Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu hệ sinh thái cỏ biển ở hạ lưu sông Thu Bồn và định hướng quản lý, bảo vệ

1
2
3
4
Các loài cbin.  
Mt số ñối tượng ngun li có giá trkinh tế.  
MỞ ĐẦU  
* Địa ñim nghiên cu: Khu vc hlưu sông Thu Bn (Qung  
1. Lý do chn ñề tài  
Nam).  
Cbin là thc vt có hoa duy nht sng trong môi trường  
bin. Hình thái cbin ñược chia thành 4 phn rõ rt bao gm thân  
bò, thân ñứng, lá và rbám cht vào nn ñáy. Chúng chiếm ưu thế ở  
các ca sông, vnh, ñầm phá. Cbin ñược tìm thy các vùng bin  
nhit ñới và cn nhit ñới. Chúng làm thành các thm cỏ ở vùng nước  
nông ven b, to ra mt hsinh thái ñin hình vùng nhit ñới ñó là  
hsinh thái cbin.  
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca ñề tài  
* Ý nghĩa khoa hc: Bước ñầu nghiên cu vhin trng hệ  
sinh thái cbin và giá trngun li ca hsinh thái ti khu vc hạ  
lưu sông Thu Bn và ñịnh hướng trong vic qun lý, sdng bn  
vng ngun li trong hsinh thái cbin.  
* Ý nghĩa thc tin: Kết quca ñề xut là cơ skhoa hc  
cho chính quyn ñịa phương có gii pháp hp nhm qun lý, bo vệ  
hsinh thái cbin khu vc này.  
Hsinh thái vùng ngp mn thuc hlưu sông Thu Bn  
(gm vùng lõi Hi An, rng ngp mn Ca Đại) và khu vc Cù Lao  
Chàm, ñã ñược Unesco công nhn là Khu dtrsinh quyn Thế gii.  
Trong ñó, hsinh thái sông Thu Bn chiếm 500 ha din tích mt  
nước, vi hsinh thái ñin hình ca vùng nhit ñới: rng ngp mn  
và cbin.  
5. Cu trúc ca lun văn: Lun văn có 3 chương  
Chương 1: Tng quan tài liu  
Tng quan vcbin  
- Tình hình nghiên cu thành phn loài cbin trên thế gii  
- Tình hình nghiên cu thành phn loài cbin Vit Nam  
- Thm cbin và vai trò ca chúng  
Xut phát tnhng lý do trên, cũng như ñề làm quen vi  
công tác nghiên cu khoa hc và ñược sự ñồng ý ca Ban ñào to sau  
Đại hc - Đại hc Đà Nng, dưới shướng dn ca PGS. TS.  
Nguyn Hu Đại, Trưởng phòng Thc Vt Bin Vin Hi Dương hc  
Nha Trang, chúng tôi chn ñề tài: Nghiên cu hsinh thái cbin  
hlưu sông Thu Bn và ñịnh hướng qun lý, bo v”.  
2. Mc ñích nghiên cu  
- Đa dng sinh hc trong các thm cbin  
- Hin trng sdng ngun li trong các thm cbin  
- Nhng mi ñe da ñối vi các thm cbin  
- Tình hình nghiên cu cbin Hlưu sông Thu Bn  
(Qung Nam)  
Điu kin tnhiên, kinh tế - xã hi ti khu vc nghiên cu  
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu  
Hiu biết vhin trng, cu trúc cũng như biến ñộng ca hệ  
sinh thái cbin hlưu sông Thu Bn (Qung Nam) và giá trị  
ngun li ca hsinh thái này làm cơ scho vic ñề xut các ñịnh  
hướng qun lý, bo vvà phc hi hsinh thái cbin.  
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
Địa ñim nghiên cu  
Thi gian nghiên cu  
Phương pháp nghiên cu  
* Đối tượng nghiên cu:  
Chương 3: Kết qunghiên cu và bàn lun  
5
6
Thành phn loài cbin  
CHƯƠNG 1  
Đặc ñim sinh thái cbin  
TNG QUAN TÀI LIU  
- Mt syếu tmôi trường ti vùng nghiên cu  
- Sphân bcbin ti vùng nghiên cu  
- Cu trúc các thm cbin bao gm mt ñộ, ñộ bao ph,  
sinh lượng cbin vùng nghiên cu  
1.1. TNG QUAN VCBIN  
1.1.1. Tình hình nghiên cu thành phn loài cbin trên thế gii.  
Đến nay trên toàn thế gii ñã biết 58 loài cbin thuc 12  
chi và 4 h. Vùng n Độ - Tây Thái Bình Dương có khong 50 loài,  
ở Đông Nam Á có 16 loài, riêng Ôxtrâylia có 30 loài. Theo Duarte  
et al 1999, trong các bin và ñại dương trên thế gii, các loài cbin  
phân btrên din tích 600.000 km2, sinh lượng trung bình 239,5 –  
25,6 g khô/m2, sc sn xut khong 1343,8 – 119,7 g khô/m2/năm ñối  
vi phn thân cỏ ở phía trên mt ñất và 320,0 – 50,4 g khô/m2/năm  
ñối vi phn phía dưới mt ñất. [22]  
- Năng sut lá ca cLươn Nht Bn  
Đánh giá ngun li sinh vt thsinh thái cbin  
- Ngun li sinh vt thsinh thái cbin  
- Tình hình khai thác ngun li thy sn thsinh thm cỏ  
bin  
- Bước ñầu ñánh giá mt sloài ñộng vt thân mm có giá trị  
trong thm cbin  
Năm 1058, C. Koenig ñã nghiên cu và công bloài clươn  
Zosteraoceanica Bc Đại tây dương. Sau ñó Poterson (1891),  
Ostanfeld (1950), Boysen-Jensen (1914), Setchen (1920 – 1935),  
Phillips (1960), Den Hartog (1970), ñã công bnhiu công trình  
nghiên cu cbin vi tư cách mt hsinh thái ñược trin khai mnh  
mẽ ở Nht Bn, Ôxtrâylia, Pháp, Balan, n Độ, M, Canada,  
NiuGhinê. Đến năm 1987 ñã có 1400 công trình công bvcbin  
trên thế gii. [43]  
Định hướng qun lý, bo vvà phc hi hsinh thái cỏ  
bin  
Các nước ASEAN như Philippin, Malaixia, Thái Lan và  
Inñônêxia bt ñầu nghiên cu cbin tthp niên 80, họ ñã hoàn  
thành công vic nghiên cu thành phn loài, sinh thái tnhiên và  
phân bca cbin. [28], [31],[31],[35],[36]  
1.1.2 Tình hình nghiên cu thành phn cbin Vit Nam  
Năm 1885 Balansa ñã phát hin loài cHalophila ovalis và  
H. Beccarii sông Hng Méo (nay là sông Rut ln) gn huyn  
Qung Yên (Qung Ninh). Balansa cũng ghi nhn loài Zostera  
japonica Nha Trang [21].  
