Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm - Đỗ Hải Hoàn

HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG  
BMÔN PHÁT TRIN KNĂNG  
****************  
BÀI GING  
KNĂNG LÀM VIC NHÓM  
Ths. Đỗ Hi Hoàn  
0
PHN MỞ ĐẦU  
Có mt điu rt thú vmà gii trchúng ta không my quan tâm, đó là ttiên  
chúng ta có thsinh tn qua hàng ngàn năm bi vì h“không hành động đơn độc” và  
loài người phát trin cho đến ngày nay phn ln là do hbiết điu chnh và thích nghi  
vi nhau. Nhng người thsăn biết đồng tâm hp lc vi nhau snhanh chóng có  
được chiến li phm đồng thi hto nên sc mnh cng hưởng để sn sàng đối phó  
vi him nguy và chng li kthù.  
Trong thi đại ngày nay, shi nhp và nn kinh tế thế gii trong xu thế toàn  
cu hóa ngày càng sâu sc khiến mi cá nhân và tchc đều phi đối mt vi nhng  
áp lc to ln: tính cht công vic phc tp và tinh vi, tc độ thay đổi vcông nghệ  
nhanh đến chóng mt, scnh tranh gay gt,…Vy làm thế nào để mi con người,  
mi tchc có thể đương đầu vi nhng thách thc, gii quyết khó khăn để được  
thành công? Gii pháp tt nht hin nay là bt tay vi nhng người khác để cùng hành  
động hay nói cách khác tchc làm vic theo nhóm là con đường để hoàn thành mi  
công vic mt cách tt nht và nhanh nht. Vì thế chúng ta ddàng nhn thy nhiu tổ  
chc doanh nghip trên toàn thế gii đang nlc trin khai hình thc làm vic nhóm  
nhm tăng năng sut lao động, thúc đẩy các giá trca tchc và tăng nim hng khi  
cho người lao động.  
Ngày nay, làm vic nhóm trthành mt vn đề ca khoa hc, các nhóm nhtrở  
thành đối tượng nghiên cu khoa hc. Rt nhiu tchc, doanh nghip và ln hơn na  
là nhiu quc gia đã thc squan tâm và thúc đẩy vic đào to knăng làm vic  
nhóm. Nht Bn, các em hc sinh nhtui đã sm được định hướng và rèn luyn  
tinh thn hp tác, tương hvi nhng người khác. Còn người Mthì khng định rng  
để có mt cường quc Mnhư ngày nay là vì mi công dân đều biết làm vic theo  
nhóm và hướng ti mt mc tiêu chung. Tc ngTrung Quc có câu: “Đằng sau mt  
vtướng tài là nhng nhân tài khác na” có ý nghĩa rng ngay cnhng nhân tài làm  
nên nhng điu vĩ đại cũng không bao gilàm vic mt mình, đằng sau hlà cmt  
ê-kíp.  
Albert Einstein, người đã to ra bước đột phá vkhoa hc trên thế gii đã  
khng định: “Cuc sng ca tôi và nhng thành tu mà tôi đạt được nhsự đóng góp  
1
ca rt nhiu người. Do đó, tôi phi sng và làm vic sao cho xng đáng vi nhng gì  
họ đã làm cho tôi”.  
Tng thng MF. D. Roosevelt (1882-1945) khng định: “Khi người ta hành động  
cùng nhau vi tư cách là mt nhóm, hcó thhoàn thành được nhng vic mà không  
mt cá nhân rêng lnào có ththc hin được”.  
Vì vy, vn đề làm vic theo nhóm không chquan trng đối vi sphát trin  
ca tng cá nhân hay nhng nhóm khác nhau trong xã hi mà còn quan trng đối vi  
cmt quc gia và rng hơn na là toàn thế gii. Đặc bit đối vi tt ccác bn tr,  
rèn luyn knăng làm vic nhóm hiu qugiúp hti đa hóa cơ hi vic làm cho bn  
thân và ti ưu hóa nhng công vic mà htham gia. Tài liu này cung cp cho các bn  
kiến thc và nhng kinh nghim làm vic theo nhóm, to nn tng cho vic tham gia  
tích cc và hiu quvào các nhóm khác nhau: tnhóm gia đình đến xã hi, tnhóm  
hc tp đến vui chơi gii trí, tnhóm lao động đến sáng to,…Tác gica tài liu này  
đã cgng trình bày ni dung bài ging mt cách súc tích, dhiu nhưng vì kiến thc  
và kinh nghim còn hn chế nên không tránh khi nhng thiếu sót, rt mong nhn  
được nhng ý kiến đóng góp ca các đồng nghip, các nhà nghiên cu và các em sinh  
viên.  
