Giáo trình Kỹ năng đàm phán

CHƯƠNG 1: TÌM HIU ĐÀM PHÁN  
MC ĐÍCH  
Sau khi hc xong phn này, bn s:  
1. Gii thích được bn cht ca đàm phán  
2. Phân bit được đàm phán da trên li ích và đàm phán da trên lp trường  
3. Gii thích được năm nguyên tc để cùng thng trong đàm phán  
4. Mô t5 giai đon cơ bn ca mt cuc đàm phán  
1.1Định nghĩa đàm phán  
1.1.1 Vì sao phi đàm phán?  
Theo bn, điu gì khiến người ta đã và đang dành nhiu thi gian và công sc  
cho các cuc đàm phán?  
Nhng lý do có thbao gm:  
Người ta mun có được điu mình mun vi mc chi phí hp lý  
Không có cách nào khác để được điu mình mun  
Người ta tin rng đàm phán có thmang li nhng kết qutt hơn  
Gii quyết nhng đểim bt đồng để đạt được li ích chung  
Để bo vli ích ca mình  
Đàm phán khi ngun tchchúng ta mun đạt được mt điu gì đó hoc có  
được vt gì đó ca người khác để thomãn nhu cu ca mình. Nhưng chmun  
không thôi thì chưa đủ. Chúng ta bt đầu nghĩ xem mình smang cái gì mình có để  
đổi ly điu đó hoc vt đó. Vt trao đổi đương nhiên phi là thcó giá trị đối vi  
bên kia, có thể đáp ng được nhu cu nào đó ca h.  
Thường thì người ta không thng nht được vi nhau ngay vcách thc trao  
đổi. Nguyên nhân là do nhng khác bit vquan đim, nhng li ích đối lp (chng  
hn như người mua mun giá thp, người bán mun giá cao). Đàm phán chính là để  
xác định mt phương thc trao đổi mà các bên cùng chp nhn. Như vy, lý do cơ  
bn khiến người ta đàm phán là để thomãn nhu cu ca mình mt cách tt nht có  
thể được.  
1.1.2 Định nghĩa:  
Đàm phán là quá trình hai hoc nhiu bên có nhng li ích chung và li  
ích xung đột, cùng nhau tìm ra và thng nht mt gii pháp để gii quyết vn đề  
Đàm phán là quá trình đòi hi stham gia mt cách tnguyn ca tt ccác  
bên liên quan. Các bên tham gia đàm phán vì hmun vn đề được gii quyết và tin  
rng đàm phán có thgiúp họ đạt được nhiu li ích hơn.  
“Cùng có li” là yếu tct lõi ca đàm phán. Mt sngười đàm phán cho  
rng mc tiêu quan trng nht ca hlà li dng nhng sơ hca đối tác. Làm như  
vy là tchuc ly tht bi vì nếu quyn li ca mt bên đàm phán không được  
quan tâm, bên đó srút lui. Mc dù, trong quá trình đàm phán, các bên luôn tìm  
cách để bo vquyn li ca mình, đàm phán không phi là mt cuc cnh tranh.  
Mc đích ca các bên khi tham gia đàm phán là để thomãn nhu cu ca mình mt  
cách tt nht chkhông phi là bo vlp trường hay chiến thng đối tác. Điu này  
có nghĩa là trong đàm phán chúng ta mun kết qutt nht cho bn thân nhưng  
không phi nhm đánh bi đối tác, chúng ta theo đui li ích ca mình và các đối  
tác khác cũng vy.  
Mi bên đối tác khi bước vào đàm phán đều đặt ra nhng mc tiêu cho mình.  
Giá cả đương nhiên là mt mc tiêu quan trng nhưng không phi là mc tiêu duy  
nht. Vì thế, nếu các bên đàm phán có ththng nht được mt gii pháp thì tt cả  
các bên có liên quan ít nhiu đều có được li tgii pháp đó. Nếu gii pháp đạt  
được là do sthiếu hiu biết ca mt bên (hoc do bla gt) thì gii pháp đó  
không bn vng và hai bên đàm phán không thcó mi quan hlâu dài.  
