Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 2)

BÀI 4: PHÂN VÙNG VÀ ĐỊNH DNG ĐĨA CNG  
› Mc Tiêu:  
-
-
Phân vng cho đĩa cng.  
Định dng đĩa cng bng chương trình FDISK.  
FDISK là mt chương trình chia đĩa cơ bn nht ta chdung chương trình này khi  
sdng mt cng mi vì nó có khnăng kim tra li đĩa cng rt chi tiết.  
Cách thc hin:  
-
-
Cho máy tính khi động từ đĩa mm hoc CD Boot Hiren để vào HDH MS-DOS.  
Đánh lnh FDISK, mt hp thoi xut hin ta nhn Enter và kế tiếp giao din  
màn hình hin ra như sau:  
FIDK OPTION  
1. Create DOS Partition or Logical DOS Drive To phân vùng hoc ổ đĩa logic.  
2. Set Action Partition  
Chn Partition Active.  
3. Delete Partition or Logical DOS Drive  
4. Display Partition information  
1. TO ĐĨA:  
Xóa phân vùng hoc ổ đĩa logic.  
Xem thông tin các phân vùng hin ti.  
Cu trúc ca mt ổ đĩa (vmt Logic) được phân vùng như sau:  
PRIMARY  
EXTENDED  
PRIMARY 1 (C:)  
LOGICAL 1 (D:)  
LOGICAL 2 (E:)  
Thtto đĩa như sau : trước tiên chúng ta to PRIMARY, sau đó to EXTENDED ri kế  
tiếp mi to LOGICAL.  
Bước 1: trong màn hình FDISK OPTION chn s(1). Sau đó xut hin màn hình  
Create DOS Partition or Logical DOS Drive  
1. Create Primary DOS Partition (to Primary)  
2. Create Extended DOS Partition (to Extended)  
3. Create Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS Partition (to Logical)  
Bước 2: Chúng ta chn s(1), sau đó hthng skim tra ổ đĩa cng ri hin lên mt  
hp thoi, nếu chúng ta chchia 1 Partition thì nhn ch(Y) và enter còn ngược li  
chúng ta nhn (N) -> Enter, kế tiếp chúng ta đánh sdung lượng ca Primary Partition  
-> Enter. Sau đó nhn nút ESC để trvmàn hình FDISK OPTION.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
19/46  
Bước 3: To Extended Partition. Trong màn hình FDISK OPTION chn s(1). Sau đó  
xut hin màn hình Create DOS partition or Logical DOS Drive chn s(2), kế tiếp  
hthng kim tra đĩa và xut hin hp thoi ta nhn Enter.  
-
-
-
Sau đó hthng kim tra mt ln na dung lượng đĩa cng và xut hin ra  
dung lượng ca ổ đĩa.  
Nếu mun chia mt ổ đĩa thì nhn Enter, ngược li mun chia nhiu ổ đĩa thì  
nhp dung lượng cho ổ đĩa đầu tiên ri bm Enter.  
Sau đó cthc hin tương tcho nhiu ổ đĩa Logical khác.  
Bước 4: Chn partition ACTIVE. Trong màn hình FDISK OPTION chn s(2) sau đó  
nhp vào sthtca partition mun set active dùng để cài đặt hệ điu hành. Thông  
thường chúng ta chn partition 1 (ổ đĩa C: sau này).  
2. XÓA ĐĨA:  
Thc hin xóa theo thttLOGICAL đến EXTENDED sau đó ti PRIMARY.  
Bước 1: Trong màn hình FDISK OPTION chn s(3), màn hình xut hin như sau:  
Delete DOS partition or Logical DOS Drive  
1. Delete Primary DOS partition.  
2. Delete Extended DOS partition.  
3. Delete Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS partition.  
4. Delete Non-DOS partition.  
Bước 2: Chn s(3) để ln lượt xóa các ổ đĩa Logical đang tn ti, ri bm ESC.  
Bước 3: Xóa vùng Extended, trong màn hình FDISK OPTION chn s(3) sau đó xut  
hin màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive chn s(2). Sau khi xóa  
Extended ta nhn ESC để tiếp tc.  
Bước 4: Xóa Primary, trong màn hình FDISK OPTION chn s(3), sau đó xut hin  
màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive chn s(1). Sau đó nhn ESC  
để tiếp tc.  
Sau khi to đĩa hoc xóa đĩa ta có thkim tra kết qubng cách chn s(4)  
tmàn hình FDISK OPTION. Chn Y để xem chi tiết các Logical đã to.  