Tác giả  
2
MC LC  
PHN MỞ ĐẦU  
MC LC  
1
3
CHƯƠNG 1: NHNG VN ĐỀ CHUNG VNHÓM  
1.1 Các khái nim và tm quan trng ca làm vic nhóm  
1.1.1 Các khái nim  
5
5
5
1.1.2 Li ích ca làm vic nhóm  
1.2 Quy mô và phân loi nhóm  
1.2.1 Quy mô nhóm  
9
10  
10  
11  
12  
14  
15  
16  
17  
17  
1.2.2 Phân loi nhóm  
1.3 Các giai đon hình thành và phát trin ca nhóm  
1.4 Vai trò ca các thành viên trong nhóm  
1.5 Đặc đim tâm lý nhóm  
1.5.1 Hin tượng lây lan tâm lý  
1.5.2 Dư lun tp thể  
1.5.3 Áp lc nhóm  
CHƯƠNG 2: XÂY DNG NHÓM LÀM VIC HIU QUẢ  
2.1 Xác định mc tiêu, phân công nhim vvà trách nhim rõ ràng  
2.1.1 Xây dng mc tiêu  
19  
19  
19  
21  
22  
22  
25  
27  
27  
32  
33  
33  
35  
2.1.2 Phân công nhim vvà trách nhim rõ ràng  
2.2 To lp môi trường làm vic hiu quả  
2.2.1 To điu kin thun li vvt cht và tinh thn  
2.2.2 Nguyên tc làm vic nhóm  
2.3 Duy trì hot động truyn thông hiu quả  
2.3.1 Các dng truyn thông trong nhóm  
2.3.2 Lng nghe – Chìa khóa ca truyn thông  
2.4 Gii quyết mâu thun trong nhóm  
2.4.1 Quan nim mi vxung đột  
2.4.2 Ngun gc ca xung đột  
3
2.4.3 Các bin pháp gii quyết mâu thun  
2.5 Tăng cường động lc làm vic  
38  
40  
40  
44  
2.5.1 Mt svn đề chung về động lc làm vic  
2.5.2 Mt scách thc to động lc phbiến  
CHƯƠNG 3: LÃNH ĐẠO NHÓM  
3.1 Nhng vn đề chung vlãnh đạo  
3.1.1 Khái nim  
46  
46  
46  
47  
47  
47  
47  
51  
54  
3.1.2 Vai trò ca người lãnh đạo  
3.1.3 Nhng tcht cn thiết ca mt người lãnh đạo  
3.2 Mt sknăng cn thiết ca người lãnh đạo nhóm  
3.2.1 Knăng lp kế hoch  
3.2.1 Knăng tchc công vic  
3.2.3 Knăng điu hành cuc hp-tho lun  
TÀI LIU THAM KHO  
57  
4
CHƯƠNG 1: NHNG VN ĐỀ CHUNG VNHÓM  
1.1 Các khái nim và tm quan trng ca làm vic nhóm  
1.1.1 Các khái nim  
Khái nim Knăng  
Sthành công ca con người ngày nay được đánh giá là da vào ba yếu tcăn  
bn: kiến thc, knăng và thái độ. Còn Ngân hàng Thế gii khng định rng thế k21  
là “knguyên ca mt nn kinh tế da vào knăng”. Vic tiếp thu kiến thc và vn  
dng kiến thc vào đời sng thc tin là mt khong cách rt ln. Tuy nhiên, chcó  
vn dng kiến thc vào thc tế hay vic thc hin các knăng mi đem li mt kết  
qucth. Bt kmt công vic hay mt hot động nào đều đòi hi nhng knăng  
tương ng. Và để đạt hiu qucao trong các hot động hay công vic thì mi người  
đều cn phi rèn luyn các knăng mt cách thành thc, nhun nhuyn và hiu qu.  
Các nước phát trin như M, Úc, Canada, Anh, Pháp, Singapore,… đều coi trng vic  
rèn luyn và phát trin các knăng nhm xây dng ngun nhân lc mnh, tăng cường  
hiu sut làm vic và nâng cao cht lượng ca cuc sng. Knăng được phân làm 2  
loi:  
- Knăng nghnghip: là các knăng liên quan đến các ngành nghcthể  
như knăng lái xe, đánh máy, khoan, hàn, tin, bán hàng, tư vn, kế toán, giám sát,  
qun lý,…  
- Knăng sng: là nhng knăng cn thiết trong cuc sng hàng ngày như kỹ  
năng giao tiếp, ng x, lng nghe, thuyết trình, hp tác, chia s, tư duy sáng to, hc  
và thc, qun lý bn thân, gii quyết vn đề,…  
Vy Knăng là gì?  
Theo Từ đin tiếng Vit: “Knăng là khnăng vn dng nhng kiến thc thc  
thu được trong mt lĩnh vc nào đó vào thc tế”.  
Theo Từ đin giáo khoa tiếng vit: “Knăng là khnăng thc hành thành tho”.  
Tng hp các khái nim trên, có thể đưa ra mt khái nim như sau: “Knăng  
là hành động tự động hóa mt cách thành thc và hiu qunhquá trình hc tp  
và rèn luyn”.  
Ngun gc hình thành nên “Knăng” xut phát tlý thuyết Phn xđiu  
kin và không có điu kin. Con người tkhi sinh ra, ln lên và tham gia vào các hot  
5
động trong đời sng thc tế đều hot động theo phn x. Phn xkhông điu kin  
(gn như là theo bn năng) có ngay tkhi con người va mi sinh ra, không cn hc  
tp. Còn phn xđiu kin là kết quca quá trình hc tp, rèn luyn trong đời  
sng thc tin. Vì vy thc cht knăng ca mi cá nhân có ngun gc tphn xcó  
điu kin. Bn thân chúng ta sinh ra đều chưa có bt kì mt knăng nào (ngoài bn  
năng). Thế nên để đt được các knăng thì tt cmi cá nhân đều phi hc tp và rèn  
luyn. Đó là lí do khiến bt kquc gia nào trên thế gii ngày nay đều chú trng vic  
hình thành và phát trin các cơ sở đào to knăng nghnghip và knăng sng nhm  
giúp con người sng và làm vic hiu quhơn.  
Khái nim Nhóm  
Vic sdng nhóm trong các tchc trong nhng năm va qua được coi như  
mt s“bùng nngon mc”. Liu trên thế gii này có nơi nào đó mà cu trúc nhóm  
trnên vô nghĩa? Câu trli là: “Không!”. Ai cũng thy sc mnh ca nhóm là rt ln  
và xu hướng tăng cường, cng c, thúc đẩy nhóm đang lan rng hu hết mi nơi,  
mi ch. Vy nhóm có phi đơn thun là nhiu người tp hp li vi nhau không? Có  
rt nhiu khái nim khác nhau được các chuyên gia, các nhà nghiên cu đưa ra:  
“Nhóm là mt mô hình tchc bao gm hai hay nhiu cá nhân tương tác và  
phthuc ln nhau nhm đạt được các mc tiêu cth”.  
“Nhóm là tp hp nhng cá nhân có các knăng bsung cho nhau và cùng  
cam kết chu trách nhim thc hin mt mc tiêu chung” .  
Trên cơ scác khái nim vnhóm, nhiu người công nhn rng: Nhóm là mt  
tp hp nhng người có vai trò và trách nhim rõ ràng, có quy tc chung chi phi  
ln nhau, thường xuyên tương tác vi nhau và cùng nlc để đạt được mc tiêu  
chung ca cnhóm.  
Trong xã hi luôn tn ti rt nhiu kiu nhóm khác nhau: nhóm gia đình, bn  
bè, xóm ging, hc tp, nghiên cu, sn xut, vui chơi, ththao,... Nhóm có thể được  
thành lp da trên mi quan h, sthích hay mi quan tâm chung ca các thành viên.  
