Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh Trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 56-60  
THC TRNG GIÁO DC GIÁ TRSNG CHO HC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ  
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RA - VŨNG TÀU  
Nguyn Thị Sông Thương - Trường Trung học cơ sở Nguyn An Ninh, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu  
Ngày nhn bài: 05/03/2019; ngày sa cha: 25/03/2019; ngày duyệt đăng: 27/03/2019.  
Abstract: Living values are rules, norms in society, formed and developed in the life. Therefore,  
the education of the right and appropriate life values for every citizen brings practical meaning,  
especially for students. The article clarifies the current status of lving value education for secondary  
school students in Vung Tau city, Ba Ria - Vung Tau province through a survey of 135 managers,  
teachers and 196 students. The results show that the lving value education for students in general  
has been concerned but there was still certain limitations; this result isthe scientific basisto propose  
measures of lving value education for students.  
Keywords: Living value, education, secondary school students.  
- Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu  
chính được sdụng để thu thp dliệu là phương pháp  
điều tra bng bng hi. Bng hỏi được xây dng cho tng  
nhóm khách thkhác nhau, mt bng hi nhóm CBQL và  
GV và mt bng hi nhóm HS. Các phiếu điều tra đều đưa  
ra 5 mức độ để người tham gia trli phiếu kho sát la  
chn: Mc độ 1 là Hoàn toàn không thường xuyên/Hoàn  
toàn không cn thiết/Hoàn toàn không phù hp/Hoàn toàn  
không hiu qu; Mức độ 2 là Không thường xuyên/Không  
cn thiết/Không phù hp/Không hiu qu; Mức độ 3 là  
Tương đối thường xuyên/Tương đối cn thiết/Tương đối  
phù hợp/Tương đối hiu qu; Mức độ 4 là Thường  
xuyên/Cn thiết/Phù hp/Hiu qu; Mức độ 5 là Rt  
thường xuyên/Rt cn thiết/Rt phù hp/Rt hiu qu.  
Sliu sau khi thống kê được xlí bng phn mm  
SPSS phiên bản 22.0 để xác định điểm trung bình (ĐTB),  
độ lch chuẩn (ĐLC).  
- Thi gian tiến hành kho sát: 24/09-10/10/2018.  
2.2. Kết qunghiên cu thc trng  
2.2.1. Thc trng nhn thc vmức độ cn thiết ca các  
ni dung trong hoạt động giáo dc giá trsng cho hc  
sinh trung học cơ sở  
1. Mở đầu  
Giá trsng là nhng quy tc, chun mc trong quan  
hxã hội, được hình thành và phát trin trong cuc  
sống, được cá nhân tha nhn là rt quan trng, rt cn  
thiết, rất có ý nghĩa, luôn mong đợi, có khả năng chi  
phối thái độ, xúc cm, tình cm, hành vi ca cá nhân  
trong cuc sng hng ngày[1; tr 32]. Bi vy, vic  
giáo dc giá trsống đúng đắn, phù hp cho mi công  
dân luôn có ý nghĩa thiết thực, đặc bit là vi hc sinh  
(HS) trung học cơ sở (THCS) đang ở độ tui mà nhân  
cách, tính cách, quan điểm sống, kĩ năng, thói quen  
hành vi đang được hình thành và phát trin mnh m.  
Có thnói, vic trthành nhng công dân tt trong  
tương lai, có định hướng, lsống đúng đắn,... phthuc  
không nhvào nhng giá trsống mà các em được lĩnh  
hi khi còn hc phthông. Chính vì vy, vấn đề giáo  
dc giá trsng cho HS phthông trong thi gian qua  
được nhiu tác giquan tâm nghiên cu [1], [2], [3],  
[4], [5],... Tuy vy, thc tế hoạt động giáo dc giá trị  
sống cho HS THCS đang thực hin có hiu quả đến đâu,  
làm thế nào để nâng cao chất lượng ca hoạt động này  
cần được tiếp tc nghiên cu.  
Bài viết nghiên cu thc trng giáo dc giá trsng  
cho HS THCS TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; đây  
sẽ là cơ sở để đề xut bin pháp nâng cao chất lượng hot  
động giáo dc giá trsống cho HS THCS TP. Vũng Tàu.  