7
8
Năm 1939, Tseng phát hin loài Zostera japonica trong vnh Hà  
Ci – Bái TLong. Năm 1949, Deroux công bvloài Halodule  
pinifolia, Thalassia hemprichii Halophila ovalis ven bin Nha Trang.  
Năm 1954, Dawson trong công trình vthc vt Nha Trang và vùng  
phcn ñã nhc ñến 4 loài cbin: Diphanthera uninervis, Th.hemprichii,  
H. Ovalis H. Beccarii. Năm 1957 Feldmann ñã ghi nhn scó mt ca  
loài D.uninervis H. Ovalis vùng bin Nha Trang. [21]  
Năm 1996 Nguyn Xuân Hòa & al ñã xác ñịnh ñược 10 loài  
cbin (Halodule pinifolia, H. uninervis, Halophila ovalis, H.  
Beccarii, Syringodium isoetifolium, Thalassia hemprichii,  
Cymodocea rotundatata, C. Serrulata, Enhalus acoroides Ruppia  
maritima ) vùng bin tnh Khánh Hòa. [6]  
Trong các năm 1997 – 1999, Phân vin Hi dương hc ti  
Hi Phòng (phía bc) cùng vi Vin Hi dương hc Nha Trang (ở  
phía nam) ñã tiến hành ñiu tra thành loài và sinh thái ca cbin ở  
các vùng bin ven bVit Nam. Mc tiêu ca ñề tài là thu thp tài  
liu vthành phn loài cbin, nghiên cu ñặc ñim sinh thái ca  
chúng (ñặc ñim phân b, mt ñộ và biến ñộng sinh lượng), ñặc ñim  
sinh hc (tc ñộ sinh trưởng, nhoa và phân hy) và các giá trca  
thm cbin và hin trng khai thác và sdng chúng. Kết quả ñiu  
tra ñã phát hin ñược 14 loài cbin phân bdc vùng bin ven bờ  
Vit Nam. [13]  
Năm 1960, 1961, 1962, 1985 Phm Hoàng Hvà các cng  
sự ñã ghi chép mt sloài cbin mc vùng triu mt số ñịa  
phương min nam Vit Nam. Trong n phm gn ñây (“Thc vt  
Vit Nam”, 1993) ông ñã ghi nhn 12 loài cbin. [5]  
Năm 1988 Kalugina – Gutnik & al ñã nghiên cu vsphân bvề  
thành phn loài và sinh lượng ca rong bin và 4 loài cbin (Enhalus  
acoroides, Cymodocea rotundata, Halodule uninervis Halophila ovata)  
quanh ñảo Hòn Tre và Hòn Mt trong vnh Nha Trang. [31]  
Năm 1989, 1991 khi trin khai thc hin các ñề tài KT.03.11  
“Sdng hp lý các hsinh thái tiêu biu: rn san hô, ca sông và  
ñầm phá” và “Trng rong bin các vùng nước ven bin Qung  
Ninh” Nguyn Văn Tiến ñã phát hin 4 loài cbin: Halophila  
ovalis, H. Beccarii, Zostera japonica Ruppia maritima vùng  
ven bin Hi Phòng và Qung Ninh. [10], [11]  
Trong các năm 1999 – 2000, Phân vin Hi dương hc ti  
Hi Phòng thc hin hp phn ca Dán do EU tài trvdbáo khả  
năng phc hi ca các qun xã ven bờ Đông Nam Á. [8]  
Năm 2001 Phân vin Hi dương hc ti Hi Phòng ñã nghiên  
cu di nhp cbin vào nhng vùng cbmt vnh HLong vi  
mc ñích hoàn thin phương pháp trng cbin. [14]  
Năm 1995 khi trin khai Dán Bin Đông Á UNEP/EAS-35,  
Nguyn Văn Tiến & al ñã kim kê danh sách 12 loài cbin có ven  
bin Vit Nam.  
Năm 2002 – 2004, Vin Hi dương hc Nha Trang ñã trin  
khai ñề tài KC-09-07 “Nghiên cu các gii pháp bo vphc hi các  
hsinh thái san hô, cbin và khc phc ô nhim môi trường bin tự  
sinh”. Đề tài này trin khai ở ñầm Thy Triu (Khánh Hòa) trng cỏ  
lá da Enhalus acoroides bng phương pháp dùng thân mm  
(shoots), trng trên din tích 2.000m2, mt ñộ 16 - 20 thân mm/m2  
Đến cui năm 2004 ñã có gn 30 công trình công bliên  
quan ñến cbin Vit Nam. Trong ñó công trình tiêu biu nht là  
cun sách “Cbin Vit Nam - thành phn loài, phân b, sinh thái,  
Năm 1996, Nguyn Văn Tiến ñã công b6 loài cbin trong  
các ñầm phá ven bbin Tha Thiên - Huế (Zostera japonica,  
Halodule pinifolia, Halophila ovalis, H. Beccarii, Thalassia  
hemprichii Ruppia maritima ) trong báo cáo ca ñề tài cp Nhà  
nước “Sdng hp lý hệ ñầm phá Tam Giang - Cu Hai, Tha Thiên  
- Huế - KT.DL.04-09”.  
