Thay đổi thể tích khí lưu thông và Complian phổi khi huy động phế nang trong gây mê cho phẫu thuật ổ bụng trên người cao tuổi
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021
2. Nguyễn Văn Nhân, Nguyễn Tiến Bình (2009),
6. Collinge C, Protzman R (2010), Outcomes of
Ðiều trị gãy hở và di chứng hai xương cẳng chân,
Nhà xuất bản Y học.
minimally invasive plate osteosynthesis for
metaphyseal distal tibia fractures,
Trauma. 24(1), pp. 4-9.
J
Orthop
3. Nguyễn Văn Trường (2012), Ðánh giá kết quả
điều trị gãy hở đầu xa hai xương cẳng chân bằng
cố định ngoài tại bệnh viện hữu nghị Việt Ðức,
Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
4. Phan Văn Ngọc và cs (2019), Điều trị gãy đầu
dưới xương chày bằng kỹ thuật ít xâm lấn tại bệnh
viện Sài Gòn Ito Phú Nhuận, Tạp chí Chấn Thương
Chỉnh Hình số đặc biệt, tr. 195- 203.
5. Trần Hoàng Tùng (2006), Ðiều trị kết hợp
xương nẹp vít gãy kín hai xương cẳng chân bằng
kĩ thuật ít xâm lấn, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội
trú, Đại học Y Hà Nội.
7. Rakesh K. Gupta et al (2010), Locking plate
fixation in distal metaphyseal tibial fractures:
series of 79 patients, Int Orthop. 34(8), pp. 85-90.
8. Hazarika S, Chakravarthy J, Cooper J (2006),
Minimally invasive locking plate osteosynthesis for
fractures of the distal tibia - results in 20 patients,
Injury. 37(9), pp. 77-87.
9. Lau T. W (2008), Wound complication of
minimally invasive plate osteosynthesis in distal
tibia fractures, Int Orthop. 32(5), pp. 697-703.
THAY ĐꢀI THꢁ TꢂCH KHꢂ LƯU THÔNG Vꢃ COMPLIAN PHꢀI
KHI HUY ĐꢄNG PHꢅ NANG TRONG GÂY MÊ CHO
PHꢆU THUꢇT ꢀ BꢈNG TRÊN NGƯꢉI CAO TUꢀI
Lꢀi Văn Hoꢁn*, Công Quyết Thắng*,
Lê Sáu Nguyên*, Nguyễn Thị Kim Oanh*.
RECRUITMENT MANEUVERS DURING
GENERAL ANESTHESIA FOR ABDOMINAL
TÓM TẮT22
Mục tiêu: Đánh giá thay đꢀi thꢁ tích khí lưu thông
và complian khi huy động phế nang trong phꢂu thuật
ꢀ bꢃng trên ngưꢄi cao tuꢀi. Đối tượng và phương
pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng. Chọn bệnh
nhân có ASA 1-3, tuꢀi ≥ 60, được gây mê nội khí quản
đꢁ phꢂu thuật ꢀ bꢃng. Bệnh nhân được chia làm 2
nhóm, nhꢅm chứng 37 bệnh nhân thở máy với
PEEP+5CmH2O, nhꢅm can thiệp 45 bệnh nhân được
huy động phế nang với áp lꢆc +40CmH2O và duy trì
PEEP+5CmH2O. Cả hai nhꢅm được đánh giá sꢆ thay
đꢀi về thꢁ tích khí lưu thông và độ giãn nở phꢀi trong
quá trình gây mê. Kết quả: Thꢁ tích khí lưu thông và
độ đàn hꢇi phꢀi sau khi huy động phế nang cao hơn
so với trước khi huy động (p<0,05). Nhꢅm huy động
phế nang trước khi rút ống nội khí quản cꢅ Tv là
415,4 ± 57,9 (ml/lần) và compliance là 46,9 ± 5,1
(ml/cmH2O) cao hơn so với nhꢅm không huy động với
Tv là 390,43 ± 73,26 (ml/lần) và Compliance là 43,8
± 4,8 (ml/cmH2O). Kết luận: Huy động phế nang
bằng áp lꢆc +40cmH2O giúp cải thiện chỉ số thꢁ tích
khí lưu thông và độ đàn hꢇi phꢀi trên bệnh nhân cao
tuꢀi được gây mê nội khí quản cho phꢂu thuật ꢀ bꢃng.