Hthng các giá trsng cần được giáo dc cho HS  
THCS được đề cp da vào 12 giá trsống căn bản ca cá  
nhân mà Chương trình Giáo dục các Giá trsng (LVEP)  
đã đề xut, gm: Hp tác, Tdo, Hnh phúc, Trung thc,  
Khiêmtốn, uthương,Hòabình,Tôntrọng,Tráchnhim,  
Gin dị, Khoan dung và Đoàn kết (xem bng 1 trang bên).  
2. Ni dung nghiên cu  
2.1. Khách thể và phương pháp nghiên cứu  
Bng1chothy, c2nmđối tượng khosát đánh giá  
cao vmức độ cn thiết ca vic giáo dc 12 giá trsng  
cho HS THCS. Tt ccác giá trsống đều được nhn xét có  
mức độ cn thiết khá cao trở lên (ĐTB > 3,4). Theo CBQL  
và GV, các giá trsng có mc cn thiết cao nht là Trách  
nhim, Đoàn kết, Gin d, Hnh phúc; còn theo HS  
- Khách thnghiên cu: Tng skhách thnghiên  
cu là 135, trong đó có: 135 cán bộ qun lí (CBQL) và  
giáo viên (GV) đang làm việc ở các trường có thâm niên  
công tác từ 1 đến trên 15 năm; 196 HS từ lớp 6 đến lp 9  
ở các trường THCS trên địa bàn TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà  
Ra - Vũng Tàu.  
56  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 56-60  
các giá trcn thiết nht là Đoàn kết, Tôn trng, Hòa  
Ngoài ra, ĐLC ca mi giá trị ở mẫu HS đều cao hơn  
bình, Tdo. Kết qubng 1 cũng cho thấy, CBQL và mẫu CBQL và GV, nghĩa là sự la chn ca HS phân  
GV cũng đánh giá mức độ cn thiết ca hoạt động giáo dc tán hơn CBQL và GV. Nói cách khác, CBQL và GV có  
giá trsống cao hơn so với HS. Có ththy, kinh nghim quan điểm sống, đánh giá rõ ràng hơn, trong khi HS có  
sng và la tuổi đã đem li nhng khác bit này.  
Bảng 1. Đánh giá của CBQL, GV và HS vmức độ  
cn thiết ca các ni dung trong hoạt động giáo dc  
giá trsng cho HS THCS  
nhiều hướng la chọn hơn.  
Như vậy, cả hai nhóm đối tượng kho sát đu có nhn  
thc cao vmức độ cn thiết ca hoạt động giáo dc giá  
trsống cho HS THCS, trong đó nhóm CBQL và GV đề  
cao hơn và nhận thc rõ ràng, nhất quán hơn nhóm HS.  
2.2.2. Thc trng mức độ phù hp ca hthng nguyên  
tc giáo dc giá trsng cho hc sinh trung học cơ sở  
CBQL và  
HS  
GV  
TT  
Giá trsng  
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC  
3,47 0,73 4,17 1,08  
4,25 0,60 4,32 0,73  
4,21 0,75 3,91 0,95  
4,27 0,50 3,65 0,84  
4,39 0,53 3,91 1,20  
4,56 0,56 3,98 1,00  
3,96 0,72 3,70 1,18  
4,28 0,67 3,80 1,19  
4,34 0,60 3,77 1,20  
4,43 0,54 3,45 1,16  
4,03 0,78 4,05 1,03  
4,50 0,53 4,41 0,59  
Giáo dc giá trsng cho HS THCS cn tuân theo  
nhng nguyên tc nhất định, do đó cần phải đánh giá về  
mức độ phù hp ca các nguyên tc giáo dc giá trsng  
được sdng hin nay (bng 2).  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hòa bình  
Tôn trng  
Yêu thương  
Khoan dung  
Hnh phúc  
Trách nhim  
Hp tác  
Kết quả ở bng 2 cho thy, các nguyên tắc được đánh  
phù hp chyếu mức khá cao (3,4≤ĐTB≤4,2) và cao  
(4,2<ĐTB≤5). CBQL và GV đánh giá nguyên tắc phù  
hp nht là Giáo dục giá trsng theo nguyên tắc tập  
thể(4,59), nguyên tc ít phù hp nht là Ngưi thy  
phải làm gương(3,23). Trong khi đó, HS đánh giá  
nguyên tc Ngưi thy phải làm gươnglà nguyên tc  
phù hp nht (4,19), nguyên tc Giáo dc giá trsng  
cn thc hin mọi nơi, mọi lúc và càng sm càng tt”  
là nguyên tc ít phù hp nhất (3,18). Như vậy, vi HS,  
mun dy các giá trị như tôn trọng, hp tác, gin d, trách  
nhiệm, yêu thương,... thì trước tiên đội ngũ tham gia giáo  
dc giá trsng phi là tấm gương về sbiu hin các giá  
trị đó để HS noi theo.  
