Bài giảng Kiến trúc máy tính - Tuần 6: Phép toán số học trên máy tính
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Tuần 6
PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN
MÁY TÍNH
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
1
PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH
Mục tiêu:
Hiểu các phép toán số học trên số nguyên và số thực dấu chấm động trong
máy tính.
▪ Với số nguyên:
✓Hiểu các phép toán cộng, trừ, nhân và chia
✓Cách thiết kế mạch nhân và chia
▪ Với số thực dấu chấm động:
✓Hiểu các phép toán cộng, trừ và nhân
✓Cách thiết kế mạch nhân
Slide được dịch và cá c hì nh được lấy từ sá ch tham khảo:
Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface,
Patterson, D. A., and J. L. Hennessy, Morgan Kaufman, Revised Fourth Edition,
2011.
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
2
PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH
1. Giới thiệu
2. Phép cộng & Phép trừ
3. Phép Nhân
4. Phép chia
5. Số chấm động
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
3
Giới thiệu
Các nội dung lưu trữ trong máy tính đều được biểu diễn ở dạng bit
(hay dưới dạng nhị phân, là một chuỗi các ký tự 0, 1).
Trong chương 2, các số nguyên khi lưu trữ trong máy tính đều là các
chuỗi nhị phân, hay các lệnh thực thi cũng phải lưu dưới dạng nhị
phân. Vậy các dạng số khác thì biểu diễn như thế nào?
Ví dụ:
✓ Phân số và các số thực sẽ được biểu diễn và lưu trữ thế nào trong máy tính?
✓ Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả của một phép toán sinh ra một số lớn hơn khả
năng biểu diễn, hay lưu trữ ?
✓ Và một câu hỏi đặt ra là phép nhân và phép chia được phần cứng của máy
tính thực hiện như thế nào?
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
4
PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH
1. Giới thiệu
2. Phép cộng & Phép trừ
3. Phép Nhân
4. Phép chia
5. Số chấm động
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
5
Phép Cộng & Phép Trừ
Phép cộng:
Ví dụ: 610 + 710 và 610 – 710
Các bước thực hiện phép cộng trong số nhị phân: anan-1…a1a0 + bnbn-1…b1b0
1. Thực hiện phép cộng từ phải sang trái (hàng thứ 0 cho đến hàng n).
2. Số nhớ ở hàng cộng thứ i sẽ được cộng vào cho hàng cộng thứ i + 1.
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
6
Phép Cộng & Phép Trừ
Phép trừ:
Thực hiện phép trừ cho 2 số anan-1…a1a0 – bnbn-1 … b1b0
1. Thực hiện phép trừ từ phải sang trái (hàng thứ 0 cho đến
hàng n).
2. Số mượn ở hàng thứ i sẽ được cộng vào cho số trừ ở hàng từ
i + 1.
Ví dụ: thực hiện phép toán: 7 – 6
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
7
Phép Cộng & Phép Trừ
Overflow (Tràn số)
Trong phép cộng và trừ, điều quan trọng cần lưu ý là phép toán có bị
tràn hay không.
Hai trường hợp liên quan:
• Đối với số không dấu (Unsigned number)
• Đối với số có dấu (Signed number)
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
8
Phép Cộng & Phép Trừ
Xử lý tràn
❖ Các nhà thiết kế phần cứng phải cung cấp một cách để bỏ qua tràn hoặc phát hiện tràn
trong các trường hợp cần thiết.
❖ Trong kiến trúc MIPS, mỗi lệnh thường có hai dạng lệnh tương ứng với xét overflow hay
bỏ qua overflow:
✓ Lệnh cộng (add), cộng số tức thời (addi), trừ (sub) là các lệnh có xét overflow, tức sẽ
báo lỗi và phát ra một ngoại lệ (exception) nếu kết quả bị tràn.
✓ Lệnh cộng không dấu (addu), cộng số tức thời không dấu (addiu), và trừ không dấu
(subu) không gây ra ngoại lệ tràn.