3. ĐỊNH DNG ĐĨA:  
Sau khi chia đĩa xong sdng lnh FORMAT để định dng đĩa theo cú pháp như sau:  
FORMAT C: hoc FORMAT D: (sau đó đặt tên cho ổ đĩa)  
Có thkết hp tham s/S để to đĩa khi động bng hệ điu hành MS-DOS.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
20/46  
BÀI 5: CÀI ĐẶT HỆ ĐIU HÀNH & CÁC THÀNH PHN CƠ BN  
› Mc Tiêu:  
-
-
-
-
Cài đặt Hệ Điu Hành thông dng (Windows XP)  
Cài đặt các chương trình điu khin thiết b(Driver).  
Bn vá li và gói vá li cho Hệ Điu Hành (Hotfix và Service Pack).  
Chương trình phòng chng Virus thông dng (Norton Antivirus 2005).  
I/ Cài Đặt Hê Điu Hành:  
Bước 1: Chun bị đĩa cng/partition để cài đặt, thông thường chúng ta chun bít  
nht 01 partition thuc phân khu PRIMARY (hoc C:). Nếu đã có hệ điu hành hin ti  
là Windows XP, 2000 hoc Windows 98 nhưng mun bỏ đi và cài đặt lên Windows XP  
thì bqua bước này. Lưu ý nên để dung lượng ca partition cn cài đặt HĐH phi đủ  
ln để máy chy nhanh.  
Bước 2: Khi động từ đĩa CD Windows XP (phi kim tra BIOS để chc chn bn đang  
chn chế độ khi động tCD-ROM trước tiên).  
- Bm phím bt kngay ti dòng thông báo khi khi động CD : “Press any key to  
boot from CD…”  
Bước 3: Màn hình schuyn sang như hình sau:  
Bm phím Enter để tiếp tc quá trình cài đặt.  
Bước 4: Chương trình tiến hành sao chép các file cn thiết cho quá trình cài đặt vào  
đĩa cng.  
Bước 5: Windows XP Licensing Agrement…  
Xác nhn thông tin về đăng ký bn quyn.  
=> Bm F8 để tiếp tc cài đặt  
Bước 6: Chn partition (ổ đĩa) cn cài đặt. Thông thường schn C:  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
21/46  
Chn ổ đĩa C: và bm Enter để tiếp tc  
Bước 7: Định dng li partition trước khi cài đặt.  
Format the … NTFS…. <Quick>: Định dng nhanh theo NTFS  
Format the … FAT…. <Quick>: Định dng bình thường theo NTFS  
Format the … NTFS…. file system: Định dng nhanh theo FAT32  
Format the … FAT…. file system: Định dng bình thường theo FAT32  
Convert … to NTFS: Chuyn đổi tFAT32 sang NTFS nhưng không định dng li ổ đĩa  
(dliu partition hin ti skhông bmt).  
Leave …. <no change>: Ginguyên cu trúc và toàn bdliu.  
04 trường hp đầu dliu trên partition đó sbxóa sch.  
Bước 8: Máy tính sẽ được khi động li sau mt vài giây, có thbm Enter để kết thúc  
nhanh bước này.  
Bước 9: Regional and Language Options  
Cài đặt, cu hình định dng vngày, giđịnh dng s…  
=> Bm Next để chp nhn các thông smc định ca chương trình và tiếp tc  
cài đặt (có thcu hình các thông snày sau khi cài đặt xong).  
Bước 10: Persionalize Your Software  
Nhp thông tin cá nhân sdng máy tính bao gm Name (tên người sdng máy) và  
Orgization (tên tchc). Các thông tin này sẽ được sdng sau này trong các chương  
trình ng dng khi cài đặt vào máy. Sau khi nhp xong thông tin bm Next để tiếp tc.  
Bước 11: Nhp tên máy tính vào ô Computer Name và mt khu cho người dùng có  
quyn cao nht (Administrator). Tên máy tính này sẽ được hin thkhi máy tính được ni  
vào hthng mng có nhiu máy tính để phân bit gia các máy vi nhau. Mt khu được  
nhp ging nhau (nếu có) ti 02 dòng Administrator password Confirm password.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
22/46  
Nếu bn không cn bo mt có thkhông cn nhp mt khu trên. Trong  
trường hp có mt khu nếu mun đăng nhp vào máy vi quyn ca người sdng  
cao nht (Administrator) bn phi nhp đúng mt khu đã nhp trong bước này.  
Bước 12: Điu chnh ngày gi(nếu có) và chn múi gicho phù hp vi tng quc  
gia. Chn GMT +07:00 Hanoi, Bankok, Jakartar đối vi Vit Nam và bm Next.  
Bước 13: Networking Settings  
Cu hình Card mng (nếu có), thông thường chn Next để Windows tự động cu  
hình cho phù hp vi hthng thc tế.  
=> Bm Next để tiếp tc.  
