Bài giảng Kỹ năng đàm phán - Chương 4: Chuẩn bị đàm phán kinh doanh

Chương 4  
CHUẨN BỊ ĐÀM PHÁN KD  
NỘI DUNG  
- Nghiên cứu chuẩn bị ĐPKD  
- Xây dựng Kế hoạch ĐPKD  
- Kiểm tra tập dượt các phương án ĐPKD.  
2
4.1. NGHIÊN CỨU CHUẨN BỊ ĐPKD  
1. Vị trí của giai đoạn chuẩn bị  
“Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng”  
- Sự chuẩn bị một trong những nhân tố then chốt  
cho sự thành công của đàm phán  
- Một sự chuẩn bị chu đáo giúp:  
+ Tập hợp các dữ liệu, các thông tin  
+ Chẩn đoán tốt giúp cho việc xây dựng chiến lược  
(xác định các mục tiêu cần đạt được)  
+ Tạo cho người ĐP sự tự tin, có khả năng phản ứng  
lại khi đối mặt với những bất ngphức tạp.  
3
2. Nội dung chuẩn bị giao dịch/Đàm phán  
Những vấn đề cốt yếu trong chuẩn bị bao gồm:  
- Phân tích mặt mạnh, điểm yếu của các bên tham gia  
ĐP  
- Thông tin về những:  
+ Chiến lược (mục tiêu, giải pháp thay thế)  
+ Các nhu cầu ngắn và dài hạn  
+ Các vấn đề thỏa thuận bất đồng  
+ Các chiến thuật  
+ Biện luận (lý lẽ)  
+ Vị thế  
+ Khía cạnh văn hóa.  
4
Thông tin trong ĐP mua bán hàng hóa  
- Thông tin về hàng hoá:  
+ Nghiên cứu, tìm hiểu kỹ những mặt hàng dự định  
kinh doanh: Tên gọi, đơn vị tính số lượng, trọng  
lượng, chất lượng, bao gói, công dụng, cách thức phân  
loại,…  
+ Xuất sứ của hàng hóa  
+ Tình hình sản xuất các mặt hàng đó: Thời vụ, khả  
năng về nguyên liệu, công nghệ sản xuất, tay nghề  
công nhân,…  
+ Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm  
+ Giá cả của các công ty cạnh tranh (giá thị trường).  
5
- Thông tin về thị trường (ĐPKD quốc tế)  
+ Thông tin đại cương về đất nước, con người, văn  
hóa trong giao dịch đàm phán tình hình về chính  
trị, hội của nước đối tác  
+ Chính sách ngoại thương: Nước đó có là thành  
viên của WTO, AFTA,không? Hàng rào thuế  
quan, các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc  
tế,…  
+ Hệ thống ngân hàng, tín dụng, điều kiện vận tải  
hàng hoá,…  
6
Tì m hiểu đối tá c:  
- Thực lực của đối phương, bao gồm: Lịch sử của  
công ty, tình hình tài chính, mức độ trang bị kỹ  
thuật, chất lượng số lượng sản phẩm (bối cảnh  
của đối phương)  
- Nhu cầu và thành ý của đối phương:  
+ Đối phương muốn hợp tác với ta là có ý đồ gì?  
+ Mục đích hợp tác của họ như thế nào?  
+ Nguyện vọng hợp tác có chân thành không?  
+ Mức độ bức thiết của sự hợp tác?  
+ Họ lựa chọn nhiều bạn hàng hợp tác nữa hay  
không?  
7
Trạng thái nhân viên đàm phán của đối phương:  
+ Đoàn đàm phán của họ gồm những ai?  
+ Cương vị, tính cách, sở thích, kinh nghiệm của từng  
người?  
+ Ai là người đứng đầu? (người quyền quyết định?)  
+ Năng lực, quyền hạn, kinh nghiệm,…  
Tùy theo tính chất của cuộc đàm phán mà yêu cầu tìm  
hiểu có khác nhau. Tuy nhiên càng hiểu cụ thể, sâu sắc  
về đối phương thì việc đánh giá càng chuẩn xác, đầy  
đủ và có cơ hội làm chủ trong đàm phán.  
