Ảnh hưởng của thức ăn, chế độ cho ăn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844) giai đoạn xuống đáy đến kích cỡ 5mm

Nghiên cu khoa hc công nghệ  
NH HƯỞNG CA THC ĂN, CHĐCHO ĂN LÊN SINH  
TRƯỞNG VÀ TLSNG CA TU HÀI (Lutraria rhynchaena  
Jonas, 1844) GIAI ĐON XUNG ĐÁY ĐN KÍCH C5mm  
PHAN THTHƯƠNG HUYN (1), NGÔ ANH TUN (2)  
,
PHÙNG BY (1), NANCY NEVEJAN (3), HUNH ĐC TÂM (1)  
1. ĐT VN ĐỀ  
Tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844) là loài đng vt thân mm (ĐVTM)  
hai mnh vcó hàm lượng dinh dưỡng và giá trkinh tế cao. Theo kết quphân tích  
sinh hóa ca tu hài, thành phn các cht chính có trong tht thân mm xác đnh theo  
phn trăm khi lượng tươi như sau: Protein 11,63%; đường 0,42%; khoáng 1,22%;  
nước 82,3%. Tu hài có khnăng thích ng vi sthay đi rng ca nhit đvà nng  
đmui, có thsng bình thường đmn t20 - 34‰, nhit đ18 - 33oC. Tu hài  
phân bkhá rng, tri dài tvùng bin phía Tây, Nam nước Úc đến mt snước  
Châu Á như Trung Quc, Thái Lan, Philippine và Vit Nam [2, 4]. Đc bit, tu hài  
có phương thc ăn lc các mùn bã hu cơ và các sinh vt phù du trong nước, nên  
nuôi tu hài va đáp ng nhu cu dinh dưỡng va gim thiu ô nhim môi trường từ  
vt cht hu cơ. Nhng năm gn đây, nghnuôi tu hài nước ta phát trin rng  
khp và theo quyết đnh s1628/QĐ-BNN-TCTS ngày 20 tháng 7 năm 2011ca Bộ  
Nông nghip và Phát trin Nông thôn, tu hài được xác đnh là đi tượng xut khu  
chlc trong giai đon 2010 - 2020 [1].  
Nghnuôi tu hài phát trin đã làm tăng nhu cu cung cp con ging. Hin nay,  
sn xut ging tu hài Vit Nam đã đt được mt sthành quđáng k. Tuy nhiên,  
vic sn xut ging vn gp không ít khó khăn vi tlsng thp trong giai đon u  
trùng và giai đon xung đáy, tlhao ht cao trong quá trình vn chuyn, cht  
lượng con ging không n đnh. Nhng khó khăn đó mt phn là do quy trình sn  
xut ging, đc bit là giai đon biến thái xung đáy chưa hoàn thin, thc ăn chưa  
đm bo. Do đó, nhng nghiên cu vthc ăn cho con ging tu hài cn được thc  
hin nhm hoàn thin quy trình công nghsn xut ging, to ra con ging đt cht  
lượng cao.  
2. ĐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Đi tượng, thi gian và đa đim nghiên cu  
Đi tượng nghiên cu: Con ging tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844).  
Nghiên cu được thc hin trong thi gian ttháng 1 năm 2014 đến tháng 5 năm  
2014 ti khu thc nghim - Phòng sinh hc thc nghim - Vin Nghiên cu Nuôi  
trng thy sn III - 33 Đng Tt - Nha Trang - Khánh Hòa.  
38  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Khi u trùng tu hài biến thái chuyn sang giai đon sng đáy, hthng nước  
tri (upwelling) được dùng để ương. Hthng nước tri bao gm nhng bhình  
phu có thtích 100 L. Trong mi bthí nghim, mt ng nha PVC đường kính 15  
cm, cao 30 cm, dưới đáy có bc lưới 220 μm đcho u trùng không lt được xung  
dưới bđược đt gia, 900 u trùng spat được cha trong mi ng PVC. Nước  
luôn luôn được tun hoàn gia ng PVC và bhình phu theo nguyên tc tri từ  
dưới đáy ng lên. Lưu tc dòng chy là 40 ml/phút.  