9
10  
2.2. ĐỊA ĐIM NGHIÊN CU:  
sinh hc’ ca Nguyn Văn Tiến, Đặng Ngc Thanh, Nguyn Hu  
Đại, 2002. [16]  
Hlưu sông Thu Bn, Qung Nam, chyếu tp trung các  
thôn 1, 2, 6, 7 ca xã Cm Thanh, Thành phHi An (Qung Nam),  
nơi có các thm cbin tp trung phân bquan trng.  
2.3. THI GIAN NGHIÊN CU: Ttháng 1/2011 ñến tháng 6/2011  
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU:  
Cho ñến thi ñim này ñã xác ñịnh ñược 15 loài cbin  
ñược phân bti Vit Nam. [16]  
1.1.3. Thm cbin và vai trò ca chúng  
* Đối vi hsinh thái bin  
* Đối vi ñời sng con người  
Phương pháp nghiên cu cbin ñược thc hin theo:  
- Quy phm tm thi về ñiu tra thc vt bin ca Vin Hi  
dương hc do y ban khoa hc và kthut Nhà nước ban hành năm 1981.  
- Stay ñiu tra ngun li bin nhit ñới ca tác giEnglish,  
Wilkinson, 1994.  
1.1.4. Đa dng sinh hc trong các thm cbin.  
1.1.4.1. Cá  
1.1.4.2. Động vt ñáy cln  
1.1.4.3. Các sinh vt sng bám  
1.1.4.4. Rong bin sng ñáy  
- Phương pháp nghiên cu cbin ca Philip R và P. Mcroy,  
1970.  
1.1.4.5. Bò bin  
1.1.4.6. Rùa bin  
Cthcác phương pháp này ñược mô tnhư sau:  
2.4.1. Phương pháp nghiên cu thành phn loài  
Sdng phương pháp hình thái so sánh, phân tích giám ñịnh  
tên mu vt bng khóa phân loi ca Phm Hoàng H.  
2.4.2. Phương pháp nghiên cu ñặc ñim sinh hc  
- Cùng vi vic thu mu tiến hành ño ñạc, quan trc mt số  
yếu tmôi trường: ñộ mn, nhit ñộ, nn ñáy, ñộ sâu ñể xác ñịnh sự  
phân bca các loài cbin.  
1.1.5. Hin trng sdng ngun li tthm cbin  
1.1.6. Nhng mi ñe da ñối vi các thm cbin  
1.1.6.1 Do tác ñộng ca thiên nhiên  
1.1.6.2. Do hot ñộng ca con người  
1.1.7. Tình hình nghiên cu cbin hlưu sông Thu Bn  
(Qung Nam)  
1.2. ĐIU KIN TNHIÊN, KINH T- XÃ HI TI KHU  
VC NGHIÊN CU  
- Sdng phương pháp mt ct ñể kho sát mt ñộ, ñộ bao  
ph, sinh lượng các loài cbin.  
1.2.1. Điu kin tnhiên Thành phHi An, tnh Qung Nam  
1.2.2. Đặc ñim kinh tế - xã hi Thành phHi An, tnh Qung Nam  
Mt ct ñược thc hin mt cách ngu nhiên, bao gm các  
tuyến song song nhau và thng góc vi ñường b.  
* Xác ñịnh mt ñộ thân ñứng cbin  
CHƯƠNG 2  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU  
Do cbin có kích thước nh, chúng tôi sdng khung sinh  
lượng 1 dm2 ñể tính mt ñộ thân ñứng. Toàn bcbin có trong  
khung này ñược thu thp, ra sch trm tích và ñếm slượng thân  
- Các loài cbin.  
- Mt scác ñối tượng ngun li có giá trkinh tế cao  
11  
12  
ñứng. Các mu vt này sẽ ñược sy khô 70 - 800 C ñến trng lượng  
không ñổi ri cân, sau ñó tính trung bình cho các trm.  
lá/cây, suy ra chiu dài trung bình/cây, ñồng thi phn tăng trưởng  
này ñược sy khô và cân ñể tính năng sut lá.  
* Tính sinh lượng bình quân ca cbin trên mt ñơn vdin tích  
Các sliu vtrng lượng ca cbin trên mt ñơn vdin  
tích 1dm2 ñược quy về ñơn vthng nht là g/m2 ri tính sinh lượng  
* Định lượng sinh vt ñáy:  
- Tiến hành vào tháng 5, ti bãi ccó bao phcao nht. Đối  
tượng chyếu là ñộng vt thân mm 2 mnh v.  
- Mt ct ñược thc hin mt cách ngu nhiên, bao gm các  
tuyến song song nhau và thng góc vi ñường b. Trên mi mt ct  
stiến hành thu mu theo các khung sinh lượng 1m2. Sau khi thu  
mu ñịnh loi, ñếm và cân ñể tính mt ñộ và trng lượng trung bình  
ñộng vt 2 mnh vca thm c.  
bình quân theo công thc:  
b1+b2+b3+......+bn  
(2.1)  
b =  
n
Trong ñó:  
b: sinh lượng bình quân ca ñối tượng trên 1 ñơn vdin tích  
ca vùng ñiu tra, tính bng g/m2 (trng lượng khô).  
2.4.3. Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn (RRA)  
- Phng vn, dùng câu hi m.  
b1, b2, b3,…, bn: sinh lượng ca ñối tượng các ñim thu mu  
th1, th2, th3,…, thn; tính bng g/m2 (trng lượng khô).  
n: số ñim thu mu ca toàn bvùng ñược ñiu tra.  
- Xây dng phiếu ñiu tra.  