8
3. Bố trí nhân sự cho đàm phán  
Các thành viên trong đoàn ĐP bao gồm: trưởng đoàn,  
các nhà chuyên môn, thư ký, phiên dịch, luật sư  
(1) Mỗi thành viên cần phân tích về bản thân  
- Tìm hiểu mình trước để thấy những ưu, nhược  
điểm những mặt mạnh, yếu của mình, những đặc  
điểm tâm lý  
- Loại bỏ những cố tật, những nhược điểm, có ảnh  
hưởng bất lợi đối với khả năng đàn phán của bản thân  
- Rèn luyện một số kỹ năng cần thiết n:  
+ Tính kiên nhẫn  
+ Óc chính xác  
+ Tập kiềm chế cảm xúc (cử chỉ phi ngôn ngữ)  
+ Kỹ năng nghe, nói, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi,…  
9
Thế nào là một nhà đàm phán giỏi  
Một nhà đàm phán giỏi người đầu óc nhanh  
nhạy nhưng lại có lòng kiên nhẫn hạn, là người  
biết che dấu những cảm xúc của mình mà không là  
kẻ dối lừa, biết truyền cho mọi người cảm giác đáng  
tin cậy mà không tin cậy vào người khác, là người  
nhã nhặn nhưng quyết đoán…”  
Muốn trở thành nhà đàm phán giỏi thì cần phải có  
sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.  
10  
Thế nào là một nhà đàm phán giỏi  
Theo Francois de Cailere, một nhà thương thuyết  
nổi tiếng của Pháp ngay từ năm 1716 đã khẳng  
định: Một nhà đàm phán kinh doanh giỏi phải là  
người mềm dẻo như ngọn cỏ cũng phải cứng rắn  
như khối đá. Người đó phải phản xạ ứng xử  
nhanh nhạy phải người biết lắng nghe, lịch sự  
và có thể đem lại cảm giác dễ chịu cho đối tác, song  
đồng thời cũng phải biết tranh luận, thuyết phục  
bằng cách hé lộ, đưa ra những thông tin có vẻ là bí  
mật đối với người khác.  
11  
(2) Bố trí nhân sự cho cuộc đàm phán  
- Trưởng đoàn đàm phán phải có tinh thần trách  
nhiệm cao, kiên định với mục tiêu. Kiến thức sâu rộng,  
tinh thông nghiệp vụ, nhạy bén,thể dẫn dắt đàm  
phán  
+ Phải nắm chắc mục tiêu, nội dung và toàn bộ kế  
hoạch chuẩn bị đàm phán  
+ Phải xây dựng được chiến lược, chiến thuật ứng phó  
với các tình huống trong đàm phán  
+ Có trách nhiệm phân công thành viên của đoàn và  
các công việc trong đoàn  
+ Có kiến thức chuyên môn, giỏi trình bày, thuyết  
trình.  
12  
- Các nhà chuyên môn tham gia đoàn đàm phán:  
Họ thể gồm nhiều chuyên gia kinh tế (kinh doanh),  
pháp luật, công nghệ (kỹ thuật). Nhiệm vụ chủ yếu của  
nhóm là:  
+ Theo dõi, đánh giá và đưa ra các ý kiến tán đồng  
hoặc bác bỏ ý kiến của đối tác  
+ Phân tích tình hình trong quá trình đàm phán, theo  
dõi chiến lược, sách lược của các bên  
+ Tìm kiếm điểm chung và những nhượng bộ để kiến  
nghị với trưởng đoàn  
+ Theo dõi và đánh giá các đề nghị đưa ra trong quá  
trình đàm phán. Giúp trưởng đoàn đưa ra các kết luận  
cuối cùng.  
13  
4. Nghiên cứu chuẩn bị đàm phán kinh doanh  
(1) Nghiên cứu cấu trúc một cuộc ĐPKD  
Một cuộc ĐPKD thông thường bao gồm các giai đoạn:  
+ Giai đoạn 1: Mở đầu  
+ Giai đoạn 2: Truyền đạt thông tin  
+ Giai đoạn 3: Lập luận  
+ Giai đoạn 4: Vô hiệu hóa lập luận của đối tác  
+ Giai đoạn 5: Ra quyết định kết thúc đàm phán  
Cấu trúc này không phải cố định mà có thể thay đổi  
trình tự hoặc có thể bỏ qua một vài giai đoạn  
Giai đoạn ra quyết định là quan trọng nhất.  
