Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 4: Tiến hành đàm phán

BÀI 4  
TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN  
Những nội dung cơ bản  
1 Mở đầu đàm phán  
Trao đổi thông tin  
Đưa ra đề nghị  
Thương lượng  
4
5
Kết thúc đàm phán  
2
1.Mở đầu đàm phán  
Chào hỏi và giới thiệu  
Chào hỏi là nghi lễ bì nh thường trong mọi cuộc gặp  
gỡ, nhưng khô ng phải việc đơn giản. Lời nó i, cử chỉ  
của bạn ảnh hưởng đến ấn tượng ban đầu của đối tá c  
đối với bạn  
Chào hỏi:  
Bước vào phò ng đàm phá n, tay phải khô ng cầm vật gì  
Chủ động bắt tay đối tá c ngay  
Bắt tay chắc và nhanh, khô ng nên siết chặt quá  
Mỉm cười một cá ch cởi mở, khô ng gượng é p  
Nhì n thẳng vào mắt đối tá c  
Lắng nghe lời chào của đối tá c đáp lại  
• Cần lưu ý đến đặc điểm văn hoá của đối tá c ĐP  
3
1.Mở đầu đàm phán (tiếp)  
Tìm tiếng nói chung  
• Những phút đầu của cuộc ĐP nên được sử  
dụng để xâ y dựng bầu khô ng khí thuận lợi cho  
cuộc ĐP  
Nên bắt đầu bằng việc thăm hỏi đối tá c hoặc  
trao đổi những chủ đề đơn giản mà hai bên có  
thể dễ dàng chia sẻ, hoặc tì m hiểu thêm thô ng  
tin về đối tá c  
Khô ng nên quá ồn ào hoặc tỏ ra quá tò mò  
Nên trá nh ảnh hưởng của thành kiến, định kiến  
4
hoặc ấn tượng ban đầu thức về đối tá c  
 
Mở đầu đàm phán  
Thống nhất chương trình đàm phán  
• Mỗi bên trì nh bày vấn đề ĐP của mì nh và lắng  
nghe đối tá c trì nh bày vấn đề theo cá ch của họ.  
Sau đó, cá c bên thống nhất về những vấn đề  
sẽ thảo luận  
• Chương trì nh ĐP cần chỉ rõ :  
Lý do cá c bên đến với cuộc đàm phá n  
Những nội dung cá c bên cần thảo luận  
Trì nh tự thảo luận cá c nội dung  
Thời gian ước tí nh của cuộc đàm phá n  
5
Mở đầu đàm phán  
Các phương pháp mở đầu ĐP  
Phương phá p làm dịu căng thẳng: dùng lời nó i,  
hành động tạo bầu khô ng khí thâ n thiện, gần  
gũi khi ĐP  
Phương phá p kiếm cớ (mó c xí ch): viện dẫn  
những vấn đề, sự kiện có liên quan đến nội  
dung ĐP  
Phương phá p trực tiếp: thô ng bá o ngắn gọn lý  
do của cuộc ĐP  
• Phương phá p kí ch thí ch trí tưởng tượng: nêu  
6
cá c câ u hỏi về cá c vấn đề cần ĐP  
Trao đổi/Truyền đạt thông tin  
Là giai đoạn tì m hiểu đối tá c một cá ch trực tiếp  
cơ hội để:  
Nhận biết những nhu cầu giới hạn của đối tá c  
Kiểm tra những giả định của bạn về đối tá c  
Gâ y ảnh hưởng, thuyết phục và cung cấp cho đối tá c những thô ng tin  
cần thiết  
Thăm những mục tiêu quan trọng của đối tá c  
• Cần cẩn trọng, khô ng nên quá huênh hoang về mì nh và quá tò  
về đối tá c  
• Cần có thá i độ xâ y dựng, khô ng chỉ trí ch hoặc châ m chọc đối  
tá c  
Nên đặt câ u hỏi một cá ch trực tiếp, sau đó giữ im lặng để nghe  
cầu trả lời  
• Lắng nghe và ghi nhận (chứ khô ng phải đồng ý) với những  
nhu cầu của đối tá c  
• Thường xuyên tó m tắt lại những thô ng tin đã thu nhận được  
7
Đề nghị  
• Đề nghị là con đường bạn đối tá c phải đi để có  
thể đạt được thoả thuận  
• Đề nghị cần:  
Được đưa ra đúng lúc  
Được trì nh bày rõ ràng, ngắn gọn tự tin  
Thể hiện mong muốn đạt được thoả thuận  
• Một số người chủ động đưa ra đề nghị, 1 số người  
khá c lại muốn đối tá c đưa ra đề ngh.  
• Nếu chủ động đưa ra đề nghị thì có lợi thế là chủ  
động lựa chọn thời điểm thuận lợi nhất cho đề nghị  
của mình và được quyền đặt mức kỳ vọng  
• Nếu chưa chuẩn bị kỹ và sợ bị “hớ” thì nên chờ đối  
tác đưa ra đề nghị trước và thận trọng đưa ra quyết  
định trên cơ sở đề nghị của đối tác.  
