Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 4: Acid nucleic
Chương 4: ACID NUCLEIC
- F. Meischer (1869) ph/tích th/ph h/học của mủ vết thương (xác
bạch cầu chết) – ph/hiện ra h/chất có tính acid trong nhân BC,
gọi là “nuclein”. Chất này có trong nhân và có tính acid (do chứa
phosphoric acid), nên còn được gọi là NA hay acid nhân
(nucleus = nhân)
- Chỉ từ những năm 50 của TK 20, khi các ph/ph h/học và v/lý
h.đại được s/dụng thì c.tạo h.học, t.chất lý – hóa và c/n s.học
của NA mới sáng tỏ. G/đ này là th/gian ra đời của SHPT h/đại.
- NA có ở bất cứ TB hoặc cấu trúc sống nào, dù đ/giản nhất
như virus. Trong TB, các AN có thể ở dạng tự do hoặc ở dạng
lk với protein (nucleoprotein).
- Về sinh học, NA = vật chất mang thông tin DT (mã DT) và
th/gia th/hiện sự truyền đạt th/tin DT (biểu hiện gen hay STH
protein).
- Về hóa học, NA = biopolymer hợp thành từ những đ/vị c/tạo là
các mononucleotide. Mỗi p.tử NA được coi là 1 polynucleotide
với số lượng đ/vị c/tạo khác nhau.
Dựa vào loại đường pentose, NA chia thành 2 loại:
- Ribonucleic acid (RNA) chứa -D-ribose
- Deoxyribonucleic acid (DNA) chứa -D-deoxyribose.
TB sống chứa cả DNA và RNA (VD: TB gan có DNA t/trung chủ
yếu trong NSTcủa nhân, RNA ở hạt nhân và bào tương).
Virus chỉ chứa 1 trong 2 loại NA: hoặc DNA (virus bệnh đậu
mùa, giả dại) hoặc RNA (virus bại liệt, LMLM, cúm,...). Chính các
p.tử NA là nhân tố bệnh lý ở virus.
4.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEIC ACID
4.1.1. Các base nitơ
4.1.2. Đường pentose
4.1.3. Nucleoside
4.1.4. Nucleotide
4.2. CẤU TẠO CỦA NUCLEIC ACID
4.2.1. Cấu tạo của DNA
4.2.2. Cấu tạo của RNA
4.3. SINH TỔNG HỢP NUCLEIC ACID
4.3.1. Sinh tổng hợp các nucleotide dạng purine
4.3.2. Sinh tổng hợp các nucleotide dạng pyrimidine
4.3.3. Sinh tổng hợp các nucleotide thymidine
4.3.4. Sinh tổng hợp các deoxyribonucleotide
4.3.5. Sinh tổng hợp DNA (Tái bản DNA – Replication)
4.3.6. Sinh tổng hợp RNA (Phiên mã – Transcription)
4.4. PHÂN GiẢI CÁC NUCLEIC ACID
4.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NUCLEIC ACID
Nucleic acid (DNA, RNA)
Deoxyribonuclease
Ribonuclease
Mononucleotide
Nucleotidase
Nucleoside
H3PO4
Nucleosidase
Deoxyribose (ở DNA)
Ribose (ở RNA)
Base nitơ
Pentose
Pyrimidine
- Cytosine
- Uracil
Purine
- Adenine
- Guanine
- Thymine
Từ một NST, q/trình th/phân diễn ra lần lượt như sau:
NUCLEOPROTEIN
Histone, Protamin
(Protein)
Nucleic acid (DNA)
Nucleotide
Nucleoside
H3PO4
Adenine
Guanine
Cytosine
Thymine
Deoxyribose
Các base nitơ
- Đơn vị cấu tạo cơ bản của NA
- Chứa 3 thành phần:
• Base nitơ
• Pentose
• Phosphate (H3PO4)
- Ba th/phần trên nối với nhau theo tr/tự như sau
Base nitơ
Pentose
Phosphate
4.1.1. Các gốc base nitơ
RNA và DNA thường có 4 loại
base nitơ là dx của purine và
pyrimidine:
RNA, DNA
RNA
DNA
Lấy chữ cái đầu làm k/hiệu cho các base nitơ (hoặc cho
mononucleotide có base nitơ t/ứng).
4.1.2. Đường pentose
Trong NA có hai loại pentose dạng vòng
Có trong DNA
Có trong RNA
- Để ph/biệt C của base và đường, đánh dấu phẩy cho số
C của đường pentose.
- Dựa vào loại pentose chia NA thành loại: RNA (chứa
ribose và DNA (chứa deoxyribose)
4.1.3. Nucleoside
Hợp thành từ 1 base và 1 pentose nhờ lk glycoside:
C1' của pentose - N9 trong base purine
C1‟ của pentose - N1 trong base pyrimidine
Ribose k/hợp với base nitơ tạo ra các nucleoside:
adenosine, guanosine, uridine và cytidine.
Deoxyribose k/hợp với base nitơ tạo các nucleoside:
deoxyadenosine, deoxyguanosine, deoxythymidine và
deoxycytidine
4.1.4. Nucleotide
Nucleotide là este phosphoric của nucleoside
Nếu trong nucleotide có 2‟- deoxyribose thì lk este tạo thành
với phosphate ở C3' và 5„; khi có ribose thì ở C2', C3' và C5'.
Các nucleotide tự do trong TB thường có phosphate ở C5'.
Ribonucleotide = nucleotide có ribose trong phân tử
Deoxyribonucleotide = nucleotide có deoxyribose
(AMP)
(dAMP)
(GMP)
(dGMP)
(CMP)
(dCMP)
(UMP)
TÊN CÁC BASE, NUCLEOSIDE VÀ NUCLEOTIDE
Trong NA, các nucleotide có 1 phosphate (mononucleotide),
các nucleotide tự do trong TB có thể có 1, 2 hoặc 3 phosphate
Nucleoside monophosphate
Nucleoside diphosphate
Nucleoside triphosphate
V/trò các nucleotide tự do:
- Ng/liệu tạo AN
- Th/gia dự trữ và v/c NL s/học (ATP, GTP)
- UDP v/c glucose trong STH glycogen, CDP v/c aminoalcol
(choline) trong STH phospholipid
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 4: Acid nucleic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_sinh_dai_cuong_chuong_4_acid_nucleic.pdf