Mt người có thcùng lúc là thành viên ca nhiu nhóm khác nhau. Nhưng mt khi  
đã là thành viên ca mt nhóm nào đó, họ đều đảm nhn mt vai trò nht định và thể  
hin tinh thn trách nhim đối vi công vic cũng như vi các thành viên khác trong  
nhóm. Mi người đều có ý nghĩa riêng ca mình, mi người đều có lí do để tn ti  
6
trong nhóm đó và mi người là mt mt xích không ththiếu trong chui liên kết  
nhóm. Chng hn trong nhóm gia đình, các vai trò khác nhau như: ông, bà, b, m,  
con trai, con gái hay trong mt nhóm thc hin dán xây dng bao gm chủ đầu tư,  
giám đốc dán, kế toán, thư ký, nhân viên hành chính,… ; mt nhóm thiết kế phn  
mm mi bao gm: qun lý dán, trưởng nhóm, thiết kế hthng, lp trình viên,  
kim th. Làm vic nhóm không phi là li, da dm, đùn đẩy hay thm chí phó  
mc cho các thành vic khác trong nhóm. Người có trách nhim là người làm vic vi  
tính tgiác và tinh thn klut cao độ. Hbiết mình cn phi đầu tư thi gian, công  
sc để hoàn thành nhim v, thm chí đôi khi còn phi biết hy sinh “cái tôi” vì thành  
công chung ca cnhóm. Hơn ai hết, hhiu rng khi mt đội bóng chiến thng, tt  
ccác thành viên đều chiến thng và khi đội bóng bi trn, tt chọ đều thua.  
Mi người là mt tính cách, hoàn cnh, khnăng, knăng, kinh nghim khác  
nhau nhng khi đã là thành viên ca mt nhóm thì phi tuân thcác quy tc chung ca  
nhóm. Quy tc nhóm giúp cho mt nhóm hot động cht ch, .... Nếu không có quy  
tc hot động chung, các thành viên trong nhóm thường có xu hướng hành động tdo  
theo ý mun ca cá nhân dn đến mt nhóm hot động hi ht, lng lo.  
Các thành viên trong nhóm được liên kết vi nhau thông qua quá trình tương  
tác qua li đa chiu, điu này to nên sc mnh tng hp ca nhóm và mang li mt  
kết quln lao. Tương tác được biu hin thông qua strao đổi, trò chuyn, chia s,  
thông báo, hi hp, tho lun, thm chí cnhng cuc tranh cãi, xung đột,... nhm gii  
quyết nhng vn đề chung ca nhóm.Tương tác càng nhiu, các thành viên nhóm càng  
hiu nhau hơn, tin tưởng hơn, gn kết hơn và dễ đạt được sự đồng thun.Vì vy cht  
lượng ca stương tác quyết định thành công ca mt nhóm.  
Bt cnhóm nào được thành lp cũng đều có lí do và mc tiêu nhóm là lí do  
hàng đầu để thành lp nhóm hoc để cun hút các cá nhân gia nhp nhóm. Mc tiêu  
giúp cho nhóm xác định rõ nhim vcn phi làm và là ngun năng lượng khơi dy  
lòng nhit tình, tn tâm ca mi thành viên. Là thành viên ca mt nhóm, cn phi  
cam kết phn đấu để đạt được mc tiêu chung. Ví dnhóm các nhà khoa hc Trường  
Đại hc Pennsylvania (M) đã cho ra mt chiếc máy tính đin tử đầu tiên trên thế gii  
năm 1946, nhóm ksư hãng IBM đã nlc mang đến cho loài người chiếc máy tính  
cá nhân đầu tiên năm 1981, nhóm Apollo đã đưa con người đặt chân lên mt trăng ln  
7
đầu vào năm 1969 hay mt đội bóng đặt mc tiêu phi giành được chiến thng trong  
trn đấu sp ti,.v.v.  
Khái nim Knăng làm vic nhóm  
Chc hn ai cũng đã tng tham gia vào mt trò chơi đồng đội nào đó như: bóng  
đá, bóng chuyn, bóng r, chèo thuyn, kéo co, đánh đu; các nhóm nhy, múa, hát,  
đàn, ... Thành công ca nhóm phthuc vào quá trình tương tác và sự đóng góp ca  
tt ccác thành viên. Mt đội bóng thành công không có chcho nhng klười biếng,  
trì tr. Mt nhóm hát không ththành công nếu có nhng thành viên thiếu snhit  
tình, hăng say và hành động “li nhp” so vi nhóm. Nhóm trong công vic cũng vy,  
để đt được thành công, không chcn hnói mà cn hphi bt tay vi nhng người  
khác để trin khai hành động mt cách nghiêm túc.  
Trên thc tế có nhng người không hthích thú vi vic bt tay hp tác vi  
người khác, không thhòa hp vi người khác, không biết cách to ra các mi quan  
htt đẹp, thm chí thường gp phi nhng rc ri hay xung đột vi các thành viên  
trong nhóm vì mt lhchưa có Knăng làm vic nhóm.  
Vy Knăng làm vic nhóm là gì ?  
Knăng làm vic nhóm là khnăng tương tác gia các thành viên trong mt  
nhóm nhm phát trin tim năng, năng lc ca tt ccác thành viên và thúc đẩy  
hiu qucông vic.  
Để đạt được knăng làm vic nhóm thì bt buc mi cá nhân phi đảm bo ba  
yếu tsau:  
Thnht, khnăng tương tác vi các thành viên khác. Theo John C Maxwell  
thì cách thc để xây dng và phát trin nhóm là gia các cá nhân phi có stương tác  
vi nhau như mt chui phn ng hóa hc. Vn đề quan trng ca nhóm không phi là  
slượng bao nhiêu người mà là stương tác như thế nào. Nhóm thc cht phi là  
nhóm nhng cá nhân luôn biết hp tác, tương tr, giúp đỡ ln nhau, to động lc cho  
nhau phát trin. Stương tác là cht men gây tác động mnh mẽ đến suy nghĩ và là  
cht xúc tác cho nhng hành động ca mi cá nhân trong nhóm. Chcó stương tác  
mi có thto ra sc mnh ln nht ca nhóm. Vì vy nó có ý nghĩa rt ln đối vi  
thành công ca tng thành viên cũng như ca cnhóm.  