Từ khóa: Huy động phế nang, phꢂu thuật ꢀ bꢃng,
gây mê ngưꢄi cao tuꢀi.
SURGERY IN THE ELDERLY
Objective: Evaluate tidal volume and compliance
for alveolar recruitment maneuvers undergoing
general anesthesia for abdominal surgery in elderly.
Subjects and Methods: A randomised controlled
trials. Select patients with ASA 1-3, age ≥ 60 years,
undergoing anesthesia for abdominal surgery. Control
group enrolled 37 patients with PEEP + 5CmH2O, the
intervention group enrolled 45 patients maneuver
consisted to a peak inspiratory pressure of 40 cmH2O
for 40s one hours and PEEP + 5CmH2O. Both groups
were evaluated of tidal volume and compliance during
anesthesia. Results: Tidal volume and compliance
after alveolar mobilization were higher than before
mobilization (p <0.05). The intervention before
extubation with Tv was 415.4 ± 57.9 (ml/time) and
compliance was 46.9 ± 5.1 (ml/cmH2O), higher than
the control group with Tv is 390.43 ± 73.26 (ml/time)
and Compliance is 43.8
±
4.8 (ml/cmH2O).
Conclusions: Alveolar recruitment maneuvers with
pressure + 40cmH2O improves the Tidal volume and
Compliance in elderly patients undergoing anesthesia
for abdominal surgery.
Keywords: Alveolar mobilization, abdominal
surgery, anesthesia for elderly.
SUMMARY
EVALUATION OF TIDAL VOLUME AND
COMPLIANCE FOR ALVEOLAR
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới nꢅi chung và Việt Nam nꢅi riêng
phꢂu thuật trên ngưꢄi cao tuꢀi ngày càng tăng.
Cꢅ nhiều phương pháp vô cảm trong phꢂu thuật,
tuy nhiên phương pháp gây mê nội khí quản vꢂn
được lꢆa chọn cho các phꢂu thuật lớn, can thiệp
vào nhiều tꢀ chức cꢅ thꢄi gian phꢂu thuật kꢈo
dài như phꢂu thuật lớn vào ꢀ bꢃng... [2] Việc
*Bệnh viện Hữu Nghị
Chịu trách nhiệm chính: Công Quyết Thắng
Email: vnanesth@gmail.com
Ngày nhận bài: 5.3.2021
Ngày phản biện khoa học: 22.4.2021
Ngày duyệt bài: 29.4.2021
89
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
đặt ống nội khí quản và thở máy trong quá trình mask thở oxy, ống nội khí quản, đèn soi thanh
gây mê cꢅ tác động lên hệ hô hấp do thông khí quản, oxy, khí nén, mandrin, canuy mayo.
trong thở máy hoàn toàn khác so với thông khí
tꢆ nhiên. Cꢅ nhiều nguyên nhân dꢂn tới biến
- Tiến hành nhiên cꢀu
Chuẩn bị bệnh nhân. Thăm khám bệnh
chứng suy hô hấp như sꢉ dꢃng thuốc họ opioid, nhân trước gây mê 01 ngày. Khám và đánh giá
thuốc giãn cơ, tꢀn thương các cơ hô hấp do bệnh nhân theo quy định về chuꢊn bị bệnh nhân
phꢂu thuật… [2]
mꢀ phiên.
Tiến hành gây mê. Bệnh nhân lên phòng
Cꢅ nhiều phương pháp được nghiên cứu và
ứng dꢃng đꢁ làm giảm các biến chứng về hô hấp mꢀ được lắp máy theo dꢋi. Đặt đưꢄng truyền
trong gây mê. Trong đꢅ, phương pháp sꢉ dꢃng tĩnh mạch ngoại vi, truyền dịch Natri clorid
PEEP và mở phꢀi bằng áp lꢆc được nhiều tác giả 0,9%. Cho bệnh nhân thở oxy lưu lượng 10
cho là cꢅ hiệu quả cao [1] [3] [4] [5]. Tại Việt lít/phút trong 5 phút.
