Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về đàm phán thương mại quốc tế - Lê Thị Việt Nga

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI  
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUꢀC Tꢁ  
TS Lê Thị Việt Nga  
0983276789  
- Tài liệu tham khảo:  
1.Bài giảng Đàm phán TMQT  
2. GS.TS. Tô Xuân Dân(1998), Đàm phán và ký kết hợp  
đồng kinh doanh quꢀc tế,Nhà xuất bản Thꢀng kê  
2.Nguyễn Xuân Thơm(1997)kỹ thuật đàm phán thương  
mꢁi quꢀc tế,Nhà xuất bản Đꢁi học quꢀc gia Hà nội  
3.PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân(2004)Đàm phán trong  
kinh doanh quꢀc tế, Nhà xuất bản Thꢀng kê  
4. PGS, TS Doãn Kế Bôn (2009), Quản trị tác nghiệp  
TMQT, NXB Thꢀng kê  
Chương 1  
MỘT Sꢀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ  
ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUꢀC Tꢁ  
1.Khái niệm, đặc điểm và phân loại đàm phán TMQT  
2. Vai trò của đàm phán  
3. Nguyên tắc đàm phán TMQT  
4. Nội dung đàm phán  
1.Khái niệm, đặc điểm và phân loại đàm phán TMQT  
1.1. Khái niệm:  
Khái niệm về đàm phán  
- Theo Joseph Burnes:“Đàm phán là một cuộc thảo luận  
giữa hai hay nhiều bên để đi đến một mục đích chung là  
đꢁt được thoả thuận về những vấn đề ngăn cách các bên  
mà không bên nào có đủ sức mꢁnh- hoặc đủ sức mꢁnh  
nhưng không muꢀn sử dụng để giải quyết những vấn đề  
ngăn cách đó”  
Khái niệm về đàm phán thương mại quốc tế :  
- Theo sách hướng dẫn đối với các nhân viên mãi vụ của  
không quân Mỹ “Đàm phán thương mꢁi quꢀc tế một  
nghệ thuật đi đến sự hiểu biết chung thông qua mặc cả  
dựa trên các yếu tꢀ thiết yếu của một hợp đồng chẳng hꢁn  
như giao hàng, quy cách phẩm chất, giá cả và các điều  
khoản khác”  
Khái niệm về đàm phán thương mại quốc tế :  
- “Đàm phán thương mꢁi quꢀc tế một quá trình mà các  
bên đàm phán có trụ sở kinh doanh đặt ở các quꢀc gia  
khác nhau tiến hành thảo luận, thương lượng nhằm thꢀng  
nhất các mꢀi quan tâm chung và những quan điểm còn  
bất đồng để đi tới một hợp đồng thương mꢁi”.  
1.2. Đặc điểm của đàm phán thương mại quꢂc tꢃ  
Các bên tham gia đàm phán có ít nhất hai bên có quốc  
tịch khác nhau  
Các bên tham gia đàm phán có các quốc tịch và  
thường sử dụng ngôn ngữ phổ thông khác nhau Các  
bên tham gia có thể khác nhau về thể chế chính trị  
Có sự gặp gỡ của các hệ thống pháp luật khác nhau.  
Có sự gặp gỡ giữa các nền văn hoá, phong tục tập  
quán khác nhau.  
1.3. Phân loại đàm phán  
Căn cứ theo đối tượng kinh doanh , đàm phán được chia thành:  
- Đàm phán để xuất nhập khẩu hàng hoá  
- Đàm phán để xuất nhập khẩu các dịch vụ  
- Đàm phán vể đầu tư  
- Đàm phán để mua bán chuyển nhượng bản quyền tác giả, nhãn hiệu hàng  
hoá , phát minh sáng chế…  
Căn cứ theo số bên tham gia được chia thành 2loại:  
- Đàm phán song phương  
- Đàm phán đa phương  
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh , đàm phán được chia thành:  
- Đàm phán để nhập khẩu  
- Đàm phán để xuất khẩu  
- Đàm phán để gia công  
- Đàm phán để tái xuất khẩu  
- Đàm phán để đổi hàng  
Căn cứ vào thời gian đàm phán , người ta chia đàm  
phán thành:  
- Đàm phán nhiều lần  
- Đàm phán một lần  
Căn cứ vào nội dung đàm phán , người ta chia thành:  
- Đàm phán về tên hàng.  
- Đàm phán về sꢀ lượng.  
- Đàm phán về chất lượng  
- Đàm phán về giá, thanh toán.  
- Đàm phán về giao hàng…….  