8
Thhai, phát trin tim năng, năng lc ca bn thân cũng như ca tt ccác  
thành viên trong nhóm. Mt người được coi là có knăng làm vic nhóm nếu biết  
cách phát trin tim năng và năng lc ca chính mình và đồng đội. Môi trường làm  
vic nhóm là nơi để mi thành viên thhin; khám phá, tìm hiu chính mình và nhng  
người khác, từ đó biết phát huy nhng đim mnh, hn chế đim yếu và hoàn thin  
bn thân.  
Thba, thúc đẩy hiu qucông vic. Mt thành viên tt luôn đặt hiu qucông  
vic lên hàng đầu. Vì vy, hsn sàng chp nhn nhng ràng buc ca nhóm vcác  
quy tc, quyn hn, nhim v, trách nhim; cam kết hành động, nlc hết mình để  
công vic tiến trin và đạt được kết qumong mun. Mt nhóm không ththành công  
nếu như mi thành viên không biết tp trung vào hiu qucông vic mà bphân tán  
bi các yếu tngoài l.  
1.1.2 Tm quan trng ca làm vic nhóm  
Con người sinh ra là để hp tác cùng nhau. Nhng mi quan htt đẹp mang  
li cho chúng ta nim vui, hnh phúc, nhng tri nghim thú v, giúp nâng cao giá trị  
bn thân mi người cũng như giá trcuôc sng. Theo nghiên cu, khi bên cnh  
nhng người khác, chúng ta có xu hướng cười nhiu hơn gp 30 ln khi mt mình,  
tình trng mt sbnh trnên du đi. Nhng người cm nhn được tình đồng đội sẽ  
gn bó hơn vi công vic, duy trì năng sut làm vic cao, phát huy ssáng to, to ra  
li nhun cho công ty và nâng cao mc độ hnh phúc cho chính bn thân h. Vic có  
thêm nhng người cng sslàm thay đổi nhn thc và cách thc hành động ca con  
người. Trong mt cuc thí nghim, người ta đề nghcác tình nguyn viên ước tính  
trng lượng ca gikhoai tây trước khi nhc nó lên. Mt sngười được rtai rng sẽ  
có người giúp nhc gikhoai đó đã ước lượng gikhoai nhhơn so vi nhng người  
biết chc rng hphi tnhc lên mt mình. Trong mt cuc nghiên cu khác, nhà xã  
hi hc đã yêu cu 200 sinh viên sp xếp các đồ vt theo trng lượng và khi tính toán  
con số ước tính ca cnhóm, nhà xã hi hc thy nó chính xác ti 94%, chính xác hơn  
tt c, trnăm số ước tính cá nhân. Trên truyn hình Mcó mt chương trình trò chơi  
“Ai là triu phú”. Khi người chơi lúng túng để la chn câu trli, anh ta có 3 strợ  
giúp: 50/50 (loi b2/4 đáp án), gi đin thoi cho người thân và thăm dò ý kiến khán  
9
gitrong trường quay. Theo kho sát ca các chuyên gia, strgiúp tphía khán giả  
- tp hp ngu nhiên nhng người ri rãi vào mt bui chiu cùng xem trc tiếp  
chương trình li có câu trli đúng ti 91% sln trli, trong khi ý kiến tnhng  
người thân – nhng cá nhân có thnói là “có hiu biết” đã được người chơi la chn  
ttrước đưa ra câu trli đúng 65% ln. Rt nhiu nghiên cu tương tự đã chng tỏ  
rng, nếu tp hp mt nhóm li để trli mt câu hi hoc gii quyết mt vn đề, thì  
gii pháp ca nhóm stt hơn hn so vi đại đa scá nhân trong nhóm, nếu có nhiu  
đáp án để la chn, nhóm sẽ đưa ra được câu trli sát vi câu trli ti ưu. Mt ví  
dụ đơn gin, nếu mt ngày bn đang chun bra đường mà nhìn thy bu tri âm u,  
bn không biết có nên mc áo mưa hay không thì tt nht bn nên nhìn ra đường để  
xem mi người qua li có mc áo mưa không, từ đó có thể đưa ngay ra quyết định cho  
mình. Rõ ràng, khi chúng ta sng và làm vic trong mt cng đồng ln hay mt nhóm  
nhthì nhng người xung quanh luôn mang li nhng li ích thiết thc cho chúng ta.  
Có thtng hp li 7 li ích mà nhóm mang li cho mi cá nhân cũng như cho  
cnhóm như sau:  
- Tha mãn nhu cu thhin và khng định mình ca mi thành viên (khi họ  
đứng mt mình khó mà thhin được).  
- Cái “tôi” cá nhân bphá v, sthân thin và ci mở được thúc đẩy.  
- Môi trường hng khi và giàu động lc.  
- Nhiu ý tưởng sáng to, nhiu cơ hi phát trin.  
- Công vic được thc hin tt hơn vì có kiến thc và kinh nghim rng hơn,  
khnăng gii quyết vn đề nhanh chóng, hiu qu.  
- Luôn sn sàng phn ng trước nhng thay đổi và nguy cơ ri ro.  
- Chia strách nhim công vic và cam kết vì mc tiêu chung ca cnhóm. y  
thác công vic hiu qu.  
1.2 Quy mô và phân loi nhóm  
1.2.1 Quy mô nhóm  
Chúng ta hiu sc mnh tng hp ca nhóm có thto nên kết quphi thường.  
Như vy nhóm có phi càng đông thành viên càng tt ? Câu trli là không có con số  
nào là lý tưởng. Sthành viên ca nhóm nên tùy thuc vào mc tiêu và công vic phi  
10  
làm để đạt được mc tiêu đó. Theo các nhà nghiên cu, nhóm nh(dưới 10 người)  
thường đạt hiu qucao hơn khi hcó nhiu cơ hi để tiếp xúc “mt đối mt”. Các  
nhóm ln (trên 10 người) chcó ththành công nếu nhim vụ đơn gin, ngược li, họ  
dtht bi nếu công vic đòi hi sphc tp và nhiu knăng cth. Lí do căn bn là  
vì nhóm càng đông thì tính liên kết càng bsuy yếu, dgây chia r, bè phái và tto  
các nhóm nh.  