Nam, phương pháp huy động phế nang phối hợp
Khởi mê: fentanyl 2µg/kg tiêm T/M, chꢄ 5
với PEEP +5cmH2O trong gây mê nội khí quản phút, sau đꢅ tiêm propofol 1,5-2mg/kg,
đꢁ phꢂu thuật cho ngưꢄi cao tuꢀi chưa được rocuronium 0,6 mg/kg. Đặt NKQ khi đủ tiêu
nghiên cứu nhiều. Vì vậy chúng tôi tiến hành chuꢊn. Duy trì mê: Duy trì mê với sevofluran (1 -
nghiên cứu với mꢃc tiêu "Đánh giá biến đꢀi các 1,5 MAC). Rocuronium 0,3 mg/kg tiêm nhắc lại
chỉ số cơ học phꢀi khi áp dꢃng nghiệm pháp huy khi TOF>20%. Không cho thêm rocuronium 15
động phế nang kết hợp PEEP +5cmH₂O trong phút trước khi kết thúc mꢀ, sevofluran ngừng khi
gây mê phꢂu thuật bꢃng ở ngưꢄi cao tuꢀi".
đꢅng da. Thoát mê: Rút ống nội khí quản khi đủ
tiêu chuꢊn, thở oxy 3-5l ít/phút, chuyꢁn bệnh
nhân về phòng hậu phꢂu, tiếp tꢃc theo dꢋi tuần
hoàn, hô hấp... cho đến khi đủ điều kiện chuyꢁn
khỏi phòng hꢇi tỉnh. [2]
II. ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
2.1 Đối tượng nghiên cꢀu
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
vào nghiên cꢀu:
- Tuꢀi ≥ 60, được gây mê nội khí quản đꢁ
phꢂu thuật mở vào ꢀ bꢃng.
Tiến hành thông khí nhân tạo
- Chọn phương thức: Kiꢁm soát thꢁ tích
(VCV), Vt: 6 ml/kg. Tần số: 10 - 12 lần/phút.
FiO₂: 50-60%, Tỷ lệ I/E là 1/2. PEEP đặt ở mức
+5 cm H2O [2]
- Nhꢅm chứng: Được thông khí nhân tạo với
chế độ kiꢁm soát thꢁ tích với các thông số cài
đặt ban đầu trong suốt quá trình phꢂu thuật.
- Nhóm can thiệp: Được thꢆc hiện “Huy động
phế nang” với mức áp lꢆc +40 cmH₂O trong thꢄi
gian 40 giây cách mꢌi giꢄ 1 lần [5]
Quy trình huy đꢄng phế nang trên mꢁy
Avance CS2
Tiến hành “Huy động phế nang” với qui trình
sꢉ dꢃng Vital Capacity trên máy gây mê kèm thở
Avance CS2.
+ Bước 1: Chọn menu Procedures trên
thanh công cꢃ bên phải màn hình. Chọn Vital
Capacity trên cꢉa sꢀ hiꢁn thị ra.
+ Bước 2: Thiết lập thông số đꢁ thꢆc hiện:
Pressure Hold: Áp lꢆc giữ đꢁ mở phꢀi đặt + 40
cmH₂O. Hold Time: Thꢄi gian giữ áp lꢆc mở
phꢀi 40 giây. PEEP on Exit: Mức PEEP sau khi
huy động phꢀi + 5 cmH₂O
+ Bước 3: Chạm Start Vital Capacity đꢁ chạy
chương trình..
Ngừng thủ thuật "Huy động phế nang": Nhịp
chậm (nhịp < 40 lần/phút hoặc giảm hơn 20%
so với nhịp trước khi "huy động phế nang").
Hoặc xuất hiện các loạn nhịp mới đe dọa. Xuất
- Phân loại sức khỏe ASA I - III.
- Cꢅ thꢄi gian gây mê ≥ 120 phút
- Không cꢅ chống chỉ định thꢆc hiện HĐPN
- Bệnh nhân đꢇng ý tham gia vào nghiên cứu
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ
- Cꢅ tiền sꢉ phꢂu thuật phꢀi
- Bệnh nhân cꢅ tiền sꢉ dị ứng thuốc mê,
thuốc giãn cơ, opioid.
2.1.3 Thời gian và địa điểm nghiên cꢀu
- Thời gian: Từ tháng 10 năm 2016 đến
tháng 10 năm 2019
- Địa điểm: Khoa Gây Mê Hꢇi Sức - Bệnh
viện Hữu Nghị.