Khiêm tn  
Trung thc  
10 Gin dị  
11 Tdo  
12 Đoàn kết  
4,22  
3,93  
(
)
X
Ghi chú: 1 ≤ ĐTB ≤ 5  
Bảng 2. Đánh giá của CBQL, GV và HS vmức độ phù hp ca các nguyên tc giáo dc giá trsng cho HS THCS  
CBQL, GV  
HS  
TT  
Nguyên tc giáo dc giá trsống đối vi HS THCS  
ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC  
Tương tác: Tổ chc cho HS tham gia các hoạt động và tương tác với GV  
trong quá trình giáo dc  
1
2
3
3,38  
0,72  
0,59  
0,70  
3,41  
3,82  
3,39  
1,45  
1,22  
1,29  
Tri nghiệm: HS được đặt vào các tình huống để tri nghim và thc hành 3,59  
Quá trình: Giáo dc giá trsng không thể hình thành trong “ngày mt,  
ngày hai” mà đòi hỏi phi có cquá trình  
4,09  
Thay đổi hành vi: mục đích cao nhất ca giáo dc giá trsng là giúp HS  
thay đổi hành vi theo hướng tích cc  
4
5
4,24  
0,54  
0,70  
3,33  
3,18  
1,25  
1,18  
Thi gian, không gian: giáo dc giá trsng cn thc hin mọi nơi, mọi  
lúc và càng sm càng tt  
4,24  
6
7
8
9
Giáo dục giá trsng theo nguyên tắc tập thể  
Giáo dục giá trsng bằng cách thuyết phục và phát huy tính tự giác  
Tôn trọng nhân cách HS  
4,59  
4,29  
3,68  
3,23  
3,93  
0,68  
0,74  
0,74  
0,88  
3,40  
3,36  
3,66  
4,19  
3,53  
1,16  
1,04  
1,04  
1,19  
Người thầy phải làm gương  
(
)
X
Ghi chú: 1 ≤ ĐTB ≤ 5  
57  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 56-60  
Dliu bng 2 cũng có những nét tương đồng vi tuyên truyền, chăm sóc, bảo vthiên nhiên,... Chính vic  
bng 1. Đó là mức độ phù hp ca mi nguyên tắc được được góp sc ca mình vào các công việc chung đó đã  
mẫu CBQL và GV đánh giá cao hơn so với mu HS, hình thành nên phm cht trách nhim vi bn thân, vi  
trong khi ĐLC lại thấp hơn. Điều này cho thấy thái độ gia đình, với xã hi ca HS. Giá trị “Đoàn kếtcólẽ được  
ràng, nht quán và stp trung cao ca mu CBQL và lng ghép nhiu nht trong vic ging dy môn Lch s.  
GV trong vic nhìn nhn các nguyên tc ca vic giáo Dân tc Vit Nam nhsự đoàn kết, đã tạo ra sc mnh  
dc giá trsng trong tương quan với mu HS.  
để chng li các cuộc xâm lược cũng như chống đói  
nghèo. Kết qukhảo sát cũng cho thấy mức độ giáo dc  
giá trsng Gin dKhoan dung” được đánh giá ở  
mức ít thường xuyên nht (mc 2,75 và 2,84).  
