Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
THC TRNG QUN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HC  
THEO TIP CẬN NĂNG LỰC CA HC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIU HC  
QUN TÂN PHÚ, THÀNH PHHCHÍ MINH  
Nguyn Anh Ngc - Trường Tiu học Duy Tân, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh  
Ngày nhận bài: 10/4/2019; ngày chnh sa: 22/4/2019; ngày duyệt đăng: 08/5/2019.  
Abstract: We conducted surveys on 157 people including management officers, teachers and  
students of 8 primary schools in Tan Phu district, Ho Chi Minh city to evaluate the current situation  
of managing innovation activities of teaching methods by approaching the students' competency.  
The research results will be the basis for proposing management measures in accordance with the  
reality of this district.  
Keywords: The current situation, innovation of teaching methods, approaching the students’  
competencies, primary school.  
1. Mở đầu  
2. Nội dung nghiên cứu  
Thời đại ngày nay, với sự bùng nổ thông tin, nhiều 2.1. Đối tượng, ni dung, thời gian và phương pháp  
khảo sát  
- Đối tượng: Chúng tôi khảo sát trên 24 cán bộ qun  
lí (CBQL), trong đó có 8 hiệu trưởng, 16 phó hiệu  
trưởng, 118 giáo viên (GV) và 15 HS từ 8 trường tiu hc  
trong quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Duy Tân, Hiệp  
Tân, Lê Thánh Tông, Phan Chu Trinh, Huỳnh Văn  
Chính, Hồ Văn Cường, Âu Cơ, Tân Hương).  
- Ni dung: Thc trng nhn thc tm quan trọng và  
kết quthc hiện các chức năng QL hoạt động đổi mi  
PPDH theo tiếp cn NL ca HS mt số trường tiu hc  
quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.  
nền giáo dục tiên tiến trên thế giới đang chuyển hướng  
sang hướng phát triển năng lực (NL) người hc. Chương  
trình giáo dục phổ thông Singapore đưa ra mục tiêu giúp  
học sinh (HS) phát triển các NL chuyên môn và góp phần  
vào việc phát triển các NL chung nhằm hình thành nhân  
cách. Các phương pháp dạy học (PPDH) được khuyến  
khích sử dụng như: dạy hc qua tri nghiệm, tìm tòi,  
khám phá, nghiên cứu, phương pháp lấy HS làm trung  
tâm. Đối với chương trình giáo dục phổ thông của nước  
Anh, PPDH phải phát huy sự tìm tòi, khám phá, dạy hc  
cách kiến to, dy hc gn vi thc tin cuc sống. Còn  
PPDH trong chương trình phổ thông của Hàn Quốc li  
chú ý xây dựng môi trường hc tập thân thiện; đꢀy mnh  
dạy và học tích cực nhằm phát triển NL của HS; tăng  
cường vai trò chủ động, tích cực ca HS.  
-Thigianvàphươngpháp:Thigiankhosátttháng  
12/2018 đến tháng 3/2019 với phương pháp được sdng  
là: điều tra bng bng hi, phng vấn sâu và nghiên cứu sn  
phꢀm. Đối với phương pháp điều tra bng bng hỏi, điểm  
số các câu hỏi được quy đổi theo thang bc 5 ng với các  
mức độ. Trong đó, điểm thp nhất là 1, cao nhất là 5, chia  
đều thang đo làm 5 mức. Điểm trung bình của các nội dung  
khảo sát được chia ra các mức độ: 1,0-1,80 điểm:  
Kém/Khôngquantrọng;1,81-2,60điểm:Yếu/Ítquantrọng;  
2,61-3,40 điểm: Trung bình/Khá quan trọng; 3,41-4,20  
điểm: Khá/Quan trng; 4,21-5,0 điểm: Tt/Rt quan trng.  
Trước đòi hỏi của quá trình hội nhp quc tế, PPDH  
truyn thống khó đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo  
dc hin nay của nước ta. Vic cung cấp đầy đủ lượng  
kiến thức cơ bản, toàn diện cho HS là điều không khả thi;  
dy hc phải giúp hình thành và phát triển NL tư duy  
sáng tạo, HS phải có khả năng tự hc, tchiến lĩnh tri  
thức, không ngừng bổ sung, làm giàu vốn tri thc ca bn  
thân. Do đó, việc đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca  
HS là một là tất yếu ở các trưng tiu hc hin nay. Tuy  
nhiên, công tác quản lí (QL) việc đổi mi PPDH theo tiếp  
cn NL của HS được thc hiện chưa tốt. Để có những  
biện pháp QL khả thi, cần đánh giá lại thc trng vấn đề  
này ở các trường tiu hc. Bài viết trình bày thực trng  
quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy hc theo tiếp  
cận năng lực ca hc sinh ở các trường tiu hc quận Tân  
Phú, TP. Hồ Chí Minh.  
2.2. Kết qukhảo sát  
2.2.1. Thc trng nhn thc vtm quan trng ca qun  
lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy hc theo tiếp cn  
năng lực ca hc sinh  
Theo bng 1, vi số ĐTB 4,43 cho thấy, CBQL và  
GV đánh giá cao tầm quan trng ca QL hoạt động đổi  
mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS ở các trường tiu  
hc hin nay. Tt cả các nội dung đều được đa số CBQL,  
GV đánh giá ở mức độ Rt quan trng. Tuy nhiên, với  
ĐLC 0,71 cho thấy sự phân tán trong các kết quả đánh  
43  
Email: nguyenanhngocth@gmail.com  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
Bng 1. Thc trng nhn thc vtm quan trng ca quản lí hoạt động đổi mi PPDH  
theo tiếp cn NL ca HS ở trưng tiu hc  
Mức độ quan trng  
STT  
1
Ni dung  
CBQL  
GV  
Tng hp  
ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH  
Tác động tích cực đến các thành tố và  
thúc đꢀy đổi mới toàn diện hoạt động 4,79 0,41  
dy hc.  
