Bài giảng Kỹ năng đàm phán - Chương 3: Chiến lược, chiến thuật và kỹ thuật đàm phán
Chương 3
CHIẾN LƯỢC, CHIẾN THUẬT VÀ
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN
Nội dung
. Những chiến lược đàm phán
. Những kỹ thuật chủ yếu trong ĐPKD
. Những chiến thuật trong ĐPKD
. Sách lược đàm phán kinh doanh.
3.1. NHỮNG CHIẾN LƯỢC ĐÀM PHÁN
- Chiến lược trong đàm phá n là cá ch thức mà
người đàm phá n dự liệu đàm phá n trong tổng
thể quá trì nh đàm phá n
Chiến lược được xá c định bao gồm ba thành phần
chí nh:
+ Tầm nhì n (cá ch nhì n tổng quá t hướng về tương lai)
+ Mục đích
+ Cá c cô ng cụ được sử dụng
- Về mặt đàm phá n, chiến lược trước hết là sự
suy nghĩ và sau đó là hành động trong đàm
phá n.
MỤC TIÊU – ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHIẾN LƯỢC
- Bước đầu tiên trong thực hiện chiến lược đàm
phá n là cá c định mục tiêu đàm phá n. Xá c định
mục tiêu nào cần đạt được và làm thế nào để
đạt được những mục tiêu này
- Bốn khí a cạnh mà cá c mục tiêu tá c động đến
quá trì nh đàm phá n kinh doanh:
+ Mục tiêu là cá c kết quả cần đạt được và có
thể lên kế hoạch thực tế để đạt được
+ Cá c mục tiêu phải có sự liên kết với mục tiêu
của bên đối tá c
+ Mục tiêu phải có tí nh khả thi
+ Cá c mục tiêu có thể đạt được là những thứ
tồn tại cụ thể và có thể đánh giá được.
Mỗi điều khoản khi đàm phá n có những điểm
mục tiêu khởi đầu và điểm từ chối của hai bên
ví dụ người mua có ba chiến lược cơ bản là:
1) Đẩy mạnh sự thỏa thuận gần với điểm từ
chối của người bá n
2) Làm cho người bá n thay đổi điểm từ chối
3) Làm cho người bá n nghĩ rằng sự thỏa thuận
này là thỏa thuận tốt nhất có thể
Thực hiện mỗi chiến lược trên như thế nào?.
1. Xâ y dựng chiến lược
Chiến lược là sự lựa chọn quan trọng nhất hướng
về tương lai. Năm lựa chọn chủ yếu:
(1) Chọn một định hướng thiên về hợp tá c hay
một định hướng thiên về cạnh tranh (xung đột)
+ Chiến lược lược hợp tá c thực hiện những giải phá p
sá ng tạo cho phé p thoá t ra khỏi sự bất đồng
+ Chiến lược cạnh tranh thiếu sự tì m kiếm giải phá p
thay thế
(2) Chọn định hướng tấn cô ng hay định hướng
phò ng ngự
(3) Chọn một cuộc đàm phá n ngắn hay dài
(4) Chọn thá i độ thí ch nghi hay thá i độ bắt é p
(5) Chọn giữa mở rộng và khé p lại tầm nhì n, giữa
thỏa thuận toàn bộ và thỏa thuận từng phần, giữa
thỏa thuận ngay và thỏa thuận sau.
2. Sá u chiến lược đàm phá n:
(1) Tấn cô ng /đàm phá n ở thế mạnh (quyền lực
cao, tin cậy thấp) nhằm tối đa hó a lợi í ch và mục
tiêu bằng cá ch sử dụng tương quan quyền lực
trong bối cảnh ngờ vực nhau
Cô ng cụ sử dụng: Bắt é p, dọa nạt, tối hậu thư,
đấu giá cao, khô ng nhượng bộ
Sử dụng trong cá c cuộc đàm phá n có xung đột
(2) Đàm phá n phò ng ngự: Bảo vệ lợi í ch của
mì nh, chống lại cá c đòi hỏi của đối phương
(3) Mặc cả: Trao đổi có đi có lại, đưa ra yêu cầu
và nhượng bộ.