Mt đcon ging khi ương: 5 con/cm2  
Lượng thc ăn được chia cho u trùng trong mi nghim thc là: 2 ln/ngày  
(sáng và chiu).  
Kim tra các yếu tmôi trường (nhit đ(oC), pH, đmn (‰)): 2 ln/ngày  
vào lúc 8 gisáng và 2 gichiu.  
Xác đnh tc đtăng trưởng và tlsng ca u trùng 7 ngày/ln.  
Chế đthay nước: Thay nước 100%/2 ngày/ln.  
Mi nghim thc thí nghim lp li 3 ln.  
Nghiên cu được thc hin vi hai thí nghim sau:  
2.2.1. nh hưởng ca thc ăn lên tăng trưởng và tlsng ca con ging  
tu hài giai đon sng đáy (spat) đến kích c5 mm  
Mt đthc ăn ban đu 100.000 tb/ml và được tăng dn theo nhu cu sdng  
ca u trùng spat đến con ging 5 mm. Công thc kết hp các loi thc ăn được bố  
trí theo các nghim thc (NT) như sau:  
NT1: Isochrysis galbana+Chaetoceros calcitrans+Tetraselmis chuii theo tl1:1:1  
NT2: Isochrysis galbana+Skeletonema costatum+Tetraselmis chuii theo tl1:1:1  
NT3: Dicrateria sp.+Chaetoceros calcitrans+Tetraselmis chuii theo tl1:1:1  
NT4: Dicrateria sp.+Skeletonema costatum+Tetraselmis chuii theo tl1:1:1  
2.2.2. nh hưởng ca chế đcho ăn lên tăng trưởng và tlsng ca tu hài  
giai đon sng đáy (spat) đến kích c5 mm  
Tkết quthí nghim vthc ăn trên, loi thc ăn tt nht (các loài to) sẽ  
được sdng cho thí nghim này vi 4 chế đăn khác nhau được btrí như sau:  
- Chế đăn 1: 35.000; 40.000; 45.000; 50.000 tế bào to/ml/ngày, tương ng  
vi các thi gian thí nghim là: 1-7; 8-14; 15-21; 22 ngày - con ging 5 mm.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
39  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
- Chế đăn 2: 70.000; 80.000; 90.000; 100.000 tế bào to/ml/ngày, tương ng  
vi các thi gian thí nghim là: 1-7; 8-14; 15-21; 22 ngày - con ging 5 mm.  
- Chế đăn 3: 105.000; 120.000; 135.000; 150.000 tế bào to/ml/ngày, tương  
ng vi các thi gian thí nghim là: 1-7; 8-14; 15-21; 22 ngày - con ging 5 mm.  
- Chế đăn 4: 140.000; 160.000; 180.000; 200.000 tế bào to/ml/ngày, tương  
ng vi các thi gian thí nghim là: 1-7; 8-14; 15-21; 22 ngày - con ging 5 mm.  
2.3. Phương pháp thu thp và xlí sliu  
2.3.1. Phương pháp thu mu: Thu mu xác đnh kích thước và tlsng 7  
ngày/ln. Vi mu có kích thước bé sdng kính hin vi đo kích thước. Khi kích  
thước đt trên 2mm sdng thước kp có chia đđđo. Xác đnh tlsng ca u  
trùng bng cách cân tng khi lượng u trùng sng thu được, sau đó ly 1 g đđếm  
slượng u trùng, ri nhân vi tng khi lượng u trùng thu được và tính tlsng,  
vic ly mu được lp li 3 ln và tính giá trtrung bình.  
2.3.2. Xác đnh các thông smôi trường  
Nhit đ(oC) đo bng nhit kế thy ngân, đmn (‰): Xác đnh bng khúc xạ  
kế, pH xác đnh bng test pH.  
2.3.3. Các công thc tính toán  
N 1 * V1  
- Công thc tính thtích to cho ăn: V 2  
=
N
2
Trong đó:  
V2: Thtích to cho ăn (ml);  
V1: Thtích nước cha u trùng (ml)  
N1: Mt đto cn cho ăn (tb/ml);  
N2: Mt đto thu hoch tnuôi sinh khi (tb/ml).  