3
4,27 0,77  
7
4,36 0,75  
7
Giúp nâng cao chất lượng giáo dục  
4,83 0,38  
2
3
2
6
4,37 0,71  
4,42 0,73  
4
1
4,45 0,69  
4,47 0,70  
4
2
toàn din của nhà trường.  
Giúp nâng cao NL chuyên môn,  
4,75 0,44  
nghip vcho GV.  
Thúc đꢀy, nâng cao hiệu quhot  
động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL 4,79 0,41  
HS ca GV.  
4
5
3
7
4,36 0,7  
5
1
4,43 0,68  
5
2
Góp phần bồi dưỡng NL ng dng  
công nghệ thông tin và sử dng 4,71 0,46  
phương tiện dy hc hiện đại cho GV.  
4,42 0,72  
4,40 0,74  
4,47 0,69  
4,49 0,71  
Phát triển NL thọc, tính tích cực, chủ  
4,92 0,28  
6
7
1
3
3
6
1
6
động, sáng to ca HS.  
Thc hiện yêu cầu đổi mới chương  
4,79 0,51  
4,29 0,76  
4,36 0,73  
4,37 0,75  
4,43 0,71  
trình giáo dc phổ thông tng th.  
CHUNG  
4.80 0,41  
(Ghi chú: ĐTB: Điểm trung bình; ĐLC: Độ lch chun; TH: Thhng)  
giá là khá lớn, vẫn còn nhiều ý kiến đánh giá ở mc  
Quan trng” và “Khá quan trọng, cá biệt vẫn còn ý  
kiến đánh giá ở mc “Ít quan trọng. CBQL đánh giá rt  
cao và khá thống nht vtm quan trng ca vic QL hot  
động đổi mi PPDH với ĐTB 4,80 và ĐLC 0,41. Còn với  
GV thì mức độ đồng ý thấp hơn với ĐTB 4,36, nhưng độ  
phân tán trong các kết quả đánh giá lại lớn hơn (ĐLC là  
0,73). Điều này chứng t, vẫn còn một bphận GV chưa  
nhn thc hết tm quan trng ca hoạt động này.  
Tm quan trng ca hoạt động QL trong vic “Nâng  
caoNLchuyênmôn, nghiệpvchoGVBồi dưỡng NL  
ng dụng công nghệ thông tin và sử dụng phương tiện dy  
hchinđichoGVđượcCBQL,GVđánhgiáĐTBcùng  
là 4,47, xếp TH 2. CBQL, GV đánh giá hai nội dung này  
chyếu mức độ “Rt quan trng” và “Quan trng. Tuy  
nhiên, ĐLC 0,70 và 0,69 cho thấy, vẫn còn sự phân tán khá  
lntrongcáckếtquđánhg.Nidung2-“Nângcaochất  
lượng giáo dục toàn diện của nhà trườngvà nội dung 4 -  
“Thúc đẩy, nâng cao hiệu quhoạt động đổi mi PPDH  
theotiếpcnNLHScaGVcũng được đánh giá với ĐTB  
lnlượt là 4,45, 4,43; ĐLC 0,69 và 0,68. Điềunày cũngcho  
thấy,tuyđasCBQL, GVđánh giáhainidungnàymc  
độ Rt quan trngnhưng vẫn còn một bphận đánh giá  
Quan trng, “Khá quan trọng, cá biệt có ý kiến đánh  
giá ở mc “Không quan trọng. Như vậy, mt bphn  
CBQL, GV chưa nhn thức đầy đủ được tm quan trng  
ca QL hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS  
tác động đến việc nâng cao NL chuyên môn, nghiệp vca  
GV, chất lượng giáo dục toàn diện và nâng cao hiệu quả  
hoạt động đổi mi PPDH ca GV ở các trưng tiu hc.  
Ni dung 6 - “Phát triển NL thọc, tính tích cực, chủ  
động, sáng tạo ca HSđược CBQL đánh giá hầu hết ở  
mức độ Rt quan trngvới ĐTB 4,92, ĐLC 0,28. Đây  
cũng là nội dung có TH cao nhất theo đánh giá của GV vi  
ĐTB4,49.McdùmcđđánhgiákhôngcaobngCBQL  
nhưng đa số GV cũng nhận thức được tm quan trng QL  
hotđộngđimiPPDHtácđộngđếnpttriểnNLthc,  
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Tuy nhiên, với  
ĐLC 0,71 cho thấy sự phân tán trong các kết quả đánh giá  
làkháln.ChngtvncònmtsGVcađánhgiáđúng  
tm quan trng ca QL hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp  
cn NL của HS tác động đến nội dung này.  
44  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
Ngoài ra, QL hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp cn thy, vẫn còn sự phân tán khá lớn trong các kết quả đánh  
NL của HS cũng “Tác động tích cực đến các thành tố và giá. Chứng t, mt số CBQL chưa thực hin tt chc  
thúc đẩy đổi mới toàn diện hoạt động dy học (HĐDH)” năng QL này.  
và góp phần Thc hiện yêu cầu đổi mới chương trình  
giáo dục phổ thông tổng thể”. Đây là hai nội dung có TH  
thp nht trong bảng 1, nhưng vẫn có ĐTB khá cao, lần  
lượt là 4,36 và 4,37 với ĐLC đều là 0,75. Hai nội dung  
được đa số CBQL, GV đánh giá ở mức độ “Rt quan  
trngQuan trng; song vẫn có một số GV đánh  
giá ở mc “Khá quan trọngvà cá biệt có GV đánh giá  
mc “Không quan trọng“Ít quan trọng. Chng  
t, nhn thc ca mt số ít GV về tm quan trng ca QL  
hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL của HS tác  
động đến các nội dung này là chưa cao.  