Trong quá trình giáo dc giá trsống, điều quan trng  
là cần giúp cho người đưc giáo dc nắm được hthng  
nhng giá trsng ct lõi và cn thiết cho sphát trin  
nhân cách; biết được ý nghĩa to lớn của chúng đối vi  
cuc sng; có được nhng cm xúc tích cực đối vi  
chúng; từ đó, hình thành được ý thc và tình cm thúc  
đẩy hành động theo. Do đó, để thc hin có hiu qugiáo  
dc giá trsống cho HS trong các trường THCS phi phi  
hp thc hin tt ccác nguyên tc.  
Qua điều tra sâu bng phng vn, quan sát, chúng tôi  
thy rằng, đối vi các giá trsng, mt snội dung được  
giáo dục thường xuyên nht là: Hòa bình là khi sng hòa  
thun và không có sự đấu tranh vi nhau; Tôn trng bn  
thân sgiúp phát trin stự tin; Yêu thương có nghĩa là  
tôi có thtrở thành người ttế, quan tâm và hiểu người  
khác; Việc thiếu khoan dung có nguyên nhân là sự đố kị  
và thiếu kiến thức; Hạnh phúc là khi ta sống có mục đích;  
Trách nhim là sdng toàn bkhả năng của mình để  
to ra nhng sự thay đổi tích cc; Hp tác stốt hơn khi  
thc hin vi nguyên tc tôn trng ln nhau; Khiêm tn  
giúp ta nhìn nhn bản thân đúng đắn, không ảo tưởng;  
Ngưi trung thc luôn nhìn nhn khách quan, luôn tôn  
trng và bo vệ chân lí; Người có tính gin dsbiết cách  
đối nhân xthế đúng mực; Tự do là được làm điều mình  
mun trong khuôn khpháp luật; Đoàn kết chính là sc  
mnh ca tp th.  
2.2.3. Thc trng mức độ thường xuyên giáo dc các giá  
trsng cho hc sinh trung học cơ sở  
Bảng 3. Đánh giá của HS vmức độ thường xuyên  
giáo dc các giá trsng cho HS THCS  
STT  
1
Giá trsng  
Hòa bình  
ĐTB  
3,17  
2,85  
2,87  
2,84  
2,88  
3,30  
3,27  
2,94  
3,18  
2,75  
3,26  
3,38  
ĐLC  
1,21  
0,93  
1,29  
1,28  
1,00  
1,05  
1,17  
0,98  
1,29  
1,28  
1,51  
1,45  
2
Tôn trng  
Yêu thương  
Khoan dung  
Hnh phúc  
Trách nhim  
Hp tác  
3
4
5
Có ththy, mc dù nhn thức được tm quan trng  
ca vic giáo dc giá trsống nhưng hầu hết các trường  
THCS hin nay chchú trọng đến giáo dc, truyền đạt  
tri thức chuyên môn như toán, ngữ văn, ngoại ng,...;  
giáo viên chưa có sự quan tâm đúng mức vgiáo dc giá  
trsng cho HS, do đó hoạt động giáo dc giá trsng  
trên thc tế chưa thể hin mục tiêu rõ ràng và chưa được  
thc hin một cách thường xuyên. Chính vì vy, hiu  
quca hoạt động này chưa cao; mức độ thm thấu, lĩnh  
hi của HS cũng chưa được như mong muốn vì ngay  
bản thân HS cũng chưa thực schú ý. Vấn đề này đt ra  
là cn phải tăng cường tn sut và hiu quca các hot  
động giáo dc giá trsng cho HS THCS tnh Bà Ra  
- Vũng Tàu.  
6
7
8
Khiêm tn  
Trung thc  
Gin dị  
9
10  
11  
12  
Tdo  
Đoàn kết  
Ghi chú: 1 ≤ ĐTB ≤ 5  
Kết qukho sát bng 3 cho thấy, theo đánh giá của  
HS, mức độ thường xuyên giáo dc tt c12 giá trsng  
cho HS THCS chỉ ở mc trung bình (2,6 ≤ ĐTB < 3,4).  
