Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Bộ nhớ ngoài - Nguyễn Hằng Phương

Chương 6  
Bộ nhớ ngoài  
1
6.1 ĐĨA TỪ  
Cơ chế đọc và ghi từ  
Tổ chức và Định dạng Dữ liệu  
Tính chất vật lý  
Các tham số hiệu suất đĩa  
6,2 RAID  
RAID cấp 0  
….  
RAID CẤP 6  
6.3 CÁC Ổ SSD  
Bộ nhớ flash  
SSD So với HDD  
Tổ chức SSD  
Những vấn đề thực tế  
6.4 BỘ NHỚ QUANG HỌC  
Đĩa compact  
Đĩa đa năng kỹ thuật số  
Đĩa quang Độ nét cao  
6.5 BĂNG TỪ  
NỘI DUNG  
2
Đĩa từ  
• Đĩa từ một tấm platter tròn chế tạo bằng vật liệu không  
từ tính, đƣợc gọi là chất nền (substrate), đƣợc phủ một  
lớp vật liệu có từ tính lên trên.  
– Chất nền thƣờng là vật liệu nhôm hoặc hợp kim nhôm  
• Gần đây, chất nền thủy tinh đƣợc sử dụng.  
• Ƣu điểm của chất nền thủy tinh:  
– Tăng tính đồng nhất bề mặt tăng độ tin cậy của đĩa  
– Giảm các khiếm khuyết bề mặt giảm lỗi đọc-ghi  
– Độ cứng tốt hơn giảm động lực đĩa  
– Khả năng chống sóc và hƣ hỏng tốt hơn  
Lower flight heights  
CƠ CHẾ ĐỌC – GHI TỪ  
. Dữ liệu đƣợc ghi vào đĩa/ lấy ra từ đĩa thông qua 1 cuộn dây  
dẫn đƣợc gọi là đầu  
. Hệ thống thƣờng có 2 đầu: đầu đọc và đầu ghi  
. Trong quá trình đọc hoặc ghi, đầu đứng yên trong khi đĩa xoay  
bên dƣới  
. Ghi  
. Lợi dụng tính chất: dòng điện chạy qua cuộn dây tạo ra từ trƣờng  
. Xung điện đƣợc gửi đến đầu ghi mẫu từ sinh ra đƣợc ghi vào  
bề mặt bên dƣới.  
. Các mẫu từ khác nhau thể hiện dòng điện dƣơng và âm  
. Đầu ghi đƣợc làm bằng vật liệu từ hoá, dạng hình chữ nhật rỗng  
với khe hở dọc một cạnh và vòng dây dẫn ở dọc cạnh đối diện  
. Dòng điện chạy trong dây tạo ra từ trƣờng trên khe từ hoá một  
vùng nhỏ của môi trƣờng ghi  
. Đảo chiều dòng điện sẽ làm đảo chiều từ hóa trên môi trƣờng ghi  
4
CƠ CHẾ ĐỌC – GHI TỪ  
Đọc (truyền thống )  
. lợi dụng tính chất: từ trƣờng chuyển động quanh cuộn dây tạo  
ra dòng điện trong cuộn dây  
. Khi bề mặt đĩa đi qua đầu, nó tạo ra một dòng điện cùng cực  
với dòng đã ghi.  
. Cấu trúc của đầu đọc cơ bản giống đầu ghi, do đó cùng một  
đầu có thể đƣợc sử dụng cho cả đọc và ghi.  
Đọc (hiện đại)  
. Đòi hỏi phải có đầu đọc, ghi riêng biệt  
. bộ cảm biến điện từ (MR) đƣợc che một phần  
. điện trở phụ thuộc vào hƣớng từ trƣờng di chuyển bên dƣới  
. tần số vận hành cao hơn mật độ lƣu trữ lớn hơn và tốc độ  
nhanh hơn.  
