho khách hàng mc tiêu? Hàng hóa ca đi thủ  
cnh tranh gii thiu cho công chúng như thế nào? Ti sao đối thcnh tranh làm  
như vy?  
Hàng hóa ca doanh nghip có cn dch vsau khi bán không? Loi dch vnào  
doanh nghip có khnăng cung cp nht? Vì sao doanh nghip la chn loi dch  
vụ đó?  
Đó là nhng vn đề mà không ai khác ngoài bphn Marketing có trách nhim trli.  
Điu này phn ánh tính cht đc lp ca chc năng Marketing so vi các chc năng  
qun lý khác ca doanh nghip và chcó Marketing mi gii quyết được khách quan  
và tha đáng nhng vn đề đó. Nhưng đng thi Marketing cũng không thtách khi  
khnăng ca các yếu t: sn xut, công ngh, tài chính, nhân lc...  
Để đạt được mc tiêu cơ bn ca doanh nghip là li nhun thì hthng Marketing có  
nhim vụ đảm bo sn xut cung ng nhng mt hàng hp dn có sc cnh tranh cao  
cho các thtrường mc tiêu. Tuy nhiên, sthành công ca chiến lược và sách lược  
Marketing còn phthuc vào svn hành ca các chc năng khác trong doanh  
nghip. Hơn na, nếu các hot đng chc năng đó không nhm vào nhng khách hàng  
và thtrường thì hot động ca nó trnên mt phương hướng. Đó là mi quan hhai  
mt va thhin tính thng nht va thhin tính đc lp gia chc năng Marketing  
vi các chc năng ca doanh nghip theo hướng thtrường. Gia chúng có mi liên hệ  
cht chvi nhau nhưng hoàn toàn không ththay thế cho nhau.  
1.2.  
Qun trMarketing  
1.2.1.  
Qun trMarketing là gì?  
Marketing là mt dng hot động chc năng đặc thù ca doanh nghip. Nó bao gm  
nhiu hành vi bphn tác nghip khác nhau ca các công đon hot động Marketing  
nhưng đều chung mt mc tiêu: tha mãn nhu cu và ước mun ca khách hàng  
mt cách ưu thế hơn so vi đi thcnh tranh để thc hin thành công mc tiêu kinh  
doanh ca doanh nghip. Điu này liên quan đến hot đng qun trMarketing.  
Theo Philip Kotler: “Qun trMarketing là phân tích, lp kế hoch, thc hin và  
kim tra vic thi hành các bin pháp nhm thiết lp, cng cvà duy trì nhng cuc  
trao đi có li vi nhng người mua đã được la chn để đạt được nhng mc tiêu đã  
định ca doanh nghip”.  
Qun trMarketing liên quan trc tiếp đến:  
Gi mđiu hòa nhu cu ca khách hàng;  
Phát hin thay đi tăng hoc gim ca mc cu;  
Chủ động đề ra các chiến lược và bin pháp để tác đng lên mc độ thi gian và  
tính cht ca nhu cu sao cho doanh nghip có thể đạt được mc tiêu định trước;  
Kim tra vic thc hin các chiến lược, kế hoch và các bin pháp Marketing.  
1.2.2.  
Các quan đim qun trMarketing  
Marketing hin đại và qun trkinh doanh theo quan đim Marketing là phương pháp  
ct yếu và phbiến trong qun trkinh doanh ca tt ccác doanh nghip trong nn  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
9
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
kinh tế thtrường, cho mi loi hình kinh doanh, thm chí ctrong lĩnh vc chính trị  
xã hi.  
Để phát trin thành mt lý thuyết hoàn chnh như ngày nay, lý thuyết Marketing đã  
tri qua quá trình phát trin. Quá trình đó gn lin vi vic tìm kiếm các phương pháp  
qun trdoanh nghip hướng theo thtrường.  
Người ta đã tng kết được 5 quan đim qun trMarketing sau đây:  
1.2.2.1. Quan đim tp trung vào sn xut  
Bi cnh ra đời: Quan đim này ra đời bt đầu  
vi cuc cách mng công nghip. Đặc đim thị  
trường giai đon này là cu ln hơn cung.  