Như vy quy mô ca nhóm có thlinh động tăng hoc gim theo tính cht công  
vic. Theo các nhà nghiên cu vnhóm thì slượng thành viên trong nhóm thông  
thường nên btrí như sau:  
- Các nhóm vui chơi gii trí: có thlên đến 10 – 20 người hoc hơn na. Trong  
công vic hn chế ti đa các nhóm ln như vy.  
- Các nhóm tho lun: 5 đến 7 người là lý tưởng (không nên nhiu hơn 7- 9  
người), để to điu kin cho tt cmi người tham gia đóng góp ý kiến, nhiu ý tưởng  
và gii pháp được đề xut, có thể đạt được sgn kết và nht trí.  
- Nhóm đưa ra quyết định: thường là mt nhóm nh2 - 4 người để dễ đạt được  
sự đồng cm và nht trí cao. Nhóm này thường được áp dng trong nhng công vic  
cc kì phc tp, đòi hi các thành viên phi có nhiu kinh nghim, kiến thc, knăng  
và khnăng phi hp cht ch, ăn ý vi nhau. Ví d: nhóm các nhà sáng lp công ty,  
nhóm phát minh sáng chế,.....  
- Các nhóm gii quyết vn đề tâm lý: càng ít càng tt (chnên 2 người) để  
thành viên nhn được đầy đủ squan tâm cn thiết, stiếp xúc mt đối mt giúp gii  
quyết vn đề nhanh chóng và hiu qu.  
1.2.2 Phân loi nhóm  
Có thkra hàng trăm lí do để hình thành nên các nhóm như: nhóm bn để tâm  
giao, nhóm cùng chơi ththao, nhóm múa, nhóm trao đổi hc tp, nhóm nghiên cu  
thtrường, nhóm thiết kế sn phm mi, nhóm đồng hương, nhóm cùng phòng,  
nhóm thích gây hn, nhóm vô gia cư ... Nhưng như vy không có nghĩa là có hàng  
trăm loi nhóm khác nhau. Các nhà nghiên cu tng hp li hai loi nhóm cơ bn:  
nhóm chính thc và nhóm không chính thc.  
- Nhóm chính thc: là nhóm được hình thành da trên nhu cu ca mt tchc,  
trên cơ squyết định ca các cp lãnh đạo nhm thc hin mc tiêu ca tchc đó.  
11  
Ví d: nhóm Taurus thiết kế mu xe mi ca Ford, nhóm Appollo, nhóm dược sĩ  
nghiên cu bào chế loi thuc mi,...  
- Nhóm không chính thc: được hình thành mt cách tnhiên da trên nhng  
mi tương đồng ca các cá nhân nhm tha mãn nhu cu xã hi ca h. Chng hn  
nhóm bn bè có mt hoc nhiu đặc đim chung như sau: cùng hc tp, cùng tui tác,  
cùng sthích, cùng vui chơi, cùng quan đim, cùng phòng,...  
Trong các tchc, gia các nhóm chính thc cũng có thxut hin nhng  
nhóm không chính thc. Ví dtrong mt cơ quan, các nhân viên trong các phòng ban  
khác nhau có ththình thành nên các nhóm không chính thc để cùng trao đổi, trò  
chuyn, cùng đi ăn trưa, cùng mi quan tâm, cùng quan đim bo vquyn li cá  
nhân,...  
Như vy, các nhóm có thtn ti chng chéo lên nhau, và mi cá nhân có thể  
cùng lúc chu sự ảnh hưởng ca nhiu nhóm khác nhau. Trên thc tế, nhiu khi nh  
hưởng ca nhóm không chính thc còn mnh mvà rõ nét hơn nhóm chính thc. Vì  
thế, các nhà qun lý cn nlc để tác động tích cc theo định hướng ca tchc ti  
các nhóm.  
1.3 Các giai đon hình thành và phát trin nhóm  
Shình thành nhóm thường bt ngun tmc tiêu ca nhóm nhưng nó có phát  
trin được hay không còn phthuc vào nhng hot động ca các thành viên trong  
nhóm. Bt kì mt cá nhân nào mun phát trin cũng phi tri qua mt quá trình tìm  
hiu, hc hi, điu chnh và dn hoàn thin bn thân. Nhóm cũng vy. Nó cũng phi  
tri qua các giai đon nht định mà trong đó các hành vi cá nhân squyết định sự  
thành công hay tht bi ca nhóm. Tác giBruce W. Tuckman (M) là người đầu tiên  
đưa ra mô hình 5 giai đon phát trin nhóm được sdng rng rãi tnăm 1965 cho  
đến nay:  
Giai đon hình thành: Đây là giai đon các thành viên trong nhóm làm quen  
vi nhau, tìm hiu và thăm dò nhau. Mi người đều mang đến nhóm mt tính cách, kỹ  
năng, kiến thc khác nhau và hcn có thi gian để bc lmình và hiu vngười  
khác. Tuy nhiên, do mi thcòn mi lnên mi người vn còn githái độ e dè,  
12  
gượng go, thn trng, ít chia s. Mi quan hgia các thành viên nhóm vn lng lo  
và chưa ăn nhp vi nhau.  
Giai đon bão táp: Đây là giai đon khó khăn và phc tp nht vì xung đột,  
mâu thun ddàng bùng ntrong hu hết mi vn đề ca nhóm. Các thành viên vn  
chưa đạt được sci m, thân thin, đồng cm, tin tưởng; mt khác hli mun thể  
hin “cái tôi” nhm khng định vai trò và tm quan trng ca mình. Nhng tính cách  
và quan đim khác nhau làm ny sinh tranh lun, tranh cãi, thm chí mt đoàn kết và  
có thxy ra ri lon. Nếu nhóm không biết cách sm định hướng mc tiêu, đề ra các  
quy tc và to tinh thn hp tác thì nhóm rt dtan rã.  