Trong các giá trsng, Đoàn kết(3,38) và Trách  
nhim” (3,30) được HS đánh giá là giáo dục thường  
xuyên nht; thhin trong ni dung ca nhiu hoạt động  
tchc giáo dc giá trsống cũng như lồng ghép trong  
ni dung các môn hc khác. Thông qua vic tích cc  
tham gia các hoạt động tp th, HS góp công sc ca  
mình vào các hoạt động chung, gigìn vsinh, chp  
hành pháp lut vgiao thông, tham gia các hoạt động  
2.2.4. Thc trng mức độ thc hin và mức độ hiu quả  
của các phương pháp giáo dục giá trsng cho hc sinh  
trung học cơ sở  
Hin nay, giáo dc giá trsng có thể được thc hin  
bng nhiều phương pháp khác nhau. Qua khảo sát, chúng  
tôi đưa ra đánh giá 10 phương pháp thường được sdng  
nht Bà Ra - Vũng Tàu (xem bng 4 trang bên).  
58  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 56-60  
Bảng 4. Đánh giá ca HS vmức độ thc hin và mức độ hiu quả  
của các phương pháp giáo dục giá trsng cho HS THCS  
Mức độ thc hin  
Mức độ hiu quả  
STT  
Phương pháp giáo dục giá trsng cho HS THCS  
ĐTB  
3,28  
3,13  
3,60  
3,80  
3,39  
4,24  
3,47  
3,14  
3,06  
3,54  
ĐLC  
1,30  
0,84  
1,03  
0,86  
1,29  
0,95  
1,16  
1,11  
1,22  
1,11  
ĐTB  
2,98  
2,96  
3,25  
3,61  
3,79  
3,10  
2,97  
2,83  
3,45  
3,65  
ĐLC  
1,14  
0,78  
0,97  
0,95  
1,32  
1,28  
1,15  
1,19  
0,95  
1,22  
1
2
Nêu gương đin hình  
Phương pháp thuyết trình, trao đổi, đàm thoại  
Phương pháp động não  
3
4
Phương pháp nghiên cứu tình hung  
Phương pháp trò chơi  
5
6
Phương pháp hoạt động nhóm  
Phương pháp đóng vai  
7
8
Phương pháp tưởng tưng/ni suy  
Phương pháp bản đồ tư duy, sơ đồ hóa, mô hình hóa  
Phương pháp trải nghim/thc hành  
9
10  
Ghi chú: 1 ≤ ĐTB ≤ 5  
Kết qubng 4 cho thy mức độ thc hin và hiu  
qucủa các phương pháp mà các trường THCS trên địa  
bàn TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu sử dụng để  
giáo dc giá trsng cho HS khá cao (tmc trung bình  
trở lên). Điều này chng tỏ các GV đã biết sdng phi  
hp nhiều phương pháp khác nhau trong giáo dc giá trị  
sống cho HS THCS. Trong các phương pháp, giáo viên  
sdng nhiu nht là phương pháp hoạt động nhóm”  
(ĐTB = 4,24; ĐTB = 0.95). Kết quphng vn các giáo  
viên Tng phụ trách Đội thiếu niên ca các trường THCS  
trên địa bàn TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu cho  
thấy, các trường THCS trên địa bàn thường tchc các  
hoạt động tp th, hoạt động phc vcộng đồng,... cho  
HS trong trường; do đó, phương pháp hoạt động nhóm  
thường được sdng nhiu nht.  
Qua trao đổi vi các giáo viên, chúng tôi nhn thy,  
các giáo viên đều nhn thức được vai trò của phương  
pháp bản đồ tư duy, sơ đồ hóa, mô hình hóatrong giáo  
dc giá trsng cho HS, nhưng do chưa được tp hun  
nhiều nên GV cũng ít sử dụng phương pháp này hơn các  
phương pháp khác.  
Bng 4 cũng cho thấy, các phương pháp đem lại hiu  
qucao khi giáo dc giá trsng cho HS là Phương  
pháp trò chơi” (3,79), “Phương pháp trải nghim/thc  
hành(3,65), “Phương pháp nghiên cứu tình hung”  
(3,61). Các tình hung, hoạt động đưa ra khi sử dng các  
phương pháp này thường gn lin vi thc tế, tăng cường  
thc hành, vì vy HS tích cc tìm hiu, ddàng tiếp thu  
hơn các phương pháp khác.  