2.2 Phương phꢁp nghiên cꢀu
- Thiết kế nghiên cꢀu: Nghiên cứu can
thiệp lâm sàng ngꢂu nhiên cꢅ đối chứng.
- Cꢂ mꢃu: Chúng tôi chọn 45 bệnh nhân vào
nhꢅm can thiệp và 37 bệnh nhân vào nhꢅm chứng.
- Phương tiện nghiên cꢀu: Máy gây mê
kèm thở Avance CS2, Máy phân tích khí máu
Nova, Monitor đa thông số của hãng Phillips.
Thuốc sꢉ dꢃng trong nghiên cứu: propofol
200mg/20ml, fentanyl 0,1mg/2ml, rocuronium
50mg/5ml, sevofluran, atropine 0,25mg/ml,
neostigmin 0,5mg/ml… Natri clorid 0,9%, Ringer
lactate, Gelofusin, Ringerfuldin… Các thuốc hꢇi
sức khác. Các trang thiết bị khác: Bóng Ambu,
90
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021
hiện biến chứng tràn khí màng phꢀi. Tꢃt huyết với p > 0,05.
áp (HATB<60mmHg). SpO2 tꢃt nhanh và < 80%.
Chỉ số BMI trong khoảng 18,5 – 24,9 chiếm
Chꢅ tiêu nghiên cꢀu: Đặc điꢁm chung: Tuꢀi ưu thế chính ở cả hai nhꢅm nghiên cứu.
(năm), BMI, Tình trạng sức khỏe theo ASA. Thꢄi
gian gây mê, thꢄi gian phꢂu thuật.
*Phân bố theo tình trạng sꢀc khỏe theo
ASA. Nhꢅm can thiệp cꢅ tỷ lệ ASA1 11,1%,
Chỉ số Tvexp, Compliance được đánh giá ASA2 60% và ASA3 là 28,9%. Nhꢅm đối chứng
trước và sau mꢌi lần huy động phế nang ở nhꢅm ASA 1 là 8,1%, ASA2 là 59,5% và ASA 3 là
huy động phế nang. Tv và Compliance được 32,4%. Sꢆ khác biệt không cꢅ ý nghĩa thống kê
đánh giá tại các thꢄi điꢁm sau đặt nội khí quản, với p > 0,05.
sau huy động phế nang lần đầu tiên, lúc đꢅng
*Thời gian gây mê và phꢃu thuật. Thꢄi
bꢃng và trước khi rút ống nội khí quản ở cả hai gian gây mê của nhꢅm can thiệp là 249,56 ±
nhꢅm trong nghiên cứu đꢁ so sánh.
66,64 phút và nhꢅm chứng là 240,27± 81,36
phut. Thꢄi gian phꢂu thuật của nhꢅm can thiệp
là 239,73 ± 62,17 phút và nhꢅm chứng là
233,81± 60,35 phut. Không cꢅ sꢆ khác biệt về
thꢄi gian gây mê và thꢄi gian phꢂu thuật giữa 2
nhꢅm nghiên cứu, với p > 0,05.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm chung
* Tuổi, BMI. Tuꢀi trung bình nhꢅm can thiệp
là 74,58 ± 8,45 (61-94) và nhꢅm chứng là 76,35
± 9,46 (60-96). Sꢆ khác biệt không cꢅ ý nghĩa
3.2.2 Thay đổi khi huy đꢄng phế nang ꢆ nhóm can thiệp
Bảng 3.1: Thay đổi thể tích khí thꢆ ra (ml)
Thời điểm
Trước HĐPN
Sau HĐPN
p
Huy đꢄng PN
397,0 ± 81, 8
456,3 ± 61,2
339 - 659
465,0 ± 71,3
367 - 697
460,5 ± 66,1
359-594
444,5 ± 0,48
347 - 365
433,2 ± 48,6
355 - 532
432,8 ± 44,0
365 - 517
Lần 1
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,05
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
273 - 580
390,0 ± 91,7
335 - 567
395,6 ± 84,3
356 - 588
410 ± 77,5
373 - 583
401,5 ± 85,2
448 - 536
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
409,6 ± 75,9
352 - 580
Nhận xét: Trong cả 6 lần huy động phế nang giá trị trung bình thꢁ tích khí thở ra (TVexp) sau
huy động phế nang cao hơn so với thꢄi điꢁm trước huy động phế nang.