14  
(2) Nghiên cứu chuẩn bị về mặt kỹ thuật cho cuộc  
ĐPKD  
Tức phối hợp các nhiệm vụ cần phải giải quyết từ  
khâu đề ra kế hoạch cho đến khi ra quyết định  
Kết quả việc chuẩn bị về mặt kỹ thuật phụ thuộc vào:  
+ Thiên hướng, năng lực, động cơ, thói quen làm việc  
của người thừa hành  
+ Tầm quan trọng của cuộc đàm phán  
+ Tài liệu sẵn phục vụ cho đàm phán  
Lập kế hoạch chung cho cuộc đàm phán kinh doanh  
cần xác định khối lượng, cấu trúc, hình thức, nội  
dung từng giai đoạn cụ thể.  
15  
4.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐPKD  
1. Tầm quan trọng của công tác xây dựng kế hoạch ĐP  
Kế hoạch sự thiết lập, tính toán trình tự công việc,  
thao tác, thời hạn, chi phí và khả năng thực hiện mt.  
Xây dựng kế hoạch đàm phán có nghĩa vạch ra một  
sơ đồ có tính khái quát logic áp dụng cho mọi trường  
hợp, dựa vào đó mà có thể tổ chức thực hiện các  
cuộc đàm phán cụ thể nhằm đạt mục tiêu đã định  
- Xây dựng kế hoạch đàm phán chu đáo giúp ta rèn  
luyện kỹ năng, hình thành thói quen phản ứng linh  
hoạt trong mọi tình huống  
- Tạo ưu thế thuận lợi trong đàm phán.  
16  
2. Nội dung công tác xây dựng kế hoạch ĐP  
- Xây dựng kế hoạch ĐP cần thực hiện các thao tác sau:  
+ Đề ra và kiểm tra các dự đoán về cuộc đàm phán  
+ Xác định những nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của  
cuộc đàm phán  
+ Tìm kiếm giải pháp, bước đi thích hợp nhằm giải  
quyết nhiệm vụ đó  
+ Xác định những nhiệm vụ ngắn hạn, trung hạn cho  
cuộc đàm phán  
+ Đề xuất biện pháp thực hiện các nhiệm vụ kể trên  
(lập chương trình và kế hoạch cho từng giai đoạn),  
phát hiện xử kịp thời những bế tắc trong ĐP.  
17  
2. Nội dung công tác xây dựng kế hoạch ĐP  
- Lên các kế hoạch cần thiết phục vụ cho việc tiến hành  
đàm phán  
+ Kế hoạch chung: Định từng loại công việc, thời gian  
hoàn thành và người thực hiện  
+ Kế hoạch chiến lược: Đường lối, phương hướng,  
chương trình hành động nhằm đạt được mục tiêu đề ra  
+ Kế hoạch cụ thể: những chương trình hành động  
nhằm giải quyết những nhiệm vriêng biệt của đàm phán  
+ Kế hoạch thông tin và thu thập tài liệu:  
. Nguồn thông tin; Khối lượng thông tin đã thu thập được  
. Người thu thập thông tin; Thời gian hoàn thành  
+ Kế hoạch triển khai đàm phán theo thời gian.  
18  
2. Nội dung công tác xây dựng kế hoạch ĐP  
- Phân chia kế hoạch tổng thể thành các kế hoạch chi  
tiết  
- Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch chi tiết:  
+ Cho phép chỉ ra những nhiệm vụ cụ th, số lượng,  
chất lượng công việc, các thao tác cần phải làm trước  
khi đàm phán  
+ Xác định khơi thông những khâu bế tắc, loại trừ  
khó khăn trong quá trình đàm phán  
+ Cho phép định rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi  
cá nhân, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm, việc  
chuẩn bị đàm phán.  
19  
4.3. KIỂM TRA VÀ TẬP DƯỢT CÁC PHƯƠNG ÁN  
ĐPKD  
1. Hoàn thiện kế hoạch ĐP  
Thực chất là khâu tu sửa, chuẩn hóa (bằng lời hoặc  
bằng văn bản) các phần cơ bản của kế hoạch ĐP  
Soạn thảo thật chi tiết các kế hoạch đàm phán  
Hoàn chỉnh kế hoạch đàm phán: Chỉnh sửa cho hợp  
lý là công việc tiếp theo của thao tác kiểm tra.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 23 trang yennguyen 05/04/2022 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng đàm phán - Chương 4: Chuẩn bị đàm phán kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_dam_phan_chuong_4_chuan_bi_dam_phan_kinh_d.ppt