(4) Cởi mở: Quan tâ m tới việc làm tăng giá trị
cuộc đàm phá n cho cả hai bên
(5) Thẳng thắn: Hướng vào việc tì m kiếm một giải
phá p dựa trên sự có đi có lại. Sử dụng khi tin
tưởng đối phương và quyền lực đã câ n bằng
(6) Nài xin: Khi mì nh ở thế yếu, khi mì nh cần.
HAI CHIẾN LƯỢC ĐP TRONG THƯƠNG MẠI
1) Chiến lược hợp tá c hay cò n gọi là chiến lược
thí ch ứng:
+ Chủ trương một sự hợp tá c với đối phương
để trá nh những xung đột về quyền lợi
+ Nó tì m cá ch làm cho tối đa hó a quyền lợi
của cá c bên liên quan
+ Loại này nhấn mạnh đến việc làm rõ những
nhu cầu và sở thí ch của khá ch hàng. Người
bá n tì m cá ch thỏa mã n những nhu cầu ấy mặt
khá c vạch ra cá c giải phá p khả thi để đàm
phá n với đối tá c nhằm đạt được sự đồng
thuận.
2) Chiến lược lược xung đột hay đối lập
+ Mỗi bên đều tì m cá ch biết được điểm then
chốt của đối phương, đồng thời cố đạt được
tối đa sự nhượng bộ
+ Chiến lược này tấp trung lè o lá i, đưa ra
những tì nh huống khá c nhau
Về phương diện lý thuyết, hai chiến lược này
được phâ n biệt rõ ràng, tuy nhiên trên thực tế
chúng thường được sử dụng đan xen, lồng
nghé p vào nhau.
3.2. NHỮNG KỸ THUẬT CHỦ YẾU TRONG ĐP
1. Kỹ thuật đàm phá n là gì ?
Kỹ thuật là những ý đồ mà người đàm phá n sử
dụng để xử lý cá c vấn đề/chủ đề đàm phá n
Kỹ thuật thuật gắn liền với sự chuyển động của
đàm phá n và đáp ứng những ý đồ tức khắc và
cụ thể.
2. Cá c kỹ thuật có thể sử dụng:
- Phương phá p xử lý đối tượng theo từng vấn
đề: Đàm phá n diễn ra theo cá c giai đoạn kế tiếp
nhau, mỗi vấn đề được xử lý một cá ch kế tiếp
nhau
- Phương phá p chia nhỏ một vấn đề
- Phương phá p cả gó i: Xem xé t tổng thể cá c vấn
đề đang thảo luận, ghé p chúng lại thành một đề
nghị tổng thể
- Phương phá p mở rộng: Đưa vào những vấn đề
mới trong đàm phá n để trá nh sự bế tắc
- Phương phá p thay đổi: Sửa đổi vấn đề (đối
tượng) phải xử lý nhằm xá c định lại một cuộc
đàm phá n mới.
Các kỹ thuật hỗ trợ:
+ Gộp lại: Cá c bên đàm phá n đồng ý đưa toàn bộ
cá c vấn đề trong đàm phá n gộp thành một gó i và
thỏa thuận giá trị của cá c gó i đó
+ Lật ngược: Người đàm phá n tập trung thảo
luận để đạt được một yêu sá ch thay vì sự từ chối
rõ ràng sau đó rút bỏ đòi hỏi nhằm đạt được một
lợi í ch đích thực
+ Câ n đối: So sá nh lợi í ch và bất lợi của mỗi giải
phá p. Bảng câ n đối cá c lợi í ch được trì nh bày
sao cho người đàm phá n có thể đòi hỏi đối
phương lập lại sự câ n bằng
3.3. NHỮNG CHIẾN THUẬT TRONG ĐP
1. Chiến thuật trong đàm phá n là gì ?
“Chiến thuật là cá c hành động ngắn hạn, mang
tí nh chất đối phó được đưa ra tạm thời thay thế
hoặc theo đuổi chiến lược đã được vạch ra
trước đó”.