Trên thc tế, chúng ta vn gp nhng cuc đàm phán trong đó các bên tham  
gia cnh tranh vi nhau để giành chiến thng và kết qulà thothun đạt được chỉ  
mang li li ích cho mt (hoc mt s) bên. Điu này thường xy ra khi các bên  
đàm phán không quan tâm đến mi quan hhp tác lâu dài, hoc mt vài đối tác  
đàm phán không có thi gian hay cho rng kết quả đàm phán không quan trng lm  
nên sn sàng nhượng b. Nhưng ở đây chúng ta chxem xét nhng cuc đàm phán  
có các đặc đim sau:  
ƒ Các bên tham gia đều mun bo vmi quan hhp tác lâu dài  
ƒ Các bên tham gia sn sàng dành thi gian cho đàm phán  
ƒ Kết qa đàm phán có ý nghĩa quan trng đối vi tt ccác bên tham  
gia  
Đàm phán là cách hoá gii nhng xung đột li ích, nhng khác bit vquan  
đim thông qua mt gii pháp được tt ccác bên chp nhn  
1.2 Đàm phán trên lp trường và đàm phán trên li ích  
1.2.1 Đàm phán trên lp trường:  
Đàm phán trên lp trường, các bên đàm phán chtp trung vào nhng mâu  
thun trc tiếp mà không tìm hiu nguyên nhân phía sau nhng mâu thun đó: nhu  
cu thc s. Kết qa là các bên không tìm ra được cách gii quyết sáng to, có thể  
đáp ng được nhu cu ca tt ccác bên. Ngoài ra cách tiếp cn này khiến cuc  
đàm phán mang tính cnh tranh và nó nh hưởng xu đến mi quan hgia các bên.  
Nếu chnhìn vào mâu thun lp trường, hn bn cũng nhn ra rng không có  
gii pháp nào có ththomãn nhu cu ca chai bên. Để có thtìm ra mt gii  
pháp như vy, hai bên đàm phán cn chú trng vào nhu cu thc sự đằng sau mi  
lp trường – nghĩa là li ích chkhông phi sự đối lp vlp trường.  
1.2.2 Đàm phán da trên li ích  
Câu chuyn trái cam dưới đây là ví dụ đin hình cho đàm phán da trên li  
Hai chem nhà ntranh nhau mt trái cam, người mphi đứng ra phân x.  
ích  
Bà hi tng đứa con vì sao nó mun trái cam. Đứa chnói mun ly vcam để ct  
thành hình bông hoa. Đứa em nói mun ung nước cam. Bà mlin gt qucam,  
ly vỏ đưa cho đứa ln và vt nước đưa cho đứa nh.  
Nếu người mchgii quyết đơn gin là ct trái cam ra làm hai phn bng  
nhau thì chai đứa trẻ đều không hài long (đứa nào cũng mun được ctrái cam) và  
li ích mà chúng nhn được cũng ít hơn. Nhhiu đúng mong mun ca tng đứa  
con mà bà mẹ đã có cách gii quyết “vn cả đôi đường”.  
Như vy, bng cách tp trung vào nhng nhu cu thc s(li ích ct lõi), gii  
quyết nhng vn đề thc schúng ta có thtìm ra nhiu gii pháp khác nhau cho  
nhng mâu thun vlp trường. Đó chính là nguyên tc ca đàm phán da trên li  
ích và cũng là cơ sở để tt ccác bên cùng thng trong đàm phán  
Mc dù đàm phán da trên li ích sẽ đem li kết qutt hơn cho tt ccác bên  
đàm phán, phương pháp này khó thc hin hơn so vi đàm phán da trên lp trường.  
đòi hi người đàm phán phi tìm hiu nhng nhu cu thc sự đằng sau lp  
trường ca đối tác, phi tìm ra nhng gii pháp sang to mang li li ích cho tt cả  
các bên, phi có được shp tác và tin tưởng ca đối tác…Không phi tt ccác  
cuc đàm phán đều đáng để người đàm phán nlc như vy!  
Đàm phán da trên lp trường, vì thế, có thphù hp trong nhng trường hp  
sau:  
Kết quả đàm phán không quan trng lm đối vi người đàm phán: nếu  
bn đi mua vài đồ dùng văn phòng phm như bút chì, kéo, dao ct giy  
thì chng nên tn công sc để tìm hiu nhu cu thc sca người bán  
Vn đề đàm phán không phc tp: nếu bn cn phi thng nht vi nhà  
cung cp vkhi lượng ti thiu ca mt đơn đặt hàng thì chng nên  
nlc phân tích mong mun ca nhà cung cp  
Vic xây dng mi quan hhp tác lâu dài vi đối tác đàm phán là  
không quan trng: nếu đối tác đàm phán không phi là mt khách hàng  
quan trng hay giao dch chdin ra mt ln, có thbn không cn phi  
quan tâm nhiu đến vic tìm nhng gii pháp nhm thomãn li ích  
ca chai bên.  
1.1.3 Các kthut xlý xung đột li ích  
Đàm phán là quá trình các bên cùng nhau tìm cách hoá gii nhng xung đột  
li ích. Để quá trình đàm phán gt hái kết qa tt đẹp, các bên cn áp dng nhng  
cách thc xlý xung đột hp lý. Dưới đây là năm kthut xlý xung đột thường  
gp:  
ƒ Lng tránh: cý không đề cp đến mt xung đột mt li ích nào đó để  
hn chế ảnh hưởng ca nó.  