2.4.4. Phương pháp xlý sliu  
* Xác ñịnh ñộ bao phca cbin theo phương pháp Saito  
và Atobe (1970): Có 5 cp xác ñịnh ñộ bao phcbin  
Độ bao phC% ñược tính theo công thc:  
CHƯƠNG 3  
KT QUNGHIÊN CU VÀ BÀN LUN  
3.1. THÀNH PHN LOÀI CBIN VÙNG NGHIÊN CU  
3.1.1. Thành phn loài cbin: Qua quá trình ñiu tra, chúng tôi ñã  
thu thp và xác ñịnh ñược 2 loài cbin thuc 2 h:  
- HThy tho (Hydrocharitaceae)  
( Mi * fi )  
(2.2)  
C %  
=
f
Trong ñó M là trung bình ñộ che phca cbin so vi nn ñáy  
f là tn sut ca các bc trong 25 ô nhtrong khung 0,25m2.  
* Nghiên cu ñặc ñim tăng trưởng và năng sut lá cbin  
Theo phương pháp bm lca Philip (1970), cthcác bước  
thc hin ñược mô tnhư sau:  
+ CXoan gân song song (Halophida beccarii Ascherson)  
- HcLươn (Zosteraceae)  
+ CLươn Nht Bn (Zostera japonica Ascherson và Graebn)  
3.1.2. Đặc ñim hình thái các loài cbin ti vùng nghiên cu  
3.1.2.1. CXoan gân song song (Halophida beccarii Ascherson)  
3.1.2.2. CLươn Nht Bn (Zostera japonica Ascherson và Graebn)  
3.2. ĐẶC ĐIM SINH THÁI CBIN  
- Chn và ñánh du vtrí cbin mt khu vc. Dùng kim  
nhỏ ñâm xuyên qua thân ñứng cLươn vùng mô phân sinh lá trên 1  
ô vuông có din tích 1 dm2. Sau thi gian 8 ngày, vết ñâm này sẽ ñể  
li vết so trên lá khi tăng trưởng.  
- Thu nhng cây có vết ñâm, da vào vtrí vết so trên lá, ct  
ly ñon lá tăng trưởng, ño ñạc tính chiu dài tăng trưởng ca mi  
3.2.1. Mt syếu tmôi trường vùng nghiên cu  
3.2.1.1. Nhit ñộ  
13  
14  
Nhit ñộ là yếu tmôi trường có nh hưởng ñến ssinh  
trưởng ca cbin. Nhit ñộ nước trung bình ti các khu vc nghiên  
cu dao ñộng khác nhau qua các tháng. Nhit ñộ thp vào tháng 1 và  
cao dn ñến tháng 6. Biên ñộ nhit ca môi trường nước vùng cn  
Bà Bn là thp nht, dao ñộng t25 – 280C. Ti gò Hí vào nhng ngày  
nước ròng thì gò ni hn lên, mc nước thp nên nng mnh vào các  
tháng 5, 6 thì nhit ñộ nước dao ñộng ln và tăng cao, t27 – 29,50C.  
3.2.1.2. Độ mn  
bùn sét trong cht ñáy khu vc này là do vic nuôi trng thy sn trong  
các ao nuôi tôm bên trong thi ra khi ci to ao nuôi.  
Theo sliu ca phòng Nông Nghip – Hi An (năm 1999  
ñã kho sát ñể trng Đước cn Thun Tình và trin sông thôn 2 –  
Cm Thanh) cung cp: trm tích bùn nhuyn chdày ñến 20cm. Từ  
thôn 1 ñến thôn 7 – Cm Thanh, ña strm tích là bùn pha cát hoc  
cát. Tng trm tích bùn nhuyn mm xp dày 20 – 30cm chven  
triu sông thôn 2, 3 và cn Thun Tình.  
Độ mn là mt trong các yếu tquan trng quyết ñịnh sự  
phân bca cbin. Vào mùa mưa lũ, ñộ mn < 5, nước mưa làm  
ñộ mn thp, kết hp vi lượng nước lũ tthượng ngun ñổ vhạ  
lưu sông gây nên hin tượng ngt hóa vào mùa mưa. Vào mùa khô,  
ñộ mn tăng cao, cbin phát trin tt khi ñộ mn > 15, nhưng ñộ  
mn ti khu vc kho sát không cao, duy trì mc là 10 – 16. Mt  
scác ao ñầm nuôi tôm, do ao nuôi gikín nước, ñộ mn cao hơi, có  
thể ñến 20 .  
3.2.1.4. Chế ñộ thy triu  
Chế ñộ thy triu gây ra sbày khô các bãi triu. Nhit ñộ  
cao và sbày khô này nh hưởng ñến stn ti các thm cbin ở  
vùng triu ven b. Sgiphơi bãi vào nhng ngày triu thp khác  
nhau các tháng và gia các khu vc thu mu. Vào tháng 1, triu  
thp vào bui sáng, vào tháng 2 ñến tháng 6, triu thp vào bui  
chiu. Triu xung thp nht vào tháng 6, thi gian t3 – 6 gichiu  
Thi gian bãi vào nhng ngày triu thp là ngn, các thm cỏ  
bin ít bbày khô, nng nóng và nhit ñộ cao gây chết. Nhưng ñối vi  
Gò Hí thì bãi triu phơi khô nhiu nht, cng vi nhit ñộ cao vào các  
tháng 5 và tháng 6, làm cbin bphơi khô và chết nhiu. Đây là yếu tố  
làm biến ñộng sinh lượng cbin qua các tháng nghiên cu.  
Độ mn nước dao ñộng khác nhau qua các tháng nghiên cu.  
Qua các tháng nghiên cu, ñộ mn tăng dn ttháng 1 ñến tháng 6,  
cao nht là tháng 6 có ñộ mn 15,5gò Hí. Dao ñộng ñộ mn ti  
Gò Hí – Thôn 2 Cm Thanh cao hơn các khu vc khác, do Gò Hí tiếp  
giáp vi Ca bin và tiếp nhn nước mn khi triu thay ñổi.  