3.2.6 Thay đổi đꢄ giãn nꢆ phổi sau huy đꢄng phế nang
Bảng 3.2: Thay đổi của đꢄ giãn nꢆ phổi (ml/CmH2O)
Thời điểm
Trước HĐPN
Sau HĐPN
p
Compliance
45,5 ± 5,3
37 - 59
46,3 ± 5,6
39 - 59
46,8 ± 6,7
31 - 58
47,0 ± 5,04
37 - 54
47,7 ± 5,9
37 – 59
47,8 ± 6,8
37 - 57
52,4 ± 5,1
42 - 72
52,0 ± 5,3
39 - 69
51,9 ± 5,0
40 - 69
51,7 ± 5,6
40 - 70
51,7 ± 4,7
42 - 68
51,9 ± 4,9
45 - 71
Lần 1
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Min-Max
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
Nhận xét: Độ giãn nở phꢀi (Compliance) ở thꢄi điꢁm sau cao hơn hẳn so với trước tại các lần
huy động phế nang, sꢆ khác biệt cꢅ ý nghĩa thống kê, với p < 0,01.
91
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
3.3 Thay đổi chꢅ số cơ học phổi của hai nhóm trong gây mê
3.3.1 Thay đổi thể tích khí thꢆ ra của 2 nhóm
Bảng 3.3: Thay đổi thể tích khí thꢆ ra của 2 nhóm (ml/lần)
Nhóm
Nhóm CT
(n= 45)
Nhóm chꢀng
p
Thời điểm
(n= 37)
409,2 ± 66,9
38 4 - 568
456,3 ± 61,2*
339 - 659
412,2 ± 76,4
444 - 588
415,4 ± 57,9
364 - 567
408,43 ± 76,56
405 - 590
405,43 ± 91,36
375 - 602
395,43 ± 86,21
335 - 582
390,43 ± 73,26
335 - 572
Sau đặt NKQ
>0,05
<0,01
>0,05
>0,05
(Min-Max)
Sau HĐPN lần
1
(Min-Max)
(Min-Max)
(Min-Max)
Lꢇc đóng bụng
Trước rꢇt NKQ
(*: p<0,01 khi so sánh với thꢄi điꢁm sau đặt NKQ)
Nhận xét: Thꢄi điꢁm sau huy động phế nang TVexp can nhꢅm can thiệp cao hơn so với nhꢅm
chứng, sꢆ khác biệt cꢅ ý nghĩa thống kê với với p<0,01.
TVexp ở nhꢅm cꢅ huy động phế nang được duy trì trong quá trình gây mê, nhꢅm không huy động
phế nang cꢅ xu hướng giảm dần theo thꢄi gian gây mê.
3.3.2 Thay đổi đꢄ giãn nꢆ phổi 2 nhóm
Bảng 3.4: Thay đổi đꢄ giãn nꢆ phổi 2 nhóm (ml/cmH2O)
Nhóm
Thời điểm
Nhóm CT
(n= 45)
46,13 ± 5,4
39 - 59
Nhóm chꢀng
(n= 37)
46,8 ± 5,6
39 – 58
45,1 ± 3,0
39 - 51
44,5 ± 5,6
35 - 58
43,8 ± 4,8
37 - 55
p
Sau đặt NKQ
>0,05
< 0,01
< 0,05
< 0,05
(Min-Max)
(Min-Max)
(Min-Max)
(Min-Max)
52,4 ± 4,9*
39 - 58
47,4 ± 7,7
31 - 58
46,9 ± 5,1
39 - 54
Sau HĐPN lần 1
Lꢇc đóng bụng
Trước rꢇt NKQ
(*: p<0,01 khi so sánh với thꢄi điꢁm sau đặt NKQ)
Nhận xét: Giá trị trung bình của chỉ số
IV. BÀN LUẬN
Compliance tại thꢄi điꢁm trước huy động phế
nang ở nhóm chứng và nhóm can thiệp tương
đương với nhau với p>0,05.
Sau huy động phế nang thì chỉ số Compliance
của nhꢅm cạn thiệp cao hơn nhꢅm chứng, sꢆ
khác biệt này cꢅ ý nghĩa thống kê, với p < 0,01.