Bước 14: Đặt tên cho nhóm các máy tính (Workgroup). Các máy tính có cùng Workgroup  
khi được ni mng vi nhau shin thtrong cùng 01 thư mc  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
23/46  
Thông thường bm Next để chp nhn tên Workgroup mc định.  
Bước 15: Màn hình thông báo chương trình stự động chn động phân gii cho màn  
hình, bm OK để đồng ý và tiếp tc.  
Sau khi đã chn được độ phân gii phù hp vi màn hình chương trình shin  
thvà yêu cu xác nhn đồng ý vi độ phân gii đã chn. Bm OK để tiếp tc.  
Bước 16: Welcome to MicroSoft Windows  
Màn hình chào đón các bn đến vi hệ điu hành Window XP  
=> Bm Next để tiếp tc.  
Bước 17: Bước kết ni Internet để tự động cp nht các tin ích mi cho hệ điu hành  
Windows XP. Bm Skip để tiếp tc.  
Đăng ký chương trình vi nhà sn xut (nếu sdng phn mm có bn quyn). Chn  
mc No, not at this time và bm Next để tiếp tc.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
24/46  
Bước 18: Nhp tên các người dùng ssdng máy tính (nếu có). Trong trường hp chỉ  
có 01 người sdng bn snhp tên mình vào ô Your Name (nhưng không được trùng  
vi tên máy tính – Compoter Name đã đặt trên) và bm Next để tiếp tc.  
Kết thúc quá trình cài đặt, bm Finish để hoàn tt vic cài đặt.  
II/ Cài Đặt Các Chương Trình Điu Khin (Driver) Cho Các Thiết B.  
Sau khi cài đặt Windows bn vào Click chut phi ti biu tượng My  
Computer\Properties\HardWare\Device Manager. Các thiết bcó du chm hi ở đầu có  
nghĩa Hệ điu hành chưa nhn dng được thiết bị đó và bn phi cài đặt driver phù hp  
cho thiết bị đó.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
25/46  
Để cài đặt driver cho các thiết b, bm phím phi chut ti thiết bvà chn Update  
driver , màn hình hin thnhư sau:  
1/ Install … automatically : tự động dò tìm driver phù hp trên CD-ROM.  
2/ Install … location : cài đặt driver theo đường dn đã biết chính xác.  
Nếu chưa biết rõ đường dn bn nên chn tự động dò tìm driver.  
Nếu chn s2, màn hình shin thnhư sau:  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
26/46  
Chn Include the location in the search ri bm Browse để chn đường dn cha  
Driver ca thiết bcn cài đặt, ví dnhư hình dưới đây:  
Sau đó bm Next để tiếp tc quá trình cài đặt Driver, nếu đúng Driver chương  
trình shin thtên thiết bhoc Model ca thiết bị đó trước khi tiến hành cài đặt.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
27/46  
Sau khi hoàn tt quá trình cài đặt Driver cho các thiết bmàn hình shin thnhư sau:  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
28/46  
III/ Bn Vá Li (Hotfix) Và Gói Vá Li (Service Pack) Cho Hệ Điu Hành.  
1) HotFix:  
- Các Hệ Điu Hành sau khi được phát hành sphát sinh nhiu li tphía người  
sdng hoc các lhng liên quan đến vic bo mt ca HĐH. Khi đó các hãng sn  
xut (MicroSoft…) thường cung cp các file vá li để khc phc li cho khách hàng.  
Các file vá li ca Windows thường có dng ging như danh sách dưới đây:  
Nhp đúp chut vào 01 file bt kỳ để tiến hành cài đặt bn vá li, màn hình hin thị  
như sau:  
Bm phím Next để tiếp tc.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
29/46  
Chn I Agree để đồng ý xác nhn bn quyn và bm Next để tiếp tc, sau khi  
hoàn tt bm finish để kết thúc.  
2) Service Pack:  
- Khi có quá nhiu file vá li hãng sn xut phn mm tung ra mt phiên bn Hệ  
Điu Hành tương tnhưng có thêm gói vá li là tp hp ca nhiu bn vá li trước đó.  
Ví dnhư Windows XP Service Pack 1, Windows XP Service Pack 2.  
IV/ Chương Trình Phòng Chng Virus Norton Antivirus 2005 (NAV):  
Trong các phiên bn ca chương trình NAV (t2003 đến 2007) đều có cách cài  
đặt tương t, tuy nhiên phiên bn NAV 2005 là phiên bn có cách cài đặt phc tp  
nht. Các bước thc hin như sau:  
Chy file NAVSETUP như hình dưới để cài đặt.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
30/46  
Bm Next để tiếp tc.  