ƒ Cnh tranh: nht định giành phn thng cho mình bng cách tn công  
li ích ca đối tác đàm phán, không chp nhn nhượng bộ  
ƒ Nhượng b: chp nhn thomãn nhu cu ca đối tác đàm phán bng  
cách hy sinh mt phn li ích ca bn thân  
ƒ Thohip: các bên đàm phán cùng chp nhn gim bt mt phn li  
ích ca bn thâm  
ƒ Hp tác: các bên đàm phán tìm cách để bo đảm li ích ca nhau mt  
cách tt nht  
Các kthut xlý xung đột đều có nhng ưu đim và nhược đim. Sdng  
kthut nào phi tuthuc vào tình cht cũng như bi cnh cthca xung đột.  
- Lng tránh phù hp vi nhng xung đột li ích nh, li ích đó không phi là  
mt mc tiêu quan trng. Lng tránh cũng thích hp vi nhng xung đột mà bn  
cho rng li ích đem li không đủ đắp chi phí để gii quyết (thi gian, công sc,  
mi quan h,…) hay nhng xung đột mà bn biết là không thgii quyết được.  
- Cnh tranh dgây ra bế tc, không gii quyết được vn đề hoc nh hưởng  
xu đến mi quan hlâu dài. Nên sdng chiến thut cnh tranh mt cách thn  
trng. Bn có thsdng chiến thut này trong nhng trường hp “tv” khi đối  
tác mun khai thác nhng đim yếu ca bn để gây sc ép và li ích đó rt quan  
trong đối vi bn.  
- Nhượng blà cách ng xtt nht khi bn nhn ra rng xung đột đó đang  
to ra mt trngi không thvượt qua được và nó có nguy cơ làm hng cuc đàm  
phán. Nhượng blà cn thiết khi bn biết rng yêu cu ca mình có phn không  
hp lý. Nhượng bcũng phù hp khi bn mun gim căng thng cho cuc đàm  
phán và khi xung đột đó không nghiêm trng  
- Thohip được sdng để gii quyết nhng xung đột li ích do mc tiêu  
ca các bên hoàn toàn đối lp. Khi đó các bên phi tìm ra mt đim để trung hoà li  
ích. Có lthohip là cách tt nht cho nhng cuc thương lượng vgiá c.  
- Hp tác thường phù hp vi nhng xung đột li ích phc tp, li ích đó có ý  
nghĩa quan trng đối vi tt ccác bên. Hp tác đòi hi scam kết ca tt ccác  
bên liên quan và thi gian để tìm kiếm gii pháp.  
Các bên đàm phán thường có nhiu mc tiêu và vì thế có nhiu xung đột li  
ích. Thomãn tt ccác li ích dường như là mt điu quá lý tưởng. Các bên cn  
xác định mc tiêu nào là quan trng và mc tiêu nào có thhy sinh, nhờ đó có thể  
sdng linh hot các kthut xlý xung đột khác nhau. Có nhng li ích phi kiên  
quyết bo v, có nhng li ích có thnhượng b. Có như vy đàm phán mi có thể  
thành công được.  
1.1.4 Các giai đon ca mt cuc đàm phán  
Mt cuc đàm phán thường bao gm 5 giai đon cơ bn sau:  
ƒ Chun b: trong giai đon này, trước tiên các bên đàm phán cn xác định  
rõ mc tiêu ca mình da trên cơ sphân bit nhng gì mình mun và  
nhng gì mình thc scn. Sau đó, các bên đàm phán sthu thp thông tin  
cn thiết để đưa ra đề xut ca mình và tìm hiu vthế ca đối tác đàm  
phán. Cui cùng, các bên đàm phán sthành lp đoàn đàm phán, la chn  
chiến lược và chiến thut đàm phán phù hp, xác định địa đim, thi gian,  
lch trình làm vic, chun bknăng đàm phán, chun btài liu.  
ƒ Trao đổi thông tin: trong giai đon này, các bên đàm phán trao đổi thông  
tin liên quan đến tình hung đàm phán, xây dng shiu biết ln nhau,  
thăm dò xem đối tác quan tâm đến điu gì và dự đoán kết quả đàm phán.  
Giai đon này đòi hi nhng người đàm phán phi có knăng lng nghe  
và quan sát đối tác tt. Trong giai đon này, nhng người đàm phán cũng  
cn suy nghĩ mt cách linh hot.  
