Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Nguyễn Thị Ngọc Phương

MỤC TIÊU  
• Trình bày được các khái niệm, định nghĩa và các mục đích của  
giao tiếp.  
• Mô tả và nêu ý nghĩa các sơ đồ giao tiếp.  
• Trình bày được các chức năng giao tiếp.  
• Trình bày các nguyên tắc thông thường trong giao tiếp áp dụng  
trong cuộc sống và công việc.  
1
NỘI DUNG CHÍNH  
1. KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP  
• Giao tiếp một trong những hoạt động sống của con người.  
• Giao tiếp một vấn đề phức tạp, nó liên kết con người với nhau,  
không có giao tiếp thì không có các mối quan hệ hội.  
• Giao tiếp làm cho nhân cách con ngƣời phát triển và hoàn thiện  
hơn, làm thay đổi thái độ, cảm xúc, quan điểm vì thông qua giao tiếp  
hiểu rỏ hơn về thế giới xung quanh nên dễ đồng cảm và có thái độ ứng  
xử đúng đắn hơn.  
• Trong cuộc sống hằng ngày giao tiếp nhiều tình huống, lúc dễ  
dàng và lúc phức tạp. hội càng văn minh thì nhu cầu giao tiếp của con  
người càng cao. Vì vậy ứng xử thông minh, khôn khéo, tế nhị… đạt đến  
mức nghệ thuật ngày nay còn được coi như quyết thành công trong  
cuộc đời và công việc.  
• Trong nghề y giao tiếp xảy ra giữa thầy thuốc với nhau, thầy  
thuốc với bệnh nhân… việc giao tiếp giữa thầy thuốc, cán bộ y tế và  
bệnh nhân cần được quan tâm đặc biệt vì nó có ý nghĩa quan trọng trong  
việc chuẩn đoán, điều trị chăm sóc bệnh nhân có hiệu quả hơn.  
2. ĐỊNH NGHĨA GIAO TIẾP  
• Giao tiếp sự trao đổi giữa ngƣời với người thông qua lời nói,  
chữ viết hoặc cử chỉ, điệu bộ.  
• Giao tiếp sự tiếp xúc giữa thể này và cá thể khác trong cộng  
đồng hội. Cộng đồng không có giao tiếp chỉ một quần thể không có  
tính chất hội.  
2
• Giao tiếp sự tiếp xúc tâm lý giữa những con ngƣời nhất định  
trong xã hội nhằm tạo ra những ảnh hưởng, tác động qua lại để con người  
đánh giá, điều chỉnh phối hợp với nhau trong công việc và sinh hoạt.  
3. MỤC ĐÍCH CỦA GIAO TIẾP  
Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần.  
• Hình thành các mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau, qua đó  
tình cảm được thiết lập.  
• Trao đổi và so sánh thông tin.  
• Kích thích và động viên con người hoạt động.  
4. MÔ HÌNH GIAO TIẾP  
• Giao tiếp một quá trình truyền thông 2 chiều. Khi giao tiếp  
bằng lời nói cũng cần chú ý đến: điệu bộ, ánh mắt, nét mặt… để cảm  
nhận thái độ đáp ứng của người giao tiếp (thông tin phản hồi).  
• Thu nhận thông tin phản hồi có ý nghĩa quan trọng giúp người  
giao tiếp đối tượng giao tiếp điều chỉnh hành vi thích hợp nhằm đạt  
được mục đích của giao tiếp.  
5. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP  
5.1 Giao tiếp bằng lời nói  
5.1.1 Ngôn ngữ bên ngoài:  
• Là loại ngôn ngữ hướng vào người khác nhằm phát đi hay thu  
nhận thông tin bao gồm lời nói và chữ viết.  
• Ngôn ngữ nói: được biểu hiện bằng âm thanh và được tiếp nhận  
bằng thính giác, gồm có giao tiếp đối thoại và giao tiếp độc thoại  
• Ngôn ngữ viết: biểu đạt bằng chữ viết được thu nhận bằng thị  
giác.  
3
5.1.2 Ngôn ngữ bên trong:  
• Là loại ngôn ngữ cho mình, hướng vào mình và nhờ đó ta có thể  
suy nghĩ, tư duy được.  
GIAO TIẾP BẰNG LỜI  
NÓI / NGHE  
ĐỌC / VIẾT  
5.2 Giao tiếp không lời: (ngôn ngữ cơ thể)  
• 10% thông điệp giao tiếp được diễn tả thành lời.  
• 90% là giao tiếp phi ngôn ngữ của người nói.  
• Vì vậy giao tiếp không lời đóng vai trò rất quan trọng trong quá  
trình giao tiếp.  