Chương trình yêu cu nhp sCD-KEY:  
Bn chy file TMG-NAVCRK như hình dười đây để ly sCD-KEY  
Bm Generate để sinh sSerial tự động, chép toàn bsSerial trên và dán vào màn  
hình Setup và chn Next để tiếp tc.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
31/46  
Bm Next để tiếp tc.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
32/46  
Bm Finish để kết thúc giai đon cài đặt và khi động li máy. Sau khi khi động li  
máy chương trình syêu cu cu hình và đăng ký sdng như sau:  
Bm Next để tiếp tc  
Chn Active and register your product now ri bm Next.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
33/46  
Bm Next để tiếp tc  
Có thkhông cn nhp thông tin cá nhân, bm Next để tiếp tc.  
Bm Next để tiếp tc và bm nút Cancel sau vài giây (t3 – 5 giây)  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
34/46  
Chn Active my software by phone và bm Next  
Chép li toàn bcác dãy số ở mc 2 (A – I) và dán vào chương trình Crack  
ging như hình dưới (chương trình này chính là chương trình chy lúc đầu để sinh số  
Serial tự động).  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
35/46  
Sau khi đã dán xong bm nút Unlock để sinh sActive Code và chép các số đó dán  
vào chương trình như hình dưới đây, sau đó bm Next để tiếp tc.  
Nếu mã snhp đúng chương trình shin ththông báo như sau và bn bm nút  
Finish để kết thúc quá trình đăng ký sdng.  
Bm nút Finish để tiếp tc  
- Chương trình chuyn sang màn hình tự động cp nht vcsin mi và các tính năng  
mi ca NAV tInternet.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
36/46  
BÀI 6: CÀI ĐẶT CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÔNG DNG  
› Mc Tiêu:  
-
-
-
Cài đặt Font chcho HĐH.  
ng dng văn phòng MicroSoft Office.  
Nguyên tt cài đặt chương trình cơ bn.  
I/ Cài Đặt Font Ch:  
Để cài đặt font chTiếng Vit, các bn vào Control Pannel\Fonts, màn hình  
hin thnhư sau:  
Chn File\Add New Font… để chn font cn cài đặt. Chn ổ đĩa và đường dn cha font  
sau đó bm nút Select All để chn tt ccác font trong danh sách ri bm OK.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
37/46  
II/ Cài Đặt Bộ Ứng Dng MicroSoft Office 2003:  
Bộ ứng dng này gm các chương trình như sau:  
-
-
-
-
-
MicroSoft Word : Dùng để son tho văn bn.  
MicroSoft Excel : Dùng to các bng tính.  
MicroSoft Access : Dùng để qun lý dliu có quy mô ln hơn Excel.  
MicroSoft PowerPoint : Dùng to các slide dung cho trình din.  
MicroSoft Outlook : Qun lý và sdng thư đin t(Email).  
Trình tnhư sau  
- Chy file Setup ti đường dn cha chương trình ngun để cài đặt MicroSoft Office  
2003 (thông thường là đĩa CD-ROM).  
- Nhp sCD-KEY có trong file serial.txt hoc cdkey.txt ti đường dn cha file  
setup.exe  
- Chn kiu cài đặt :  
Typical :  
Bao gm nhng chương trình ti thiu ca bMicroSoft Office.  
Customize: Cho phép chn/bhoc đầy đủ nht các thành phn ca MicroSoft Office.  
- Chn đường dn cn cài đặt sau đó bm Next các bước tiếp theo và chp nhn các  
mc định ca chương trình.  
Bn nên chn các bộ đĩa MicroSoft Office như 4 in 1 hoc 11 in 1 để cài đặt sthun  
tin và đầy đủ hơn.  
III/ Đối Vi Các Tin Ích Khác:  
Các tin ích khác bao gm : Winzip, ACDSee, Adobe Acrobat… cách cài đặt tương tự  
như sau:  
- Nếu chương trình không có file Setup hoc Install thì chcn chép thư mc đó lên đĩa  
cng sau đó to Shortcut đến file ca chương trình là có thsdng bình thường.  
- Nếu có các file Setup bn nên tìm các file serial, cdkey, crack… để xem trước khi cài  
đặt hoc xem các file huongdan.txt kèm theo trên đĩa để biết cách cài đặt mt số  
chương trình đặc bit.  
- Trong quá trình cài đặt thường có các loi đăng ký (crack) chương trình như sau:  
1/ Nhp sserial trong quá trình cài đặt => Có thsdng ngay sau khi cài đặt  
chương trình.  
2/ Sau khi cài đặt xong chương trình, mchương trình ln đầu tiên và yêu cu nhp số  
serial.  
3/ Sau khi cài đặt chương trình xong chy file .reg có sn để crack chương trình hoc  
chép file trong thư mc crack trên đĩa CD đè lên file ti thư mc đã cài đặt để sdng.  
GV Biên Son: Lê Minh Long  
Phiên bn 1.0 – Tháng 03/2007  
38/46  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 13/04/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh_phan_2.pdf