Nghiên cứu Kế hoạch năm học và Báo cáo sơ kết ca  
8 trường tiu học trong năm học 2018-2019, người  
nghiên cứu nhn thy: Mục tiêu, nhiệm v, biện pháp  
thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL của HS đề ra  
trong kế hoạch năm học của các trường vẫn còn chung  
chung, chưa có sự định hướng một cách cụ th, chi tiết,  
các giải pháp đưa ra chưa mang tính đột phá, chưa tạo  
điểm ta cho vic thc hiện đổi mi PPDH của GV. Các  
tchuyên môn vẫn chưa đầu tư nhiều vào nội dung đổi  
mới PPDH, chưa tổ chức được nhiu tiết thao giảng và  
thiết kế bài dạy theo định hướng phát triển NL ca HS.  
2.2.2. Thc trng lp kế hoch cho hoạt động đổi mi  
phương pháp dạy hc theotiếp cận nănglc ca hc sinh  
Để làm rõ hơn kết qutbng hỏi, người nghiên cứu  
tiến hành phỏng vấn CBQL, GV, các ý kiến đều tp trung  
Kết qukhảo sát trong bng 2 cho thy, tt cả các nội cho rng: Hiệu trưởng thc hiện chưa thực stt vic  
dung đều mức độTtvới ĐTB chung cho các biện lp kế hoch thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL  
pháp thực hiện là 4,37. Tuy nhiên, với ĐLC là 0,62 cho HS là do các căn cứ, định hướng vic dy hc theo tiếp  
Bng 2. Thc trng lp kế hoch cho hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS tại trường tiu hc  
Kết quthc hin  
STT  
Biện pháp  
CBQL  
GV  
Tng hp  
ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH  
Xác định mục tiêu đổi mi PPDH theo tiếp cn NL  
HS.  
1
2
3
4,63 0,49  
4,46 0,59  
4,42 0,58  
4,42 0,65  
2
5
8
4,33 0,63  
4,34 0,62  
4,38 0,69  
6
5
4
4,38 0,62  
4,36 0,61  
4,39 0,67  
5
6
4
Tăng cường tính chủ động, tự giác, tích cực, độc lp,  
sáng to ca HS.  
Tạo động cơ, hứng thú học tập, giúp HS vn dng  
kiến thức, kĩ năng để gii quyết vấn đề tthc tin,  
Chú trọng rèn tư duy sáng tạo và phương pháp tự hc  
cho HS.  
4
5
8
2
4,31 0,61  
4,44 0,61  
7
1
4,33 0,62  
4,47 0,59  
7
1
Tăng cường sdụng các PPDH tích cực, hiện đại. 4,63 0,49  
Đổi mới cách thức sdng PPDH truyn thng  
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo ca 4,46 0,59  
HS.  
6
7
5
1
4,41 0,62  
4,40 0,62  
2
3
4,42 0,61  
4,45 0,60  
3
2
Đꢀy mnh ng dụng công nghệ thông tin, PTDH  
hiện đại vào hoạt động dy hc nhm tích cực hóa 4,71 0,46  
hoạt động nhn thc ca HS.  
Sdng linh hot, phi hợp các PPDH, kết hp vi  
các kĩ thuật dy học và phương tiện dy hc nhm  
tích cực hóa hoạt động nhn thức, phát huy tiềm  
năng, phát triển NL ca HS.  
8
4,42 0,58  
8
4,31 0,66  
4,27 0,65  
7
9
4,33 0,65  
4,30 0,64  
7
Xây dựng quy trình đi mi PPDH theo tiếp cn NL  
HS.  
9
4,46 0,59  
4
4
9
9
Xác định cách thức thc hiện đổi mi PPDH theo  
4,50 0,66  
10  
4,26 0,62 10 4,30 0,63  
4,35 0,63 4,37 0,62  
tiếp cn NL ca HS.  
CHUNG  
4,51 0,57  
45  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
cn NL HS của ngành chưa cụ thể, rõ ràng, thiếu tính ti lớp chưa thực stạo được hứng thú học tp ca HS,  
pháp lí để các trường trin khai thc hin. Mặt khác, các HS chyếu được học các nội dung trong sách giáo khoa,  
trường tiu hc vn phi thc hin dy hc theo chun ít được gii quyết các tình huống tthc tế. Ở các tiết có  
kiến thức kĩ năng, việc dy hc theo tiếp cn NL ca HS người dgi, HS hứng thú học tập hơn vì GV sử dng  
dường như chỉ mang tính khuyến khích, thí điểm, chưa các PPDH tích cực và cho HS giải quyết các tình huống  
bt buc tt cGV phi thc hiện. Bên cạnh đó, còn thiếu liên quan đến thc tin cuc sng.  
tiêu chí để đánh giá việc dy học theo phát triển được NL  
ca HS.  
Đối vi ni dung 1 - “Xác định mục tiêu đổi mi  
PPDH theo tiếp cn NL HSlà nội dung có ĐTB chênh  
Ni dung 5 - “Tăng cường sdụng các PPDH tích lch nht giữa CBQL và GV. ĐTB của CBQL là 4,63  
cc, hiện đạivà nội dung 7 - “Đẩy mnh ng dụng công với ĐLC 0,49, chứng tỏ đa CBQL đánh giá việc xác định  
nghệ thông tin, PTDH hiện đại vào HĐDH nhằm tích mục tiêu trong xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH là  
cực hóa hoạt động nhn thc ca HSlà hai nội dung có Tt, sự phân tán trong đánh giá là không đáng kể. Bên  
TH cao nht với ĐTB lần lượt là 4,47 và 4,45. Điều đó cạch đó, ĐTB của GV là 4,33 với ĐLC 0,63 cho thấy,  
chng tỏ, CBQL và GV đều đánh giá cao về hiu quca mặc dù đa số GV vẫn đánh giá ở mc Tt, nhưng độ  
các biện pháp này. Tuy nhiên, với ĐLC 0,59 và 0,60, vẫn phân tán trong các mức độ đánh giá là khá lớn.  
thhiện phân tán trong các kết quả đánh giá.  