ƒ
Đưa ra đề ngh: đây là giai đon mà các bên đàm phán đưa ra đề nghị để  
thăm dò phn ng ca đối tác. Nhng người đàm phán sẽ đặt câu hi để  
làm rõ đề nghca đối tác, tóm tt nhng thông tin đã nhn được và đáp li  
bng mt đề nghphù hp vi nhu cu ca đối tác. Giai đạon này có vai  
trò to bi cnh cho vic thương lượng din ra sau đó.  
ƒ Thương lượng: các bên xem xét lý lvà kết quđối tác mong mun  
trong tương quan vi kết qumà mình mong mun. Giai đon này cũng  
din ra vic trao đổi li ích, mt bên đề nghcác bên kia đáp ng nhu cu  
ca mình và đổi li hsẽ đáp ng nhu cu ca các bên kia – “Nếu  
ông…chúng tôi s…và chúng ta sẽ đạt được thothun”.  
ƒ Kết thúc: trong gian đon thương lượng, các bên đã thng nht được vi  
nahu vnhng vn đề chính, trong giai đon này các bên stng kết li  
toàn bnhng kết quả đã đạt được và tìm cách gii quyết mt svn đề  
vướng mc còn li. Sau đó, mt bên đàm phán sẽ đưa ra đề nghcui cùng.  
Nếu đề nghcui cùng được chp thun, các bên tiến hành ký kết hp  
đồng. Ngược li, cuc đàm phán kết thúc mà không đạt được thothun  
nào.  
TÓM TT  
Mc dù mâu thun lp trường có vnhư đim khi đầu ca các cuc  
đàm phán. Lý do thúc đẩy người ta tìm đến vi các cuc đàm phán chính  
để tìm cách thomãn nhu cu nào đó mt cách tt nht  
Đàm phán là quá trình hai hoc nhiu bên có nhng li ích chung và li  
ích xung đột, cùng nhau tìm ra và thng nht mt gii pháp để gii quyết  
vn đề  
Cùng có li là yếu tct lõi ca đàm phán. Thothun đạt được thông qua  
đàm phán ít nhiu đều phi mang li li ích cho các bên có liên quan  
Đàm phán trên lp trường chtp trung gii quyết mâu thun lp trường  
trong khi đàm phán trên li ích tp trung tìm kiếm gii pháp thomãn  
nhng nhu cu thc sca các bên. Đàm phán trên li ích vì thế tp trung  
tìm hiu nhu cu thc sca các bên đằng sau lp trường ca h.  
Năm kthut xlý xung đột cơ bn là lng tránh, cnh tranh, nhượng b,  
thohip và hp tác. Các kthut này cn được sdng mt cách linh  
hot trong quá trình đàm phán, tuthuc vào bi cnh đàm phán và bn  
cht ca mi xung đột li ích.  
Mt cuc đàm phán thường bao gm 5 giai đon cơ bn là chun b, trao  
đổi thông tin, đưa ra đề ngh, thương lượng và kết thúc.  
CHƯƠNG 2: CHUN BỊ ĐÀM PHÁN  
MC ĐÍCH  
Sau khi hc xong phn này bn s:  
1. Xác định được các mc tiêu đàm phán mt cách rõ ràng  
2. Lit kê được các thông tin cn tìm hiu về đối tác đàm phán và cách thu  
thp các thông tin đó.  
3. Nhn biết được mt schiến thut đàm phán thường sdng  
4. Mô tả được cách thành lp mt đoàn đàm phán và các vai trò khác nhau  
ca nhng người tham gia đàm phán  
2.1 Vì sao đàm phán không thành công?  
Đàm phán thường tht bi vì các nguyên nhân sau:  
Đặt mc tiêu không khthi  
Xác định sai mc tiêu  
Mt định hướng trong quá trình đàm phán  
Không có hoc thiếu thông tin về đối tác đàm phán  
Thiếu thông tin cn thiết  
Có thcó nhiu nguyên nhân khác na, nhưng hn bn cũng đồng ý rng mt  
nguyên nhân cơ bn nht là người đàm phán chưa chun bchu đáo cho cuc đàm  
phán.  
Điu kin cn cho cuc đàm phán thành công là chun b. Nếu bn có nhiu  
thông tin hơn đối tác đàm phán, bn có nhiu cơ hi đạt mc tiêu hơn. Trước khi  
ngi vào bàn đàm phán, bn cn:  
Xác định đúng mc tiêu đàm phán ca mình là gì?  
Tìm hiu thông tin  
Xác định phương án thay thế tt nht cho đàm phán  
Nm bt được thông tin cn thiết về đối tác đàm phán  
Chun bị được mt chiến lược đàm phán rõ rang vi các chiến thut cụ  
thể  
Xác định được nơi đàm phán phù hp  
Chun bchương trình đàm phán chi tiết  
2.2 Xác định mc tiêu  
Do công vic kinh doanh phát trin nhanh, công ty tư vn Phương Chi dự  
định smrng quy mô hot động vào đầu năm ti. Vic mrng quy mô đòi hi  
công ty phi có văn phòng rng rãi hơn. Hương được giao nhim vtìm thuê mt  
văn phòng khác.  