3.2.1.3. Đặc ñim trm tích ñáy  
3.2.2. Sphân bcác loài cbin vùng nghiên cu  
Các cn gò và ven trin sông thuc các thôn 1, 2, 3, 7 và 8 ca  
xã Cm Thanh ñều có shin din ca cbin. Chúng phân btvùng  
triu thp ñến vùng dưới triu luôn ngp nước sâu 0,5 – 1 m, loài cỏ  
Xoan gân song song mc lên cao nht, thường mc xen ktrong da  
nước vin ngoài, sau ñó là cLươn. Các thm cLươn thường mc  
dày, thành thm cao 30 – 40 cm, ñộ bao phcao, ngược li cXoan có  
kích thước nh, có nơi chmc ri rác và dbgim ñạp vùi lp.  
CXoan gân song song phân bố ở gò Hí, thôn 2 Cm Thanh,  
ven bsông triu thp Cm Châu, các cn Cm Nam. Đặc bit,  
Vùng hlưu sông Thu Bn ñổ ra ca bin – Ca Đại, là vùng  
ñất ngp nước ca sông ven bin, chính vì vy sphân bcác kiu  
trm tích ñáy rt phc tp.  
Trong các vùng ñất ngp nước có da nước thì cht ñáy chyếu  
là bùn sét và cát màu ñen cha nhiu mùn bã hu cơ, dn ra các lòng  
sông có sthay ñổi, hàm lượng cát tăng lên, chuyn tbùn sét cát sang  
bùn cát hoc cát bùn, có nơi là cát (cu Cm Nam). Stăng hàm lượng  
15  
16  
chúng phát trin mnh cn Thun Tình vi mt ñộ bao phcao  
(bc 5). Thích nghi trên cht ñáy trm tích bùn cát, vùng triu trung  
bình và triu thp. Phân brng, ñộ mn thp.  
300  
250  
200  
150  
100  
50  
CLươn Nht Bn phân bnơi cht ñáy trm tích bùn cát,  
có nhiu mũi thôn 2, gò Hí xã Cm Thanh, cn ni xã Duy Thành –  
Duy Nghĩa. Độ bao phcao vào tháng mùa khô. C2 loài ñều phát  
trin tt trong ñiu kin ñộ mn thp 10 - 16‰.  
Z. japonica  
0
1
2
3
4
5
6
Din tích phân bca chúng cho toàn bthm cbin hạ  
lưu sông Thu Bn khong 30 hecta, trong ñó vùng phân btp trung  
và quan trng nht nm thôn 2, Gò Hí xã Cm Thanh. Trong quá  
trình kho sát thc ñịa, chúng tôi tìm thy cLươn xut hin cn  
Ni – xã Duy Thành, khu vc Cu Trường Giang, vi din tích  
khong 400 m2.  
Tháng  
Biu ñồ 3.2 - Sinh lượng trung bình cbin ti gò Hí qua các tháng  
nghiên cu  
Nhn xét: Qua biu ñồ 3.1 và 3.2 cho thy  
Mt ñộ và sinh lượng ca thm cbin ti gò Hí tăng dn từ  
tháng 1 ñến tháng 4 và gim dn vào tháng 5 và 6, do tri nng, số  
giphơi thm cbin nhiu làm cchết. Ngoài ra, ñây là gò có các  
hot ñộng khai thác din ra mnh, nên mt ñộ và sinh lượng gim  
mnh vào các tháng mùa khô.  
3.2.3. Cu trúc các thm cbin bao gm mt ñộ, ñộ bao ph,  
sinh lượng cbin vùng nghiên cu  
3.2.3.1. Mt ñộ, ñộ bao ph, sinh lượng cbin ti gò Hí  
Ti gò Hí loài cLươn Zostera japonica chiếm ưu thế. Mt ñộ,  
ñộ bao phvà sinh lượng ca loài cnày qua các tháng nghiên cu:  
Thm cbin ti gò Hí phân brt dày, có ñộ bao phcao  
(bc 5) ngay sau khi bt ñầu mùa khô khi ñộ mn tăng.  
3.2.3.2. Mt ñộ, ñộ bao phvà sinh lượng cbin ti mương Ông  
Gánh  
Mương Ông Gánh là khu vc gn gò Hí, có sxut hin ca  
c2 loài cLươn và cXoan. Mt ñộ, ñộ bao phvà sinh lượng ca  
hai loài cnày qua các tháng nghiên cu:  
4500  
4000  
3500  
3000  
2500  
Ti mương Ông Gánh chiếm ưu thế là cXoan. Khu vc này  
thường có mc nước cao, hot ñộng ñánh bt din ra ít. Đây là  
mương có các ghe, thuyn nhvào ra. Vào tháng 5, có mt ñộ cỏ  
Xoan tăng cao.  
Z. japonica  
2000  
1500  
1000  
500  
0
1
2
3
4
5
6
Tháng  
Biu ñồ 3.1 - Mt ñộ trung bình cbin ti gò Hí qua các tháng  
nghiên cu  
17  
18  
14000  
12000  
10000  
8000  
6000  
4000  
2000  
0
3.2.3.3. Mt ñộ, ñộ bao ph, sinh lượng cbin ti cn Bà Bn  
Ti cn Bà Bn có chai loài cLươn và cXoan, nhưng  
chiếm ưu thế là cXoan. Mt ñộ, ñộ bao phvà sinh lượng cbin  
qua các tháng nghiên cu:  
H. beccarii  
Z. japonica  
cn Bà Bn chiếm ưu thế là cXoan. Mt ñộ cLươn và  
cXoan hu như không có vào tháng 1. Bt ñầu phát trin vào tháng  
2, phát trin mnh vào tháng 3, 4. Đến tháng 5, 6 mt ñộ và sinh  
lượng ca c2 loài cbin gim nh.  
