Tài liệu Kỹ năng thương lượng - Trần Lê Đăng Phương

TRƯỜNG ĐẠI HC AN GIANG  
DÁN P.H.E  
KNĂNG THƯƠNG LƯỢNG  
(Tài liu phc vchuyên đề rèn luyn knăng sng  
cho sinh viên thit thòi trường ĐHAG)  
Biên son: Th.S. Trn Lê Đăng Phương  
Tháng 01/ 2007  
MỞ ĐẦU  
Nếu như, nhng cuc thương lượng trong gia đình, gia bn bè vi  
nhau…vi nhng yêu cu đặt ra không quá cao và không nht thiết phi lp mt kế  
hoch trước cho quá trình thương lượng. Ngược li, các cuc thương lượng trong  
kinh doanh, trong công vic yêu cu cn đạt được là rt cao, đòi hi người tiến  
hành thương lượng phi có schun btht chu đáo.  
Trong tương lai, chúng ta có thslà mt nhân viên văn phòng, mt thư ký,  
hay mt doanh nhân, và không hiếm khi chúng ta sphi thay mt lãnh đạo tiếp  
xúc, trao đổi, gii quyết nhng công vic nht định vi các đồng nghip, khách  
hàng, đi tác; không hiếm khi chúng ta phi chun bcho các cuc thương lượng  
ca lãnh đo và tham gia vào cuc thương lượng đó. Chính vì vy, chúng ta cn  
phi có nhng kiến thc nht định vthương lượng, phi nm vng các knăng cơ  
bn để đm bo cho cuc thương lượng thành công tt đẹp.  
Trong thc tế, quá trình thương lượng din ra rt đa dng, phong phú, tùy  
theo tng trường hp cthmà người thương lượng stiến hành các thtc cn  
thiết hay nhiu bước khác nhau. Tuy nhiên, các chuyên gia thương lượng thường  
xác định quá trình thương lượng gm ba giai đon sau đây:  
I. Chun bthương lượng  
II. Tiến hành thương lượng  
III. Kết thúc thương lượng  
Ba giai đon trên giúp chúng ta phn nào hình dung vmt cuc thương  
lượng, ba giai đon trên cũng là ni dung chính ca tài liu này.  
Mc đích ca tài liu này nhm gii thiu nhng kinh nghim ca nhiu  
chuyên gia thương lượng trong cuc sng nói chung, cũng như trong hot động  
kinh doanh nói riêng. Mc dù tác giả đã rt cgng trình bày, nhưng vi tư cách  
là người tp hp nhng kinh nghim ca các chuyên gia, cho nên tính lôgíc và hệ  
thng ca tài liu vn còn hn chế. Tác girt mong nhn được nhiu ý kiến đóng  
góp để tài liu này được phong phú và hoàn thin hơn.  
Xin trân trng cm ơn  
Phn I  
CHUN BTHƯƠNG LƯỢNG  
Nguyên tc đầu tiên và quan trng nht ca quá trình thương lượng là phi có  
schun btht tt, nếu làm ngược li chúng ta scó thblcơ hi thương lượng  
thành công. giai đon chun b, ngoài vic phi nghiên cu vn đề sẽ được đưa  
ra trao đi, bàn bc, nm vng các qui định ca pháp lut vvn đề đó, mi bên  
còn phi cân nhc, đánh giá mt mnh, mt yếu ca mình.  
I. KHÁI NIM VTHƯƠNG LƯỢNG  
1. Khái nim  
Có rt nhiu tình hung trong gia đình và xã hi cn phi thương lượng.  
Chng hn, chúng ta có thể đã thương lượng vvic làm vsinh phòng ký túc xá,  
nếu chúng ta phtrách công vic này vào ngày thby, các bn còn li sphtrách  
công vic đó vào nhng còn li. Công vic cnhư thế luân phiên. Thnh thong,  
chúng ta có vic đột xut hay thay đổi thi khóa biu thì nhng điu khon đã thng  
nht trên cũng cn phi thương lượng li.  
Thương lượng là mt hot động cơ bn ca con người. Trong cuc sng,  
thương lượng hin din mi lúc mi nơi. Chúng ta luôn tiến hành thượng ngay cả  
khi chúng ta không biết mình đang thc hin hot động này.  
Vy, thương lượng là gì?  
Có thhiu, “thương lượng là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay  
nhiu bên tiến hành trao đổi, tho lun vcác mi quan tâm chung và nhng đim  
còn bt đồng, để đi đến mt tha thun thng nht”1.  
Trong môi trường kinh doanh, thay vì chchp nhn hay bác bnhng gì bên  
kia đưa ra, các bên tiến hành thương lượng để đạt được mt tha thun tt hơn.  
Vy, thương lượng trong hot động kinh doanh là mt quá trình cho và nhn mt  
cách tnguyn, ở đó chai bên đều điu chnh các đề xut và nguyn vng ca  
mình để tiến li gn nhau hơn.  
2. Vai trò ca thương lượng  
Ti sao con người phi thương lượng vi nhau? Ti sao các bên li phi ngi  
li vi nhau, trao đổi, bàn bc để đưa ra ý kiến chung thng nht? Ti sao chúng ta  
và người bán hàng mc cvi nhau vgiá cca mt món hàng?  
Đó có phi là hai bên mong mun gii quyết mt vn đề nào đó; đó có phi là  
người bán hàng mun bán được hàng, còn chúng ta mun mua hàng để phc vnhu  
cu sinh hot ?  
3. Đặc đim ca thương lượng  
1 TS. ĐOÀN THHNG VÂN. Đàm phán trong kinh doanh quc tế. NXB Thng Kê, 2001. Tr 4  
a. Trong quá trình thương lượng, mt bên không chỉ đơn thun theo đui li  
ích riêng lca mình, mà phi biết điu chnh li ích đó để xích li gn  
nhau và đi đến ý kiến thng nht.  
Thương lượng là mt quá trình bàn bc, tha thun gia các bên, nm đi đến  
snht trí. Nói cách khác, thương lượng là quá trình đưa ra yêu cu, nhượng bvà  
đi đến ý kiến thng nht. Nếu trong quá trình này, các bên luôn luôn giyêu cu  
ca mình, không có bt csnhượng bnào, thì tt nhiên cuc thương lượng sẽ  
tht bi.  
Ví d: Chúng ta trgiá mt đôi giày ththao là 350.000 đồng, bên người bán  
vn gimc giá đưa ra là 500.000 đồng. Chúng ta không chu trthêm, và người  
bán giày vn giữ đúng mc giá đã đưa ra. Do vy, vic mua bán không thdin ra.  
b. Thương lượng là sthng nht gia hai mt mâu thun “hp tác” và  
“xung đột”.  