Khi một chương trình đang thực thi, nếu bị tác động đột ngột (lỗi hoặc phải thi hành một tác vụ
khác, …), buộc phải dừng luồng chương trình đang chạy này và gọi đến một chương trình không
định thời trước đó thì được gọi là một “interrupt” hay một “exception”.
Lưu ý: Trong một số hệ thống máy tính, thuật ngữ ‘interrupt’ được sử dụng như exception, nhưng ở
một số hệ thống thì có sự phân biệt hai thuật ngữ này
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
9
PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH
1. Giới thiệu
2. Phép cộng & Phép trừ
3. Phép Nhân
4. Phép chia
5. Số chấm động
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
10
Phép nhân
Multiplicand: số bị nhân
Multiplier: số nhân
Product: tích
Ví dụ
Ví dụ trên là nhân hai số đang ở dạng thập phân, nhưng các chữ số đều là 0 và 1. Phép nhân
trên hai số nhị phân cũng tương tự, và luôn luôn có 2 trường hợp:
1. Chép số bị nhân xuống vị trí thích hợp (1 ×multiplicand) nếu chữ số tương ứng
đang xét ở số nhân là 1.
2. Đặt số 0 (0 ×multiplicand) vào vị trí thích hợp nếu chữ số tương ứng đang xét ở số
nhân là 0.
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
11
Phép nhân
Giải thuật thực hiện phép nhân
theo cấu trúc phần cứng 3 thanh
ghi (cho hai số 32 bit)
Hình 2:
Hình 1: Cấu trúc phần cứng thực hiện phép nhân
Sơ đồ giải
thuật thực
hiện phép
nhân
Chú ý: khi thực hiện phép nhân cho giải thuật theo
sơ đồ, ta thấy có 3 bước và 3 bước này được lặp lại
32 lần. Nếu mỗi bước được thực hiện bởi 1 chu kỳ
xung clock thì giải thuật này yêu cầu gần 100 chu
kỳ xung clock cho phép toán nhân hai số 32 bit.
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
12
Ví dụ cho phép nhân (3 ví dụ)
Ví dụ 1:
Thực hiện phép nhân 2(10) x 3(10) (sử dụng
số 4 bit không dấu) theo cấu trúc phần
cứng như hình
+
Lưu đồ giải
thuật đi kèm
cho cấu trúc
phần cứng
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
13
Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bits, kết quả là số 64 bits,
Có: thanh ghi multiplicand 64 bits
Ví dụ 1:
2(10) x 3(10) = ?
thanh ghi multiplier là 32 bits
thanh ghi product là 64 bits
Ví dụ 1 yêu cầu nhân 2 số 4 bits không dấu, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như
hình, vậy kết quả phải là số 8 bits
=> thanh ghi multiplicand 8 bits (giá trị khởi tao 0000 0010)
thanh ghi multiplier là 4 bits (giá trị khởi tạo 0011)
thanh ghi product là 8 bits (giá trị khởi tạo 0000 0000)
2(10) = 0010
(multiplicand)
3(10) = 0011
(multiplier)
Iteration
Step
Multiplier
Multiplicand
Product
0
Khởi tạo
0011
0000 0010
0000 0000
- Sau khi khởi tạo xong. Mỗi vòng lặp
(interation) sẽ gồm 3 bước:
• B1. Kiểm tra bit 0 của multiplier xem có
bằng 1 hay không; nếu bằng 1 thì product
= product + multiplicand; nếu bằng 0,
không làm gì cả
• B2. Dịch trái Multiplicand 1 bit
• B3. Dịch phải Multiplier 1 bit
- Số vòng lặp cho giải thuật này đúng bằng số
bit dùng biểu diễn (ví dụ 1 yêu cầu dùng số 4
bit, thì có 4 vòng lặp)
- Sau khi kết thúc số vòng lặp, giá trị trong
thanh ghi product chính là kết quả phép nhân
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
14
8 bits
8 bits
4 bits
8 bits
Bảng thực hiện từng bước giải thuật phép nhân 2 số: 00102 x 00112
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
15
Phép Nhân
Lần lặp Bước
Số nhân
Số bị nhân Tích
0
1
2
3
4
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
16
Phép Nhân
Giải thuật thực hiện phép nhân
theo cấu trúc phần cứng có cải
tiến 2 thanh ghi (với hai số 32 bit)
multiplier
Cấu trúc phần cứng của phép nhân có cải tiến
❖ So với giải thuật trước đó thì thanh ghi số bị nhân, bộ ALU, thanh ghi số nhân tất cả đều
32 bits, chỉ có thanh ghi tích là khác – 64 bits;
❖ Trong mỗi vòng lặp, số chu kỳ xung clock tiêu tốn có thể giảm xuống chỉ còn 1 chu kỳ
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
17
Phép Nhân
Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bit, kết quả là số 64
bit,
Ví dụ 2:
Sử dung số 6 bit
không dấu
50(8) x 23(8) = ?