Nếu bn là Hương, bn slàm gì để thc hin nhim vnày?. Có thbn cho  
rng Hương cn ldanh sách nhng đơn vcho thuê văn phòng, tìm hiu thtrường,  
thăm dò giá c, tìm kiếm đối tác đàm phán…  
Đó là nhng vic mà Hương sphi làm, nhưng trước tiên Hương cn hiu  
rõ nhu cu ca công ty. Không hiu rõ nhu cu, người đàm phán skhông có định  
hướng cho vic tìm kiếm. Hiu rõ nhu cu cũng chính là cơ scho vic xác định  
mc tiêu đàm phán.  
2.2.1 Xác định nhu cu  
Chúng ta đàm phán là để thomãn mt nhu cu nào đó. Vì vy, người đàm  
phán cn hiu rõ mình thc scn gì. Trên thc tế, chúng ta thường hay bln ln  
gia nhng điu mình cn vi nhng điu mình mun. Cách đơn gin nht để phân  
bit nhu cu thc svi nhng mong mun là đặt câu hi “Ti sao?”. Ha thi ti  
sao bn mong mun mt kết qucthnào đó và đánh giá xem lý do đó có liên  
quan đến nhu cu thc snhư thế nào?  
Trli tình hung đi thuê văn phòng ca công ty Phương Chi, giám đốc cho  
Hương biết ông cn mt văn phòng rng khong 200m2, nm trung tâm trong  
vòng bán kính 2 km, có thang máy, hp đồng 5 nă, có chỗ để xe cho khong 50  
nhân viên và khách hàng, giá thuê khong 2.000USD/tháng. Tìm hiu lý do ca  
nhng yêu cu này, Hương xác định được nhu cu thc sca công ty như sau:  
Mong mun  
Din tích 200m2  
Nhu cu  
- Đáp ng nhu cu hin ti đồng thi chun  
bcho nhu cu phát trin trong 5 năm ti  
- To môi trường làm vic chuyên nghip  
Vtrí: Trung tâm, bán kính 2 km Thun tin cho khách hàng  
Có thang máy  
Thun tin cho khách hàng  
- n định  
Hp đồng 5 năm  
- Tiết kim chi phí  
Có chỗ để xe cho 50 nhân viên - Thun tin cho khách hàng  
và khách hàng  
- Thun tin cho nhân viên  
Giá thuê 2.000USD/tháng  
Tiết kim chi phí  
Nhn mt bng trước tháng 10  
Ước tính cn có 2 tháng để trang trí ni tht  
cho văn phòng mi. Công ty phi chuyn  
sang văn phòng mi vào đầu năm ti  
Hiu đúng nhu cu thc ssgiúp vic tìm kiếm văn phòng ca Hương dễ  
dàng hơn nhiu vì Hương có thlinh hot hơn. Thay vì đi tìm văn phòng đáp ng  
tt cnhng yêu cu trên, cô có thcân nhc mt văn phòng không đáp ng điu  
kin vchỗ để xe nếu văn phòng đó nm cnh mt bãi gixe công cng ln (vì cả  
hai phương án đều đảm bo đáp ng nhu cu “thun tin cho khách hàng và cho  
nhân viên”) hoc mt toà nhà không có thang máy nếu mt bng thuê nm tng  
trt  
Tóm li, xác định đúng nhu cu thc sgiúp người đàm phán:  
Không mt định hướng trong quá trình đàm phán  
Linh hot hơn trong vic tìm ra các gii pháp thomãn nhu cu  
2.2.2 Xác định các phm vi đàm phán  
Tht là lý tưởng nếu tt ccác mong mun đều được đáp ng. Tuy nhiên,  
trong đàm phán, mong mun ca chúng ta thường bgii hn bi nhng mong  
mun ca đối tác đàm phán. Đàm phán là quá trình thương lượng và trao đổi li ích:  
bên A đáp ng mong mun ca bên B để đổi li bên B sẽ đáp ng mong mun ca  
bên A. Bn cn chun bị để trao đổi.  
Chun btrao đổi nghĩa là bn phi xác định được mc độ nhượng btrong  
mi mong mun và nhng mong mun nào bn có thhy sinh, nhng mong mun  
nào thì không. Để làm được điu đó, bn cn:  
Xác định phm vi cho các mong mun ca mình  
Phân loi các mong mun  
Xác định phm vi cho các mong mun là xác định gii hn trên và gii hn dưới.  