Hàng hoá trao đi chỉ để thomãn nhng nhu  
cu cơ bn, sc mua thp, cnh tranh trên thị  
trường không đáng k. Trong quan htrao đi,  
quyn thương lượng thuc vngười bán, nhu  
cu và mong mun ca khách hàng chỉ được coi  
là thyếu.  
Triết lý marketing: Người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiu sn phm được bán rng rãi  
vi giá h. Vì vy, nhng nhà qun trcác doanh nghip cn phi tp trung vào vic  
tăng quy mô sn xut, tăng năng sut lao động, gim chi phí, phân phi đại trà. Mc  
tiêu ca doanh nghip là sn xut được nhiu sn phm và bán vi giá thp.  
Chc năng ca Marketing: Chcung cp thông tin vnhng sn phm mt cách  
đơn gin, sn phm không cn phi đc đáo mà chchy theo thiết kế nhng sn  
phm sn xut đng lot. Ngun lc dành cho Marketing giai đon này rt ít vì  
nó không được coi là quan trng.  
Đánh giá: Quan đim này phù hp vi giai đon phát trin thp ca nn kinh tế và  
nó chthc sự đưa li thành công cho doanh nghip trong 2 trường hp:  
o Kinh doanh nhng thtrường có sc mua thp, nhu cu vmua sm sn  
phm gin đơn và nhu cu vượt quá khnăng cung ng;  
o Giá thành sn phm sn xut hin còn cao và có thhxung được nhli thế  
vquy mô (giai đon đầu ca chu ksng ca sn phm).  
Hn chế  
o Khnăng thomãn nhu cu và ước mun thp;  
o Khnăng cnh tranh ca sn phm thp.  
1.2.2.2. Quan đim hoàn thin sn phm  
Bi cnh ra đời: Sn xut và tiêu dùng đã phát trin, khnăng sn xut cao hơn,  
nhu cu tiêu dùng không chdng li nhng sn phm hin có mà còn mong  
mun nhng sn phm có cht lượng cao.  
Triết lý marketing: Người tiêu dùng luôn ưa thích nhng sn phm có cht lượng  
cao nht, hình thc phong phú, nhiu công dng và tính năng mi. Vì vy các nhà  
qun trdoanh nghip mun thành công phi luôn tp trung mi ngun lc vào  
vic to ra các sn phm có cht lượng hoàn ho nht và thường xuyên ci tiến  
10  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
chúng. Quan đim này coi cht lượng và tính năng sn phm là chìa khoá cho sự  
thành công ca doanh nghip.  
Đánh giá: Vic nâng cao khnăng cnh tranh thông qua vic nâng cao cht lượng  
sn phm là hoàn toàn đúng và rt có hiu qutrong điu kin cht lượng sn  
phm thp trong khi yêu cu hi nhp cao. Quan nim này tiến bhơn hn quan  
nim tp trung vào sn xut.  
o Thhin squan tâm hơn đến nhu cu, ước mun ca khách hàng:  
o To ra nhng biến đi phù hp vi thtrường.  
Hn chế: Quan nim này mi chdng li vic tp trung vào hoàn thin sn phm  
mà chưa quan tâm đến sự đánh giá ca khách hàng vcht lượng và tính năng ca  
sn phm, khnăng cnh tranh ca sn phm vi các sn phm thay thế thp.  
1.2.2.3. Quan đim tp trung bán hàng (quan đim Marketing truyn thng)  
Bi cnh ra đời: Quan đim này ra đời cùng vi sphát trin ca công nghsn  
xut và cnh tranh (lúc này cung đã  
vượt quá cu), cơ hi la chn ca  
người mua cao hơn, quyn thương  
lượng ca người mua cao hơn. Người  
cung ng lúc này đã gp khó khăn  
trong tiêu thsn phm, hnhn ra  
rng cn phi có nhng nlc trong  
vic thúc đẩy tiêu thsn phm.  