Để làm rõ hơn kết qutbng hỏi, người nghiên cứu  
Kết quphng vấn sâu thống nht vi kết qukho tiến hành phỏng vấn GV, 7/7 GV đều cho rng: “Các  
sát bằng bng hỏi, 3/3 CBQL được phng vấn đều cho mục tiêu, nhiệm vthc hiện đổi mi PPDH theo tiếp  
rng: Trong việc xây dựng kế hoạch năm học, nhà cn NL của HS mà nhà trường xây dựng chưa cụ th, GV  
trường luôn đưa ra các giải pháp nhằm giúp GV tăng còn gặp nhiều khó khăn và lúng túng trong việc thc  
cường sdụng các PPDH tích cực và đẩy mnh ng hiện, do đó hiệu quả đạt được chưa cao”. Qua vic  
dụng công nghệ thông tin, cũng như sử dụng các phương nghiên cứu Kế hoạch năm học của 8 trường tiu hc,  
tin dy hc hiện đại trong việc đổi mi PPDH. Tuy người nghiên cứu nhn thấy các mục tiêu đổi mi PPDH  
nhiên, tính hiệu qucủa các GV là chưa đồng đều, mt vẫn còn chung chung, chưa đề ra được nhng nhim v,  
bphận GV chưa sử dng linh hoạt các PPDH tích cực biện pháp cụ thể làm điểm ta cho GV trong việc đổi mi  
cũng như ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu PPDH đạt hiu qu.  
qutrong dy hc nhất là GV lớn tui.  
Ni dung 2 - “Tăng cường tính chủ động, tự giác,  
“Đổi mới cách thức sdng PPDH truyn thng tích cực, độc lp, sáng tạo ca HSvà ni dung 4 - “Chú  
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo ca HStrọng rèn tư duy sáng tạo và phương pháp tự hc cho  
là biện pháp mà các trường đã thực hin tt với ĐTB HScó ĐTB lần lượt là 4,36, 4,33 và ĐLC 0,61, 0,62.  
4,42, TH 3. Điều đó cho thấy, PPDH truyn thng vn Mặc dù, có TH 6 và 7 nhưng đây cũng là hai biện pháp  
được GV sdng phbiến tại các trường. Qua hoạt đng mà CBQL và GV đánh giá các trường đã thực hin tt.  
phng vấn, 3/3 CBQL đều cho rng: “Tích cực hóa các Các kết quả đánh giá chủ yếu mc Tt“Khá,  
PPDH truyn thống là biện pháp mà nhà trường quan tuy nhiên vẫn còn một số đánh giá ở mc “Trung bình”.  
tâm chỉ đạo GV thc hin. Thc tế, GV vẫn còn sử dng Chng tỏ, đây cũng là những biện pháp được các trường  
PPDH truyn thống khá phổ biến trong các tiết dy quan tâm thực hin.  
nhưng đa số GV sdụng các PPDH này khá linh hot,  
phát huy được shứng thú học tập và tính tích cực ca  
HS. Tuy nhiên vẫn còn một bphận GV chưa tích cực  
hóa được các PPDH này”.  
Ni dung 8 - Sdng linh hot, phi hợp các  
PPDH, kết hp với các kĩ thuật dy học và PTDH nhằm  
tích cực hóa hoạt động nhn thức, phát huy tiềm năng,  
phát triển NL ca HSđược CBQL, GV đánh giá ĐTB  
Biện pháp Tạo động cơ, hứng thú học tập, giúp HS 4,33 với ĐLC 0,65 và xếp TH 7. Điều này cho thấy, đa  
vn dng kiến thức, kĩ năng để gii quyết vấn đề tthc số CBQL, GV đánh giá ở mức độ Tt“Khá,  
tincũng được CBQL, GV đánh giá ở mc tt với ĐTB nhưng vẫn còn sự phân tán khá lớn trong các mức độ  
4,39, ĐLC 0,67 xếp TH 4. Tuy đa số CBQL, GV cho đánh giá. Qua phỏng vấn, 3/3 CBQL đều cho rng: Vic  
rằng, các trường thc hin biện pháp này ở mức độ Tt” đổi mi PPDH của nhà trường chyếu chú trọng vào  
nhưng sự phân tán trong các kết quả đánh giá vẫn còn hai hướng là sử dụng các PPDH tích cực và ứng dng  
khá lớn. Điều nàychứng t, mt sCBQL, GV chưa thực công nghệ thông tin vào đổi mi PPDH. Biện pháp sử  
sự đánh giá cao việc thc hin biện pháp này tại các dng phi hợp các PPDH kết hp với các kĩ thuật dy  
trường.  
hc vẫn chưa được CBQL coi trng.  