Bn sngưng đàm phán nếu vượt qua gii hn đó. Mong mun vvăn phòng mi  
ca công ty Phương Chi có thể được thhin như sau:  
Mong mun  
Din tích  
Vtrí  
Ti thiu  
180 m2  
Cách trung tâm Cách trung tâm bán  
bán kính 4km kính 2km  
Lý tưởng  
Ti đa  
220m2  
200m2  
Có thang máy  
Không có thang Có thang máy  
máy thì văn phòng  
phi lu 1  
Thi hn hp đồng 3 năm  
5 năm  
10 năm  
Chỗ để xe  
Không có, nhưng 50  
gn bãi xe công  
cng  
Giá thuê  
2.000USD/tháng  
Tháng 10  
2.200USD/tháng  
Tháng 8  
Thi gian nhn Gia tháng 10  
mt bng  
Các mong mun có thể được chia làm 3 loi:  
Thiết yếu: nhng mong mun nht định phi được đáp ng  
Quan trng: nhng mong mun cn được đáp ng  
Có thì tt: nhng mong mun có thbqua mà không nh hưởng  
nhiu  
Hiu rõ lý do ca các mong mun sgiúp bn ddàng phân loi được các  
mong mun. Công ty Phương Chi đã phân loi các yêu cu như sau:  
Thiết yếu  
ƒ
ƒ
Din tích  
Thi đim bàn giao mt bng  
ƒ
ƒ
Thi hn thuê hp đồng  
Quan trng  
Có thì tt  
Giá thuê  
ƒ
ƒ
Vtrí  
Có thang máy  
ƒ
Có chỗ đậu xe cho nhân viên và khách hàng  
Các yêu cu đặt ra cũng như vic phân loi tm quan trng ca mi yêu cu  
srt khác nhau vi các doanh nghip khác nhau. Đối tác đàm phán ca bn cũng  
có nhng yêu cu và cũng phân loi chúng. Yêu cu ca người có văn phòng cho  
thuê có thnhư sau:  
Thiết yếu  
ƒ
ƒ
Đạt được tha thun giá cho thuê ti đa  
Tha thun li giá thuê hàng năm  
ƒ
ƒ
Lĩnh vc kinh doanh ca khách hàng phù hp  
Quan trng  
Có thì tt  
Báo trước 6 tháng nếu thanh lý hp đồng trước thi hn  
ƒ
ƒ
Hp đồng thuê dài hn  
Thanh toán vào đầu tháng  
Như vy, mc tiêu ca Hương là tìm thuê văn phòng vi nhng điu kin  
sau:  
Mong mun  
Din tích  
Ti thiu  
180 m2  
Lý tưởng  
200m2  
Ti đa  
220m2  
Thi gian nhn Gia tháng 10  
mt bng  
Tháng 10  
Tháng 8  
Thi hn hp đồng 3 năm  
Giá thuê  
5 năm  
10 năm  
2.000USD/tháng  
2.200USD/tháng  
Vtrí  
Cách trung tâm Cách trung tâm bán  
bán kính 4km kính 2km  
Có thang máy  
Không có thang Có thang máy  
máy thì văn phòng  
phi lu 1  
Chỗ để xe  
Không có, nhưng 50  
gn bãi xe công  
cng  
Bây gi, Hương đã có mt mc tiêu cth, nhưng mc tiêu đó xut phát từ  
nhu cu ca công ty, nó có thkhông khthi. Hương cn phi đặt chúng trong bi  
cnh thtrường thc tế, vì vy, bước tiếp theo cô cn tìm hiu thtrường, vlĩnh  
vc mà cô cn phi đàm phán.  
2.3 Thu thp thông tin:  
Thông tin smang đến cho bn nhng li thế trong quá trình đàm phán, bn  
sẽ đánh giá đúng nhng đề nghca đối tác cũng như nhng thông tin mà họ đưa ra.  
Càng có nhiu thông tin vlĩnh vc đàm phán, bn càng ttin hơn.  
Thông tin là tài sn quan trng nht trong đàm phán. Không có thông  
tin bn sẽ ở trong tình thế bt li.  
Để chun bcho cuc đàm phán ca mình, bn cn biết thông tin vgiá c,  
nhà cung cp, người mua, cung và cu, nhng yêu cu ca bn có khthi không,  
nhng nhà cung cp hoc đối tác nào có thể đáp ng yêu cu ca bn,…Nhng kết  
ququan trng mà vic thu thp thông tin thtrường cn đạt được là:  
Đánh giá tính khthi ca các yêu cu và điu chnh mc tiêu  
La chn được mt (hoc mt vài) đối tác đàm phán: chng hn như tòa  
nhà đối din đang có mt văn phòng trng, mt khu văn phòng cho thuê  
shoàn công vào tháng sau.  