Mt quá trình thương lượng thành công và ký kết hp đồng, li ích chung  
ca các bên được thng nht, và đây được xem là khía cnh “hp tác” ca các bên.  
Bên cnh đó, các bên luôn gilp trường ca mình, mong mun đạt được li  
ích nhiu hơn bên kia, và làm cho quá trình thương lượng tht bi. Đó là vì li ích  
ca các bên mâu thun vi nhau, và đây được xem là khía cnh “xung đột” trong  
thương lượng.  
Hiu rõ hai mt “hp tác” và “mâu thun” trong quá trình thương lượng là  
chìa khóa thành công giúp ta định ra nhng chiến lược thương lượng cth.  
c. Thương lượng đó là shp tác hai bên cùng có li.  
Trong quá trình thương lượng, các bên luôn tìm cách bo vli ích ca mình,  
trong phm vi đã được xác định và có thể đạt được càng nhiu càng tt. Tuy nhiên,  
mun thương lượng thành công, tt ccác nhà thương lượng, kcnhà thương  
lượng gii cũng phi biết tìm cách tha mãn mt phn li ích thp nht ca đối  
phương. Ngược li, nếu không làm thc hin được điu này cuc thương lượng sẽ  
dễ đi đến tht bi.  
Cho nên chúng ta cn phi hiu rõ bên thương lượng vi mình để từ đó xác  
định được mc li ích mà hcó thchp nhn được.  
d. Thương lượng da trên cơ spháp lut.  
Hiu rõ mc đích ca đối phương vn chưa đủ; vic am hiu pháp lut, các  
thông lliên quan ca quc gia hai bên và kccác qui định pháp lut quc tế là  
điu cn thiết cho mt quá trình thương lượng thành công. Bi l, trong quá trình  
các bên trao đổi, bàn bc vi nhau cũng điu phi da trên các nguyên tc đã được  
tha nhn hp pháp trước đó. Hơn na, am hiu lĩnh vc pháp lut còn giúp cho  
nhng tha thun ca các bên được thc hin mt cách nghiêm túc, tránh xy ra  
nhng thit hi.  
e. Thương lượng va là mt khoa hc va là mt nghthut  
Thương lượng là nhm điu hòa li ích gia người vi người, tha mãn nhu  
cu ca mi bên để đi đến ý kiến chung thng nht. Vn đề đặt ra là, các bên phi  
suy nghĩ, hướng đến li ích ca các bên, và để thc hin được điu này, các bên  
phi tiến hành tnghiên cu, phân tích, đánh giá mt cách toàn din, khách quan và  
có hthng da trên cơ schiến lược và chiến thut thương lượng. Và đây chính là  
tính khoa hc ca thương lượng.  
Tuy nhiên, thương lượng còn là mt nghthut, mt người có kiến thc sâu  
rng, song vn chưa đủ đảm bo cho sthành công ca cuc thương lượng. Do vy,  
ngoài kiến thc, sam hiu pháp lut….chúng ta còn cn phi lĩnh hi được nghệ  
thut thương lượng, cthể đó là phi tinh tế, nhy bén, khéo léo, linh hot, biết  
thuyết phc người khác.  
Tóm li, thương lượng là mt quá trình phc tp, nhưng vi khnăng ng xử  
tt thì snhanh chóng đạt được tha thun. Bi l, không thly li ích thuyết phc  
con người mà là ở đây phi biết dùng con người thuyết phc con người.  
4. Các hình thc thương lượng thường gp  
Trong cuc sng có rt nhiu hình thc thương lượng khác nhau, tương ng  
vi mi hình thc là scn thiết nhng knăng và chiến lược riêng bit. Mi hình  
thc thương lượng có nhng đặc đim riêng và skhác bit vcác chththam gia  
hoc thc hin. Có thnêu mt vài hình thc đin hình.  
CÁC HÌNH THC THƯƠNG LƯỢNG2  
HÌNH THC  
VÍ DỤ  
CÁC BÊN LIÊN QUAN  
THƯƠNG LƯỢNG  
QUN TRTHƯỜNG  
NGÀY:  
Tchc tin lương, các  
điu khon và điu  
kin làm vic.  
Hi đng qun trị  
Các cơ quan trc thuc  
Đồng nghip  
Nhng thương lượng như  
thế này liên quan đến nhng  
vn đề ni bvà mi quan  
hcông vic gia các nhóm  
nhân viên.  
Xác định vtrí vai trò  
công vic và phm vi  
trách nhim.  
Công đoàn  
Tư vn pháp lut  
Tăng năng sut bng  
cách làm vic thêm  
gi.  
THƯƠNG MI:  
Giành được mt hp  
đng cung cp cho  
khách hàng.  
Hi đng qun trị  
Nhà cung cp  
Nhng cuc thương  
lượng này thường xy ra  
2 TIM HINDLE, Negotiating Skills (Knăng thương lượng, biên dch Nguyn Đô), NXB Tng hp TP.  
HCM, 2005. Tr 8  
gia mt tchc và đi tác  
bên ngoài. Mc đích chính  
là nhng vn đề liên quan  
đến li ích vtài chính.  
Lch giao hàng và cung  
cp dch v.  
Khách hàng  
Các cơ quan nhà nước  
Công đoàn  
Tha thun vcht  
lượng và giá csn  
phm.  
Tư vn pháp lut  
PHÁP LÝ:  
Tuân thnhng quy  
định ca chính quyn  
địa phương và pháp  
lut quc gia.  
Chính  
phương  
quyn  
địa  
Nhng cuc thương  
lượng này thường là chính  
thc và ràng buc vmt  
pháp lý. Nhng tranh chp  
phát sinh trước đây có thể  
trthành vn đề quan trng  
cn thương lượng.  
Chính phủ  
Các cơ quan pháp lut  
Hi đng qun trị  
Tiếp xúc vi các cơ  
quan pháp lut (như cơ  
quan chng đc quyn)  
5. Nhng sai lm thường mc phi trong thương lượng  
Nhng nhà thương lượng tài gii nht cũng không tránh khi nhng sai lm.  
Mt khi đã mc phi thì khnăng có mt kết qutt rt ít. Vic nghiên cu nhng  
sai lm ca nhng người đi trước để từ đó rút ra nhng kinh nghim cho bn thân là  
điu rt cn thiết.  
Ngi vào bàn phán vi suy nghĩ quá nhiu định kiến, cthlà làm sao luôn  
luôn thng.  
Không xác định được người có quyn quyết định cui cùng ca phía đối  
phương.  
Không xác định được thế mnh ca mình là gì.  
Khi ngi vào bàn thương lượng chvi mt phương án duy nht.  
Không kim soát được nhng yếu tquan trng như, thi gian, vn đề cn  
gii quyết….  
Bmt cơ hi đưa ra li đề nghtrước.  