Giai đon chun hóa: Chính skhác bit, nhng tranh lun, bt đồng trong  
giai đon bão táp đã giúp mi người hiu nhau hơn và tng bước điu chnh để tìm  
được sthng nht. Trong giai đon chun hóa, mi người cn phi hiu và nm rõ  
nhng quy định, quy chế, và nguyên tc làm vic để từ đó có nhng ng xvà hành  
động phù hp vi chun mc chung ca nhóm. Hot động nhóm dn đi vào sự ổn định,  
bt đầu có sci m, chia s, tin tưởng, hp tác gia các thành viên. Đây là mc khi  
đầu ca sliên kết nhóm. Các thành viên tìm thy san toàn  
Giai đon thành công: Các thành viên cm thy tdo, thoi mái, an toàn khi  
trao đổi quan đim vi nhau. Mi quan hgia các thành viên trnên gn bó, khăng  
khít. Sliên kết ngày càng cht ch. Mi người đều cgng phát huy hết tim năng  
ca bn thân, tp trung vào hiu qucông vic, hn chế mâu thun. Nhóm ddàng đạt  
được sự đồng thun và nht trí cao. Cnhóm có ththào vkết qumà nhóm đã đạt  
được cùng nhau.  
Giai đon kết thúc: Các nhim vụ đã hoàn tt và mc tiêu đã hoàn thành. Các  
thành viên không còn ràng buc hay phthuc vi nhau na. Hcó thngi li vi  
nhau để đánh giá, rút ra bài hc kinh nghim cho vic tham gia vào các nhóm mi  
trong tương lai.  
Trên đây là mô hình tng quát tiến trình ca mt nhóm nhưng thc tế không  
phi bt cnhóm nào cũng tri qua 5 giai đon. Có nhóm va mi hình thành đã tan  
rã, có nhóm đang giai đon hot động n định cũng có thb“treo”, có nhóm cùng lúc  
tri qua nhiu giai đon đan xen nhau.v.v. Bi vì trong cuc sng mi thứ đều không  
ngng thay đổi và phát trin, nguy cơ luôn tim n, nhng xung đột có thxy ra bt  
13  
clúc nào. Nếu các thành viên vượt qua được tt cả để tiến đến sự đồng thun thì  
nhóm sẽ được nâng lên mt tm cao mi và sgt hái được thành công.  
1.4 Vai trò ca các thành viên trong nhóm  
Vai trò là tp hp các chun mc hành vi mà mt người nm gimt vtrí nht  
định trong nhóm cn phi tuân th. Mi người đều có thể đảm nhn cùng lúc nhiu vai  
trò khác nhau. Chng hn mt người phnữ ở cơ quan va có vai trò là Trưởng phòng  
Hành chính va gichc Chtch công đoàn công ty; vnhà chị đóng vai trò là m,  
là v, là con; chcòn là thành viên ca mt Câu lc bYoga. Khi cơ quan, chthể  
hin là mt người đĩnh đạc, nghiêm túc, tuân thcác quy định và nguyên tc làm vic  
ca công ty, chluôn ăn mc trang trng, lch s, nói năng hòa nhã và cn trng. Khi  
vnhà, chị ăn mc rt thoi mái, nói năng hot bát, ci m, hành động tdo, thân  
thin như ôm hôn các con, múa hát cùng con,... Khi đến CLB Yoga, chmc bộ đồ thể  
thao, hot động mnh mvà khe khon,... Như vy, vai trò là sbiu hin thái độ,  
hành vi và các giá tr. Đặc bit, vai trò có nh hưởng rt ln đến hành vi ca mi cá  
nhân, hay nói cách khác, hành vi ca con người thường thay đổi theo vai trò ca h.  
Vì vy, để có thnm bt được hành vi ca ai đó, cn phi biết được vai trò ca họ  
trong nhng tình hung cth.  
Trong mt nhóm làm vic, mi thành viên có mt vai trò nht định phù hp vi  
vtrí mà họ đảm nhn. Ví d, mt phòng chc năng thông thường scó các vtrí như:  
Trưởng phòng, phó phòng, các nhân viên,... Mi vtrí sthc hin nhng hành động  
cthvà có nhng biu hin hành vi khác nhau. Nhng hành động hay hành vi này  
to nên vai trò ca vtrí đó. Có ba kiu vai trò như sau:  
Mt là vai trò thúc đẩy công vic: thành viên nlc hoàn thành công vic có  
thể đóng vai trò là người khi xướng, người thc hin, người thông tin, người làm  
sáng t, người phân tích, người htr,...  
Hai là vai trò gn kết mi quan h: các thành viên gigìn, cng cvà gn kết  
mi quan hệ đồng chí, đồng đội nhm to điu kin thun li để nhóm làm vic hiu  
qu. Nhng người này thường đóng vai trò là người khuyến khích, người hài hước,  
người khi xướng, người tác động, người hòa gii, người chia s, người htr, người  
gii ta áp lc,...  
14  
Thba là vai trò gây cn trnhóm: Đây là nhóm người tiêu cc thường đóng  
các vai trò như: người phthuc, người lười biếng, người áp đặt, người chtay năm  
ngón, người phá đám, người gây ri, người chng đối, người chia r, người bt li,...  
Mt nhóm mun phát trin cn phi khích l, động viên các thành viên gicác  
vai trò tích cc trong nhóm vai trò thnht và thhai, hn chế và loi bnhng người  
thuc nhóm ba. Phương pháp tt nht để hn chế nhng vai trò tiêu cc là đặt ra  
nhng quy tc, quy định chung để các thành viên nhóm tuân theo. Trong trường hp  
thành viên nào đó ckhư khư givai trò tiêu cc, không chu thay đổi và tuân thquy  
tc thì nhóm không nên tiếp tc dung np thành viên đó na.  
1.5 Đặc đim tâm lý nhóm  
Chúng ta thường nói đến khái nim “tâm lý” để chtâm tư, tình cm, ý mun  
con người. Mt sthut ngkhác cũng thường được dùng song song vi “tâm lý” như  
là tâm hn, tinh thn, nhân tâm, lòng người đều được hiu là nhng ý nghĩ, tư tưởng, ý  
thc, ý chí, thế gii ni tâm, thế gii bên trong ca con người. Vì vy, tâm lý là mt  
hin tượng va hết sc gn gũi, quen thuc vi con người nhưng cũng vô cùng phc  
tp và bí n. Nó đã trthành đối tượng nghiên cu ca các nhà khoa hc và giúp ích  
rt nhiu trong vic qun lý con người, mang li nhng hiu quln lao trong đời  
sng xã hi cũng như vkinh tế. Vì thế, Khoa hc vtâm lý hay Tâm lý hc  
(Psychologie) ngày càng được quan tâm và phát trin trong thế gii hin đại. Chúng ta  
hiu mt cách khái quát nht vTâm lý là nhng hin tượng tinh thn xy ra trong bộ  
não ca con người, nó gn lin và điu khin hành vi ca con người. Hiu được tâm lý  
con người sgiúp chúng ta hiu được chính mình, hiu vnhng người khác và từ đó  
có nhng ng xphù hp để đưc thành công hơn trong cuc sng và trong công vic.  