A
- Công thc tính tlsng: TLS(%) = *100  
B
Trong  
đ
ó: A: S  
B: S  
u ban đầ  
trung bình sđược phân tích và x  
phép phân tích phương sai m t y u t (One Way ANOVA),  
trung bình v  
ng giá tr trung bình (TB) ± sai s  
l
ượng cá th  
ượng cá th  
được x  
sau th  
i gian thí nghi  
m b đu thí nghi  
ng ph n m m MS-Excel 2003. S  
lý b ng ph n m m SPSS Version 16.0 trong  
m.  
l
t
i thi  
đ
i
t
m.  
Số  
liệ  
u
lý s  
ơ
b
b
liu có  
giá tr  
ế
m
c ý ngh  
ĩ
a p < 0,05  
được trình  
đso sánh giá tr  
sinh trưởng và t  
chu  
l
s
ng. Toàn b  
số  
liu  
bày dưới d  
n (SE).  
40  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
3. KT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN  
3.1. Din biến các yếu tmôi trường bể ương  
Các y  
29,5oC, độ  
vi thích h  
trí trong nhà, nước bi  
đlo i b các t p ch t và thay nước thường xuyên,  
ượng môi trường được duy t đnh trong su t quá trình ương.  
ế
m
u t  
môi trường g  
đnh trong kho  
p cho sinh trưởng và phát tri  
n s ng được l  
m: Nhi  
ng 31 - 34‰, pH: 7,8 - 8,2, đu n  
n c a con gi ng tu hài. Các thí nghiêm đượ  
y ngoài bi n vào qua h th ng l c c  
ây c ng là lý do làm cho ch  
t
độ  
n
ước dao đng trong kho  
ng t 23 -  
n  
n
m trong ph m  
c
c
b
d
đ
ơ họ  
ũ
t  
l
n  
3.2. Kết qunghiên cu nh hưởng ca thc ăn lên tăng trưởng và tlệ  
sng ca u trùng tu hài giai đon spat đến con ging 5mm  
3.2.1. nh hưởng ca thc ăn lên tăng trưởng ca u trùng tu hài giai đon  
spat đến con ging 5 mm  
Thí nghi  
trùng tu hài em vào thí nghi  
m). Qua th i gian thí nghi m 8, 15, 22, 29 và 36 ngày  
ng trưởng c  
m g  
m b  
n nghi  
m th  
c
ă
n khác nhau, v  
các nghi m th  
nh hưởng cu  
ng 5mm được trình bày ở  
i kích thước chi  
c nh nhau (332 ± 6,2  
th n lên  
u dài  
u
đ
m ban đầ  
u
ư
μ
c ă  
t
ă
a
u trùng tu hài giai  
đ
o
n spat đến con gi  
hình 1.  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
1
8
15  
22  
29  
36  
thi gian thí nghim ( ngày)  
NT 1  
NT 2  
NT 3  
NT 4  
Hình 1.  
Tăng trưởng chi  
u dài ca  
u trùng spat tu hài đến con ging 5mm  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
41  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Hình 1 cho th  
kích thước c u trùng tu hài. Sau 36 ngày thí nghi  
các nghi m th c th n khác nhau (p < 0,05). Nghi  
o Dicrateria sp + Skeletonema costatum + Tetraselmis chuii tu hài t  
ch m nh t, đến ngày th 36 chi u dài trung bình đt 4.695 ± 13,1 m. Các nghi  
th c còn l i là 1, 2, và 3 đđt chi u dài trung bình trên 5.000 m, trong  
nghi m th c 1 th n g m: Isochrysis galbana+Chaetoceros calcitrans+  
Tetraselmis chuii, tu hài gi ng đt chi u dài trung bình cao nh t là 5.238 ± 22,2 m.  