5
Đầu đọc điện từ/ Đầu ghi điện cảm  
6
Bố trí dữ liệu trên đĩa  
Vòng tròn đồng tâm – track  
Rãnh (gap) giữa các trac
giảm lỗi  
– Độ rộng của track = độ  
rộng đầu  
Track chia thành các secto
Sector: đơn vị dữ liệu đọc r
khỏi đĩa/ ghi vào đĩa  
– có hàng trăm sector/track  
– độ dài sector cố định ho
biến đổi  
– phổ biến là sector 512 by
7
Vận tốc đĩa  
Bit gần tâm đĩa quay sẽ đi qua 1 điểm cố định chậm hơn so  
với bit bên ngoài !  
2 giải pháp  
. Vận tốc góc không đổi (CAV)  
. Tăng khoảng cách giữa các bit trong các track khác nhau  
. Các sector hình pie và các track đồng tâm  
. Ƣu: Đánh địa chỉ từng khối dữ liệu theo track và sector  
. Nhƣợc: Lãng phí không gian các track ngoài  
. Mật độ dữ liệu thấp hơn  
. Ghi nhiều vùng để tăng công suất  
. Bề mặt chia thành nhiều vùng đồng tâm. Các track cùng 1  
vùng có số bit nhƣ nhau.  
. Mạch phức tạp hơn  
8
Sơ đồ phƣơng pháp bố trí đĩa  
Vận tốc góc không đổi  
+ đánh địa chỉ trực tiếp cho từng  
khối DL theo track và sector  
Ghi nhiều vùng  
+ tổng dung lƣợng lƣu trữ lớn hơn  
-- mạch điện phức tạp hơn  
9
-- dung lƣợng dữ liệu hạn chế  
Đặc tính vật lý của hệ thống đĩa  
Cơ chế  
Chuyển động đầu  
-Đầu cố định  
-Tiếp xúc (điã mềm)  
-Rãnh cố định  
-Đầu di chuyển  
Tấm platter  
-Đơn tấm  
-Rãnh khí động học  
(Winchester)  
Mặt  
-1 mặt  
-2 mặt  
-Đa tấm  
Tính di động của đĩa  
-Đĩa không tháo đƣợc  
-Đĩa tháo đƣợc  
10  
Đặc tính (2)  
. Đĩa có đầu cố định  
. Một đầu đọc-ghi cho mỗi track  
. Đầu đƣợc gắn trên một cánh tay cố định kéo dài  
trên toàn bộ tracks  
. Đĩa có đầu di chuyển  
. Một đầu đọc-ghi  
. Đầu đƣợc gắn trên một cánh tay  
. Cánh tay có thể đƣợc kéo dài hoặc rút ngắn  
. Đĩa hai mặt  
. Lớp phủ từ tính đƣợc phủ lên cả  
hai mặt của tấm platter  
1  
Đặc tính (3)  
. Đĩa tháo được  
. Có thể đƣợc gỡ ra và thay thế bằng một đĩa khác  
. Ƣu điểm:  
. Hệ thống đĩa hữu hạn nhƣng sẵn sàng chứa lƣợn  
dữ liệu vô hạn  
. Đĩa có thể đƣợc di chuyển từ hệ thống máy tính  
này sang hệ thống khác  
. Ví dụ: đĩa mềm, đĩa cartridge ZIP  
. Đĩa không tháo được  
. Gắn cố định vào ổ đĩa  
. VD: Đĩa cứng trong máy tính cá nhân  
2  
Đa tấm platter  
. ổ đĩa chứa nhiều tấm
xếp chồng lên nhau th
chiều dọc  
. Nhiều cánh tay gắn cố  
định trên 1 trục  
. một đầu đọc-ghi cho 1 
mặt platter  
. Các đầu đƣợc gắn cố  
định, thẳng hàng với n
di chuyển cùng nha
. Các track gióng hàng t
mỗi tấm platter tạo thà
các hình trụ  
Cylinder  
14  
Phân loại  
Dựa vào cơ chế hoạt động, phân thành 3 loại đĩa  
Rãnh cố định: truyền thống, đầu đọc-ghi cách platter 1 khoảng  