8
Đề nghị  
Xác định thời điểm thích hợp  
• Đề nghị nên được đưa ra ở thời điểm cả 2 đã phán  
đoán được vấn đề và nên cố gắng hoà hợp được lợi  
ích của các bên.  
• Làm thế nào để xác định đúng thời điểm đưa ra đề  
nghị?  
Có những tín hiệu cho biết đã đến lúc đưa ra đề nghị, đó là  
tín hiệu cho thấy đối tác sẵn sàng xem lại các điều kiện của  
mình.  
Tín hiệu thường thể hiện bằng những thay đổi trong ngôn  
ngữ mà đối tác sử dụng, từ dứt khoát sang lưỡng lự  
Tín hiệu cũng có thể thể hiện thông qua cử chỉ, điệu bộ →  
cần lắng nghe và quan sát.  
• Nếu không nhận thấy tín hiệu, nên chủ động phát tín  
9
hiệu để có được tín hiệu từ phía đối tác.  
Đề nghị  
Đưa ra đề nghị  
• Đề nghị cần:  
Có chừa chỗ cho thương lượng  
Không bỏ sót một vấn đề nào  
Thể hiện rõ những điều kiện đi kèm với nó  
Không bao gồm những nhượng bộ, loại trừ, những điều kiện  
không thực tế hoặc quá ưu đãi nào.  
• Nên bắt đầu bằng những điểm dễ thống nhất  
• Nên thăm dò những đề nghị khác của đối tác bằng  
cách đưa ra những câu như: chúng tôi sẽ cân nhắc  
khả năng, nếu…. thì…  
• Nên dự đoán những phản ứng có thể có của đối tác  
để chuẩn bị đối đáp.  
10  
• Đề nghị đối tác phản hồi.  
Đề nghị  
Nhận đề nghị  
• Lắng nghe lời đề nghị của đối tác, không cắt ngang phần trình  
bày của đối tác.  
• Nếu có vấn đề gì chưa rõ, hãy đợi đến khi đối tác trình bày  
xong. Không ngại đặt câu hỏi về những gì chưa rõ.  
• Không nhất thiết phải có phản hồi ngay. Trước khi phản hồi cần  
xem xét đề nghị của đối tác, hiểu rõ những nội dung của đề  
nghị đó và lý do tại sao đối tác lại đề nghị như vậy.  
• Có thể tạm dừng đàm phán để thảo luận, nhưng hạn chế sử  
dụng chiến thuật này.  
• Phản hồi:  
Nên bắt đầu bằng cách tóm tắt lại đề nghị của đối tác  
Phản hồi dựa trên đề nghị của đối tác  
Với những điểm không tán đồng, nên đưa ra phương án  
11  
thay thế  
Chú ý thái độ phản hồi  
Thương lượng  
Vùng thương lượng  
• Là vùng mà mong muốn của hai bên chồng lấn nhau  
Mức giá lý  
tưởng của  
người mua  
Mức giá tối  
đa của người  
mua  
Vùng chồng lấn  
Giá trị  
Mức giá tối  
Mức giá lý  
thiểu của  
tưởng của  
người bán  
người bán  
12  
Thương lượng  
Vùng thương lượng (tiếp)  
• Nếu mong muốn của 2 bên không có vùng chồng lấn,  
thương lượng sẽ không có cơ hội thành công  
• Có nhiều vùng thương lượng tương ứng với mỗi vấn  
đề đàm phán khác nhau  
• Nếu đã đưa ra giới hạn cuối cùng mà đối tác vẫn  
không chấp nhận 2 bên không có vùng chồng lấn  
• Nên thăm dò giới hạn của đối tác để biết hai bên có  
vùng chồng lấn hay không  
• Việc xác định khoảng chồng lấn (vùng thương lượng)  
có tồn tại hay không là việc rất khó, phụ thuộc rất  
nhiều vào sự nhạy bén của người đàm phán.  
13  
Thương lượng  
Các phương pháp lập luận  
LËp luËn lµ qu¸ tr×nh s¾p xÕp nh÷ng ý nghÜ, lý lÏ mét  
c¸ch cã hÖ thèng ®Ó tr×nh bµy nh»m chøng minh cho  
mét kÕt luËn vÒ mét vÊn ®Ò nµo ®ã.  
• Trong ®µm ph¸n kinh doanh, lËp luËn lo gic cã thlàm  
thay ®æi hoàn toàn hoặc một phần lËp trêng cña ®èi  
t¸c, kh¼ng ®Þnh, b¶o vÖ quan ®iÓm cña ta hoÆc ngîc  
l¹i.  