Xác định được các phương án khác nhau có ththa mãn nhu cu ca  
bn: luôn có nhiu cách khác nhau để tha mãn mt nhu cu nào đó.  
Ngoài gii pháp thuê mt văn phòng khác rng rãi hơn, các gii pháp  
khác cho nhu cu mrng văn phòng ca Phương Chi có thlà thuê kho  
để cha đồ và thiết kế li văn phòng hin ti, mthêm mt chi nhánh  
khác trong cùng thành ph.  
Khi thu thp thông tin thtrường cho các cuc đàm phán, có rt nhiu ngun  
thông tin hu ích mà bn có ththu thp, bao gm:  
ƒ Thông tin trên các phương tin thông tin đại chúng  
Công ty Phương Chi có thtìm kiếm các bài báo bàn vthtrường văn  
phòng cho thuê trong thi gian gn đây. Nhng tòa nhà nào được đánh giá tt,  
nhng tòa nhà nào có vtrí đẹp, và cnhng tranh chp liên quan đến hp đồng  
thuê văn phòng,…Thông tin qung cáo cũng là ngun tin bn cn tham kho.  
ƒ Thông tin tcác nhà cung cp hoc các trung gian môi gii  
Công ty Phương Chi có thlp danh sách nhng đơn vcó văn phòng cho  
thuê trong thành phđề nghhcho biết giá cđiu kin thuê  
ƒ Kinh nghim ca nhng người bn  
Nhng người bn ca công ty Phương Chi (nhà cung cp, bn hàng, nhân  
viên,…) có thchia skinh nghim ca htrong vic đi thuê văn phòng, cung cp  
nhng địa chỉ đáng tin cy.  
Kết quca quá trình thu thp thông tin thtrường là bn xác định được  
nhng gii pháp khác nhau để tha mãn mong mun, nhng đối tác đàm phán thích  
hp. Bn cũng sdng nhng thông tin thu thp được để điu chnh li nhng  
mong mun ca mình cho hp lý.  
Tìm hiu thtrường văn phòng cho thuê Hương được biết giá thuê văn phòng  
khu trung tâm là khong 12-15 USD/m2/tháng. Hương đề nghgiám đốc điu  
chnh li và thng nht mc tiêu như sau:  
Mong mun  
Din tích  
Ti thiu  
180 m2  
Lý tưởng  
200m2  
Ti đa  
220m2  
Thi gian nhn Gia tháng 10  
mt bng  
Tháng 10  
Tháng 8  
Thi hn hp đồng 3 năm  
Giá thuê  
5 năm  
10 năm  
2.000USD/tháng  
2.200USD/tháng  
Vtrí  
Cách trung tâm Cách trung tâm bán  
bán kính 4km kính 2km  
Không có thang Có thang máy  
Có thang máy  
máy thì văn phòng  
phi lu 1  
Chỗ để xe  
Không có, nhưng 50  
gn bãi xe công  
cng  
Hương cũng xác định được hai đối tác tim năng mà cô có thể đàm phán là:  
ƒ Tòa nhà mà hin ti công ty Phương Chi đang đặt văn phòng: mt văn  
phòng trong cùng tòa nhà sp đóng ca vào tháng 8, văn phòng này có  
din tích 150m2  
ƒ
Mt ngôi nhà 2 lu có din tích sdng khong 250m2 hin đang bỏ  
trng  
Vi nhng thông tin va thu thp được, Hương cn cân nhc xem liu có gii  
pháp nào tôt hơn đàm phán không trước khi quyết định la chn đối tác đàm phán.  
2.4 Xác định phương án thay thế tt nht:  
Phương án thay thế tt nht cho mt cuc đàm phán là gii pháp tha mãn  
nhu cu tt nht mà mt bên đàm phán có thđược dù không tham gia cuc đàm  
phán đó.  
Tuy nhiên, các phương án thay thế hp dn thường không có sn đâu đó để  
“ch” bn, thông thường là bn phi to ra da trên nhng thông tin mà bn có  
được. Ba bước để xây dng phương án thay thế tt nht là:  
1. Nghĩ ra càng nhiu phương án thay thế càng tt  
Hương cho rng công ty có thtăng din tích văn phòng bng cách thuê kho  
bên ngoài và ci to din tích kho hin ti thành khu làm vic, btrí li văn phòng  
cho hp lý hơn, chp nhn thuê din tích 150 m2 và thuê thêm kho hoc mthêm  
mt chi nhánh khác trong cùng thành ph.  