y r  
ng k  
ế
t h  
p th  
c
ă
n khác nhau có  
m t  
m th  
nh hưởng đến t  
ng trưởng theo chi  
c 4 th n g m các loài  
ng trưởng  
ă
ng trưởng  
a
ă
u dài  
c  
ă
c
ă
ă
t
μ
m  
u
μ
đó,  
c  
ă
μ
Theo Brown (1997), vi c l a ch n loài vi t o s ng cho m đi tượng  
VTM ph i d a vào s ương quan gi a kích thước loài t o và kh ng l ng  
giai n c đi tượng ó c ng nh giá tr dinh dưỡng c a t o. Thành ph a các  
acid béo không no HUFA nh t là EPA 20:5(n-3) (Eicosapentaenoic acid), ARA  
20:4(n-6) (Arachidonic acid) và DHA 22:6(n-3) (Docosahexaenoic acid) là y u t  
quan tr ng đxác đnh giá tr dinh dưỡng c a các loài t o s ng th n cho đng  
t bi n [6]. Thông thường, người ta c n ph i h p nhi u loài t o khác nhau làm th  
n thay cho vi c dùng đơn loài để ấu trùng có t đsinh trưởng t t h n và rút ng  
th i gian bi n thái. Cho đến nay, theo các nghiên c đu xác đnh m i loài t o khác  
nhau thì chúng có giá tr dinh dưỡng khác nhau, m t loài t o có th thi u ít nh t là  
t thành ph n dinh dưỡng c n thi t, ví d o I. galbana, có nhi u DHA, ít EPA  
ng ngược l i khuê t o nh Chaetoceros sp ch a nhi u EPA và ít DHA [3]. Trong  
n xu t gi ng các đi tượng VTM hai m nh v , t o I. galbana được xem là thành  
ph n th n không th thi u trong su t quá trình phát tri n c u trùng. Khi chuy  
sang giai u trùng spat đến con non th n c a chúng là s t h p c a t o I.  
galbana v i các loài t o Tetraselmis sp và các loài t o khác nh Chaetoceros sp. [8].  
c dù ch a có các thí nghi m v các loài t o làm th n cho tu hài gi ng,  
song trong các công trình nghiên c u s n xu o gi ng tu hài t i Vi t Nam c  
các tác gi Lê Xân (2010), Tr n cho u trùng và  
gi ng tu hài là các loài t o có kích thước nh Nannochloropsis, Chaetoceros  
gracilis, C. calcitrans, C. mulleri, Isochrysis galbana, Platymonas… [2, 5].  
t qu thí nghi m, th n phù h p cho s phát tri n c u trùng tu hài  
n spat đến con gi ng 5mm là s t h p c a các loài t o trong NT1  
(Isochrysis galbana + Chaetoceros calcitrans + Tetraselmis chuii).  
d
t
Đ
t
đ
n
ă
c
n c  
ở ừ  
t
đ
o
a
ũ
ư
ế
d
c ă  
v
ă
c
n
c
ơ
ế
u
ế
m
nh  
ư
ế
t
ư
s
ă
Đ
ỏ ả  
c
ế
a
n  
đo  
n
c
ă
k
ế
ư
M
ư
c
ă
t nhân t  
a
n Trung Thành (2008) thì th  
c
ă
nh  
ư
T
kế  
c  
ă
ủ ấ  
a
giai  
đo  
kế  
3.2.2. nh hưởng ca thc ăn lên tlsng ca tu hài giai đon spat đến  
con ging kích c5mm  
u trùng đượ  
c
m t  
ương trong h  
th  
ng nước tr  
i, m  
t
đban đu 5 con/cm2. Sau  
c th n 1, 2, 3 và 4 đạ  
t qu  
36 ngày thí nghi  
l
s
ng c a tu hài  
các nghi  
m th  
c  
ă
t
l
n lượt là: 50,1 ± 1,46%; 46,1 ± 0,85%; 47,7 ± 2,34%; và 42,0 ± 0,13%. K  
nghiên c  
ế
u  
được trình bày  
hình 2.  
42  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
100  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
NT 1  
NT 2  
NT 3  
NT 4  
1
8
15  
22  
29  
36  
thi gian thí nghim (ngày)  
Hình 2.  