4.1. Đặc điểm chung
*Đặc điểm về tuổi. Tuꢀi trung bình nhóm
can thiệp là 74,58 ± 8,45 (61-94) và nhóm
chứng là 76,35 ± 9,46 (60-96). Sꢆ khác biệt
không cꢅ ý nghĩa với p > 0,05. Độ tuꢀi trung
bình của đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu
của chúng tôi cũng tương đꢇng với kết quả
nghiên cứu của Weingarten [7], TN và các cộng
sꢆ (lần lượt ở nhóm chứng và nhóm can thiệp là
72,1 và 73,8) 146. Nhưng độ tuꢀi này lại cao
hơn so với tuꢀi trung bình của đối tượng trong
nghiên cứu của Junko Nakahira [4] với tuꢀi trung
bình là 69 trong đꢅ thấp nhất là 63 và cao nhất
là 78. Nghiên cứu của tác giả Sooyoung Cho [3]
cꢅ tuꢀi trung bình trong nghiên cứu là 64.59 ±
7.82 ở nhꢅm chứng và 65.35 ± 8.37 ở nhꢅm
nghiên cứu.
*Phân loại chꢅ số BMI và ASA. Chỉ số BMI
trung bình ở nhꢅm can thiệp và nhꢅm chứng lần
lượt là 20,76 và 21,42, (p > 0,05). Trong đꢅ BMI
trong khoảng 18,5 – 24,9 chiếm ưu thế chính ở
Biểu đꢈ 3.1: Thay đổi compliance của hai
nhóm trong gây mê
92
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021
cả hai nhꢅm nghiên cứu.
Như vậy là chỉ số BMI trên nhꢅm đối tượng
hướng giảm dần theo thꢄi gian gây mê.
Sau huy động phế nang thì nhꢅm được can
nghiên cứu của chúng tôi là khá thấp so với thiệp thꢁ tích khí thở ra TVexp (456,3 ± 61,2)
Sooyoung Cho [3] và cộng sꢆ là 24.72 ± 3.16 ở cao hơn hẳn nhꢅm chứng (405,43 ± 91,36) sꢆ
nhꢅm chứng và 23.61 ± 2.43 ở nhꢅm nghiên cứu. khác biệt cꢅ ý nghĩa thống kê, với p < 0,01.
BMI trung bình trong nghiên cứu của Ismail
Bahattin Tuncali [6] khi theo dꢋi đánh giá sꢆ
Sümer [5] và cộng sꢆ là 45.4 ± 4.1 ở nhꢅm thay đꢀi về thꢁ tích khí lưu thông của hai nhꢅm
chứng và 47,2 ± 4.6 ở nhꢅm can thiệp. Tác giả cꢅ trong nghiên cứu cho thấy, Vt tại thꢄi điꢁm ban
mức BMI cao hơn của chúng tôi vì tác giả chọn đầu T1 là 486,4 ± 79,7ml, thꢁ tích khí lưu thông
vào nghiên cứu các bệnh nhân bꢈo phì vào cꢅ xu hướng tăng ở nhꢅm huy động phế nang, ở
nghiên cứu. Bꢈo phì được coi là một trong những T2 là 492,1 ± 79,7 và đến T4 là 495,7 ± 77,9ml.
nguyên nhân gây nên các các biến chứng trong ꢍ nhꢅm đối chứng, thꢁ tích khí lưu thông ban
gây mê, đặc biệt là các biến chứng lên hô hấp.
đầu ở T1 là 501,8 ± 53,3ml, tuy nhiên thꢁ tích
Các bệnh nhân ở cả nhꢅm can thiệp và nhꢅm này cꢅ xu hướng giảm dần ở T2 là 492,7 ±
chứng cꢅ chỉ số phân loại sức khỏe ASA chủ yếu 63,9ml và T4 là 493,5 ± 63,6ml.
là ASA II. Chỉ số này cũng khá tương đꢇng với
Tác giả T. N. Weingarten [7] đánh giá sꢆ
tiêu chí lꢆa chọn đối tượng nghiên cứu của thay đꢀi của thꢁ tích khí lưu thông ở nhꢅm huy
Junko Nakahira [4] với tỷ lệ phân bố ASA I/II/III động phế nang cho thấy, mức thꢁ tích khí lưu
lần lượt là 1/23/7. Bahattin Tuncali [6] cꢅ tỷ lệ thông tăng dần khi được huy động. ꢍ thꢄi điꢁm
phân bố ASA II/III là 3/53 ở nhꢅm chứng và ban đầu thꢁ tích khí lưu thông là 456 ± 73 ml,
3/52 ở nhꢅm can thiệp.