Triết lý marketing: Người tiêu dùng thường bo thdo đó có sc hay thái độ  
ngn ngi, chn chtrong vic mua sm hàng hóa. Vì vy để thành công, doanh  
nghip cn tp trung mi ngun lc và scgng vào vic thúc đẩy tiêu th:  
Qung cáo, khuyến mi, tuyn dng đào to đi ngũ nhân viên bán hàng, tìm kiếm  
các phương pháp bán hàng để bán được nhiu hàng và thu được tin.  
Đánh giá: Vai trò ca Marketing bt đầu trnên quan trng, doanh nghip đã tp  
trung nhiu ngun lc hơn cho hot đng Marketing. Quan đim này rt có ý nghĩa  
trong vic bán nhng sn phm mà người mua có nhu cu thụ động (bo him, mt  
sloi sách...) và nhng mt hàng chm luân chuyn.  
Hn chế: Quan đim này vn ưu tiên cho nhu cu và mong mun ca người bán.  
Khi ng dng quan đim này người ta lm dng các kthut Marketing như qung  
cáo lăng xê, lm dng khuyến mi, bán hàng nài n, thiếu trung thc...  
1.2.2.4. Quan đim marketing  
Bi cnh ra đời: Quan đim này ra đời trong bi cnh cnh tranh khc lit. Nhờ  
sphát trin ca khoa hc công ngh, cung đã vượt quá cu rt nhiu. Tt ccác  
công ty đều nhn thy nếu chtp trung vào hot đng bán thì khó có thbán được  
hàng vì các khách hàng chỉ ưu tiên la chn nhng mt hàng thomãn tt nht nhu  
cu, ước mun ca h.  
Triết lý marketing: Chìa khóa để đạt được nhng mc tiêu trong kinh doanh ca  
doanh nghip là doanh nghip phi xác định đúng nhng nhu cu và mong mun  
ca thtrường mc tiêu. Từ đó tìm mi cách đảm bo stha mãn nhu cu và  
mong mun đó bng nhng phương thc có ưu thế hơn so vi đi thcnh tranh.  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
11  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
Quan đim Marketing và quan đim tp trung vào bán hàng có nhng skhác bit  
rt rõ rt.  
Bng so sánh quan đim bán hàng và quan đim Marketing:  
Chtiêu  
Quan đim  
Đim xut  
Trung tâm  
chú ý  
Bin pháp  
Mc tiêu  
phát  
Tăng li nhun nhờ  
tăng lượng bán  
Kích động  
mua sm  
Bán hàng  
Nhà máy  
Sn phm  
Tăng li nhun nhờ  
tha mãn tt hơn  
nhu cu khách hàng  
Thtrường mc  
Hiu biết nhu  
cu khách hàng  
Marketing  
hn hp  
Marketing  
tiêu  
Quan đim Marketing hin đại đưa ra bn định hướng cho hot đng Marketing:  
o Marketing hin đại bao gicũng tp trung vào nhng khách hàng nht định  
được gi là thtrường mc tiêu có nhu cu và ước mun phù hp vi khnăng  
cung ng ca doanh nghip. Sau khi đã xác định được thtrường mc tiêu thì  
tp trung mi ngun lc để thomãn và khai thác ti đa thtrường đó.  
o Vn đề ct lõi ca Marketing hin đại là hiu biết chính xác nhu cu ca khách  
hàng, coi vic thomãn nhu cu và ước mun ca khách hàng va là mc tiêu  
va là phương tin để đạt được mc đích kinh doanh.  
o
Để nâng cao hiu quhot đng Marketing, doanh nghip phi sdng tng  
hp và phi hp các bin pháp: Phi hp gia bphn chc năng ca  
Marketing vi các bphn chc năng khác trong doanh nghip, phi hp có  
tính cht hthng gia công ty và các đi tác để to ra năng lc cnh tranh ca  
chthng.  
o
ng dng Marketing hin đại vào kinh doanh tt nhiên phi tính đến khnăng  
sinh li và khnăng gia tăng li nhun ca doanh nghip. Quan đim mu cht  
liên quan đến vic tăng li nhun ca quan đim Marketing hin đại là: Vic  
tăng li nhun chỉ đặt ra trên cơ stăng mc độ tha mãn nhu cu ca khách  
hàng. Ưu tiên phát trin nhng khách hàng có khnăng sinh li, biến nhng  
khách hàng không sinh li thành nhng khách hàng sinh li. Người làm  
Marketing phi dbáo nhng thay đi ca thtrường để nm bt cơ hi và  
phòng nga nhng ri ro.  