4
5.2.1 Giao tiếp qua nét mặt:  
Loại H (Happiness): thể hiện các tình cảm hạnh phúc, vui mừng,  
nụ cười rạng rỡ, thái độ sẵn sàng giao tiếp.  
Loại A (Anger): bày tỏ sự phẩn nộ, tia nhìn đanh lại, trực diện,  
miệng mở ra, môi mím chặt và mày nhíu lại.  
Loại F (fear): diễn tả sự lo lắng hay sợ hãi, mày nhíu lại, thỉnh  
thoảng lại nhìn người đối diện, không dám nhìn thẳng vào người đối  
diện.  
5.2.2 Giao tiếp qua giọng nói: sự lên giọng, xuống giọng, nhấn  
mạnh,… những tín hiệu qua trọng.  
Giọng nói cũng chứa đựng cá tính của bản thân người nói  
dụ: nói nhanh người hướng ngoại.  
• Nói ấp úng, nói lấp biểu lộ lo lắng, căng thẳng.  
Những thói quen cần tránh trong giao tiếp (của Gallup 1980): (1)  
Ngắt lời, (2) nguyền rủa, (3) Nói tục, (4) Nói quá nhỏ, (5) nói quá to, (6)  
nói đều đều, (7) dùng các từ đệm, (8) khịt mũi, (9) nói quá nhanh, (10)  
phát âm sai.  
5.2.3 Giao tiếp bằng cử chỉ:  
Gồm các cử chỉ của đầu (gật đầu, lắc đầu..) của bàn tay (vẩy,  
chào…) đều có ý nghĩa nhất định trong giao tiếp.  
5.2.4 Giao tiếp bằng tư thế của cơ thể:  
• Có liên quan mật thiết đến vai trò và vị trí xã hội của cá nhân.  
6. CÁC CHỨC NĂNG GIAO TIẾP  
6.1 Chức năng nhận thức  
Để những thông tin rõ ràng, mạch lạc.  
5
Thông tin sử dụng trong giao tiếp nên đảm bảo các chất sau:  
• Chính xác: phản ánh đúng nội dung và không vi phạm các chuẩn  
mực văn hóa, tín ngưỡng.  
Ngắn gọn và xúc tích: diễn đạt ngắn dễ hiểu nhất.  
• Rõ ràng: theo một thứ tự rỏ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ quen thuộc  
với người nghe.  
Đơn giản: cần tránh những cụm từ dài dòng, hạn chế câu đệm.  
6.2 Chức năng cảm xúc  
Nhằm tạo ra một bầu không khí thoải mái và sự đồng cảm trong  
giao tiếp  
6.3 Chức năng quy chiếu  
Nhằm giải quyết đúng những vấn đề cả người giao tiếp đối  
tượng giao tiếp đều quan tâm, đạt được mục đích trong giao tiếp.  
6.4 Chức năng thơ mộng  
Để tạo sự thi vị, kích thích trí tƣởng tƣợng phong phú và những  
xúc cảm thẩm mỹ trong giao tiếp.  
6.5 Chức năng siêu ngôn ngữ  
Nhằm lựa chọn sử dụng những câu, những từ chính xác, sâu  
sắc gây ấn tượng mạnh mẽ.  
6.6 Chức năng duy trì sự liên tục trong giao tiếp  
• Xen giữa sự nghiêm túc khi giao tiếp trong công việc những  
lời tao thăm hỏi, những câu chuyện vui… để không có những khoảng  
trống trong giao tiếp.  
6
7. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP  
7.1 Kỹ năng trò chuyện (telling)  
• Trò chuyện hiệu quả thực sự một kỹ năng không thể thiếu.  
Một số người khả năng làm cho câu chuyện trnên rõ ràng và  
dễ hiểu.  
Một số người khác thì làm cho chủ đề trở nên mơ hồ, khó hiểu.  
7.2 Kỹ năng hỏi (asking)  
Hỏi một cách khéo léo và tế nhị thì dễ dàng thu nhận thông tin từ  
đối tượng giao tiếp.  
• Câu hỏi rỏ ràng, dễ hiểu thì người nghe trả lời đúng nội dung câu  
hỏi.  
Thận trọng tế nhị trong các câu hỏi mang tính chất cá nhân,  
riêng tư.  
7.3 Kỹ năng lắng nghe (listening)  
• Tránh ngắt lời người khác khi họ đang nói.  
• Không nên nói chen ngang, nói leo.  
• Nghe một cách tích cực chủ động, được thể hiện ở: nét mặt,  
gật đầu, hoặc câu trả lời ngắn.  
• Nhìn về phía người đang nói.  
• Không nói chuyện riêng, không làm việc khác khi đang nghe.  
Sự cảm thông, đồng cảm, sẳn sàng chia sẽ vui buồn, khó khăn  
với đối tượng giao tiếp.  