Vi ri khi cuc thương lượng khi va bt đầu đi vào bế tc.  
Không chn được thi đim kết thúc cuc thương lượng.  
Trên đây là nhng sai làm chyếu trong thương lượng thường gp phi.  
Ngoài ra còn nhiu loi sai lm khác mà trong quá trình chun bvà tiến hành  
thương lượng chúng ta sphát hin ra.  
II. XÁC ĐỊNH MC TIÊU  
Chkhi nào xác định được mc tiêu thì chúng ta mi có thlp kế hoch  
thc hin mc tiêu này. Do vy, trước khi tiến hành lp kế hoch cho quá trình  
thương lượng chúng ta phi viết ra tt cnhng mc tiêu mong mun.  
1. Làm rõ mc tiêu  
Trong mt cuc thương lượng có nhiu mc tiêu mà chúng ta cn đạt được.  
Vì vy, chúng ta cn phi lit kê tt ccác mc tiêu đó, xem nhng vn đề công  
khai có ththa hip và nhng vn đề không ththa hip.  
Khi xác định mc tiêu thương lượng, chúng ta cn phi thu thp nhng số  
liên quan đến ni dung. Bi l, trong quá trình thương lượng nhng gì chúng ta đã  
làm và chưa làm squyết định biu hin ca chúng ta ti bàn thương lượng.  
Do vy, chúng ta phi biết đặt ra mc tiêu lý tưởng, đó chính là nhng gì  
chúng ta mong mun đạt được trong cuc thương lượng.  
Làm thế nào để thiết lp mc tiêu cho quá trình thương lượng? Có thda  
trên các tiêu chí sau để xây dng mc tiêu:  
Mc tiêu đặt ra phi cthể  
Mc tiêu đặt ra phi thc tế  
Mc tiêu đặt ra phi đo được  
Mc tiêu đặt ra phi được thc hin trong thi gian xác định.  
Mc tiêu đặt ra phi có phm vi thc hin nht định  
2. Xác định mc độ ưu tiên  
Khi chúng ta đã xác định các mc tiêu cho cuc thương lượng, hãy sp xếp  
chúng theo thtự ưu tiên và xác định nhng mc tiêu thyếu. Như vy, khi tiến  
hành thương lượng, chúng ta sbiết mc tiêu nào nên nhượng btrước. Tùy theo  
hình thc thương lượng mà chúng ta scó mt cách xác lp mc tiêu ưu tiên riêng  
bit.  
Ví d: Chúng ta biết rng, thương lượng trong hot động kinh doanh, người  
mua và người bán thường quan tâm đến các mc tiêu sau: Giá c, cht lượng,  
phương thc thanh toán, phương thc giao nhn hàng,…chng hn. Vi bng sau  
đây chúng ta có ththam kho để xác định mc tiêu nào là ưu tiên:  
XÁC ĐỊNH MC ĐỘ ƯU TIÊN  
Độ ưu tiên  
BÊN BÁN  
BÊN MUA  
Trên cơ schun bvà xác định mc độ ưu tiên, chúng ta có thddàng  
nhn dng nhng mc tiêu nào phi loi bhoàn toàn giai đon trước và ngay cả  
khi trong tiến trình thương lượng. Có như vy chúng ta mi nhanh chóng tiến đến ý  
kiến chung thng và đạt được kết qutt đẹp.  
III.TCHUN BỊ  
Nhng thông tin có được trước khi tiến hành thương lượng và ngay trong khi  
tiến hành thương lượng squyết định sthành công ca chúng ta. Chúng ta sẽ  
giành được ưu thế hơn nếu như có nhiu thông tin. Do vy, công vic chun bị  
nhng thông tin có độ tin cy cao, cùng vi vic biết tự đánh giá bn thân, chúng ta  
sđược kết qutt cho quá trình thương lượng.  
1. Đánh giá bn thân  
Để đạt được nhng mc tiêu mà chúng ta đã đề ra, điu cn thiết thc hin  
đầu tiên là phi nhn thc đúng bn thân, hoàn cnh, nhng đim mnh, đim yếu  
ca bn thân. Để tự đánh giá được bn thân, chúng ta có ththam kho các câu hi  
sau đây:  
Chúng ta am hiu vn đề sp được đưa ra trao đổi và bàn bc mc độ nào?  
Chúng ta shu đim mnh nào? Và đim yếu nào vn còn tn ti? Chúng ta  
phi phát huy đim mnh này ra sao, và khc phc đim yếu như thế nào?  
Ngoài ra, chúng ta còn phi biết áp dng nhng bin pháp cn thiết nhm  
chun bsttin vtâm lý, tư thế sn sàng trước cuc thương lượng. Đó là nhng  
tcht mà nhà thương lượng cn phi có, cth:  
a) Knăng quan sát và suy nghĩ  
Quan sát và suy nghĩ là hai điu kin không thtách ri nhau ca con  
người. Trong thương lượng, hai yếu tnày giúp chúng ta tìm ra phương pháp  
để thương lượng và phương hướng hành động.  
Do vy, trong cuc sng hng ngày chúng ta phi tp quan sát để ý đến tt  
cnhng svic xung quanh, và trong quá trình thương lượng chúng ta cũng  
đừng bqua bt cli nói, cchvà hành động nào ca đối tác. Có được các  
thông tin này, chúng ta phi biết phân tích và nm vng bn cht ca vn đề.  
b) Sttin  
được sttin sgiúp cho tiến trình thương lượng được tiến hành mt  
cách tt đẹp, nâng cao năng lc ca người thương lượng, hơn thế na sttin  
mang đến stin tưởng tphía đối tác đối vi chúng ta. Sttin phi txut  
phát tbn thân chúng ta, do vy:  
- Chúng ta luôn nói: Chúng ta có thlàm được !  
- Đừng nên nghi ngbn thân mi khi gp khó khăn.  
- Hãy ttrn an mi khi gp nguy him.  
c) Khnăng khng chế tình cm  
Tình cm ca người thương lượng thhin trong quá trình này đóng vai  
trò quan trng. Bi l, sbc bi không vui đối vi người nóng tính rt dbc  
lvà mt khi rơi vào trng thái như thế scó nhng nh hưởng không tt đến  
quá trình thương lượng.  
d) Khnăng suy đoán  
Trong thương lượng, chúng ta không thkhng định được rng mình hoàn  
toàn nm được tình hình, hiu thái độ ca đối tác…Cho nên, vic sdng óc  
phán đoán có tính chính xác về đối tác và đưa ra nhng githuyết tt là điu  
cn thiết.  
Để được nhiu githuyết chúng ta phi biết đặt trên suy nghĩ ca đối  
tác.  
Githuyết phi được căn cvào stht. Ly stht làm căn ccho các  
githuyết scó tính chính xác cao.  