cố định  
Tiếp xúc: Đầu tiếp xúc với môi trƣờng đọc-ghi khi thực hiện  
đọc/ghi (VD: đĩa mềm – rẻ, nhỏ, chậm)  
Rãnh khí động học: Đầu hoạt động gần bề mặt đĩa  
– VD: đĩa Winchester  
• Mối quan hệ giữa mật độ dữ liệu và khoảng cách đầu-mặt đĩa:  
– Đầu phải tạo ra hoặc cảm nhận 1 trƣờng điện từ đủ lớn thì mới  
ghi và đọc đúng  
– Đầu càng hẹp càng phải đặt gần bề mặt platter  
– Đầu hẹp hơn nghĩa là track hẹp hơn mật độ dữ liệu lớn hơn  
– Đầu càng gần đĩa khả năng lỗi càng cao  
15  
Đầu đĩa Winchester  
• Phát triển bởi IBM ở Winchester, Mỹ  
Dùng trong các cụm ổ kín, hầu nhƣ không có chất gây ô nhiễm  
• Đầu hoạt động gần bề mặt đĩa hơn so với các đầu đĩa cứng  
thông thƣờng, do đó mật độ dữ liệu lớn hơn  
Là 1 tấm foil khí động học đặt nhẹ trên bề mặt đĩa khi đĩa  
không di chuyển  
Áp suất không khí sinh ra khi đĩa quay  
làm tấm foil nâng lên khỏi bề mặt  
khoảng cách rất nhỏ  
• Bộ nhớ ngoài nhanh nhất  
Các thông số đĩa cứng điển hình  
Thời gian truyền vào ra của đĩa  
Rotation delay  
18  
Các tham số hiệu năng  
• Khi ổ đĩa đang hoạt động đĩa quay với vận tốc không đổi  
• Để đọc/ghi, đầu phải đƣợc đặt ở track mong muốn và ở sector đầu  
tiên của track đó  
Chọn track bằng cách di chuyển đầu (hệ thống đầu đĩa di chuyển đƣợc)  
hoặc lựa chọn đầu (hệ thống đầu cố định)  
Khi đã chọn đƣợc track, đợi đến khi sector thích hợp xoay tới chỗ đầu  
Thời gian tìm kiếm là thời gian cần để đặt đƣợc đầu vào track  
Trễ quay là thời gian cần để điểm bắt đầu sector chạm đến đầu  
Thời gian truy nhập = Thời gian tìm kiếm + Trễ quay  
Thời gian cần để vào vị trí đọc và ghi  
Thời gian truyền  
Khi đầu vào vị trí, thao tác đọc/ghi đƣợc thực hiện khi sector di chuyển  
dƣới đầu  
– Đây là giai đoạn truyền dữ liệu  
19  
Sử dụng nhiều đĩa để nâng cao hoạt  
động  
RAID  
• Gồm 7 mức  
Mức không thể hiện mối quan hệ  
thứ bậc mà là các kiến trúc thiết kế  
khác nhau có chung ba đặc điểm:  
Redundant Array of  
Independent Disks  
1) Tập hợp các ổ đĩa vật lý đƣợc hệ  
điều hành coi nhƣ một ổ đĩa logic  
đơn  
Mảng dƣ thừa nhiều  
đĩa độc lập  
2) Dữ liệu đƣợc phân bố trên các ổ đĩa  
vật lý của một mảng theo cơ chế  
striping – phân dải  
3) Dung lƣợng đĩa dƣ thừa đƣợc sử  
dụng để lƣu trữ thông tin parity, đảm  
bảo khả năng phục hồi dữ liệu trong  
trƣờng hợp đĩa bị hỏng  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 52 trang yennguyen 12/04/2022 36900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 6: Bộ nhớ ngoài - Nguyễn Hằng Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_6_bo_nho_ngoai_nguyen_ha.pdf