Hình 2 cho th  
nhanh sau tu  
100% gi m xu  
n so v i các nghi  
n thí nghi đu tiên có th  
ng n i sang s ng áy. Ngoài ra, m  
u trùng là chúng ang s ng trong bể ương l  
sang bể ương nh phù h p cho giai n s ng  
c trướ u ki n nuôi và ch t. T n thí nghi  
nghi m (36 ngày) t ng c u trùng gi m ch  
toàn chuy n sang phương th ng áy, thích ng được v  
lúc này y u tố ảnh hưởng lên t ng c a chúng chính là th  
t qu m cho th y s t h p các lo  
nh hưởng lên t ng  
NT 1, đt 50,1 ± 1,46%, t NT4 đt 42,0 ± 0,13%. Tuy nhiên,  
theo phép ki đnh th ng kê ANOVA t ng c a tu hài đến ngày th 36 các  
nghi m th c th n 1, 2 và 3 khác nhau không có ý ngh a v t th ng kê (p > 0,05),  
nghi m th c 2 và 4 khác nhau không có ý ngh a th ng kê (p > 0,05). K  
đnh có th lý gi i r ng giai n h u trùng th n c a chúng không  
giai u trùng cho nên sự ảnh hưởng c a các lo i th  
n. Tuy nhiên, h n h p các loài t o cho tu hài giai  
5mm đt t ng cao nh t là s t h p c a các loài  
o Isochrysis galbana+Chaetoceros calcitrans+Tetraselmis chuii. K t qu ng cho  
th y, trong s n xu t tu hài đi trà giai n h u trùng n u thi u loài t  
T
l
s
ng c  
a tu hài giai  
đ
o
n spat đến con gi  
a con gi ng các nghi  
ng gi m nhanh nh  
ng còn 69,1 ± 0,34% và 68,7 ± 1,52%. T  
m th c khác (81,0 ± 4,50%). S gi  
do u trùng bi  
t lý do khác  
ng kích c  
m th c gi  
NT 2 và NT 4, t  
ng NT 1 gi m ít  
ng trong  
c s ng, t  
ng th p c  
được chuy  
5mm  
y, t  
l
số  
ng c  
m xu  
ng  
n
ương đu tiên. T  
l
s
t là  
l
s
h
tu  
ơ
m nhanh t  
l
ệ ố  
s
m
ế
n thái thay đi hình th  
nh hưởng đến t  
giai n trôi n  
áy. Do ó, m  
m 2 (15 ngày) đến khi k  
m h n vì lúc này u trùng  
u ki n nuôi m  
n.  
s
đ
đ
l
số  
a
n
n
đ
đ
đ
o
i
đ
tu  
o
t số ấu trùng có th  
t thúc thí  
ã hoàn  
i, và  
s
c
đ
i
ế
ế
l
s
a
ơ
đ
c s  
đ
i
đ
c ă  
i
ế
l
s
K
ế
sau 36 ngày thí nghi  
ng c  
k
ế
i th  
c
ă
n khác nhau  
đ
ã
l
số  
a  
u trùng (p < 0,05). T  
l
s
u trùng cao nh  
t là  
l
sng th  
p nh  
t là  
m  
l
s
c  
ă
ĩ
m
ĩ
ă
ế
t qu  
ki  
i dinh  
m
đ
đ
oạ  
u
c
đ
c
òi h  
n lên t  
d
ưỡng cao nh  
ư
o
n
ă
ỷ ệ  
n u  
l
s
ng c  
a chúng là không l  
đ
o
trùng spat đến con gi  
ng c  
l
số  
k
ế
ế
t
ả ũ  
c
đ
o
u
ế
ế
o
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
43  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Isochrysis galbana thì chúng ta có th  
Chaetoceros calcitrans có th dùng t o Skeletonema costatum đthay th  
nghiên c u c a Cotteau P., Sorgeloos P. (1992)) [7]. B i vì t o Dicrateria sp là m  
loài t o thu c h Isochrysidaceae (thu c nhóm t o silic cùng v i t o Isochrysis  
galbana) có giá tr dinh dưỡng cao, được s ng nhi u trong các tr i gi ng  
VTM. T o Skeletonema costatum c ng ch a hàm lượng EPA, DHA cao và hàm  
ượng Vitamin C làm t ng s đkháng cho v t nuôi so v i t o Chaetoceros  
calcitrans, tuy nhiên t bào c a nó có kích thước l n (10 x 5μm), t bào d ng chu  
nên thường được s ng cho VTM giai n con gi ng, còn giai n h  
trùng t o Chaetoceros calcitrans v được s ng ph bi n h n [6, 8].  
dùng loài t  
o Dicrateria sp, ho  
c thi  
ế
u t  
a trên  
o
ế
(dự  
t
ã
đ
ũ
d
Đ
l
ă
c
ế
ế
i
d
Đ
đ
oạ  
ế
đ
o
u u  
n  
dụ  
ơ
3.3. Kết qunghiên cu nh hưởng ca chế đcho ăn lên tăng trưởng và  
tlsng ca u trùng tu hài giai đon spat đến con ging 5mm.  