2.2.5. Thc trng mức độ thc hin và hiu quca  
các hình thc giáo dc giá trsng  
Mt trong nhng nguyên tc giáo dc giá trsng cho  
HS trong các trường THCS đó là phải tchc cho HS  
tham gia các hoạt động và tương tác với giáo viên trong  
Ở TP. Vũng Tàu, giáo dục giá trsng cho HS THCS  
quá trình giáo dc vì vậy mà phương pháp thuyết trình, được thc hiện dưới 7 hình thc chính. Bng 5 phn ánh  
trao đổi, đàm thoạitưởng tượng/ni suy” ít được sử  
dụng hơn các phương pháp khác (ở mc 3,13 và 3,14).  
kết qukho sát mức độ thc hin và mức độ hiu quả  
ca 7 hình thc này.  
Bảng 5. Đánh giá của HS vmức độ thc hin và mức độ hiu quả  
ca các hình thc giáo dc giá trsng cho HS THCS  
Mức độ thc hin  
Mức độ hiu quả  
STT  
1
Hình thc giáo dc giá trsng cho HS THCS  
ĐTB  
ĐLC  
ĐTB  
ĐLC  
Giáo dc giá trsng thông qua nội quy, quy định của trưng, ca lp  
3,30  
1,22  
3,11  
1,02  
Lng ghép, tích hp trong mt smôn hc: Ngữ văn, Giáo dc công  
dân, Lch s...  
2
3,10  
0,92  
2,93  
1,12  
Lng ghép, tích hp ni dung giáo dc giá trsng vào các hoạt động ca  
trường: giáo dc ngoài gilên lp, các hoạt động ngoi khóa, sinh hot  
lp, sinh hot tp thể, văn ngh, ththao, vngun, thin nguyn...  
3
3,49  
1,21  
3,23  
1,13  
4
5
6
Lng ghép giáo dc giá trsng cho HS trong các hoạt động Đoàn, Đội  
Trèn luyn  
3,52  
3,55  
3,59  
1,21  
1,25  
1,12  
3,40  
3,01  
3,39  
0,94  
1,47  
1,34  
Tchc các cuộc thi trong đó lồng ghép vic giáo dc giá trsng cho HS  
59  
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 4/2019, tr 56-60  
Tuyên truyn, giáo dc giá trsống thông qua phương tiện thông tin đại  
chúng: website của trường, chương trình phát thanh măng non, đọc báo  
vào 15 phút đầu gi...)  
7
3,59  
1,23  
3,12  
1,31  
Ghi chú: 1 ≤ ĐTB ≤ 5  
Bng 5 cho thấy, GV đã sử dng nhiu hình thức để  
giáo dc giá trsống cho HS. Trong đó, những hình thc  
được sdng nhiều và thường xuyên là: Tuyên truyn,  
giáo dc giá trsng thông qua phương tiện thông tin đại  
chúng: website của trường, chương trình phát thanh  
măng non, đọc báo vào 15 phút đầu gi...)(3,59); Tổ  
chc các cuộc thi trong đó lồng ghép vic giáo dc giá  
trsng cho HS(3,59); Trèn luyn(3,55); Lng  
ghép giáo dc giá trsng cho HS trong các hoạt động  
Đoàn, Đội(3,52). Hình thc ít sdng nht là Lng  
ghép, tích hp trong mt smôn hc: Ngữ văn, Giáo dục  
công dân, Lch s,...(3,10).  
3. Kết lun  
Hoạt động giáo dc giá trsng cho HS ở các trường  
THCS trên địa bàn TP. Vũng Tàu được CBQL, GV và  
HS nhn thc cao vmức độ cn thiết, trong đó nhóm  
CBQL và GV đề cao và nhn thc rõ ràng, nhất quán hơn  
nhóm HS. Các nguyên tc giáo dc giá trsng hin nay  
được đánh giá mức độ phù hợp khá cao, do đó, cần tiếp  
tc phát huy và hoàn thin. GV cn la chọn và tăng  
cường sdng phối các phương pháp giáo dục giá trị  
sống đem lại hiu quả cao như phương pháp trò chơi, tri  
nghim/thc hành, nghiên cu tình hung. Các hình thc  
giáo dc giá trsống cũng cần được xem xét đổi mi,  
tăng cường stham gia ca các tchc giáo dc trong  
và ngoài nhà trường. Thc trng này sẽ là cơ sở để đề  
xut các bin pháp qun lí sao cho hiu quhoạt động  
giáo dc giá trsống đem lại ngày càng cao, góp phn  
đào tạo, phát trin HS mt cách toàn din.  