Trong tình thế chưa nm rõ được các chng ccth, chúng ta có thể đưa  
ra nhiu githuyết, đó có thlà nhng vic đã xy ra trong quá kh, đó có thể  
là nhng vic đang xy ra hin ti và kcsdin ra trong tương lai. Và,  
đây là cơ sgiúp chúng ta có thể đưa ra chiến lược đối phó thích ng.  
Điu cn thiết nht ở đây là chúng ta phi mnh dn đưa ra các githuyết.  
e) Knăng biu đạt ngôn ngữ  
Như chúng ta đã biết, thương lượng còn là mt nghthut và ngôn ngữ  
biu đạt là chyếu trong sut quá trình. Mt khi năng lc thương lượng được  
nâng cao thì khnăng biu đạt ngôn ngcũng không ngng tăng lên. Nhưng,  
câu hi được đặt ra, chúng ta phi bt đầu từ đâu? Đó là phi không ngng hc  
tp và rèn luyn mình.  
- Thường xuyên đọc sách sto lp khnăng biu đạt ngôn  
ngtt hơn.  
- Khi trình bày vn đề vi phía đối tác, bí quyết thành công là  
chúng ta phi nhìn vào mt đối phương và nói mt cách thoi  
mái.  
- Hãy cgng tìm hiu strường ca đối phương để đưa ra li  
khen ngi đúng lúc.  
- Khi gp phi tình hung người giao tiếp không nói lý l, điu  
tt nht là không nên trả đũa.  
- Vi phn, chúng ta hãy dùng nhng li khen để rút ngn  
khong cách.  
- Khng chế cơn gin, đưa ra lý lẽ đầy đủ sddàng thuyết  
phc đối tác hơn.  
- Chúng ta phi luôn chú ý vcách dùng ngôn tsao cho phù  
hp trong tng ngcnh riêng.  
f) Khnăng trli  
Trong quá trình thương lượng, chúng ta không thtránh khi nhng câu  
hi rt khó trli, và đây là nguyên nhân gây áp lc cho nhà thương thuyết. Vì  
thế, giai đon chun, vic suy nghĩ và viết ra các câu hi mà đối tác có thể  
đặt ra sgiúp chúng ta phát hin khnăng trli ca mình, để từ đó có sự điu  
chnh tt hơn trong bàn thương lượng. Mt vn đề cn lưu ý, trli câu hi  
nên tránh sdài dòng.  
Mt vn đề không kém phn quan trng là phi biết cách đặt câu hi  
ngược li cho đối tác. Để được thông tin tt và câu trli chính xác vni  
dung cn trao đổi, thì vic đặt câu hi là mt nghthut.  
Chúng ta phi chun btrước các câu hi sẽ đặt ra cho phía đối tác, bi lẽ  
trong khong thi gian ngn ca cuc thương lượng chúng ta không thlp tc  
đưa ra nhiu câu hi. Có th, chúng ta sdùng thông tin trước đây về đối tác  
để làm tư liu đặt câu hi. Và, điu tt nht là phi din đạt câu hi đó vi  
người đồng nghip ca mình.  
Nhng dng câu hi mà chúng ta có thể đt:  
Chúng ta thử đưa ra nhng câu hi scó thể đẩy đối tác đến bước  
đường cùng.  
Hãy đặt nhng câu hi mà đối phương có thsné tránh  
Dùng nhng câu hi đã có để kim tra mc độ tin cy ca đối phương.  
Nhng dng câu hi sau đây không nên đặt ra cho đối tác:  
Tránh đặt các câu mang tính nhy cm.  
Đừng đặt câu hi vi thái độ ktrên cho người dưới.  
Không nên đặt câu hi để tvchúng ta thông minh.  
Đối vi nhng câu hi mà chúng ta chưa hiu rõ vn đề, điu tt nht là  
không nên vi trli ngay. Vi mt câu hi, có thchúng ta trli dng li ở  
mt phn ni dung stt hơn, không nên trli toàn b.  
Phi biết phân bit đâu là câu hi và đâu là câu trli. Chúng ta nên tránh  
đưa ra li gii đáp cho câu hi không cn thiết phi trli, và biết tránh đặt  
nhng câu hi không nên hi.  
g) Năng lc ng biến  
Nhà thương thuyết phi có khnăng ng biến trong quá trình thương  
lượng, có thhiu đó là khnăng thích ng ca nhà thương thuyết, khnăng  
này tn ti đối lp vi nhng gì tóm gn trong khuôn khhay quá cng nhc.  
Để làm được điu này, nhà thương thuyết phi biết tự điu chnh vtâm lý sao  
cho phù hp vi tình hung.  
Có thkhng định rng, trong sut quá trình thương lượng chúng ta không  
thchgimt cách nói, mt ging nói, mt nét mt,…duy nht. Mà phi có  
sthay đổi linh hot để kp thi thích nghi vi nhng thay đổi.  
Khnăng ng biến này không phi đương nhiên mà có được, chúng ta  
phi đầu tư rèn luyn mt tư duy nhy bén, sc chu đựng áp lc cao…  
Câu hi đặt ra là chúng ta phi rèn luyn khnăng này bng cách nào? Có  
thgii thiu các cách sau:  
Hãy suy nghĩ bng con đường ngược li vn đề mi khi gp khó khăn.  
Hãy tp trung lng nghe, phân tích và phát hin nhng mâu thun trong li  
nói ca đối tác, để từ đó có thkp thi phn bác li.  
2. Tìm hiu đối tác  
Người xưa truyn li rng, biết người biết ta trăm trn trăm thng. Cho nên,  
công vic tự đánh giá bn thân không, có thnói, vn chưa đủ to ra cơ scho cuc  
thương lượng thành công. Yếu tcòn li mà nhà thương thuyết gii hay thc hin  
đó là phi tìm hiu kvề đối tác. Nói vtìm hiu đối tác, chúng ta thường chú ý đến  
các yếu tkhnăng ca đối tác, mc đích ca đối tác, có khi tự đặt câu hi ai là  
người strc tiếp thương lượng vi chúng ta; và chính tcâu hi này chúng ta cn  
phi tìm hiu kỹ đối tác có thkhía cnh văn hóa.  
Tìm hiu khnăng ca đối tác đó là khnăng tài chính, năng lc sn xut-  
kinh doanh, mc độ trang bcơ svt cht- kthut…  
Khi đã tìm hiu vkhnăng ca đối tác, chúng ta hãy đặt câu hi ti sao họ  
quyết định thương lượng vi chúng ta, vic quyết định này có phi là thành ý vi ta  
hay không, hsẽ được li ích gì qua cuc thương lượng này, hơn na đối tác đã  
thương lượng vi ai khác hay không? Mt lot các câu hi chúng ta stự đặt ra  
xung quanh mc đích ca đối tác.  