1
2
3
4
5
6
Tháng  
7000  
6000  
5000  
Biu ñồ 3.3 - Mt ñộ trung bình cbin ti mương Ông Gánh  
4000  
H. beccarii  
qua các tháng nghiên cu  
3000  
2000  
1000  
0
Z. japonica  
250  
200  
1
2
3
4
5
6
150  
H. beccarii  
Tháng  
Z. japonica  
100  
Biu ñồ 3.5 - Mt ñộ trung bình cbin ti cn Bà Bn  
qua các tháng nghiên cu  
50  
0
100  
90  
1
2
3
4
5
6
80  
Tháng  
70  
60  
H. beccarii  
50  
Z. japonica  
40  
Biu ñồ 3.4 - Sinh lượng trung bình cbin ti mương Ông Gánh  
qua các tháng nghiên cu  
30  
20  
10  
0
Nhn xét: Qua biu ñồ 3.3 và 3.4 cho thy  
1
2
3
4
5
6
Tháng  
Vào tháng 1, mt ñộ ca 2 loài cbin ñều thp, cXoan  
chưa phát trin, cLươn có mt ñộ rt thp. Chúng phát trin mnh  
vào tháng 4, 5, 6. Tuy nhiên, vào tháng 6 sinh lượng ca c2 loài ñều  
gim, do nước nương gim khi triu xung, hot ñộng ca ghe,  
thuyn ra vào mương làm ñứt, gãy hoc gim ñạp lên c.  
Biu ñồ 3.6 - Sinh lượng trung bình cbin ti cn bà Bn qua các  
tháng nghiên cu  
Nhn xét: Qua biu ñồ 3.5 và 3.6 cho thy  
cn Bà Bn, mt ñộ và sinh lượng ca cXoan cao nht  
19  
20  
tháng 4, còn cLươn tăng theo các tháng do ñộ mn tăng dn. Đối  
vi cXoan do có kích thước nhbgim ñạp bi người dân ñi ñặt  
lbóng nên mt ñộ và sinh lượng cXoan gim dn vào tháng 5, 6.  
3.2.3.4. Mt ñộ, ñộ bao ph, sinh lượng cbin ti cn Ông Hơi  
Cn Ông Hơi là cn xa ca bin, ti ñây có ñộ mn thp,  
chcó sxut hin thm cXoan. Mt ñộ, ñộ bao phvà sinh lượng  
ca loài cnày qua các tháng nghiên cu:  
Nhn xét: Qua biu ñồ 3.7 và 3.8 cho thy  
Mt ñộ và sinh lượng cXoan cn Ông Hơi cao tháng 3,  
4 và gim dn vào tháng 5, 6. Mt ñộ tăng ttháng 1 ñến tháng 4 là  
do ñộ mn tăng dn, nhưng tháng 5 và tháng 6 gim do thy triu  
xung vào bui chiu cbphơi khô và bgim ñạp, ñứt gy bi  
người dân ñào bt ngao c quanh cn.  
3.2.4. Năng sut lá cLươn Nht Bn (Zostera japonica) ti gò Hí  
Kết quvtc ñộ tăng trưởng và năng sut lá cLươn qua  
các tháng nghiên cu ti gò Hí ñược ghi nhn bng 3.9  
Bng 3.9 - Tc ñộ tăng trưởng và năng sut lá cLươn ti gò Hí  
Thm cti cn Ông Hơi chcó loài cXoan, mt ñộ rt  
thưa. CXoan mt ñộ cao nht vào tháng 4, 5 vi ñộ bao phbc 2.  
Vào tháng 6, mt ñộ cXoan gim do thm cbày khô và người dân  
bt c nhiu làm cXoan bị ñứt và vùi lp.  
Tăng  
trưởng  
trung bình  
(cm/ngày)  
*
Sinh lượng lá  
trong thi gian  
tăng trưởng  
Thi  
gian  
Mt ñộ  
(Thân  
Năng sut  
lá (g khô/  
m2/ngày)  
4000  
3500  
3000  
2500  
(Tháng)  
ñứng/m2)  
(g/ thân ñứng)  
2000  
H. beccarii  
1/2011  
2/2011  
3/2011  
4/2011  
5/2011  
6/2011  
*
1500  
1000  
500  
0
0,31  
1900  
2500  
3200  
3100  
2600  
0,013  
0,014  
0,012  
0,008  
0,009  
3,166  
4,464  
4,800  
3,100  
2,954  
0,40  
1
2
3
4
5
6
0,32  
Tháng  
0.37  
Biu ñồ 3.7 - Mt ñộ trung bình cbin ti cn ông Hơi  
qua các tháng nghiên cu  
0,26  
Ghi chú: du * trong bng 3.9 không có sliu do không thu ñược mu  
Nhn xét: Qua bng 3.9 cho thy  
70  
60  
50  
40  
Tc ñộ tăng trưởng trung bình ca lá cLươn qua các tháng  
t0,26 – 0,40 cm/ngày. Tc ñộ tăng trưởng lá nhanh nht vào tháng  
3, có chiu dài là 0,40 cm/ngày. Vào tháng 6 lá cLươn tăng trưởng  
trung bình thp nht là 0,26 cm/ngày. Do mt ñộ cLươn cao vào  
tháng 4 nên có năng sut lá cao nht, có giá trlà 4,800 g  
khô/m2/ngày.  
H. beccarii  
30  
20  
10  
0
1
2
3
4
5
6
Tháng  
Biu ñồ 3.8 - Sinh lượng trung bình cbin ti cn ông Hơi  
qua các tháng nghiên cu  
21  
22  
30  
25  
20  
15  
10  
5
chính là các loi cá ging như cá Mú, cá Dìa, cá Hng, cua Bùn (cua  
xanh). Cá Mú ging khi vào Ca Đại sbcác giàn vó gn ca  
ñánh bt trước. Khi ñó cá Mú có kích thước rt nh, có mùa trng.  