Để làm rõ hơn kết qutbng hỏi, người nghiên cứu  
Ni dung 9 - “Xây dựng quy trình đổi mi PPDH  
tiến hành phỏng vn HS, 4/15 HS cho rng: “Các tiết hc theo tiếp cn NL HSvà nội dung 10 - “Xác định cách  
46  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
thc thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HSlượt là 0,65 và 0,61. Tuy cả hai nội dung được CBQL,  
có cùng ĐTB 4,30 là hai nội dung có TH thấp nhất. ĐLC GV đánh giá chủ yếu mc Ttnhưng vẫn còn độ  
ca hai nội dung này lần lượt là 0,64 và 0,63 cho thấy, phân tán khá lớn trong các kết quả đánh giá. Điều đó cho  
tuy vẫn được đánh giá ở mc Ttnhưng vẫn còn thể thy, mt bphận CBQL, GV chưa đánh giá cao việc  
hin sự phân tán khá lớn trong các kết quả đánh giá. Qua thc hiện các nội dung này tại các trường được khảo sát.  
việc nghiên cứu Kế hoạch năm học của 8 trường tiu hc,  
người nghiên cứu nhn thy: Việc xác định quy trình và  
cách thực thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL HS  
của các trường vẫn chưa cụ thể và chi tiết, các định  
hướng vẫn còn chung chung.  
Qua việc nghiên cứu Kế hoạch năm học ca 8 trường  
tiu học, người nghiên cứu nhn thy: Công tác tổ chc  
được hiệu trưởng các trường thc hiện khá hiệu qu. Tuy  
nhiên, việc xây dựng cơ cu tchức và quy đnh sphi  
hp giữa các bộ phận, cá nhân là hai khâu vẫn chưa thể  
hiện được tính đồng bộ, chưa cht chdẫn đến hiu quả  
vic thc hiện đổi mới PPDH chưa đạt hiu qucao.  
2.2.3. Thc trng tchc hoạt động đổi mới phương  
pháp dạy hc theo tiếp cận năng lực ca hc sinh  
Bng 3. Thc trng vic tchc hoạt động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS tại trường tiu hc  
Mức độ thc hin  
STT  
Ni dung  
CBQL  
GV  
Tng hp  
ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH  
Xây dựng cơ cấu tchc thc hiện đổi mi PPDH  
theo tiếp cn NL ca HS.  
1
2
4,63 0,58  
4,75 0,53  
3
1
4,42 0,66  
4,47 0,68  
4
2
4,46 0,65  
4,51 0,66  
3
1
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành viên  
Ban chỉ đạo đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
Phân công nhiệm vụ cho các bộ phận, cá nhân trong  
3
4
cơ cấu tchc nhm thc hiện đổi mi PPDH theo 4,67 0,56  
tiếp cn NL ca HS.  
2
4
4,48 0,64  
1
3
4,51 0,63  
1
3
Quy định phi hp giữa các bộ phận, cá nhân trong  
cơ cấu tchc nhm thc hiện đổi mi PPDH theo 4,50 0,59  
tiếp cn NL ca HS.  
4,46 0,62  
4,46 0,65  
4,46 0,61  
4,49 0,64  
CHUNG  
4,64 0,57  
Kết qubng 3 cho thy, với ĐTB chung 4,49, ĐLC  
Bên cạnh đó, người nghiên cứu cũng tiến hành phỏng  
0,64, đa số ý kiến đánh giá ở mức độ “Tt”. Tuy nhiên, vấn sâu CBQL, 3/3 người được hi cho rng: Vic quy  
độ phân tán trong các mức độ đánh giá vẫn còn khá cao, định sphi hp giữa các bộ phận và cá nhân trong tổ  
chng tmt số CBQL chưa thực hin hiu quhot chc thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS  
động này.  
là nội dung mà các trường thc hin vẫn chưa thực sự  
hiu quả”.  
Ni dung 2 - “Phân công nhiệm vụ, trách nhim cho  
các thành viên Ban chỉ đạo đổi mi PPDH theo tiếp cn  
NL ca HSvà ni dung 3 - “Phân công nhiệm vcho các  
bphận, cá nhân trong cơ cấu tchclà hai nội dung có  
ĐTB cao nhất cùng là 4,51, ĐLC lần lượt là 0,66 và 0,63.  
Điều nàycho thấy, CBQL, GV đánh giá caocác hoạt động  
này tại các trường. Các kết quả đánh giá chủ yếu mức độ  
Tt“Khá, tuynhiênvncònmt sýkiếnchorng  
hoạt động này chỉ đt mức độ “Trung bình”.  
2.2.4. Thc trạng công tác chỉ đạo hoạt động đổi mi  
phương pháp dạy hc theotiếp cận nănglc ca hc sinh  
Kết qukhảo sát trong bảng 4 với ĐTB chung là 4,64,  
ĐLC 0,54 cho thấy, các ý kiến đánh giá của CBQL và  
GV chyếu đánh giá ở mức độ Tt. Bên cạch đó vn  
còn có một bphận đánh giá ở mức độ “Khá” và cá biệt  
có đánh giá ở mức độ “Trung bình”. Điều này thể hin  
công tác chỉ đạo thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn  
NL ca HS vẫn chưa nhận được sự đánh cao của tt cả  
CBQL và GV.  
Ni dung 1 - “Xây dựng cơ cấu tchc thc hiện đi  
mi PPDH theo tiếp cn NL ca HSvà nội dung 4 -  
“Quy định phi hp giữa các bộ phận, cá nhân trong cơ  
cu tchc nhm thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn  
Ni dung 4 - Chỉ đạo GV thc hiện đổi mi PPDH  
NL ca HSđược đánh giá với ĐTB cùng 4,46, ĐLC lần theo tiếp cn NL ca HSĐTB 4,73, có TH 1. Chứng t,  
47  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
Bng 4. Thc trng vic chỉ đạo hoạt động đổi mi PPDH  
theo tiếp cn NL HS ca Hiệu trưởng trường tiu hc  
Mức độ thc hin  
GV  
ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH  
STT  
Ni dung  
CBQL  
Tng hp  
Xác định định hướng đổi mi PPDH theo tiếp cn  
NL ca HS.  