3.3.1. nh hưởng ca chế đcho ăn lên sinh trưởng ca tu hài giai đon  
spat đến con ging 5mm  
T
k
ă
ế
t qu  
c
a thí nghi  
m v  
th  
c
ă
n cho tu hài gi  
spat đến con gi  
ng  
ng 5mm là các loài t  
ng cho  
n khác nhau, ương  
nhau. K t qu thí  
đ
ã
được trình bày ở  
trên, th  
c
n t t nh  
t cho u trùng tu hài t  
o  
Isochrysis galbana + Chaetoceros calcitrans + Tetraselmis chuii được s  
dụ  
các chế đăn c  
trong h th ng upwelling, v  
được trình bày  
a thí nghi  
m này. Thí nghi  
m v  
i 4 chế đcho  
ă
ư
i
đi  
u ki  
n môi trường nuôi nh  
ế
nghi  
m
hình 3.  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
1
8
15  
22  
Chế đăn 4  
29  
36  
Th i gian thí nghim (ngày)  
Chế đăn 1  
Chế đăn 2  
Chế đăn 3  
Hình 3.  
Tăng trưởng chi  
u dài ca tu hài  
các chế đăn khác nhau  
44  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
K
ế
t qu  
thí nghi  
u trùng spat đến con gi  
giai n này r t l n, sau 36 ngày thí nghi  
t (5.757 ± 5,7 μm), khác bi t có ý ngh  
m cho th  
y chế đcho  
ng 5mm (p < 0,05). Nhu c  
chế đcho  
a th ng kê v  
ă
n
nh hưởng lên sinh trưởng c  
u tiêu th th  
n 3 chi  
a tu  
hài giai  
đo  
n
c
ăn  
c
dài  
ă
a tu hài  
đoạ  
m  
ă
u  
u trùng đt cao nh  
ĩ
i các chế độ  
n 1 (4.657 ± 6,7 μm), chế đăn 2 (4.762 ± 5,3 μm) và chế đăn 4 (4.429 ± 5,9 μm).  
Chi u dài c u trùng chế đcho n 4 đt th p nh t (4.429 ± 5,9 μm). Nh y,  
i chế đcho n ít ho c nhi u quá đu không phù h p: Lượng th n ít s không  
áp ng đủ ượng th n cho tu hài, không áp ng đnhu c u dinh dưỡng đgiúp  
t; lượng th n nhi u tu hài không s ng h t s th a và  
nuôi, gây ô nhi m môi trường nuôi, nh hưởng đến s c kh e tu  
m.  
a
ă
ư vậ  
v
đ
ă
c
ă
l
c  
ă
đ
chúng phát tri  
n t  
c
ă
d
ế
d
ư
l
ng t i trong b  
l
hài, tu hài sinh trưởng ch  
Vì v y, t t qu  
k
ế
nghiên c  
hài từ ấu trùng spat đến con gi ng 5mm là: 105.000; 120.000; 135.000; 150.000 t  
bào/ml tương ng v i các th i gian thí nghi m là 1 - 7; 8 - 14; 15 - 21; 22 - 36.  
u chế đcho  
ă
n thích h  
p nh  
t cho ương nuôi tu  
ế
3.3.2. nh hưởng ca chế đcho ăn lên tlsng ca tu hài tgiai đon  
spat đến con ging 5mm  
V
i m  
t
độ ương ban đầ  
u
các lô thí nghi  
m là nh  
n 1, 2, 3 và 4 đt l  
t qu thí nghi  
hình 4.  
ư
nhau 5 con/cm2, sau 36  
ngày thí nghi  
m t ng c a tu hài  
l
số  
các chế đcho  
ă
n lượt là:  
41,5 ± 0,34 %; 45,6 ± 0,36%: 51,1 ± 0,43% và 40,0 ± 0,77%. K  
ế
m v  
t
l
s
ng c  
a tu hài  
4 chế đcho n khác nhau được trình bày ở  
ă
Chế đăn 1  
Chế đăn 2  
Chế đăn 3  
Chế đăn 4  
100  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
1
8
15  
22  
29  
36  
Thi gian thí nghim (ngày)  
Hình 4.  