Vy, để đạt được li ích trên thì ai slà người có thm quyn quyết định  
trong cuc thương lượng này, có địa vnhư thế nào trong đơn vvà trong xã hi, đối  
phương có phi là nhng chuyên gia thương lượng có nhiu kinh nghim không, đối  
phương có đủ hiu biết và thc tế cn thiết để đạt được mc tiêu hay không, đến vi  
cuc thương lượng hcó bmt áp lc nào đó buc phi quyết vn đề hay không,  
và kcvic tìm hiu tính cách và sthích ca người này. Nghĩa là chúng ta stìm  
hiu vngười thương lượng vi mình không chỉ ở khía cnh quyn lc mà còn tìm  
hiu kkhía cnh văn hóa ca h3.  
Chúng ta sto được ưu thế tt trong thương lượng nếu như nhn biết được  
skhác bit vvăn hóa gia các quc gia, gia các dân tc; skhác bit này còn  
thhin skhác bit vtui tác, gii tính4…  
3. Tchc đoàn thương lượng  
Trong trường hp hai đoàn tiến hành thương lượng, công vic chun btổ  
chc đoàn thương lượng có ý nghĩa rt quan trng. Cơ cu ca đoàn thương lượng  
thông thường có các vai trò sau: “Trưởng đoàn, Chuyên gia thương lượng, Quan sát  
viên”5  
a) Trưởng đoàn:  
b) Chuyên gia thương lượng:  
c) Quan sát viên:  
IV. XÂY DNG CHIN LƯỢC THƯƠNG LƯỢNG LINH HOT  
Sau khi chúng ta đã xác định được mc tiêu ca mình và ca phía đối tác,  
công vic tiếp theo là xây dng mt chiến lược thương lượng tht đơn gin và linh  
hat. Có thhiu, chiến lược là mt chính sách chung nhm đạt được mt smc  
tiêu đã định.  
1. Đặt ra phương án thương lượng  
Thc tế, nhiu cuc thương lượng đi đến vic ký kết hp đồng, nhưng mt  
trong hai bên cm thy dường như bép phi chp nhn cuc giao dch mà họ  
không va ý. Nguyên nhân xut phát từ đâu, đó có thhọ đã không chun bnhiu  
phương án thương lượng khác nhau. Trong điu kin đó, nếu đã chun bnhiu  
phương án, khi cuc thương lượng tht bi thì có thể đưa ra nhng la chn để đối  
phương phi suy nghĩ.  
Làm thế nào để có thể đưa ra nhiu phương án cho cuc thương lượng?  
Chúng ta phi bt đầu tcông vic chun b. Phương án chúng ta chun bnhm  
mc đích nào sau đây: phương án chun bsáp dng khi cuc thương lượng tht  
3 Vkhía cnh văn hóa, xin xem phn phlc trang 30  
4
Nhiu nhà nghiên cu cho rng, Thanh niên Mcó hc vn tt nhưng thường thiếu kinh nghim làm vic.  
Hay như người Nga ở độ tui trung niên thường kém nhy bén vthtrường thương mi….  
5 Nhiu tác gi, Giáo trình knăng giao tiếp, NXB Giáo Dc, 2005, tr 139  
bi sẽ đưa ra điu khon mi; hay là khi đối tác không đồng ý vi các điu kin ca  
chúng ta đưa ra thì sẽ đưa ra điu kin mi?  
Chúng ta phi biết sp xếp phương án thương lượng theo trt t, lô-gíc, và  
căn cvào vn đề đang thương lượng, như vy tng vn đề sdược bàn bc mt  
cách cthvà dt khoát; mt khi vn đề nào đó chưa được gii quyết dt đim thì  
không tho lun vn đề tiếp theo.  
2. Chun bnhiu chiến thut  
Chiến thut chính là nhng phương pháp cthể để thc hin mt chiến  
lược. Do vy, khi tiến hành thương lượng mà chvi mt chiến thut duy nht thì  
qulà chưa đủ. Nếu như chiến lược thương lượng sai thì chiến thut đề ra cho dù  
tuyt vi đi chăng na thì cũng vô tác dng.  
Căn cvào nhng tng kết ca nhng chuyên gia, theo biu hin ca nhà  
thương lượng trong quá trình này, có thchia chiến thut ca quá trình này ra làm  
my loi sau: “Chiến thut cng rn, Chiến thut thương lượng theo kiu công kích,  
Chiến thut theo kiu số đông để ththng, Chiến thut theo kiu ép buc…”6  
BNG SO SÁNH CÁC CHIN THUT THƯƠNG LƯỢNG  
Chiến thut  
Ưu đim  
Nhược đim  
Chiến thut cng rn:  
Khi nhà thương thương Đạt được li nhun ti đa Dễ đi đến tht bi  
thuyết có sn mt ưu thế  
ln hoc do tính cách ca  
h.  
Chiến thut công kích:  
Nhà thương thuyết áp Nhn được nhiu nhượng Đối tác nhn biết và  
dng chiến thut này dùng bộ  
để ép đi tác phi nhượng  
b.  
nhanh chóng rút lui.  
Hp đồng được ký nhưng  
không giữ được mi quan  
htt.  
Chiến thut dùng số đông  
để thng:  
được strgiúp ca Nếu tchc không tt sẽ  
Trên bàn thương lượng có nhiu chuyên gia, nhiu là đim yếu để đối tác làm  
nhiu nhà thương thuyết lĩnh vc khác nhau,…để xáo trn dn đến mt đoàn  
6 TRƯƠNG DANH QUYÊN, Đàm phán và thương lượng trong giao dch kinh doanh, NXB Thanh Niên 2005,  
tr 50.  
nht  
nhng tha thun được kết và đi đến kết qutha  
cht chhơn. Gii quyết thun trái ngược li vi  
vn đề ny sinh trong mc tiêu đã đặt ra.  
thương lượng slinh hot  
hơn.  
Chiến thut phòng ng:  
Đây là chiến thut rt thông minh, có thể đối phó li  
vi nhng đối tác áp dng chiến thut cng rn và  
công kích.  
Nhà thương thuyết áp dng chiến thut này ddàng né  
tránh stn công ca đối tác, luôn kiên nhn, tìm lý lẽ  
và cơ hi để phn công li7.  
Tóm li, nhà thương thuyết phi chun bnhiu chiến thut có tính linh  
hot, sshu được quyn thay đổi linh hot, và vì thế trong khi thương lượng có  
thphân tích và nm vng tình thế. Từ đó, có thể điu chnh mc tiêu ca mình.  
Trong quá trình xây dng chiến lược thương lượng, cn trli các câu hi  
sau đây:  
- Ta cn bao nhiêu người thương lượng trong đoàn?  