Đánh giá: Quan đim marketing được coi là quan đim tn ti và tăng trưởng  
trong nn kinh tế thtrường, nó làm đảo ln nhưng quan đim vquy trình kinh  
doanh. Theo quan đim Marketing, quá trình kinh doanh là quá trình cung ng giá  
trbao gm ba bước: la chn giá tr– to ra giá tr– cung ng giá tr. Điu này có  
nghĩa là theo marketing hin đại thì Marketing có trước sn xut.  
1.2.2.5. Quan đim Marketing hướng ti skết hp li ích người tiêu dùng, nhà  
kinh doanh và xã hi (quan đim Marketing đạo đức xã hi)  
Bi cnh ra đời: Khi vn dng Marketing mt cách rng rãi cho hot động kinh  
doanh, người ta thy hot đng này đã góp phn to cho xã hi loài người nhng  
vn nn trên phm vi toàn cu như bùng ndân s, huhoi tài nguyên thiên  
nhiên, môi trường, lãng phí tài nguyên, huhoi đạo đức xã hi...  
12  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
Triết lý ca quan đim: Nhim vca doanh  
nghip là xác định đúng đắn nhng nhu cu,  
mong mun và li ích ca thtrường mc tiêu.  
Trên cơ sở đó tìm cách tha mãn nhu cu và  
mong mun mt cách hu hiu và hiu quhơn  
đối thcnh tranh nhưng không làm phương  
hi đến li ích xã hi, đến stn ti vĩnh cu  
ca xã hi loài người. Theo quan đim này  
người làm Marketing khi ra các quyết định  
Marketing phi quan tâm trc tiếp đến ba loi  
li ích cth: Li nhun ca doanh nghip, sự  
tha mãn nhu cu và mong mun ca khách  
hàng li ích ca xã hi.  
Thc cht, đây là quan đim kinh doanh theo tư duy Marketing nhưng vn đảm  
bo svĩnh cu ca xã hi loài người, hn chế nhng tác động xu ca nn kinh tế  
thtrường thun tuý.  
Tóm li, trên đây là các quan đim qun trMarketing. Vit Nam, lý thuyết  
Marketing mi thâm nhp trong nhng năm gn đây. Có rt nhiu người thm chí  
là các doanh nhân không hiu mt cách đầy đủ vMarketing. Do nhn thc thiếu  
đúng đắn người ta thường ln ln gia quan đim Marketing hin đại và quan  
đim Marketing tp trung vào bán hàng.  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
13  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
TÓM LƯỢC CUI BÀI  
Marketing không chlà nhng bin pháp nhm bán được hàng và thu được tin. Marketing là mt  
dng hot động ca con người (bao gm ccác tchc) nhm tha mãn nhu cu và mong mun  
thông qua hot động trao đổi. Để hiu được mt cách đầy đủ và chính xác khi nim marketing,  
chúng ta cn nm rõ các khái nim: nhu cu tnhiên, mong mun, nhu cu có khnăng thanh  
toán, sn phm, giá tr, chi phí, stha mãn, trao đổi, giao dch, thtrường.  
Qun trmarketing là phân tích, lp kế hoch, thc hin và kim tra vic thi hành các bin pháp  
nhm thiết lp, quy trì các cuc trao đổi có li vi nhng người mua đã được định trước nhm  
đạt được các mc tiêu ca doanh nghip. Quá trình phát trin tư duy qun trmarketing đã tn ti  
năm quan đim qun trmarketing: Quan đim tp trung vào sn xut, quan đim tp trung vào  
hoàn thin sn phm, quan đim, tp trung vào bán hàng, quan đim marketing hin đại và quan  
đim marketing đạo đức xã hi.  