T
l
s
ng c  
a tu hài  
các chế đăn khác nhau  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
45  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Qua hình 4 th  
n t phương th  
nhanh, chế đcho n 3 cho t  
ng th p nh t là 75,0 ± 1,89%. Sau ngày thí nghi  
m là 36 ngày, th i gian này tu hài ã thích nghi được v  
ng c a chúng gi m xu ng không quá nhanh nh  
chế đcho nh hưởng đến t ng c a tu hài gi  
3 tu hài có t ng cao nh t (51,1 ± 0,43%) và chế đcho  
t (40,0 ± 0,77%).  
y r  
ng, t  
ngày thí nghi  
i sang s ng  
ng cao nh  
m th  
nh  
t
đến ngày th  
8 do chuy  
n
m
giai  
đ
o
c s ng n  
đáy nên t  
l
số  
ng c  
a  
u trùng gi  
ă
l
s
t là 81,3 ± 0,67%, chế đcho  
ăn 4 cho  
t
l
s
m th  
8
i
ế
đến khi k  
đi s ng  
t qu thí nghi  
ng (p < 0,05), chế đcho  
n 4 tu hài có t  
ế
t thúc thí  
áy nên t  
m v  
nghi  
đ
đ
l
số  
ư
trước. K  
ă
n
đ
ã
s
l
s
ă
n
l
ă
l
sng  
thp nh  
T
k
ế
t qu nghiên c  
y, v i chế đcho  
ng v i các th i gian thí nghi  
n spat đến con gi ng kích c 5 mm có t  
4. KT LUN  
- Công th c k  
ng tu hài t giai  
Chaetoceros calcitrans + Tetraselmis chuii. Sau 36 ngày thí nghi  
bình c a tu hài gi ng đt 5.238 ± 22,2 m, t ng 50,1 ± 1,46%.  
- Chế đăn cho tu hài spat đến con gi ng kích c 5mm đt t  
ng cao nh t là 105.000; 120.000; 135.000; 150.000 t bào/ml, tương  
các th i gian thí nghi m là 1-7; 8-14; 15-21; 22-36. Sau 36 ngày thí nghi  
dài trung bình c a tu hài gi ng đt 5.757 ± 5,7 m, t ng 51,1 ± 0,43%.  
TÀI LIU THAM KHO  
ch phát tri n nuôi nhuy n th  
ng k đán, Vi n Nghiên c  
u v  
t
ă
ng trưởng và t  
n 3 là 105.000; 120.000; 135.000; 150.000 t  
m là 1 - 7; 8 - 14; 15 - 21; 22 - 36, tu hài  
l
s
ng c  
a tu hài  
4 chế đcho  
ăn  
ế
khác nhau cho th  
bào/ml tương  
giai  
ă
đ
oạ  
c  
độ  
tăng trưởng và t  
lệ  
số  
ng cao nh t.  
ế
đ
t h  
p các lo  
n spat đến kích c  
i th  
c
ă
n cho t  
5mm cao nh  
ă
ng trưởng và t  
l
s
ng c a con  
gi  
oạ  
t là: Isochrysis galbana +  
m chi u dài trung  
μ
l
số  
ă
ng trưởng và t  
ng v  
m chi  
l
s
ế
i
u
μ
l
số  
1.  
2.  
3.  
Phùng B  
m 2020, Báo cáo t  
2011, tr.59-83  
y, Quy ho  
hàng hóa t  
p trung đế  
n
nă  
ế
t
u Nuôi tr ng th  
y s  
n III,  
Tr n Trung Thành, Nghiên c  
nghi m s n xu t gi ng Tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844) t  
Hòa, Lu n v n th c s nông nghi p, Đi h c Nha Trang, 2008, tr.9-64.  
Nguy n Th Xuân Thu và c ng tác viên, T đơn bào- c th n c  
t th y s n, Tuy n t p các công trình nghiên c u khoa h c công ngh  
2004), Trung tâm Nghiên c u Th y s n III, 2004, tr.405-423.  
Ngô Anh Tu n, Giáo trình K thu t nuôi đng v t thân m  
Nghi p Tp. H Chí Minh, 2012, tr.207-215.  