Các nhà khoa hc nghiên cu hin tượng tâm lý con người da trên hai đối tượng: cá  
nhân và nhóm xã hi. Trong khuôn khtài liu này, chúng ta chỉ đề cp đến mt số  
hin tượng tâm lý nhóm để phn nào hiu được nhng hành vi mà các thành viên  
trong mt nhóm có ththc hin. Nm bt được tâm lý nhóm, nhn định, đánh giá,  
phán đoán các hành vi ca nhóm giúp chúng ta ng xphù hp và sn sàng ng phó  
hiu qutrước bt kì tình hung hay hoàn cnh nào có thxy ra trong nhóm.  
15  
1.5.1 Hin tượng lây lan tâm lý  
Lây lan tâm lý là quá trình lan ta trng thái cm xúc tngười này sang người  
khác mt cách nhanh chóng và nm ngoài cp độ ý thc, tư tưởng. Đây là mt hin  
tượng tâm lý được hình thành trên cơ sca sbt chước vô ý thc, khi tình cm ln  
át ý chí dn đến nhng hành vi bt phát ca con người. Chúng ta thường thy hin  
tượng lây lan tâm lý rõ nét nht trong mt đám đông đang ttp hoc mt nhóm  
người đang hành động cùng mc đích nào đó. Chng hn sphn khích, cung nhit  
tnhng cổ đng viên xem trn đấu bóng trên khán đài ; snáo nc, hhi, hân hoan  
ca nhng người tham gia lhi ; sphn n, bc bi, quyết lit phn đối ca mt  
đám đông biu tình,…  
Slây lan tâm lý bt đầu tcm xúc ca con người trước mt svic, hin  
tượng nào đó và lan truyn sang trng thái cm xúc ca người khác khiến hcũng có  
cùng mt cm xúc và nhng biu hin hành vi không kim soát ni. Nguyên nhân dn  
đến nhng cm xúc lây lan đó rt đa dng, phong phú. Đơn gin có thchlà mt sự  
hài hước, vui nhn, mt ncười tươi tn, mt tinh thn thoi mái, snhit tình, hăng  
hái, mt vmt su não, mt ging nói gt gng cũng khiến người khác db«lây».  
Nhng cm xúc mnh mhơn sshãi, kinh hoàng trước mt cnh tượng nào đó ; sự  
kích động, quá khích ; hò hét, la ó ; … cũng tác động đến cm xúc và hành vi ca  
nhng người xung quanh. Như vy, nhng nguyên nhân to nên cm xúc ca con  
người gây ra slan truyn tâm lý có thxut phát tcm xúc tích cc hoc tiêu cc.  
Nếu là cm xúc tích cc, nó ging như mt sc mnh cng hưởng giúp con người  
sng và làm vic hiu quhơn, hnh phúc hơn. Ngược li, nhng cm xúc tiêu cc  
ging như đám cháy đang lan rng stàn phá cuc sng ca con người bao gm : sc  
khe, công vic, các mi quan h, nhng thành tu.  
Trong mt nhóm, slây lan tâm lý din ra trong quá trình giao tiếp gia các cá  
nhân vi nhau hoc gia cá nhân vi tp th. Hiu được cơ chế này, mi thành viên  
trong nhóm mun đem li li ích cho nhóm thì cn phi hướng đến nhng cm xúc  
tích cc để to lp mt môi trường tp thlành mnh, an toàn, đồng thi cn hn chế,  
ngăn chn nhng cm xúc tiêu cc, không cho nó có cơ hi bc l, phát trin làm nh  
hưởng xu đến bu không khí trong nhóm và hiu qucông vic ca nhóm.  
16  
1.5.2 Dư lun trong nhóm  
Dư lun trong nhóm là nhng nhn định, đánh giá, bình lun ca số đông người  
trong nhóm vnhng svic, hin tượng, hành vi din ra trong quá trình làm vic  
hoc sinh hot nhóm.  
dư lun chính thc hoc không chính thc. Dư lun chính thc là khi người  
lãnh đạo đồng tình, nht trí, công khai còn dư lun không chính thc được các thành  
viên trong nhóm ngm truyn cho nhau mà không có shưởng ng ca người lãnh  
đạo.  
Dư lun thường xut phát tnhng thái độ, hành vi, svic, hin tượng bt  
thường do mt cá nhân hay mt sngười trong nhóm gây ra. Nhng svic, hin  
tượng đó tác động lên ý thc ca người xung quanh làm ny sinh nhng cm xúc,  
hành vi thhin phn ng ca người xung quanh. Nhng phn ng đó nếu din ra  
đồng thi, đống nht thì to thành dư lun trong nhóm.  
Dư lun có thcó nhng tác động tích cc hoc tiêu cc. Ví ddư lun trong  
nhóm ni lên khi hchng kiến mt hành vi « phá đám » ca anh A, mt phát ngôn  
ngông cung ca anh B, li sng xa hoa ca anh C, quyết định mi ca lãnh đạo, mt  
dtho chính sách mi… Dư lun có mt stác động mnh m, thm chí có thlàm  
thay đổi csuy nghĩ, thái độ, hành vi ca con người. Vì vy, lãnh đạo và các thành  
viên trong nhóm có thtn dng điu này để thăm dò dư lun và thông qua đó có thể  
điu chnh, định hướng tác động vào dư lun nhm cng c, phát trin nhóm.  
Do sc mnh ca dư lun, sự ảnh hưởng ghê ghm ca dư lun khiến con  
người mun to được dư lun tt thì phi có nhng thái độ, hành vi tt ; ngược li,  
người có nhng biu hin trái vi chun mc sphi hng chu dư lun xu.  
