Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices

Hình thức thi  
Tự luận + trắc nghiệm  
12h30 3h  
Làm việc theo nhóm  
Đem tài liệu: mỗi sinh viên chỉ được phép  
đem 1 tờ giấy A4 viết tay  
Logo  
26 October 2015  
1
MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH  
26 October 2015  
2
BÀI 6: THIẾT BỊ LƯU TRỮ – STORAGE  
DEVICES  
Tổng quan thiết bị lưu trữ  
Ổ đĩa cứng - HDD  
Ổ đĩa quang học  
Một số thiết bị lưu trữ khác  
Logo  
26 October 2015  
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC  
Nhận diện, phân biệt thiết bị lưu trữ  
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ổ đĩa cứng  
Giải thích các chuẩn giao tiếp và thông số kỹ thuật  
Phương pháp lắp đặt HDD, CD-DVD Drive  
Chẩn đoán xử lý các lỗi thường gặp  
Logo  
26 October 2015  
4
TỔNG QUAN THIẾT BỊ LƯU TRỮ  
Thiết bị lưu trữ chức năng chính là lưu trữ toàn bộ các thông tin như: OS,  
software, data… Thiết bị lưu trữ còn được gọi bộ nhớ phụ hay bộ nhớ ngoài,  
thuộc loại bộ nhớ bất biến (nonvolatile).  
Lượng thông tin lưu trữ ngày càng lớn & đòi hỏi tính chính xác cao thiết bị  
lưu trữ ngày càng được đổi mới về chất lượng & cấu hình nhằm đáp ứng nhu  
cầu sử dụng khác nhau.  
Logo  
Các thiết bị lưu trữ điển hình trong máy tính: ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang,  
tape, flash memory…  
26 October 2015  
5
ĐĨA MỀM VÀ Ổ ĐĨA MỀM  
FDD (Floppy Disk Drive): ổ đĩa mềm đọc đĩa mềm. FD (Floppy Disc): đĩa mềm,  
dung lượng giới hạn, tối đa 2.88 MB. Hầu hết các đĩa mềm chỉ sử dụng dung  
lượng 1.44 MB, tốc độ truy xuất chậm, do dung lượng ít và tốc độ hạn chế   
ngày nay ổ đĩa mềm & đĩa mềm không còn phổ biến.  
Đặc điểm  
Kích thước: 3.5”/ 5.25”  
Dung lượng: 720KB, 1.44MB, 2.88MB  
Kết nối: cáp 34 pin  
Tốc độ quay: 300 rpm  
26 October 2015  
6
ĐĨA MỀM VÀ Ổ ĐĨA MỀM  
Logo  
26 October 2015  
7
KIỂU KẾT NỐI  
Logo  
26 October 2015  
8
Ổ ĐĨA CỨNG - HDD  
Hard Disk Drive: thiết bị lưu trữ phổ biến nhất bất một máy tính nào cũng  
có trang bị. Ưu điểm chính của HDD là nhỏ gọn, tốc độ truy xuất nhanh, dung  
lượng lưu trữ lớn, thời gian sử dụng bền lâu.  
26 October 2015  
9
Ổ ĐĨA CỨNG - HDD  
ogo  
IBM Ultrastar 36ZX. (36 GB, 1
RPM, IBM SCSI server hard disk)  
26 October 2015  
10  
Cấu tạo vật lý của HDD  
Bộ khung: làm bằng chất liệu nhôm, plastic định vị, bảo đảm  
độ kín.  
Đĩa từ: làm bằng nhôm, hợp chất gốm thuỷ tinh, 2 mặt được  
phủ lớp từ tính và lớp bảo vệ, được gắn trên cùng 1 trục.  
Đầu đọc/ghi: dùng đọc/ ghi dữ liệu, mỗi mặt đĩa một đầu  
đọc riêng.  
Mạch điều khiển: truyền tín hiệu giữa máy tính và HDD.  
Cache: bộ nhớ đệm lưu dữ liệu tạm thời.  
Logo  
Moto: trục quay làm quay đĩa từ.  
26 October 2015  
11  
Cấu tạo vật lý của HDD  
26 October 2015  
12  
Đầu đọc  
26 October 2015  
13  
26 October 2015  
14  
Cấu tạo luận lý của HDD  
Landing Zone: vị trí tạm ngưng của đầu đọc/ ghi.  
Track: là những vòng tròn đồng tâm trên mỗi mặt đĩa.  
Sector: (cung) là phần tử trên track, mỗi sector có kích thước 512  
byte chứa dữ liệu.  
Cylinder: tập hợp những track đồng tâm của tất cả các lá đĩa.  
Cluster: tập hợp nhiều sector.  
Lo
26 October 2015  
15  
Cấu tạo luận lý của HDD  
Track  
Sector  
26 October 2015  
16  
Sector, Track, Cylinder, Capacity?  
o
Công thức tính dung lượng ổ đĩa cứng: Cylinder * Head * Sector * 512 B  
26 October 2015  
17  
Công thức tính dung lượng ổ cứng  
Số byte trên một sector * số sector trên  
một track * số track trên một head (hay  
còn gọi là Cylinder) * số lượng head (số  
đầu đọc).  
Logo  
dụ: tính dung lượng ổ cứng:  
512 63 255 - 1024  
26 October 2015  
18  
Ổ cứng HDD - ATA  
Advanced Technology Attachment - là một  
chuẩn giao diện để kết nối với thiết bị lưu  
trữ như ổ cứng , CDROM , TapeDriver  
...trong máy vi tính . Truyền số liệu từ  
thiết bị vào bộ nhớ máy vi tính với phương  
Logo  
thức song song nên cũng có thể gọi P-ATA  
Tốc độ truyền số liệu giữa ổ cứng ~ 133  
Mb/s và bộ nhớ thấp , hạn chế số lượng  
thiết bị (02 thiết bị)  
26 October 2015  
19  
Ổ cứng HDD - SATA  
-SATA - được viết tắt từ Serial ATA . Hiện  
nay tốc độ truyền số liệu của SATA-II đạt  
300Mbyte/s cao hơn ATA133 .  
- Do truyền số liệu ở dạng nối tiếp nên  
khoảng cách từ thiết bị SATA với máy tính  
Logo  
có thể đi xa (1m) hơn so với ATA (45cm)  
- Số lượng thiết bị SATA về mặt lí thuyết  
là không hạn chế  
26 October 2015  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 75 trang yennguyen 09/04/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 6: Thiết bị lưu trữ – Storage Devices", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_6_thiet_bi_luu_tru_storage.pdf