- Nên mở đu như thế nào?  
- Nên đưa ra nhng câu hi nào trong bui mở đầu?  
- Đối tác có thshi nhng câu hi nào?  
- Ta strli nhng câu hi đó như thế nào?  
- Ta đủ dliu và thông tin để trli chưa?  
V. THƯƠNG LƯỢNG THỬ  
Trong trường hp chúng ta nhn thy rng cuc thương lượng có nhiu vn  
đề phc tp hoc là chúng ta chưa có nhiu kinh nghim; do vy để tiến hành cuc  
thương lượng tránh không mc sai lm, chúng ta nên tiến hành thương lượng th.  
Thương lượng thlà vic chúng ta tchc thành hai nhóm thương lượng,  
trong đó mt bên đóng vai và có quan đim lp trường như đối tác, còn li là chúng  
ta.  
Thương lượng thsgóp phn vào sthành công ca quá trình thương lượng  
nếu như được stham gia nhit tình và nghim túc ca tt cthanh viên đóng vai.  
7 Tuy nhiên, đối vi mt nhà thương thuyết gii thì cách đối phó li vi chiến thut phòng ngnày không  
phi là khó, đó là htìm hiu klý do ti sao đối tác li phòng ng.  
Phn II  
TIN HÀNH THƯƠNG LƯỢNG  
Sau khi đã hoàn thành giai đon chun b, các bên sngi li vi nhau để trao  
đi, bàn bc các vn đề cn gii quyết, hay còn gi là tiến hành thương lượng.  
Trong giai đon này, các bên tin rng có thlàm vic cùng nhau để đi đến gii  
pháp chung cho vn đề mà các bên cùng quan tâm. Và các bên cũng nhn thc  
được rng, mi bên có cách nhìn riêng vcuc thương lượng; đó là, mt smong  
mun khác nhau vkết qu. Vì vy, để quá trình thương lượng đạt kết qutt đẹp,  
điu đu tiên phi biết to n tượng đẹp, sau đó là vic đưa ra nhng đề nghcũng  
như vic trli nhng đề nghca đối phương. Song, nhng yếu tkhác cũng  
không kém phn quan trng ngay trong quá trình thương lượng, đó là vic phi đối  
phó vi nhng ththut mà đối phương sdng.  
I. N TƯỢNG ĐẦU TIÊN  
Chúng ta nên nhrng, thương lượng không phi là cuc bin lun, cuc  
tranh chp, không phi là mt cuc chiến, không phân định ai thng ai thua,…mt  
cuc thương lượng thành công trong đó các bên đều đạt được li ích. Thc tế  
thương lượng là mt quá trình giao lưu vtư tưởng, nhn thc gia các bên. Xut  
phát tnhn thc đó, để mở đầu cuc thương lượng chúng ta phi xây dng lòng  
tin, hướng đối tác đến li ích chung, to dng bu không khí, khi cn thiết có thể  
khen ngi đối tác; có nghĩa là trong quá trình này phi biết dùng tình cm để thuyết  
phc, sau đó vi nhng nghthut đã chun bdn dt mt cách khéo léo vào vn  
đề.  
1. Xây dng lòng tin  
Trong quá trình thương lượng, giao lưu tt scó li cho vic to nên bu  
không khí thương lượng tt đẹp, rt có ích cho vic phát trin và kết thúc thương  
lượng tt đẹp.  
Xây dng được lòng tin ln nhau có li ích là cho đối phương thy rng  
chúng ta rt chân thành đến vi cuc thương lượng, các bên liên kết vi nhau để  
nhanh chóng gii quyết các vn đề; đây chính là cơ scho vic gii quyết các xung  
đt. Để bước đầu xây dng được lòng tin, chúng ta cn phi chú các vn đề sau  
đây:  
Rút ngn khong cách gia chúng ta và đối tác: Chúng ta phi biết sdng  
đại txưng hô mt cách hp lý, cthnhư t“chúng ta” làm cho đối phương luôn  
nghĩ rng hvà chúng ta là mt.  
Dùng schân thành đối đãi vi đối tác: Schân thành ở đây có nghĩa là chỉ  
nên tiết lnhng thông tin cn thiết và trong khuôn khcho phép. Chúng ta phi  
luôn kim soát hành vi ca bn thân và kp thi điu chnh.  
Mt khi nói sai hay có cchkhông đúng phi nhn sai sót và kp thi xin  
li. Không nên tranh cãi vi đối tác.  
Khi đối tác đã tht stin tưởng chúng ta thì lúc đó chúng ta mi tin tưởng h.  
Ngoài ra, chúng ta đừng cý phê bình mt cách tiêu cc mt đim nào đó  
ca đi tác.  
Tuy nhiên, đứng vphía chúng ta không nên tin tưởng quá nhiu vào đối tác.  
Có rt nhiu cách to dng lòng tin vi phía đối tác, vi nhng câu hi sau  
đây có thgiúp chúng ta làm tt công tác chun b8:  
Chúng ta tht schú ý đến vn đề con người chưa?  
Có phi chúng ta đến đây để vch trn nhng đim yếu ca đối tác chăng?  
Chúng ta có mong mun đối tác tin tưởng mình không?  
Chúng ta có tht shiu hành vi ca đối tác chưa?  
Ti sao chúng ta li không tin tưởng vào đối tác ca mình?  
2. Hướng đối tác đến li ích chung  
Có thnói rng, trong các cuc thương lượng mc đích cui cùng ca các  
bên là hp tác vi nhau; đạt được nhng li ích mong mun từ đối tác, cho nên  
thương lượng là sthng nht mi quan hệ đưc mt gia các bên.  
Vy làm thế nào để tìm ra li ích chung cho các bên? Và chúng ta biết rng  
mi cuc thương lượng đều n cha nhng li ích chung, trong đó chcó nhà  
thương lượng slà người tìm ra.  
Trước tiên, chúng ta phi biết nhìn nhn vn đề ở nhiu góc độ khác nhau.  
Tt nhiên là góc độ ca đối tác, để từ đó có thể đưa ra nhiu bin pháp la chn  
để gii quyết vn đề.  
Hãy phân tích xem có phi đối tác đang mong mun điu gì đó, chng hn họ  
mong mun biết được stht, hmun có được nhiu ưu đãi, hmun được lng  
nghe, hmun tránh nhng điu bt ngvà thay đổi, hmun có mt cm giác tt  
đẹp, hmun tránh bchèn ép, hay là hmun tin-hàng hóa và dch v……?  