Lê Xân và c ng tác viên, S  
loài đng v t thân m  
Vi n Nghiên c  
u m  
t sđặ  
c
đi  
m sinh h  
c sinh s  
n và th  
i Khánh  
ă
o  
ơ
s
c
ă
a
đng  
vậ  
(1984-  
4.  
5.  
m, Nxb. Nông  
tay hướng d  
n s  
Nông nghi  
n I, 2010, tr.2-21.  
n xu  
t gi  
ng nhân t  
o m  
t s  
m 2 m  
nh v  
, B  
p và Phát tri  
n Nông thôn,  
u Nuôi tr  
ng th  
y s  
46  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
6.  
7.  
Brown M. R., Jeffrey S. W., Volkman J. K., Dunstan G. A., Nutritional  
properties of microalgae for mariculture, Aquaculture, 1997, 151, p.315-331.  
Cotteau P. & Sorgeloos P., The use of algal subtitutes and the requiment for  
live algae in the hatchery and nursery rearing in bivalve molluscs: An  
international survey, Journal of Shellfish Research, 1992, 11, p.467-476.  
8.  
Utting S. D. & Spencer B. E., The hatchery culture of bivalve mollusc larvae  
and juveniles, Ministry of agriculture, fisheries and food dicrectorate of  
fisheries reseacher, Lowestoft, 1991, 68, p.1-31.  
SUMMARY  
THE EFFECTS OF FOOD AND FOOD DIETS ON THE GROWTH AND  
SURVIVAL OF OTTER CLAM (LUTRARIA RHYNCHAENA, JONAS 1844)  
FROM SPAT STAGE TO JUVENILE OF 5 mm SIZE  
This report presents the results of two studies on the effects of different algae  
species foods and food diets on the growth and survival rate of otter clam from the  
spat stage to 5mm- seed stage.  
The 5 algae species used to feed otter clam were Isochrysis galbana, Dicrateria  
sp, Chaetoceros calcitrans, Skeletonema costatum, Tetraselmis chuii. They were  
combined into four different trials, among them Tetraselmis chuii is used in all trials.  
The 36 day-trial result shows that the size and survival rate of otter clam in the trial  
done with Isochrysis galbana + Chaetoceros calcitrans + Tetraselmis chuii are the  
best (5.238 ± 2,22 m, 50,1 ± 1,46%).  
μ
The otter clam spat was fed with four different food diets including (35.000;  
40.000; 45.000; 50.000 cells/mL/day); (70.000; 80.000; 90.000; 100.000  
cells/mL/day); (105.000; 120.000; 135.000; 150.000 cells/mL/day); (140.000;  
160.000; 180.000; 200.000 cells/mL/day) at day periods respectively 1-7; 8-14; 15-  
21; 22-5mm-seed. As a result, in the diet of 105.000; 120.000; 135.000; 150.000  
cells/mL/da at 1-7; 8-14; 15-21; 22-36 days respectively, the size and survival rate  
of otter clam spat are the best (5.757± 5,7  
khóa: Tu hài, th n, chế đcho  
Jonas, 1844, food, food dosage.  
μ
m, 51,1± 0,43%).  
T
c
ă
ăn, otter clam, Lutraria rhynchaena  
Nh  
n bài ngày 19 tháng 3 n  
ă
m 2015  
Hoàn thi  
n ngày 12 tháng 5 năm 2015  
(1) Phòng Sinh h  
(2) Vi  
n Nuôi tr  
(3) Trung tâm tham kh  
đng v t - Khoa khoa h  
c th  
c nghi  
y s n, Trường Đi h  
o Artemia và nuôi tr  
c sinh v t - Đi h c Ghent (B  
m, Vi  
n Nghiên c  
c Nha Trang  
ng th y s  
u Nuôi tr  
ng th  
y s n III  
ng th  
n (ARC) - Phòng s n  
xut  
)
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S08, 6 - 2015  
47  
pdf 10 trang yennguyen 22/04/2022 420
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của thức ăn, chế độ cho ăn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844) giai đoạn xuống đáy đến kích cỡ 5mm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_thuc_an_che_do_cho_an_len_sinh_truong_va_ty_le.pdf