Triết lý ca marketing đã làm đảo lôn tư tưởng vquá trình kinh doanh. Quá trình kinh doanh  
theo quan đim marketing là quá trcung ng giá trcho người tiêu dung. Trong quá trình này,  
người qun trmarketing phi thc hin thông qua năm bước: Phân tích các cơ hi marketing,  
phân đon và la chn thtrường trường mc tiêu, thiết lp chiến lược marketing, hoch định  
marketing mix, tchc thc hin và kim tra marketing.  
14  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
CÂU HI ÔN TP  
1. Hãy trình bày ni dung quan đim Marketing hin đại. Cho ví dvmt doanh nghip cthể  
ng dng quan đim Marketing hin đại trong kinh doanh.  
2. Có quan đim cho rng “Để bán được sn phm, người làm Marketing chcn tp trung vào  
các bin pháp kích thích tiêu th”. Hãy cho biết đánh giá ca anh, chvquan đim trên.  
3. Hãy trình bày khái nim giá trtiêu dùng. Cho ví dminh ho.  
4. Hãy trình bày khái nim giá chi phí. Cho ví dminh ho.  
5. Nhu cu tnhiên là gì? Người làm marketing có thto ra nhu cu tnhiên hay không?  
6. Ước mun là gì? Câu nói “Người làm marketing có thto ra và thay đi ước mun” đúng  
hay sai? Ti sao?  
7. Trao đi là gì? Nêu các điu kin tin đề ca trao đi?  
8. Hãy trình bày khái nim thtrường theo quan đim marketing và so sánh vi khái nim này  
theo quan đim kinh tế hc.  
9. Bn cht ca marketing là gì?  
10. Hãy trình bày ni dung cơ bn ca tiến trình qun trmarketing?  
BÀI TP  
Bài tp 1.1  
DU GI ĐẦU X-MEN  
Công ty TNHH Hàng Gia dng Quc tế ICP (bây gilà công ty cphn), lúc đó mi chcó hai  
sn phm là nước ra rau quVegy và sn phm vsinh nhà ca OCleen. Chưa có nhãn hiu  
du gi đầu nào, không phi cnh tranh vi các loi du gi đầu phdng, phân khúc du gi  
đầu dành riêng cho phái mnh thc slà mt “đại dương xanh” tuyt vi cho ICP vy vùng.  
Năm 2003, ICP đã gii thiu du gi đầu X-Men vi định vđàn ông đích thc”  
Có chiến lược kinh doanh phù hp, chtrong vòng 3 – 4 năm, chú tí hon X-Men đã trthành  
người khng l, là đi trng trc tiếp vi các đại gia Unilever và P&G. Theo ACNielson, tính  
đến tháng 11/2007; X-Men hin đứng 5 trong tng ngành hàng du gi, chiếm 7,5% thphn.  
Nói cách khác, X-Men chiếm 60% trong phân khúc du gi thông thường dành cho nam  
Nam gii hin đang chiếm khong 50% dân snước ta nhưng thphn du gi thông thường  
dành cho nam hin chchiếm hơn 12%. Mt báo cáo gn đây nht vào năm 2008, thphn ca  
X-Men trên thtrường du gi đầu dành cho nam gii là 55% trong khi đó Romano chcó 34%.  
Câu hi  
1. Đâu là quan đim qun trkinh doanh mà X-Mem đã sdng để đem li sthành công cho  
doanh nghip?  