Có: thanh ghi multiplicand 32 bit
thanh ghi product 64 bit (khi khởi tạo, đưa multiplier vào 32 bit
thấp của product, còn nữa cao khởi tạo 0)
50(8) = 101000
(multiplicand)
23(8) = 010011
(multiplier)
Ví dụ 2 yêu cầu nhân 2 số 6 bit, sử dụng cấu trúc phần cứng tương
tự như hình, vậy kết quả phải là số 12 bit
thanh ghi multiplicand 6 bit (giá trị khởi tao 101000)
thanh ghi product là 12 bit (6 bit thấp là multiplier, 6 bit cao là 0
→ 000000 010011)
Iteration Step/Action Multiplicand
Product/Multiplier
0
Khởi tạo 101000
000000 010011
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
18
Multiplier
Cấu trúc phần cứng như hình vẽ là nhân 2 số 32 bits, kết quả là số 64 bits,
Có: thanh ghi multiplicand 32 bits
thanh ghi product 64 bits (khi khởi tạo, đưa multiplier vào 32bits thấp của
product, còn nữa cao khởi tạo 0)
Ví dụ 2 yêu cầu nhân 2 số 6 bits, sử dụng cấu trúc phần cứng tương tự như hình, vậy
kết quả phải là số 12 bits
thanh ghi multiplicand 6 bits (giá trị khởi tao 101000)
thanh ghi product là 12 bits (6 bit thấp là multiplier, 6 bit cao là 0 → 000000
010011)
Ví dụ 2:
50(8) x 23(8) = ?
50(8) = 101000
(multiplicand)
23(8) = 010011
(multiplier)
Iteration Step/Action Multiplicand
Khởi tạo 101000
Product/Multiplier
0
000000 010011
- Sau khi khởi tạo xong. Mỗi vòng lặp
(interation) sẽ gồm 2 bước:
• B1. Kiểm tra bit 0 của Product/multiplier
xem có bằng 1 hay không; nếu bằng 1 thì
nữa cao của product/multiplier = nữa cao
của product/multiplier + multiplicand; nếu
bằng 0, không làm gì cả
• B2. Dịch phải Product/Multiplier 1 bit
- Số vòng lặp cho giải thuật này đúng bằng số bit
dùng biểu diễn (ví dụ 2 yêu cầu dùng số 6 bit, thì
có 6 vòng lặp)
- Sau khi kết thúc số vòng lặp, giá trị trong thanh
ghi product chính là kết quả phép nhân
03/2017
Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
19
Multiplier
2. Shift right Product/Multiplier
2. Shift rightProduct/Multiplier
2. Shift right Product/Multiplier
2. Shift right Product/Multiplier
Kết quả phép nhân
2. Shift right Product/Multiplier
2. Shift right Product/Multiplier
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Tuần 6: Phép toán số học trên máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_tuan_6_phep_toan_so_hoc_tren_ma.pptx