Vmức độ hiu qu, các hình thc giáo dc giá trị  
sng cho HS hin nay chyếu được đánh giá ở mc  
trung bình. Riêng hình thc Lng ghép giáo dc giá trị  
sng cho HS trong các hoạt động Đoàn, Độiđược đánh  
giá mc tt. Các hoạt động, phong trào Đoàn, Đội ở  
các trường THCS đóng vai trò quan trọng trong vic  
nâng cao chất lượng giáo dc toàn din, góp phn giáo  
dc giá trsống; do đó, trong thời gian qua luôn được  
quan tâm, chỉ đạo sát sao nhằm đổi mi vni dung và  
hình thc hoạt động để phù hợp hơn với tâm lí la tui  
ca HS. Vi các hình thc khác, hiu quả đạt được không  
cao mt phn bởi đội ngũ giáo viên chưa được đào tạo  
bài bn vgiá trsng, không có giáo viên chuyên trách  
thc hin hoạt động này.  
Tài liu tham kho  
[1] Nguyn Công Khanh (2012). Phương pháp giáo dục  
giá trsng - kĩ năng sống. NXB Đại học Sư phạm.  
[2] Lc ThNga - Vũ Thúy Hạnh (2011). Giáo dc giá  
trsống, kĩ năng sống cho hc sinh phthông. NXB  
Giáo dc Vit Nam.  
[3] Nguyn ThMLc - Đinh Thị Kim Thoa - Đặng  
Hoàng Minh (2010). Giáo dc giá trsống và kĩ  
năng sống cho hc sinh trung học cơ sở. NXB Đại  
hc Quc gia Hà Ni.  
[4] Phm ThNga (2015). Qun lí hoạt động giáo dc  
giá trsống và kĩ năng sống cho học sinh các trường  
trung học cơ sở trong bi cảnh đổi mi giáo dc.  
Lun án tiến sĩ Quản lí giáo dục, Trường Đại hc  
Giáo dc - Đại hc Quc gia Hà Ni.  
Bên cạnh đó, cơ sở vt cht và kinh phí thc hin các  
hoạt động nm ngoài vic lng ghép vào môn hc vn  
còn hn chế, do đó việc tchc thc hin các hoạt động  
ngoài gilên lp, ngoi khóa, tchc các cuc thi còn  
gp nhiều khó khăn, khó phát động số lượng ln HS tích  
cc tham gia các hoạt động.  
Ngoài ra, qua phng vn, chúng tôi thy rng, khá  
nhiều HS chưa hiểu hết và sâu sc vcác giá trtruyn  
thống cũng như phổ quát ca nhân loi trong các ni  
dung giá trsống nói trên. Điều này cũng tác động không  
nhỏ đến nhn thc ca HS khi tham gia và các hoạt động  
giáo dc giá trsng.  
[5] Nguyn ThThêm (2013). Mt sbin pháp giáo  
dc giá trsng cho hc sinh phthông hin nay.  
Tp chí Giáo dc, s315, tr 25-26; 50.  
[6] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghquyết số  
29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn  
din giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cu công  
nghip hóa, hiện đại hóa trong điều kin kinh tế thị  
trường định hướng xã hi chủ nghĩa và hội nhp  
quc tế.  
[7] BGD-ĐT (2018). Thông tư số 32/2018/TT-  
BGDĐT ngày 26/12/2018 ban hành Chương trình  
giáo dc phthông.  
Như vậy, căn cứ vào mức độ hiu quca các hình  
thc giáo dc giá trsng cho HS có ththy hiu quả  
giáo dc giá trsng nói chung hin nay không cao; thc  
trạng này đòi hỏi phi tiếp tục đổi mi, nâng cao hiu quả  
thc hin các hình thc giáo dc giá trsng ti các  
trường THCS ở TP. Vũng Tàu.  
60  
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1000
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh Trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_giao_duc_gia_tri_song_cho_hoc_sinh_trung_hoc_co_s.pdf