1
2
3
4
4,75 0,44  
4,79 0,41  
4,42 0,58  
4,79 0,41  
3
1
5
1
4,62 0,57  
4,66 0,57  
4,62 0,55  
4,71 0,52  
4
2
4
1
4,64 0,55  
4,68 0,55  
4,58 0,56  
4,73 0,51  
3
2
5
1
Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện đổi mi PPDH theo  
tiếp cn NL ca HS.  
Chỉ đạo các đoàn thể trong nhà trường thc hiện đổi  
mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
Chỉ đạo GV thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn  
NL ca HS.  
Chỉ đạo vic phi hp với Ban đại din cha mhc  
5
6
sinh trong việc đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca 4,38 0,58  
HS.  
6
4
4,62 0,52  
4
2
4,58 0,54  
5
3
Chỉ đạo việc động viên, khen thưởng trong hoạt đng  
4,54 0,59  
4,66 0,53  
4,65 0,54  
4,64 0,54  
4,64 0,54  
đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
CHUNG  
4,61 0,50  
đa số CBQL và GV đánh giá ở mc Tt. Ni dung 2 - trung cho rng: Hiệu trưởng đã xác được những định  
Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện đổi mi PPDH theo hướng và chỉ đạo GV, tổ chuyên môn thực hiện đổi mi  
tiếp cn NL ca HScó ĐTB 4,68, TH 2. Đây cũng là PPDH. hiệu trưởng cũng đã xây dựng cơ chế động  
nội dung được đa số CBQL, GV đánh giá ở mc Tt. viên khen thưởng cho tp th, cá nhân thc hin tt  
Tuy nhiên, với ĐLC của hai nội dung này lần lượt là việc đổi mi PPDH. Tuy nhiên, vic thc hin khen  
0,51 và 0,55 vẫn thhin sự phân tán trong các kết quthưởng chưa tạo được động lc mnh mtcác bộ  
đánh giá.  
phận và cá nhân. CBQL có định hướng, chỉ đạo và tư  
vấn GV nhưng vẫn chưa thực sự sâu sát, chưa tháo gỡ  
hết nhng khó khăn cho GV trong việc thc hin nhim  
vcòn khá mi mnày.  
Người nghiên cu tiến hành phỏng vấn sâu 10 CBQL  
và GV, các ý kiến đều tp trung cho rng: “CBQL có sự  
chỉ đạo sâu sát đến GV và tổ chuyên môn trong việc thc  
hiện đổi mi PPDH; chỉ đạo tổ chuyên môn thực hin  
đổi mi nội dung, hình thức sinh hoạt. Tuy nhiên, việc  
thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS vn  
còn khá mới mẻ, ngành vẫn chưa có định hướng và chỉ  
đạo cthể, các trường vn thc hin dy hc theo chun  
kiến thức kĩ năng, CBQL còn thiếu điểm tựa trong đánh  
giá tiết dy của GV theo hướng phát triển NL ca HS.  
Do đó, sự chỉ đạo của CBQL đối vi hoạt động này vẫn  
chưa thực shiu quả”.  
Ni dung 3 - Chỉ đạo các đoàn thể trong nhà trường  
thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HSvà  
ni dung 5 - Chỉ đạo vic phi hp với Ban đại din cha  
mhc sinh trong việc đổi mi PPDH theo tiếp cn NL  
ca HSvới ĐTB 4,58, ĐLC lần lượt là 0,56, 0,54 cùng  
xếp TH 5. Điều này cho thấy, mặc dù vẫn được đa số  
CBQL, GV đánh giá ở mức độ Tt“Khá” nhưng  
lại có TH thấp nht.  
Qua phng vấn sâu 10 CBQL, GV, đa số ý kiến cho  
rng: Vic chỉ đạo các đoàn thể, các bộ phn, phi hp  
với Ban đại din cha mhc sinh to sự đồng thun,  
thng nhất, xây dựng bầu không khí thân thiện, chia sẻ  
là nhiệm vụ khá khó khăn đối vi hiệu trưởng các trường  
tiu học. Để thc hin hiu qunhim vụ này phi cn  
Vic “Xác định đúng định hướng đổi mi PPDH  
theo tiếp cn NL ca HSnội dung 1 và việc Chỉ đạo  
việc động viên, khen thưởng trong hoạt động đổi mi  
PPDH theo tiếp cn NL ca HSnội dung 6 cũng được  
CBQL, GV đánh giá cao. ĐTB chung là 4,64 (TH 3) với  
ĐLC lần lượt là 0,55 và 0,54 cho thấy, tuy vẫn còn độ  
phân tán trong các kết quả đánh giá nhưng đa số CBQL, đến cái tài, cái tâm và cái tầm của người hiệu trưởng.  
GV đều đánh giá nhà trường thc hin tt nội dung này.  
Ngoài ra, còn phụ thuộc vào nhận thức và điều kin sng  
ca phụ huynh HS. Do đó, mức độ đạt được nội dung này  
chưa thực scao.  
Để làm rõ hơn các số liu tbng hỏi, người nghiên  
cu tiến hành phng vấn CBQL, GV, các ý kiến đều tp  
48  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
2.2.5. Thc trạng công tác kiểm tra hoạt động đổi mi thun trong trong việc đánh giá nội dung này. Đa số các  
phương pháp dạy hc theotiếp cận nănglc ca hc sinh đánh giá đều tập trung vào mức độ Tt“Khá”, xong  
Bng 5. Thc trng vic kiểm tra, đánh giá hoạt động đi mi PPDH  
theo tiếp cn NL HS ca hiệu trưởng trường tiu hc  
Mức độ thc hin  
STT  
Ni dung  
CBQL  
GV  
Tng hp  
ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH ĐTB ĐLC TH  
Xác định căn cứ, tiêu chuꢀn kiểm tra, đánh giá hoạt  
động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
1
2
3
4,71 0,55  
4,58 0,50  
4,63 0,49  
1
3
2
4,53 0,61  
4,58 0,59  
4,59 0,59  
4
3
2
4,56 0,60  
4,58 0,57  
4,60 0,57  
5
3
2
Kim tra tổ chuyên môn trong việc thc hiện đi mi  
PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
Kim tra GV trong vic thc hiện đổi mi PPDH  
theo tiếp cn NL ca HS.  