Sau ñó, chúng svào trong thm cbin, mau chóng phát trin, có  
mùa sm hơn [2]. Khi ñó, ngư dân dùng các phương tin như cào te,  
lưới giã ñể cào, nhũi bt các con ging này.  
3.3.1.2. Mt snhóm hi sn có giá trkinh tế cao  
a. Thân mm  
27.75  
27  
27  
26.75  
26.25  
26  
14.5  
10.25  
7.75  
6
4.8  
4.464  
2
3.166  
3.1  
1.75  
2.954  
0
Tháng  
- Hến (Corbicula sp.)  
1
2
3
4
5
6
Độ mn ‰  
Nhit ñộ 0C  
Năng sut lá (g khô/m2/ngày)  
- Ngao (Meretrix sp)  
Biu ñồ 3.9 - Quan hgia ñộ mn và nhit ñộ vi năng sut lá  
cLươn ti gò Hí  
- Hàu (Crassostrea)  
b. Sá sùng (Sipunculus nudus) hay còn gi là trùn bin  
c. Giáp xác  
Nhn xét: Qua biu ñồ 3.9 cho thy  
Năng sut lá cLươn ti gò Hí cao nht vào tháng 4. Vào  
tháng 5 và 6, tuy có ñộ mn tăng cao, nhưng năng sut lá cLươn  
gim. Do ti gò Hí có giphơi nng nhiu, ñịa ñim tiến hành gn  
da nước (vùng triu cao), có nên năng sut lá cLươn to ra thp  
hơn tháng 2, 3 và 4.  
- Cua bùn (Scylla spp)  
- Gh: ghXanh (Portunus pelagicus) và ghBa chm (P.  
Sanguinelentus).  
d. Cá  
- Cá Mú (Cephalopholis pachycentron)  
- Cá Dìa (Siganus fuscescens)  
3.3. ĐÁNH GIÁ NGUN LI SINH VT THSINH THÁI  
CBIN HLƯU SÔNG THU BN  
- Cá Đối (Mugil cephalus)  
3.3.1. Ngun li sinh vt trong thm cbin  
- Cá Bng:  
3.3.1.1. Ngun ging sinh vt non  
e. Ngun li rong bin  
Các thm cbin cũng như rng ngp mn là nơi cư trú và  
nuôi dưỡng các sinh vt non. Trng cá và cá bt ñược sn sinh và trôi  
tp vào hsinh thái cbin và rng ngp mn. Đây là môi trường  
thun li ñể ẩn np, ln tránh các ñộng vt ăn tht, tránh các tác ñộng  
cơ hc ca sóng bin và nht là có ngun thc ăn di dào nhvào  
các to nhhoc ñộng vt nhkhác sng bám trên lá cbin.[2]  
Thi gian chính ca mùa cá ging khu vc hlưu sông Thu  
Bn khong ttháng 12 ñến tháng 2 (sau Tết Âm lch). Ngun ging  
- Rong Câu (Gracilaria tenuistipitata Chang et Xia)  
- Rong Lc (Enteromorpha)  
3.3.2. Bước ñầu ñánh giá mt sloài ñộng vt thân mm có giá trị  
trong thm cbin  
Khi kho sát và tiến hành thu mu ñộng vt thân mm thì ñối  
tượng chyếu ñộng vt thân mm 2 mnh v. Chúng tôi chn ñịa  
ñim gò Hí, nơi có thm cbin có ñộ bao phcao. Qua ñợt thu  
mu vào tháng 5/2011 kết qucho thy, các loài ñộng vt 2 mnh vỏ  
23  
24  
chyếu là loài Hến (Corbicula sp); Vp (Gelonia coaxans), Ngao  
(Meretrix petechialis) ñược tìm thy rt ít.  
Vy, phn ln các nghtrên ít nh hưởng ñến các thm cỏ  
bin, tuy nhiên vn còn mt strường hp như dùng cào te,  
nhũi…hoc ñào sá sùng, ngao ñã ñào bi và cào lan tràn trên các  
thm cbin sẽ ảnh hưởng trc tiếp ñến hsinh thái cbin, dn ñến  
suy gim ngun li.  
Hến có kích thước nhnên mt ñộ trung bình rt cao 1.292,6  
con/m2. Các ñộng vt 2 mnh vkhác như ngao, vp có mt ñộ rt  
thp. Mt ñộ trung bình ca ngao: 0,5 con/m2, ca vp: 1,5 con/m2.  
Tuy mt ñộ trung bình ca ngao và vp thp, nhưng chúng có kích  
thước ln nên trng lượng trung bình ca ñộng vt 2 mnh vcao:  
64,90 g/m2.  
3.3.3.2. Nguyên nhân gây suy gim các thm cbin  
* Khai thác thy hi sn trong các thm cbin  
* Hot ñộng nuôi trng thy sn  
3.3.3. Tình hình khai thác ngun li thy sn thsinh thái cỏ  
bin  
* Bvùi lp do thiên nhiên  
* Sthiếu hiu biết vgiá trca cbin ca nhân dân ñịa  
phương, các nhà qun lý  
3.3.3.1. Các nghkhai thác thy sn  
Qua thng kê sliu tphiếu ñiu tra qua ngư dân, trong các  
loi nghkhai thác thy sn khu vc này thì thi gian khai thác chủ  
yếu là ban ñêm chiếm tlln 75,51%, nghkhai thác cngày ln  
ñêm là 10,39%, nghkhai thác ban ngày 14,10%.  
3.4. ĐỊNH HƯỚNG QUN LÝ, BO VVÀ KHAI THÁC BN  
VNG HSINH THÁI CBIN  
3.4.1. Hin trng qun lý các hsinh thái cbin  
3.4.2. Khu vc ñề nghqun lý, bo vvà trng phc hi cbin  
3.4.3. Định hướng qun lý, bo vvà phc hi hsinh thái cbin  
* Gii pháp vthchế chính sách, quy hoch  
* Qun lý da vào cng ñồng  
Vi hơn 10 nghkhai thác thy sn hlưu sông Thu Bn,  
các nghchiếm tlnhiu nht là rquay, lTrung Quc. Các loi  
nghkhác chiếm tlkhông ñều nhau trong tt ccác nghkhai thác  
thy sn. LTrung Quc (Lbóng) là 1 ngư cụ ñược có tn sut  
tương ñối cao, ñược thri rác khp các trin sông, kênh rch.  