Căn cứ vào phạm vi thoả thuận, đàm phán được chia  
thành:`Đàm phán trọn gói , Đàm phán từng phần  
2. Vai trò của đàm phán thương mại quꢂc tꢃ  
Đàm phán là một công cụ hữu hiệu, đắc lực giúp doanh  
nghiệp giao dịch và kí kết các hợp đồng mua bán hàng  
hoá và dịch vụ tạo tiền đề để các doanh nghiệp mở rộng  
và phát triển hoạt động kinh doanh của mình.  
Đàm phán là công cụ giúp doanh nghiệp giải quyết các  
tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.  
Đàm phán đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho doanh  
nghiệp khi tiến hành các hoạt động thương mại quốc tế .  
3. Nguyên tc đàm phán  
Chỉ đàm phán khi xuất hiện vùng thoả thuận đàm  
phán.  
Vùng thoả thuận là vùng mà kết quả các bên có thể  
chấp nhận được, đồng thời chồng chéo lên nhau.  
Vùng tha thun giá  
Vùng tha thun  
USD  
S
X
B
250 USD/MT  
255 USD/MT  
270 USD/MT  
Đảm bảo lợi ích của các bên tham gia đàm phán  
Kết hợp tính khoa học và tính nghệ thuật trong đàm  
phán  
Trong đàm phán phải tập trung vào quyền lợi chứ  
không phải lập trường quan điểm:  
Kiên quyết bảo vệ các tiêu chuẩn khách quan  
4. Nội dung đàm phán  
Đàm phán về tên hàng (Commodity):  
Thống nhất về đối tượng giao dịch( Tên hàng, chủng loại,  
kích cỡ, năm sản xuất, nơi sản xuất…)  
Đàm phán về chất lượng (Quality):  
- Thống nhất mức chất lượng  
- Phương pháp quy định chất lượng  
- Kiểm tra chất lượng( thời điểm, địa điểm, cơ quan kiểm tra,  
bằng chứng của việc kiểm tra…)  
4. Nội dung đàm phán  
Đàm phán về sꢀ lượng (Quantity):  
- Thống nhất số lượng hàng hoá  
- Đơn vị tính  
- Phương pháp xác định trọng lượng.  
Đàm phán về bao bì, ký mã hiệu (Packing and marking):  
- Thống nhất loại bao bì, hình dáng, kích thước, số lớp bao bì  
- Chất lượng bao bì  
- Phương thức cung cấp bao bì  
- Giá bao bì.  
- Nội dung và chất lượng của ký mã hiệu.  
Đàm phán về giá cả (Price):  
- Thống nhất về đồng tiền tính giá  
- Mức giá  
- Phương pháp quy định giá  
- Giảm giá (nếu có ).  
Đàm phán về thanh toán (Payment):  
- Thống nhất về đồng tiền thanh toán  
- Thời hạn thanh toán  
- Địa điểm thanh toán.  
- Phương thức thanh toán  
- Bộ chứng từ dùng cho thanh toán.  
Đàm phán về giao hàng (Shipment/Delivery):  
- Thống nhất số lần giao hàng  
- Thời gian giao hàng  
- Địa điểm giao hàng (ga, cảng) đi (ga, cảng) đến (ga cảng)  
thông qua.  
- Thông báo giao hàng, số lần thông báo, thời điểm thông báo,  
nội dung thông báo  
- Một số các quy định khác về việc giao hàng.  
Đàm phán về trường hợp miễn trách (Force majeureacts of  
god):  
- Thống nhất nguyên tắc xác địnhcacs trường hợp miễm trách  
- Những sự kiện được coi là trường hợp miễn trách và những  
trường hợp không được coi là trường hợp miễn trách.  
- Trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi xảy ra trường hợp  
miễn trách.  
Đàm phán về điều kiện bảo hành (Warranty):  
- Thống nhất thời hạn bảo hành  
- Địa điểm bảo hành  
- Nội dung bảo hành và trách nhiệm của mỗi bên trong  
mỗi nội dung bảo hành.  
Đàm phán về phꢁt và bồi thường thiệt hꢁi (Penalty):  
- Thống nhất các trường hợp phạt và bồi thường  
- Cách thức phạt và bồi thường  
- Trị giá phạt và bồi thường  
Đàm phán về trọng tài (Arbitration):  
- Thống nhất địa điểm trọng tài  
- Luật áp dụng  
- Ngôn ngữ xét xử  
- Cam kết chấp hành tài quyết và phân định chi phí  
trọng tài.  
Đàm phán về điều kiện khiếu nꢁi (Claim):  
- Thống nhất thời hạn khiếu nại  
- Thể thức khiếu nại, và nghĩa vụ của của các bên khi  
khiếu nại.  
ppt 19 trang yennguyen 05/04/2022 2900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đàm phán thương mại quốc tế - Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về đàm phán thương mại quốc tế - Lê Thị Việt Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dam_phan_thuong_mai_quoc_te_chuong_1_mot_so_van_de.ppt