2. Nhiệm vụ chiến thuật
- Lượng giá những giá trị của mục tiêu và chi
phí cuối cùng: Thu thập thô ng tin về giá trị cá c
mục tiêu và điểm từ chối của bên kia
- Thay đổi nhận thức của bên đối tá c
- Khô n khé o đề cập đến những chi phí thực tế
khi đàm phá n bị trì hoã n hay bất thành
3. Cá c loại chiến thuật
- Chiến thuật thiên về sự é p buộc
- Chiến thuật thiên về hợp tá c.
(1) Chiến thuật thiên về sự ép buộc gồm có:
+ Những chiến thuật thiên về sự chuyển động:
. sự é p buộc
. Việc đã rồi
. Sự cam kết đơn phương cố định
. Đấu giá cao triệt để
. Tối hậu thư
. Tất cả hay khô ng có gì
. Cưỡng bức.
(1) Chiến thuật thiên về sự ép buộc gồm có:
+ Những chiến thuật về thời gian: Nhằm kì m
hã m sự biến động hoặc ngược lại, hoặc thúc
đẩy sự biến động
+ Chiến thuật liên quan đến thúc é p trong
truyền thô ng:
. Tung tin đồn nhảm
. Quanh co
. Từ chối thô ng tin
. Bộ mặt giả
. Cô ng kí ch
. Chế giễu, mỉa mai,…
(2) Chiến thuật thiên về sự hợp tác gồm có:
+ Xây dựng những qui tắc trò chơi cùng chấp
nhận được
+ Cam kết
+ Có đi có lại
+ Tạm gác những vấn đề không giải quyết được
+ Những kiến nghị đổi mới
+ Sự can thiệp của người thứ ba
+ Sự hình thành các liên minh hợp tác
+ …
Trong tiếp cận có tí nh hợp tá c, cá c nhà đàm
phá n sử dụng những chiến thuật dưới đây để
gâ y ảnh hưởng lên đối tá c là:
- Lời hứa: “Nếu cá c ô ng giao hàng cho chúng tô i
vào ngày 6 thá ng 3, tô i sẽ đặt ngay một đơn hàng
khác”
- Lời cảnh bá o: “Anh phải quan tâ m đến thương
hiệu của cô ng ty, nếu khô ng anh sẽ mất khá ch
hàng?
- Lời tá n dương: “các anh quan tâ m đến thương
hiệu nên mỗi khi có nhu cầu là khá ch hàng sẽ
nhớ và cá c anh sẽ giữ châ n được khá ch khàng”
- Lời kêu gọi chuẩn mực, chia sẻ khá c biệt,…
- Để dành cho phút cuối.
Đối phó với những chiến thuật cứng rắn
- Phớt lờ/Mặc kệ: Đứng trước sự đe dọa, cá ch tốt
nhất thường là khô ng đối phó gì cả. Bạn cứ giả
như khô ng nghe thấy, khô ng biết gì về nó . Hã y
thay chủ đề và hướng bên kia đến vấn đề mới
- Thảo luận về chúng
- Ăn miếng trả miếng
- Chiến thuật giả vờ
- Chiến thuật bắt chẹt: Đối phó bằng phản đối
hoặc đưa ra điều kiện
- Chiến thuật rút lui
- Hăm dọa: Đối phó bằng phớt lờ
- Thá i độ á p đặt: Đối phó bằng tạm dừng ĐP
Tạo á p lực,…
3.4. SÁCH LƯỢC ĐÀM PHÁN KINH DOANH
- Tạo ra cạnh tranh
- Từng bước tiến tới
- Gây áp lực
- Giả câm giả điếc. Ví dụ: sau khi đối tác hùng hồn
trình bày, ta lễ phép nói “thưa ngài, tôi chưa rõ”
- Nêu ra mục tiêu cao
- Trao đổi vị trí. Ví dụ: “Nếu tôi có quyền quyết
định…”
- Giấu giếm tình cảm
- Tùy cơ ứng biến
- Tránh việc thỏa thuận nhanh chóng
- Không để đối tác mất thể diện.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng đàm phán - Chương 3: Chiến lược, chiến thuật và kỹ thuật đàm phán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_dam_phan_chuong_3_chien_luoc_chien_thuat_v.ppt