• LËp luËn lµ giai ®o¹n khã kh¨n nhÊt trong qu¸ tr×nh  
®µm ph¸n. §Ó cã lËp luËn tèt, ®ßi hái ph¶i cã sù hiÓu  
biÕt réng, kiÕn thøc chuyªn m«n s©u, schun btt  
vµ c¸ch tr×nh bµy hîp lý, lÞch sù.  
14  
• Các phương pháp lập luận hùng biện và tự biện.  
 
Thương lượng (tiếp)  
Tranh luꢀn là phương pháp bác bỏ các lý lẽ , ý  
kiến của đối tác  
• Yêu cầu :  
.Phải bình tꢀnh, tự tin,tôn trọng đối tác  
.Sử dụng ngôn ngữ đa dạng mềm dẻo ,sâu sa  
.Linh hoạt trong sử dụng các phương pháp tranh  
luận  
KL : Không bác bỏ trực tiếp mà bác bỏ gián tiếp  
15  
Thương lượng  
Các chiến thuật thương lượng  
Chia nhỏ: Chia những vấn đề đang cản trở việc thoả thuận ra  
thành nhiều mảng nhỏ, giải quyết dần những vấn đề nhỏ để đạt  
được mục đích của vấn đề lớn.  
Phương á n mới: Khô ng nên chấm dứt đàm phá n khi có  
khoảng cá ch về thương lượng quá xa, cần tì m kiếm những  
phương á n mới, những lựa chọn mới.  
Thăm dò : Đưa ra cá c giả thiết khá c nhau để thăm đối tá c  
nhằm mở lối thoá t khi thảo luận vấn đề với đối tá c. Khô ng nên  
quá lạm dụng vì có thể khiến đối tá c cho rằng ta khô ng chắc là  
ta muốn gì .  
Đi đường vò ng: Khi cuộc đàm phá n đang ở chỗ bế tắc, thể  
tạm gá c những vấn đề vẻ khó sang một bên. Bạn phải quay  
trở lại vấn đề sau đó, và trong nhiều trường hợp vấn đ16 đã  
được xử bằng những quyết định khá c  
Thương lượng  
Các chiến thuật thương lượng (tiếp)  
Trao đổi nhượng bộ: Nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ,  
khô ng bao giờ nhượng bộ đơn phương. Chỉ nhượng bộ khi  
khô ng cò n cá ch nào khá c và khô ng nhượng bộ quá sớm.  
Tổng kết từng giai đoạn: Định kỳ tổng kết những thoả thuận  
đã đạt được hoặc dành thời gian xem lại tiến trì nh thương  
lượng nhằm củng cố những đã đạt được và xâ y dựng cơ sở  
vững chắc cho tiến trì nh tiếp theo. Đồng thời, việc này giúp  
phá t hiện những hiểu nhầm vị thế hiện tại của cá c bên để có  
thể sớm giải quyết vấn đề.  
Sức é p thời gian: Sử dụng khi người đàm phá n muốn gâ y sức  
é p với đối tá c để đi đến quyết định hoặc khi người đàm phá n  
muốn có thêm thời gian để câ n nhắc những lựa chọn khá c.  
17  
Thương lượng  
Xử lý khi thương lượng rơi vào bế tắc  
1. THOÁ T KHỎI TÌ NH THẾ BẾ TẮC:  
Tó m tắt lập trường của đối tá c  
Tó m tắt lập trường của bạn  
Thô ng bá o “chúng ta đang rơi vào bế tắc”  
Tá ch bạch giữa cảm xúc và thực tế  
Tá ch bạch con người vấn đề  
Thay đổi người đàm phá n  
• Ngừng đàm phá n trên cơ sở những đã thống nhất được và  
đề nghị sẽ thảo luận sau  
• Sử dụng BATNA  
• Bổ sung những phương á n thay thế…  
18  
Thương lượng  
Xử lý khi thương lượng rơi vào bế tắc (tiếp)  
2. RÚT LUI VÀ KẾT THÚC ĐÀM PHÁ N:  
• Cần câ n nhắc kỹ phải chịu rủi ro.  
• Cần chuẩn bị cho sự rút lui:  
Trì nh bày với đối tá c về:  
lập trường của bạn  
Bạn hiểu như thế nào về lập trường của đối tá c  
Vì sao hai bên khô ng đạt được thoả thuận  
Cảm ơn đối tá c đã dành thời gian  
Thô ng bá o với đối tá c về quyết định rút lui một cá ch  
lịch sự và trâ n trọng  
19  
 
Kết thúc đàm phán  
Nhiệm vụ  
• Đạt được mục tiêu cơ bản hoặc mục tiêu dự  
phòng  
• Bảo đảm bầu không khí thuận lợi khi kết thúc  
đàm phán  
• Tiếp tục duy trì mối quan hệ với đối tác  
• Tóm tắt nội dung và rút ra kết luận cơ bản cho  
cuộc đàm phán  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 25 trang yennguyen 05/04/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 4: Tiến hành đàm phán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_dich_dam_phan_bai_4_tien_hanh_dam_phan.ppt