3. To dng bu không khí thích hp  
Có nhng cuc thương lượng, ngay sau khi các bên gp ggiao lưu, tiếp xúc  
vi nhau cũng đã xy ra xung đột. Dĩ nhiên, đây chmi là thi đim bt đầu và  
thi đim kết thúc ca quá trình còn dài phía sau. Vì thế, ngay bước đầu này  
chúng ta phi biết to nên bu không khí tht tt đẹp để có mi quan hệ đến kết quả  
ca cuc thương lượng.  
Chúng ta hiu thế nào vbu không khí ca cuc thương lượng? Đó là sự  
biu hin thái độ ca các bên trong qúa trình thương lượng, là yếu tố ảnh hưởng đến  
8
Có thkhng định đây chlà nhng câu hi mang tính cht tham kho, tùy thuc vào ni dung thương  
lượng và skhác bit vnn văn hóa,….. chúng ta còn có thể đưa ra rt nhiu câu hi khác.  
tâm lý, tình cm và cm giác ca nhà thương lượng, từ đó to nên nhng phn ng  
tương ng.  
Bu không khí tích cc sto sthân thin và làm cho nhà thương lượng  
cm thy thoi mái, ttin hơn. To cm giác tt đẹp cho đối tác khi bước vào tiến  
hành thương lượng. Sau đây là nhng vn đề chúng ta cn phi làm và cn phi  
tránh:  
Hãy cũng tâm svi đối tác, tt nhiên phi đề cp đến chủ đề mi người đều  
thích, và tránh đừng nói đến vn đề riêng mang tính cht cá nhân.  
Hãy kchuyn cho đối tác nghe, đương nhiên phi là chuyn cười.  
Chúng ta hãy luôn chú ý đến vmt ca mình  
Khi nói, tt nht nên đứng dy để to tư thế thoi mái, tdo và năng động  
hơn. Và phi nhìn thng vphía đối tác.  
Có như thế, chúng ta stiến hành nhp đề mt cách nhnhàng, không nên  
nói nhanh quá và cũng đừng nói quá chm.  
Lưu ý, khi nói chúng ta vn phi chú ý đến nhng vn đề xung quanh để có  
nhng thông tin kp thi.  
4. Khen ngi đối tác đúng lúc  
Khen ngi người khác là mt nghthut trong giao tiếp, mt li khen cha  
đựng schân thành srt có ý nghĩa cho các bên. Khen ngi được xem như là mt  
bí quyết giúp chúng ta có được stín nhim và thin cm ca đối tác.  
Bí quyết dùng li khen để có stín nhim ca đối tác không phi áp dng  
cho mi đối tượng, mà trước khi dùng li khen đó tt nht hãy suy nghĩ tht k9, li  
khen sp nói ra đây có căn ckhông? Mt khi đối tác nghe ri có tin và chp nhn  
hay không? Do vy, mun sdng bí quyết này thì phi biết rõ strường ca đối  
tác là gì? Và nếu, phát hin ra nhng ưu đim ca đối tác mà người khác chưa phát  
hin thì đây cũng là mt li thế.  
Sdng li khen cha đựng ngôn ttránh công kích vào khuyết đim về  
hình thca đối tác.  
Mt li khen ngi nhit tình, khiêm tn và ôn hòa sgiúp chúng ta hoàn  
thành tt các bước còn li.  
5. Dn dt vào vn đề  
Như chúng ta đã nghiên cu ti sao đối tác li tiến hành thương lượng vi  
mình, đó chính là hcũng có li ích trong cuc thương lượng này. Cho nên, đối vi  
các bên đã tng thương lượng vi nhau hay đối vi các bên chmi thương lượng  
9
Có thnói nên chú ý đến skhác bit vgii tính để sdng li khen cho phù hp; gisthông thường  
người phnrt thích nhn được nhng li khen, còn đàn ông xem li khen đôi khi đó là sma mai cha  
đựng quá nhiu n ý.  
ln đầu tiên, thì chúng ta cũng nên hiu rng chủ đề ca cuc tiếp xúc thường là  
biu hin trc tiếp nhng vn đề mà hquan tâm. Thông qua cuc nói chuyn này  
chúng ta cũng phn nào hiu được tâm lý ca đối tác, và vi thi đim thích hp  
chúng ta nên chuyn chủ đề cùng vi vic thay đổi ging nói (tc độ li nói),  
chuyn hướng vào chủ đề cn thương lượng.  
Dn dt đối tác vào chủ đề đòi hi người thương lượng phi tht snhy bén  
và tnhiên. Có như vy, trong sut quá trình thương lượng người này luôn thế  
chủ động.  
II.ĐƯA RA LI ĐỀ NGHỊ  
Li đề nghchính là nn tng cho mi cuc thương lượng, vì thế ngay từ  
bước chun bkhi xác định các mc tiêu thì chúng ta phi tính đến phương án mình  
nên đưa ra li đề nghtrước hay là chtrli đề nghca đối tác. Đây là mt phn  
quan trng trong chiến lược thương lượng. Vn đề bên nào đưa ra li đề nghtrước  
hay sau schiếm ưu thế hơn? Thông thường, nhà thương thuyết schn mt thi  
đim thích hp và vi cách thc trình bày thích hp để đưa ra đề nghvi nhiu la  
chn.  
1. Đưa ra đề nghvi nhiu la chn.  
Có thhiu, đề nghlà mt li ha có liên quan hoc yêu cu, thông qua  
con đường này, hai bên tiến ti xây dng nên hp đồng. Trong mt cuc thương  
lượng các bên sẽ đưa ra rt nhiu đề nghkhác nhau. Tuy nhiên, có trường hp chỉ  
cn mt li đề nghị đưa ra có thchi phi cquá trình thương lượng nếu như chúng  
ta tin chc vào yêu cu ca mình và phi tht snm chc vn đề. Ngược li, slà  
nguyên nhân dn đến stht bi hay gây ra nhng thit hi.  
Trong cuc thương lượng mi bên đều mong mun bo vli ích ca mình.  
Tuy nhiên, li ích đó chỉ đạt được khi có ý kiến chung thng nht, có nghĩa chúng  
ta đưa ra li đề nghsao cho tht hp lý.  
Để đối tác dn dn tiếp xúc vi các điu kin và để cho kế hoch ca chúng  
ta được phát huy, bí quyết thành công là nên đưa ra li đề nghm, có nghĩa là có  
nhiu la chn để đối tác thy rng đề nghnày có ththương lượng được.  
Trong sut quá trình thương lượng, chúng ta không thnhhết tt cnhng  
gì mà các bên đưa ra, hãy ghi chép li nhng đề nghị được đưa ra, và tt nht phi  
đưa cho người cng skim tra để phát hin nhng đim còn thiếu sót. Ni dung  
ghi chép này scó ích vào vic thiết lp hp đồng.  
Có thể đưa ra li đề nghtheo cách này: “nếu các ông làm điu này, chúng  
tôi slàm điu kia”….  
