Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 5: Lập trình hợp ngữ LC-3
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.1 Lập trình hợp ngữ
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.3 Quá trình hợp dịch
5.4 Chƣơng trình với nhiều modul
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.1 Lập trình hợp ngữ
Hợp ngữ là một ngôn ngữ cấp thấp và là một bước nâng
cấp nhỏ cho ISA của một máy tính. Mỗi lệnh hợp ngữ
thường xác định một lệnh đơn trong ISA. Không như
ngôn ngữ cấp cao, ngôn ngữ cấp thấp phụ thuộc rất nhiều
vào ISA. Thực tế, ta sẽ thấy là mỗi kiến trúc tập lệnh ISA
chỉ có duy nhất một hợp ngữ.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
Để hiểu rõ hợp ngữ LC-3, ta hãy xét chương trình ví dụ sau.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
Để hiểu rõ hợp ngữ LC-3, ta hãy xét chương trình ví dụ sau.
Chương trình này nhân số nguyên được khởi tạo trong biến
NUMBER với 6 bằng việc cộng số nguyên đó 6 lần. Ví dụ, nếu số
nguyên đó là 123, chương trình sẽ tính tích bằng việc cộng 123 +
123 +123 + 123 + 123 + 123.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh
Thay vì dùng dãy 16 bit 0 và 1 để biểu diễn một lệnh
như trong trường hợp ISA LC-3, một lệnh hợp ngữ bao
gồm bốn phần theo cấu trúc sau:
LABEL OPCODE OPERANDS ; COMMENTS
Hai phần LABEL và COMMENTS là tùy chọn. Còn
OPCODE và OPERANDS là bắt buộc.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh:
1. Opcodes và Operands
Hai phần này phải có trong lệnh. Một lệnh phải quy định một mã
thao tác OPCODEàm, và giá trị thích
hợp của toán hạng OPERANDS, tức là cái mà lệnh sẽ dùng với tác
vụ đã có. Đây là những thứ mà chúng ta đã gặp khi học LC-3.
OPCODE là tên tượng trưng cho mã tác vụ của lệnh LC-3 tương
ứng. Với tên tượng trưng này, lập trình viên dễ dàng nhớ thao tác
qua các tên như ADD, AND, hay LDR hơn là 4 bit 0001, 0101, hay
0110. Hình 4.3 liệt kê toàn bộ các OPCODES của 15 lệnh LC-3.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh
Số lượng các toán hạng phụ thuộc vào thao tác được thực thi. Ví dụ,
lệnh ADD ở dòng 0B trong chương trình trên
AGAIN AD
Lệnh LD ở dòng 06
LD
R2, NUMBER
Trong trường hợp toán hạng tức thời, các giá trị thực cần được ghi
rõ trong lệnh (như trị 0 trong dòng 07).
AND
R3, R3, #0
; xóa R3 để giữ tích
Chúng ta dùng dấu # cho số thập phân, x cho thập lục phân, và b
cho nhị phân.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh
2. Nhãn
Nhãn là các tên tượng trưng được dùng để xác định các ô nhớ
được tham khảo tới trong chương trình. Trong hợp ngữ LC-3, một
nhãn có thể được tạo từ một tới 20 ký số hay ký tự, và bắt đầu bằng
một ký tự, như LAPLAI, KETTHUC, LAP100,….
Có hai lý do cần cho việc tham khảo một vị trí trong bộ nhớ, đó
là
- Ô nhớ vị trí đó chứa đích của một lệnh rẻ nhánh, ví dụ AGAIN
trong dòng 0B.
- Ô nhớ vị trí đó chứa một giá trị cần được nạp hay lưu, ví dụ,
NUMBER ở dòng 11, và SIX ở dòng 12.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh
Vị trí tương ứng nhãn AGAIN được tham khảo bởi lệnh
rẽ nhánh ở dòng 0E,
BRp AGAIN
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.1 Lệnh
3. Ghi chú
Ghi chú là các thông điệp chỉ cần thiết với con người.