7.4 Kỹ năng hiểu (understanding)  
• Khi giao tiếp cần sự hiểu biết nhất định về nội dung cần trao  
đổi.  
7
Cần sự hiểu biết nhất định về mặt hội để thể đồng cảm  
với từng đối tượng giao tiếp.  
7.5 Kỹ năng quan sát (observing)  
Cần quan sát đối tƣợng để thu nhận thông tin phản hồi qua thái  
độ, cử chỉ, điệu bộ của họ  
Biểu hiên ngôn ngữ qua cơ thể có ý nghĩa rất lớn giúp ta cảm  
nhân một cách đầy đủ ngôn ngữ thể hiện qua lời nói.  
• Thông tin phản hồi giúp ta điều chỉnh cách thức nội dung giao  
tiếp phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.  
7.6 Kỹ năng thuyết phục (convinicing)  
Tất cả mọi sự giao tiếp đều mang tính mục đích. vậy cần có  
khả năng thuyết phục  
• Tùy đối tượng việc thuyết phục cần đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc  
về hành vi của đối tượng giao tiếp.  
8. CÁC NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP  
8.1 Nguyên tắc ABCD  
A (Audience: khán giả): bước đầu tiên giao tiếp là xác định đối  
tượng giao tiếp.  
- Đặc điểm về nhân cách học: tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ  
học vấn…  
- Mức độ hiểu biết về vấn đề.  
- Thái độ đối với vấn đề.  
- Đặc điểm tính cách, xu hướng, khí chất.  
B (Behaviuor: hành vi) xác định hành vi của đối tượng giao tiếp.  
8
- Kiến thức: cần hiểu trình độ khả năng hiểu biết của đối tượng  
để chọn lựa phương cách, nội dung, và ngôn ngữ phù hợp.  
- Thái độ: cần xác định thái độ của đối tƣợng giao tiếp: thờ ơ, tự  
giác, đối phó…  
- Thực hành: cần biết khả năng thực hành của đối tƣợng giao tiếp  
liên quan đến nội dung giao tiếp. Cần thực hiện 3 bước sau: từ thuyết  
đến thực hành bằng tất ctrái tim.  
C (Condition: điều kiện)  
- Xác định điều kiện và hoàn cảnh giao tiếp giúp người giao tiếp  
lựa chon phương thức, nội dung giao tiếp phù hợp.  
D (Degree) xác định mức độ giao tiếp.  
- Xác định đối tượng, hành vi, điều kiện và hoàn cảnh giao tiếp để  
chọn mức đgiao tiếp phù hợp.  
8.2 Nguyên tắc AIDMA  
• A (attention) tạo sự chú ý cho đối tượng giao tiếp.  
- Ấn tượng ban đầu có ý nghĩa nhất định trong quá trình giao tiếp  
nhất là trong lần gặp đầu tiên.  
- Cách ăn mặc, trang phục lịch sự tạo một ý tưởng tích cực trong  
giao tiếp.  
- Trong giao tiếp bằng lời nói, những lời mở đầu cũng gây sự chú  
ý nếu nội dung tập trung vào sự mong muốn của đối tƣợng giao tiếp.  
I (Interest)  
- Tạo sự thỏa mái thú vi cho đối tượng giao tiếp sẽ mang lại hiệu  
quả trong giao tiếp. Sự căng thẳng không cần thiết sẽ làm cho quá trình  
giao tiếp bị cản trở.  
9
D (Desire)  
- Tạo sự mong muốn cho đối tượng giao tiếp thì đối tượng giao  
tiếp sẽ chú ý và hợp tác giao tiếp.  
M (Memory)  
- Tạo sự ghi nhớ cho đối tượng giao tiếp sử dụng cách thức, nội  
dung, ngôn ngữ phù hợp đáp ứng đúng mong muốn của đối tượng giao  
tiếp sẽ tạo sự ghi nhớ sâu sắc cho đối tƣợng giao tiếp.  
A (Action: hành động) thực hiện hành động giao tiếp.  
TÓM LẠI:  
Sự giao tiếp trọn vẹn cần tranh thủ và duy trì được lòng tin của  
đối tượng, đó điều quan trọng nhất trong giao tiếp.  
• Ngoài ra phải biết chủ động lắng nghe, làm chủ được yếu tố thời  
gian, hiểu điều kiện và hoàn cảnh giao tiếp, tạo cảm giác được quan  
tâm chăm sóc một cách chân thành, đưa ra các ý tưởng rõ ràng, súc tích  
thể hiện sự thông cảm sâu sắc đến đối tượng giao tiếp.  
10  
docx 10 trang yennguyen 06/04/2022 4040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Nguyễn Thị Ngọc Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_giang_ky_nang_giao_tiep_nguyen_thi_ngoc_phuong.docx