Kim tra vic thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn  
4
5
NL của HS thông qua đánh giá thường xuyên và định 4,71 0,62  
kì kết quhc tp ca HS.  
1
4
4,61 0,57  
1
2
4,63 0,58  
1
4
Thc hiện điều chnh trong kim tra hoạt động đổi  
4,46 0,59  
4,59 0,57  
4,58 0,59  
4,57 0,58  
4,59 0,58  
mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS.  
CHUNG  
4,62 0,55  
cá biệt vẫn còn đánh giá ở mc “Trung bình”. Chng tỏ  
vic kim tra hoạt động đổi mi PPDH của các tổ chuyên  
môn và việc thc hintrong kimtra, đánh giá được CBQL  
các trường đâu đó vẫn còn những hn chế nhất định. Qua  
việc nghiên cứu Shp tổ chuyên môn ca 8 trường tiu  
hc, người nghiên cứu nhn thy: CBQL có thường xuyên  
tham dự các buổi sinh hoạt và có định hướng, chỉ đạo tổ  
thc hiện đổi mới PPDH, nhưng chưa trọng tâm vào định  
hướng phát triển NL ca HS; các nội dung trao đổi vsự  
v,sviccònchiếmnhiuthigiancacácbuổisinhhot.  
Theo kết qubng 5, đa số CBQL, GV đánh giá các  
trường đã thực hin tốt công tác kiểm tra vic thc hin  
đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HS vi ĐTB 4,59.  
Tuy nhiên, ĐLC 0,58 thhin vẫn còn sự phân tán trong  
các kết quả đánh giá, một bphận CBQL, GV chưa đánh  
giá cao tính hiệu quca hoạt động này tại các trường  
được khảo sát.  
Ni dung 4 - Kim tra vic thc hiện đổi mi PPDH  
theotiếp cn NL của HSthông qua đánh giáthường xuyên  
và định kì kết quhc tp ca HSvà nội dung 3 - Kim  
tra GV trong vic thc hiện đổi mi PPDH theo tiếp cn  
NL ca HScó ĐTB lần lượt là 4,63, 4,60 được xếp TH 1  
và 2. Kết quca bng khảo sát cho thấy, đa số CBQL,  
GV đánh giá các trường thc hin tt nhng nội dung này.  
Tuy nhiên, với ĐLC tương ứng 0,58 và 0,57 cho thy, vn  
còn mt số đánh giá chưa đồng tình với tính hiệu quca  
vic thc hin biện pháp này tại các trưng.  
Ni dung 5 - Thc hiện điều chnh trong kim tra hot  
động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HSvà nội dung  
1 - “Xác định căn cứ, tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá hoạt  
động đổi mi PPDH theo tiếp cn NL ca HSlà hai nội  
dung có TH 4 và 5 (thấp nht) với ĐTB lần lượt là 4,57,  
4,56; ĐLC 0,58, 0,60 (cao nhất). Điều này cho thấy, đa số  
các đánh giá đều tập trung vào mức độ Tt“Khá”,  
xong vẫn còn mt số đánh giá ở mc “Trung bình”.  
Qua hoạt động phng vấn sâu 15 HS, đa số ý kiến đều  
tp trung: “CBQL nhà trường thường xuyên kiểm tra hot  
động đổi mi PPDH ca GV. Nhng tiết học có CBQL dự  
gi, GV dạy hay hơn, có sử dng nhiều PPDH tích cực, to  
hứng thú học tập cho HS hơn những tiết học khác”. CBQL  
cũngchorng:GVchthcssdụngcácPPDHtíchcc  
trong các tiết có người dgiờ, còn các tiết học khác vẫn  
chưa có sự đầu tư nhiều như các tiết dạy này”.  
Để làm rõ hơn nội dung này, người nghiên cứu tiến  
hành phỏng vấn CBQL, GV, các ý kiến đu tp trung cho  
rng: Thc tế chưa có văn bản pháp lí, các định hướng,  
quy định vic ging dy ca GV qua các tiết dy phải đạt  
được NL gì cho HS, dẫn đến thiếu căn cứ phc vvic  
kiểm tra, đánh giá. Mt số CBQL, GV chưa nắm được  
nhữngđịnh hướng dy học theo hướngphát triển NLHS.  