2. La chn nhng phương án trin vng nht và biến chúng thành hin thc  
Gisphương án mthêm chi nhánh khác và thuê kho là hai phương án  
trin vng nht, Hương phi biến phương án đó thành hin thc bng cách xác định  
xem chi nhánh đó sẽ đặt ở đâu, sthuê địa đim nào, chi phí thuê kho, ci to văn  
phòng, thuê văn phòng chi nhánh là bao nhiêu,…  
3. Đánh giá xem phương án thay thế nào là tt nht: bn cn có nhng tiêu  
chí để đánh giá, đó chính là mc độ đáp ng nhu cu ca mi phương án.  
Trong thc tế, các nhà đàm phán thường quá chú trng vic đàm phán mà  
quên xem xét nhng phương án thay thế cho cuc đàm phán đó. Hiu được giá trị  
ca phương án thay thế tt nht có ý nghĩa đặc bit quan trng. Nó không chgiúp  
bn tránh được nhng cuc đàm phán không cn thiết mà còn giúp bn tránh được  
nhng tha thun bt li. Khi bn hiu được giá trca phương án thay thế tt nht  
và quyết định đàm phán vì vic đó có thmang li cho mình nhiu li ích hơn thì  
phương án thay thế tt nht slà cơ skhách quan để bn biết được khi nào thì nên  
rút lui.  
Hương đang đại din cho công ty Phương Chi để đàm phán vi chngôi nhà  
mà công ty mun thuê. Cô đã đạt được tha thun vi chnhà trong các vn đề  
khác, ngoi trgiá thuê. Hương biết mc giá hp lý là khong 2.200 USD/tháng  
nhưng cô mun tha thun được mc giá 2.000USD/tháng. Mc dù rt hài lòng vi  
ngôi nhà, Hương cho rng cô skhông trquá 2.400 USD.  
Gischnhà không chp nhn mc giá thp hơn 2.600USD/tháng và  
Hương quyết định rút lui. Bn có cho rng đó là mt quyết định sáng sut không?  
Có thbn cho rng quyết định ca Hương là đúng bi vì nếu chp nhn  
mc giá cao hơn thì squá đắt, không hp lý. Ngoài ra, mc tiêu đặt ra ban đầu là  
chi phí thuê không quá 2.400USD/tháng.  
Đánh giá trên là mt đánh giá không khách quan vì nó căn ctrên nhng tiêu  
chí chquan. Quá đắt hay hp lý chlà nhn định chquan ca Hương, trên cơ sở  
cm nhn ca cô vgiá trsdng ca ngôi nhà. Mc tiêu đặt ra ban đầu cũng là  
chquan ca công ty căn ctrên ngân sách dành cho vic thuê văn phòng.  
Để có thể đánh giá khách quan hơn, chúng ta cn biết phương án thay thế  
nếu không thuê được ngôi nhà đó ca công ty Phương Chi là gì? Nếu phương án đó  
mang li nhiu li ích hơn là chp nhn mc giá 2.600 USD/tháng thì đó là mt  
quyết định sáng sut. Ngược li, nếu không có phương án nào tt hơn thì đó là mt  
quyết định sai lm. Rt có thsau đó Hương không tìm được mt địa đim nào phù  
hp hơn và khi quay trli thì người khác đã thuê ngôi nhà đó ri.  
Phương án thay thế tt nht chính là cơ sở để xác định gii hn đàm phán.  
Trong quá trình đàm phán bn sso sánh phương án thay thế tt nht mà bn có thể  
được vi giá trtha thun mà bn có thể đạt được trong cuc đàm phán. Nếu  
phương án thay thế tt nht mang li nhiu li ích hơn thì đương nhiên bn không  
thchp nhn tha thun đó.  
Khi xác định mc tiêu đàm phán, vi mi mc tiêu người đàm phán đã xác  
định mt phm vi cth. Mc đích ca vic xác định nhng phm vi đó là đặt ra  
nhng gii hn nhm giúp người đàm phán tránh được nhng tha thun sai lm.  
Tuy nhiên, phm vi xác định cho mi mc tiêu được đưa ra trên cơ smong mun  
ca người đàm phán trong khi đó phương án thay thế tt nht là gii pháp có tht  
cho nhu cu ca người đàm phán.  
Hn bn cũng nhn ra rng nhng phm vi đó skhiến cho cuc đàm phán  
trnên kém linh hot. Vnguyên tc, bn không ththay đổi nhng phm vi đó  
trong quá trình đàm phán. Nhưng trong quá trình đàm phán, rt có thbn biết thêm  
thông tin về đối tác và bn nhn thy mình có thđược mt tha thun có li hơn  
nếu chp nhn vượt qua mt phm vi nào đó để tha mãn mt muc tiêu khác nhiu  
hơn.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 05/04/2022 8683
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ năng đàm phán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_nang_dam_phan.pdf