Các ghi chú không có bất kỳ ảnh hưởng nào trong quá
trình dịch và cũng không chịu tác động nào từ bộ dịch hợp
ngữ LC-3. Chúng được quy định trong chương trình bằng
các dấu chấm phẩy đặt trước, phần sau dấu chấm phẩy
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
Bộ hợp dịch LC-3 là một chương trình lấy đầu vào là chuỗi ký tự
biểu diễn một chương trình được viết bằng hợp ngữ LC-3, và dịch
nó ra thành một cập lệnh (ISA) của
LC-3.
Mã giả (pseudo-ops) giúp cho bộ dịch thực hiện nhiệm vụ này, còn
được gọi bằng một tên khác là hướng dẫn dịch (assembler
directives).
Bộ hợp dịch LC-3 gồm năm mã giả: .ORIG, .FILL, .BLKW,
.STRINGZ, và .END. Tất cả mã giả này đều có dấu chấm như là
ký tự đầu tiên của nó.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
.ORIG
.ORIG cho bộ dịch biết nơi bắt đầu chương trình LC-3 trong bộ
nhớ. Ở dòng 04, .ORIG x3050 nói rằng, chương trình bắt đầu ở vị
trí x3050. Và tất nhiên, lệnh LD R1, SIX sẽ được đặt ở vị trí x3050.
.FILL
.FILL nói cho bộ hợp dịch biết việc cần dùng vị trí kế trong
chương trình (và tất nhiên là sau này là bộ nhớ khi chạy chương
trình), và khởi động nó bằng giá trị của toán hạng. Ở dòng 12, vị trí
thứ 9 (tính từ lệnh đầu tiên) trong chương trình LC-3 được khởi
động trị x0006.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
.BLKW
.BLKW bắt bộ dịch để dành một số ô nhớ (tức BLocK Words)
trong chương trình. Số ô nhớ thực sự là toán hạng của mã giả
.BLKW. Ở dòng 11, mã giả yêu cầu bộ dịch để dành một ô nhớ với
nhản là NUMBER.
.STRING
.STRING bắt bộ dịch khởi tạo một chuỗi n +1 ô nhớ. Đối số là
dãy n ký tự, bên trong cặp dấu nháy kép. Khi đó, n từ nhớ đầu tiên
được khởi động bằng các ký tự mã ASCII 8 bit được mở rộng zero
(để có 16 bit) trong chuỗi. Từ nhớ cuối cùng được khởi tạo là 0, tức
x0000, là trị canh để truy xuất chuỗi các mã ASCII.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
Ví dụ 5.2: Đoạn mã sau:
.ORIG
x3010
HELLO .STRINGZ
“Hello, World!”
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
x3010: x0048
x3018: x006F
x3011: x0065
x3012: x006C
x3013: x006C
x3014: x006F
x3015: x002C
x3016: x0020
x3017: x0057
x3019: x0072
x301A: x006C
x301B: x0064
x301C: x0021
x301D: x0000
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.2 Mã giả (Các hƣớng dẫn dịch)
.END
.END nói cho kết thúc ở đâu.
Bất kỳ ký tự nào đứng sau .END sẽ bị bộ hợp dịch bỏ qua.
Như vậy, thực ra .END chỉ đơn giản là một quy định giới
hạn, nó đánh dấu sự kết thúc của chương trình nguồn.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.3 Một ví dụ
Trong mục này chúng ta xét lại ví dụ ở mục 4.10, tính
số lần xuất hiện của một ký tự trong một file cho trước.
Ký tự cần kiểm tra được vào từ bàn phím, file ký tự được
xem là mảng ký tự cần được khởi tạo trước khi chạy
chương trình. Giải thuật ở dạng lưu đồ và chương trình ở
dạng ISA LC-3 được trình bày trong hình 4.18 và 4.19.
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ LC-3
5.2 Các thành phần của một chƣơng trình hợp ngữ
5.2.3 Một ví dụ
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 5: Lập trình hợp ngữ LC-3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_5_lap_trinh.pdf