2. X-Men đem li nhng giá trgì cho khách hàng?  
Bài 1.2  
Mai Linh cung cp dch vvn ti hành khách tuyến đường Hà Ni - Vit Trì  
Dch vụ  
Sau khi điu tra nghiên cu thtrường, công ty Mai Linh quyết định cung cp dch vvn ti  
hành khách tuyến đường Hà Ni – Vit Trì. Cthnhư sau:  
Đưa xe khách vào hot đng trên tuyến đường Hà Ni - Vit Trì. Xe schy chai chiu đi  
và v.  
o Loi xe: Xe khách 24 chngi.  
o Slượng xe: 2 xe  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
15  
Bài 1: Bn cht ca Marketing  
o Chiu tHà Ni đi Vit Trì: Đim đón khách: Bến xe Mĩ Đình  
Đim trkhách: Bến xe Vit Trì  
o
Chiu tVit Trì đi Hà Ni: Đim đón khách: Bn xe Vit Trì  
Đim trkhách: bến xe Mĩ Đình  
o Dch vụ đi kèm trên xe: 1 nước ung, 1khăn lnh/1 hành khách.  
1 thùng rác/1xe.  
o Phong cách phc v: Lái xe và phxe mc đng phc truyn thng ca công ty, phc vụ  
theo phương châm ca Mai Linh.  
Giá  
Qua kết qunghiên cu thtrường Mai Linh đưa ra mc giá vé cho tuyến Hà Ni - Vit Trì  
là 40.000đ/người/lượt.  
Phân phi  
o Nhà xe bán vé ti bến xe khách Mĩ Đình và bến xe Vit Trì.  
o Nhà xe có dch vbán vé qua đin thoi và khách hàng có thgi đin và đặt vé ngày giờ  
mun đi (vào nhng gicố định mà nhà xe quy định).  
4. Xúc tiến hn hp  
o Qung cáo  
.
.
Mai Linh đưa ra chương trình qung cáo trên đài truyn hình Phú Thmt ngày mt  
ln vào givàng khong 19 gihàng ngày, tiến hành trong 30 ngày kttrước khi  
khi hành tuyến xe 1 tun.  
Qung cáo bng quà tng, Mai Linh tng cho nhng khách hàng đi xe khách tng  
phm nho nhnhư cun stay hoc lch có gn hình nh chiếc xe khách MaiLinh và  
số đin thoi ca nhà xe nhm cho khách hàng liên lc đặt vé khi cn thiết nhm định  
vhình nh xe khách Mai Linh trong tâm trí khách hàng vào tun đầu tiên khi đưa xe  
khách đi vào hot đng và mt sngày đặc bit như ltết.  
.
Ngoài ra còn đưa thông tin cũng như qung cáo trên web ca Mai Linh.  
o Kích thích tiêu th:  
.
Trong tun đầu tiên khi đưa xe vào vn hành thì thc hin chương trình khuyến mãi  
cthlà Mai Linh đưa ra chương trình khuyến mãi 40% giá xe cho khách hàng đi xe  
Mai Linh.  
.
Sau mt tun khuyến mãi thì scó mt tun đưa ra chương trình quay strúng  
thưởng, trong mi vé xe ca Mai Linh scó nhng con scó cơ hi dành nhng phn  
thưởng hp dn.  
o Quan hcông chúng và tuyên truyn:  
.
Mt phn không ththiếu và đóng vai trò hết sc quan trng đó là sdng thông tin  
truyn ming. Mt khi cm nhn ca khách hàng vi nhà xe tt thì thông tin này theo  
cơ chế lan truyn gây nh hưởng ti mt lượng ln khách hàng to được nim tin cũng  
như strung thành ca khách hàng ti xe khách Mai Linh.  
.
Trong mi chuyến xe chy dành 5 phút cho gii thiu vcông ty Mai Linh nhm nâng  
cao hình nh ca Mai Linh trong tâm trí khách hàng.  
Câu hi  
1. Hãy phân tích nhu cu tnhiên mong mun, nhu cu có khnăng thanh toán ca khách hàng  
xe Mai Linh?  
2. Chra các giá trmà Mai Linh cung cp cho khách hàng  
16  
MAR201_Bai1_v2.0014101209  
pdf 16 trang yennguyen 21/04/2022 32260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Bản chất của Marketing", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_marketing_bai_1_ban_chat_cua_marketing.pdf