Trong các cuc thương lượng thương mi, giá là ni dung cơ bn ca các đề  
ngh. Các bên squan tâm vgiá đã đưa ra và xoay quanh vn đề này hu như nhiu  
nht.  
2. Thi đim đưa ra li đề nghị  
Có quan đim cho rng, chúng ta scó nhiu li thế hơn nếu như đối tác  
đưa ra li đề nghmở đầu, vì như thế srút ngn khong cách gia yêu cu ca họ  
và mong mun ca chúng ta. Nếu như gp tình hung này, hãy mnh dn thay đổi  
chiến lược ca chúng ta cho phù hp. Ngược li, chúng ta quyết định rng mình đưa  
ra đề nghtrước, rt có thli đề nghnày skhông thc tế, vì vy hãy đưa ra li đề  
nghcha đựng nhiu điu kin mvà có thcao hơn chúng ta mong mun và có  
được sự đáp ng thp hơn.  
Tùy theo tình hung, vic đưa ra li đề nghtrước hay sau có mt ý nghĩa  
nht định. Hãy lên tiếng khi có điu cn phi nói.  
3. Cách thc trình bày li đề nghị  
Như đã đề cp, thương lượng còn là mt nghthut, vì vy khi trình bày li  
đề nghị đầu tiên chúng ta hãy ttin và trình bày mt cách lưu loát, có căn ckhoa  
hc.  
Đưa ra li đề nghcàng ít cm xúc càng tt. Hãy sdng cách nói mnh  
dn, và dt khoát, như: “Chúng tôi cn…..; chúng tôi yêu cu…..; chúng tôi đòi  
hi….”  
III.  
PHN HI LI ĐỀ NGHỊ  
Khi đối tác trình bày li đề ngh, hãy để cho htrình bày hết ý kiến, lng  
nghe trước ri hãy trli. Để phn hi đề nghvà mong mun đối tác chp nhn  
câu trli, đầu tiên hãy phân tích kli đề nghị đó, tt nhiên là chúng ta cũng cn  
phi có khong thi gian, sau khi trli hãy quan sát nhng thay đổi.  
1. Phân tích kli đề nghca đối phương:  
Sau khi đối tác trình bày xong đề ngh, chúng ta không bbt buc phi đưa  
ra ngay câu trli cho li đề nghị đó. Hãy thn trng phân tích li đề nghxem nếu  
chúng ta trli như thế có phù hp vi mc tiêu mình đã đặt ra chưa. Có thtrong  
li đề nghị đó có nhiu điu mà chúng ta vn còn hiu mt cách mơ h.  
Phân tích kli đề nghgiúp chúng ta không phi rơi vào thế đối  
phương đã sp đặt sn. Bi l, trong nhiu cuc thương lượng đối tác có thssử  
dng ththut đưa ra li đề nghgito, nhưng điu này smang li li ích nhiu  
cho đi tác.  
Đin hình, có nhng cuc thương lượng mà trong đó đối tác đưa ra “giá  
gi10, thường là mt giá thp. Cho dù chúng ta đang vthế là bên bán hay bên  
mua, khi hiu được cái by giá thp skhông bmt nhng li ích cho nhng cuc  
thương lượng sau này.  
10  
Có thhiu hình thc “giá gi” là người mua đưa ra mt cái giá tht cao để loi nhng người mua khác,  
cui cùng chcòn li người này thì hli tiếp tc trgiá, khi gp tình hung này, người bán không mun bán  
na cũng không được. Và đây được là cách làm vi phm mt đạo đức kinh doanh.  
Tóm li, hãy phân tích kli đề nghị để hiu rõ ý đồ ca đối tác là gì, sau  
đó hãy trli.  
2. Kéo dài thi gian  
Mun phân tích kli đề nghca đối tác, tt nhiên phi có thi gian, thế  
nhưng ngay trong quá trình thương lượng làm thế nào để đủ thi gian suy nghĩ  
và phân tích k? Có thkhng định, chúng ta chcó thsdng các ththut để  
kéo dài thi gian. Các ththut sau đây là phn nào giúp các nhà thương thuyết  
tranh thủ được vmt thi gian:  
Có thyêu cu đối tác làm rõ mt đim nào đó hoc làm ni bt ni dung cn  
tho lun.  
Givkhông hiu yêu cu ca đối tác hoc không hiu ý nghĩa mt thut ngữ  
đối tác sdng, chng hn, “Ý nghĩa ca t….là gì vy? Anh (ch) hãy nói rõ  
hơn mt tí”.  
Có thyêu cu nghgii lao để có thi gian suy nghĩ vnhng đề ngh.  
Khi sdng các ththut nhm kéo dài thi gian, hãy thc hin mt cách tinh  
tế đầy thn trng. Có như vy, chúng ta mi có thchủ động trong quá trình  
thương lượng, và, có thphát hin thêm nhng gì mà đối tác mun “lòe” người  
khác.  
3. Đề nghbin pháp thay thế  
Đưa ra đề nghbin pháp thay thế, là cách thc mà nhà thương thuyết sử  
dng đưa ra mt đề nghkhác đối kháng vi đề nghca đối tác ngay sau khi đã  
tóm tt đề nghị đi tác. Điu này có nghĩa là nhng vn đề đi trng phi cha đựng  
ni dung ưu tiên cho đối tác, để từ đó chúng ta phát hin ra nhng gì chúng ta  
không cn thiết, lúc này hãy đưa vào đề nghca mình.  
4. Quan sát svic thay đổi  
Trong giai đon này, khi có được thi gian suy nghĩ và phân tích đề nghị  
ca đi tác, cũng là lúc đang quan sát biu hin ca đối tác. Rt có thể đó là sbiu  
hin mnh m, cng rn,….Tuy nhiên, không vì thế mà shãi, phn ng cng rn  
li; cách tt nht là hãy để cho đối tác được tdo và chúng ta có thngi yên sau đó  
hãy trình bày.  
Ở đây, phi biết lng nghe đối tác trình bày, chú ý đến tt ccác động tác  
ca bên kia để từ đó có thhiu được chính xác vhành vi cũng như nhng suy  
nghĩ ca h. Không nên ngt li hay vi phn bác ý kiến ca đối tác.  
Mun quan sát được svic thay đổi, đòi hi nhà thương lượng phi tht sự  
bình tĩnh, ttin, dám nghĩ dám làm. Trong cuc thương lượng, chúng ta không chỉ  
nghe đi tác trình bày mà còn phi hiu xem hlàm gì, thông qua tư thế và nét mt  
ca họ để đánh giá.  
IV. NG PHÓ VI NHNG THTHUT  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 05/04/2022 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kỹ năng thương lượng - Trần Lê Đăng Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ky_nang_thuong_luong_tran_le_dang_phuong.pdf