1.5.3 Áp lc nhóm  
Áp lc có thể được to ra tphía nhóm hoc nó ny sinh tchính nhn thc  
ca mi cá nhân. Nhn thc ở đây bao gm snhìn nhn, đánh giá svic và khả  
năng ng phó ca bn thân. Do tính phthuc vào nhn thc ca tng người nên mt  
vn đề có thlà áp lc đối vi người này nhưng li là vn đề bình thường vi người  
khác. Ví dlãnh đạo giao nhim vcn phi hoàn thành trong vòng 3 ngày mt mu  
thiết kế sn phm mi có thgây ra áp lc ln đối vi anh A nhưng li là vic đơn  
gin đối vi anh B. Hoc vic viết báo cáo và trình bày trước lãnh đạo và tp thể  
17  
nhóm có thgây áp lc vtâm lý đối vi anh C làm anh cm thy lo lng, bn chn,  
căng thng nhưng vic này li là strường đối vi anh D khiến anh cm thy thoi  
mái, ttin.  
Trong quá trình làm vic nhóm, áp lc thường xut hin tcác nhân tcthể  
như : áp lc vthi gian, áp lc về độ phc tp ca công vic, áp lc trong quá trình  
tương tác, áp lc ny sinh txung đột vvai trò gia các thành viên, áp lc về điu  
kin làm vic, vtâm lý cá nhân,…Trong quá trình làm vic nhóm, nhóm thường gây  
áp lc đối vi các thành viên nhm định hướng họ ứng xvà hành động theo chun  
mc, nguyên tc chung ca nhóm nhm đạt được mc tiêu nhóm. Nhóm có thsử  
dng các hình thc thưởng pht nhm điu chnh hành vi ca các thành viên. Đối vi  
mt vài người, áp lc nhóm có thcó nhng tác động tích cc khi đặt hvào tình thế  
cn phi nlc hết mình, tăng cường sc mnh ca cơ bp và trí tuệ để hoàn thành  
công vic, thm chí trong tình hung khó khăn, nguy nan, áp lc nhóm có thgiúp họ  
to ra kết quphi thường. Ngược li, đối vi mt sngười khác, áp lc nhóm khiến  
hcm thy nng n, khó chu, căng thng, mt mi, chán nn nh hưởng xu đến kết  
qucông vic hoc không thhoàn thành ni nhim vụ được giao.  
Như vy, có áp lc tích cc và có áp lc tiêu cc. Áp lc tích cc giúp con  
người vượt qua khó khăn, ththách để hoàn thành nhim v, đồng thi nó còn khuy  
động cuc sng li mòn, nhàm chán, mra nhng hướng đi mi, nhng cơ hi mi để  
con người tkhám phá chính mình, phát trin bn thân. Ngược li, áp lc tiêu cc  
khiến người ta không có động lc để cgng, không tin vào chính mình và tp th,  
không thhòa nhp vi nhóm và khó hoc không thhoàn thành được mc tiêu đề ra.  
Đã là thành viên ca mt nhóm, cn phi chp nhn và sn sàng đón nhn  
nhng áp lc có thxy ra. Thay vì chng li áp lc nhóm, chúng ta nên điu hòa các  
mi quan h, điu hòa công vic và cuc sng, tăng cường thương lượng và lp kế  
hoch để kim soát được tình trng mt cân bng, gii ta áp lc cho chính mình.  
18  
CHƯƠNG 2 : XÂY DNG NHÓM LÀM VIC HIU QUẢ  
Chúng ta đều nhn thy hình thc nhóm hin din trong mi mt ca đời sng  
xã hi và tn công ngày càng mnh mvào các tchc, doanh nghip vì nó đã chng  
tỏ được hiu quca nó không hnh. Tuy nhiên không phi ckhi nào mt nhóm  
được thành lp là ngay lp tc đạt được hiu qunhư mong mun, thm chí nhóm có  
khi là mt gii pháp sai lm, có khi rơi vào tình trng trì trbế tc, có khi sóng gió  
trin miên hoc sm tan rã,… Vy làm thế nào để mt nhóm hot động hiu quvà  
đạt được nhng thành công mong đợi? Trong thp niên va qua, hàng nghìn nghiên  
cu vnhóm đã được tiến hành, chng hn như nhng nhóm gii quyết vn đề, nhóm  
lc lượng đặc nhim, nhóm sinh viên, nhóm công nhân, nhóm trem, nhóm qun trị  
cp cao,… bt kì mt hình thc nhóm nào, các thành viên cũng phi tìm cách hp tác  
vi nhau để đóng góp cho nhóm mc cao nht. Mun vy, hcn hiu được nhng  
vn đề cơ bn ca nhóm, cn thhin nhng thái độ và hành vi ng xphù hp đồng  
thi liên tc ci thin các knăng cn thiết để đưa nhóm lên tm cao mi và to nên  
nhng điu kì diu. Chương này sẽ đề cp đến năm yếu tquan trng nht, từ đó mi  
thành viên có thtn dng mt cách ti đa hiu sut ca cá nhân cũng như ca nhóm  
để có thể đạt được thành công trong cuc sng và trong công vic.  
2.1 Xác định mc tiêu, phân công nhim vvà trách nhim rõ ràng  
2.1.1 Xác định mc tiêu  
Trong cuc hành trình đi đến thành công, vic xác định mc tiêu được coi là  
nhng bước đi đầu tiên đặt nn móng vng chc cho nhng bước tiến trong tương lai.  
Cho dù là mt cá nhân, mt nhóm hay mt tchc, nếu không biết xác định mc tiêu  
thì schng khác nào người đi lc trong rng, dò dm, vô định, vô phương hướng và  
có thrơi vào bt ctình hung nào ti tnht. Nếu không xác định mt hướng đi  
chung, mi thành viên ttrong nhóm sẽ đi theo hướng ca riêng mình và nhóm schng  
còn có ý nghĩa gì, tan rã là điu tt yếu. Vy chúng ta thường thy mt nhóm thp  
li vi nhau vì mc đích gì? Vì hcùng theo đui mt đam mê, mt sthích, mt  
đim tương đồng, mt mi quan tâm và hcùng nhau hành động để đạt được mt kết  
qunht định nào đó. Đối vi mt nhóm thc ththì lí do để nhóm tn ti không gì  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 59 trang yennguyen 06/04/2022 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm - Đỗ Hải Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nang_lam_viec_nhom_do_hai_hoan.pdf