Ngoài ra, còn có mt sngành nghkhai thác thy sn ñã  
cm sdng như trủ ñin, cào te, nhũi… nhưng vn ñược người dân  
sdng và hot ñộng khai thác din ra mnh chyếu vào ban ñêm.  
Sn lượng bình quân ñược ñánh bt theo tháng ca khu vc  
Hlưu sông khá cao là 2415,79 kg/tháng. Điu này chng tỏ ñời  
sng ca cư dân phthuc nhiu vào ngun li sinh vt ca hsinh  
thái khu vc hlưu sông Thu Bn. Tính trên tng sn lượng ñánh  
bt thì nghcào hến có sn lượng trung bình cao nht là 2076,55  
kg/tháng, nhưng nghcào hến này không din ra các thm c.  
* Nâng cao nhn thc và năng lc qun lý  
25  
26  
KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
5. Các thm cbin trin sông xã Cm Thanh là nơi nuôi  
dưỡng u thsinh vt, cung cp ging các loài sinh vt bin có giá trị  
như cá Mú, cá Dìa, cá Hng, cua Bùn.  
1. Kết lun  
1. Thành phn loài cbin vùng Hlưu sông Thu Bn có 2  
loài cbin thuc 2 h.  
6. Các cách ñánh bt có tính hy dit như ñào bt Sá Sùng,  
nhũi ñin, cào trc cbin, làm chết và suy gim cbin. Ngoài ra  
các hot ñộng ñánh bt ña dng như trủ ñin, lbóng (lTrung  
Quc) ... làm cn kit ngun li sinh vt và suy gim hsinh thái cỏ  
bin.  
- HThy tho (Hydrochritaceae):  
Loài cXoan gân song song (Halophida beccarii Ascherson)  
- HcLươn (Zosteraceae):  
Loài cLươn Nht Bn (Zostera japonica Aschanrson và  
Graebn)  
7. Khu vc ñề nghqun lý, phc hi và bo vcbin thuc  
vùng lõi có cbin phong phú và ña dng thuc xã Cm Thanh, có  
din tích gn khong 70 hecta. Loài cỏ ñề nghtrng phc hi là loài  
cLươn Nht bn.  
2. Các loài cbin phân bchyếu tvùng triu thp ñến ñộ  
sâu 0,5 - 1m. Sphân bcbin phthuc vào các ñiu kin sinh  
thái tnhiên. Trong 2 loài cbin tìm thy, cLươn phân bchyếu  
gò Hí, mương ông Gánh, cn Bà Bn, nhưng có ñộ bao phcao  
nht gò Hí. CXoan phân bố ở các cn, gò, ven trin sông, do chu  
ñược nước ngt nhiu nên cXoan có thphát trin lên xa hơn, gò  
Thun Tình, cn Cm Nam (khu vc chHi An).  
2. Kiến nghị  
1. Các thm cbin cùng vi rng ngp mn Hlưu sông  
Thu Bn có mi quan htương hvi khu vc Cù Lao Chàm về  
phương din môi trường và ngun li sinh vt. Các hsinh thái này  
givai trò quan trng to ra hành lang ñảm bo sự ña dng sinh hc  
cho khu Dtrsinh quyn Thế gii – Cù Lao Chàm. Hsinh thái cỏ  
bin ñóng vai trò rt quan trng ñối vi người dân ñịa phương, nhưng  
hin nay ñang bsuy gim nghiêm trng. Vì vy, cn sm có kế  
hoch bo v, phc hi và khai thác bn vng hsinh thái cbin.  
2. Hin trng khai thác tdo, thiếu squn lý làm nh hưởng  
ñến ngun li sinh vt trong thm cbin. Chính quyn ñịa phương nên  
có nhng quy ñịnh vloi ngư cụ ñánh bt, ñối tượng khai thác hp lý.  
3. Đẩy mnh vic tuyên truyn trên các phương tin thông tin  
ñại chúng nhng thông tin cn thiết vcbin.  
3. Mt ñộ, ñộ bao phvà sinh lượng cbin trong thi gian  
kho sát có sthay ñổi theo thi gian. Vào mùa mưa, ñộ mn thp,  
phn thân ñứng ca cbin bthi ra, chcòn thân bò tn ti. Khi  
vào mùa khô, cbin phát trin mnh ttháng 3 và 4. Vào tháng 5 và  
tháng 6, thy triu thường xung thp vào bui chiu, các thm cỏ  
bin bphơi khô, chết, mt ñộ và sinh lượng gim dn, nht là thm  
cbin Gò Hí.  
4. Tăng trưởng trung bình lá cLươn qua các tháng nghiên  
cu dao ñộng t0,26 – 0,40 cm/ngày. Năng sut lá cLươn qua các  
tháng có sbiến ñộng, tháng có năng sut lá cao nht là tháng 4,  
năng sut ñạt 4,800g khô/m2/ngày. Sbiến ñộng vnăng sut lá cỏ  
Lươn phthuc nhiu vào yếu tố ñộ mn, nhit ñộ và sbày khô vào  
ban ngày khi triu xung thp.  
4. Cn có nhiu công trình nghiên cu hơn na về ñặc ñim  
sinh hc cbin, tình hình khai thác ngun li trong các thm cbin  
ñể làm cơ scho công tác bo vvà khai thác bn vng các thm cỏ  
bin khu vc này.  
pdf 13 trang yennguyen 31/03/2022 5160
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu hệ sinh thái cỏ biển ở hạ lưu sông Thu Bồn và định hướng quản lý, bảo vệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_he_sinh_thai_co_bien_o_ha_luu_so.pdf