3. Kết lun  
Ni dung 2 - Kim tra tổ chuyên môn trong việc thc  
hinđimiPPDHtheotiếpcnNLcaHScóĐTB4,58,  
Kết qukhảo sát cho thấy, hoạt động QL ca hiu  
ĐLC 0,57. Điều này cho thấy, CBQL và GV khá đồng trưởng các trường tiu hc quận Tân Phú, TP. Hồ Chí  
49  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 43-50  
Minh chyếu được đánh giá ở mức độ Tt. Bên cạnh [7] Dương Trần Bình (2016). Quản lí hoạt động dy  
đó, vẫn còn một sni dung thc hiện chưa tốt. Cth:  
Vic lp kế hoch, tchc bộ máy, lãnh đạo và kiểm tra  
hotđộngđi mi PPDHtheotiếpcnNLca HSvncòn  
chung chung, chưa có những định hướng trọng tâm và  
nhng giải pháp mang tính đột phá. Việc bồi dưỡng  
chuyênmôn, nghiệpvGVđã được ccplãnhđoquan  
tâm, nhưng nội dung, hình thức, phương pháp đào tạo, bi  
dưỡng vẫn chưa phát huy hiệu qu, NL ca GV vẫn chưa  
đáp ứng yêu cầu đổi mi GD-ĐT; chưa có nhiều chuyên  
đề bồi dưỡng GV thc hin dy học theo định hướng phát  
trin NL ca HS. Mt sGV thiếu năng động, chậm thích  
ng với thay đổi, NL ng dụng công nghệ thông tin và vận  
dụng các PPDH hiện đại còn nhiều hn chế; vic thc hin  
đổi mi PPDH vẫn còn mang tính hình thức, đối phó với  
vic kim tra; vic kiểm tra, đánh giá kết quhc tp ca  
HS vẫn còn tập trung vào đánh giá định kì, đánh giá các  
môn bằng điểm số, chưa quan tâm đúng mức đến đánh giá  
quá trình học tp ca HS; vic bồi dưỡng phương pháp tự  
học, tính tích cực chủ động ca HS trong vic tự tìm kiếm,  
khám phá tri thức chưa được quan tâm thực hin dẫn đến  
HS vẫn còn thiếu tính chủ động, sáng tạo, còn thụ động  
trong các tiết hc.  
hc ở trường tiu hc ti Thành phố Hồ Chí Minh  
trong bi cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo  
dc. Luận án tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Vin Khoa  
học Giáo dc Vit Nam.  
THC TRNG QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN…  
(Tiếp theo trang 91)  
3. Kết lun  
Thc trng nghiên cứu cho thấy, các cơ sở  
GDQP&AN cho SV các trường ĐH chủ yếu tptrung vào  
vic quản lí quá trình xây dựng và thực thi chương trình  
GDQP&AN chứ chưa coi trọng quản lí phân tích nhu cầu,  
nâng cao chất lưng những người tham gia PTCT, đầu tư  
chocác trang thiết bdy học, cũng như kiểm tra việc đánh  
giá chươngtrình. Bêncạnhđó, việc khôngthốngnhất cách  
thc quản lí gây ra những khiếm khuyết của công tác quản  
lí vànhhưởngkhôngnhti chất lượngcủa chươngtrình  
vàthựcthichươngtrìnhGDQP&ANhiệnnay. Nhnghn  
chế nêu ra là cơ sở để các nhà quản lí xác định các giải  
pháp hữu hiệu để có thể hoàn thiện hoạt động quản lí  
PTCT GDQP&AN cho SV trong thi gian ti.  
Tài liu tham kho  
[1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghquyết số  
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản,  
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công  
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kin kinh tế thị  
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhp  
quc tế.  
[2] BGD-ĐT (2016). Thông tư s22/2016/TT-BGDĐT  
ngày 22/09/2016 về Sửa đổi, bsung mt số điều ca  
quy định đánh giá học sinh tiu hc (ban hành kèm  
Tài liệu tham kho  
[1] BGD-ĐT (2017). Thông tư số 03/2017/TT-  
BGDĐT ngày 13/01/2017 ban hành Chương trình  
Giáo dục quốc phòng và An ninh trong trường trung  
cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục  
đại học.  
[2] Đặng Đình Bội (2006). Sổ tay phát triển chương  
trình đào tạo có sự tham gia. NXB Nông nghiệp.  
theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày [3] Nguyễn Đức Chính (chủ biên, 2015). Phát triển  
28/8/2014 ca Bộ trưởng BGD-ĐT).  
chương trình giáo dc. NXB Giáo dục Vit Nam.  
[3] Trn Kim (2017). Phát triển năng lực người hc - [4] Bùi Minh Hiền - Đặng Quc Bo - Vũ Ngọc Hi  
xu thế dy hc hiện đại. Tạp chí Khoa học Quản lí  
giáo dục số 03 (15), Trường Cán bộ Quản lí Giáo  
dục Thành phố Hồ Chí Minh.  
(2009). Quản lí giáo dục. NXB Đại hc Sư phạm.  
[5] Hoàng Văn Tòng (2013). Quản lí giáo dục quc  
phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại hc  
trong bi cnh mi. Luận án tiến sĩ Quản lí giáo dục,  
Vin Khoa học Giáo dục Vit Nam.  
[6] Chu Văn Hạc (2017). Quản lí kiểm tra, đánh giá kết  
quhc tp của sinh viên ở các trung tâm Giáo dục  
Quốc phòng và An ninh theo định hướng phát triển  
năng lực. Luận án tiến sĩ Quản lí giáo dục, Hc vin  
Chính trị.  
[4] Nguyễn Văn Huy (2017). Quản lí hoạt động dy hc  
theo định hướng phát triển năng lực hc sinh ti  
Trường trung hc phổ thông Nguyễn Trãi - Ba Đình,  
Hà Nội. Tạp chí Quản lí Giáo dục, s2, tr 50-55.  
[5] Nguyn Hu Hp (2017). Hướng dn dy hc theo  
định hướng phát triển năng lực hc sinh tiu hc.  
NXB Đại hc Quc gia Hà Nội.  
[6] Đỗ ThThanh Thu(chủ biên) - Nguyễn Thành [7] Trần Khánh Mai (2019). Mt sgiải pháp nâng cao  
Vinh - Hà Thế Truyn - Nguyn ThTuyết Hnh  
(2017). Quản lí hoạt động dy học trong trường phổ  
thông. NXB Giáo dục Vit Nam.  
chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh cho sinh  
viên đại hc hin nay. Tạp chí Giáo dục, s446, tr  
14-19.  
50  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 1680
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_quan_li_hoat_dong_doi_moi_phuong_phap_day_hoc_the.pdf