và thꢄi điꢁm sau 120 phút là 521 ± 64 ml. Trong
*Thời gian gây mê và phꢃu thuật. Từ nghiên cứu, tác giả huy động phế nang bằng
Bảng 3.10 cho thấy, thꢄi gian gây mê trung bình cách tăng dần mức PEEP qua các lần với mức từ
ở nhꢅm can thiệp trong nghiên cứu của chúng 4cmH2O tăng lên 20cmH2O trong thꢄi gian 10
tôi là 249,56 phút so với 240,27 phút ở nhꢅm nhịp thở. Mức PEEP của tác giả được nâng dần
chứng, không khác biệt cꢅ ý nghĩa thống kê về qua 3 mức là 10cmH2O, 15cmH2O và sau cùng
thꢄi gian gây mê giữa 2 nhꢅm nghiên cứu, với p là 20cmH2O.
> 0,05. Điều này rất phù hợp với phꢂu thuật các
Như vậy kết quả của chúng tôi cũng tương
tạng lớn trong ꢀ bꢃng trên bệnh nhân cao tuꢀi đương với của các tác giả khác, việc huy động
như dạ dày, đại tràng và gan mật trong nghiên phế nang cꢅ thꢁ tiến hành bằng duy trì PEEP cao
cứu của chúng tôi. Kết quả trong nghiên cứu hoặc huy động bằng áp lꢆc. Tuy nhiên, hiệu quả
của chúng tôi ngắn hơn so với kết quả nghiên của việc huy động phế nang là làm giảm các phế
cứu của Weingarten T. N. và các cộng sꢆ [7] cꢅ nang bị xẹp do quá trình thở máy trong gây mê.
thꢄi gian gây mê trung bình là 344±103 phút ở Huy động phế nang giúp duy trì thꢁ tích khí lưu thông.
nhꢅm can thiệp và 308 ± 112 phút ở nhꢅm
4.3 Thay đổi về đꢄ đàn hꢈi phổi. Từ kết
chứng. Trong đꢅ, thꢄi gian gây mê thở máy càng quả bảng 3.2 trong nhꢅm huy đông phế nang,
kꢈo dài thì càng làm tăng nguy cơ gây ra các độ giãn nở phꢀi (Compliance) ở thꢄi điꢁm sau
biến chứng về hô hấp sau mꢀ.
huy động phế nang cao hơn hẳn so với trước khi
huy động phế nang, sꢆ khác biệt cꢅ ý nghĩa
4.2 Thay đổi về thể tích khí lưu thông
*ꢉ nhóm huy đꢄng phế nang. Giá trị thống kê, với p < 0,01.
trung bình thꢁ tích khí thở ra (TVexp) (từ kết
Từ bảng 3.4 và biꢁu đꢇ 3.1, Complian của
quả và bảng 3.1) Trong cả 6 lần huy động phế nhꢅm huy động phế nang được duy trì trong quá
nang giá trị trung bình thꢁ tích khí thở ra trình gây mê tốt hơn so với nhꢅm không huy
(TVexp) sau huy động phế nang cao hơn so với động. Tại thꢄi điꢁm ban đầu của hai nhꢅm là
thꢄi điꢁm trước huy động phế nang sꢆ khác biệt 46,13 ± 5,4 ở nhꢅm can thiệp và 46,8 ± 5,6 ở
cꢅ ý nghĩa thống kê với p<0,05.
nhꢅm chứng. Kết thúc phꢂu thuật trước khi rút
Mức chênh lệch về thꢁ tích khí thở ra tại thꢄi ống nội khí quản độ giãn nở phꢀi của nhꢅm can
điꢁm huy động lần thứ 2 là nhiều nhất với TV thiệp là 46,9 ± 5,1 và nhꢅm chứng là 43,8 ± 4,8
sau huy động là 465,0 so với trước huy động là (p<0,05). Kết quả của chúng tôi cũng tương
390,2. Sꢆ khác biệt tại lần huy động thứ 6 là ít đương với kết quả của tác giả T. N. Weingarten
nhất với 423,8 so với 409,0.
[7], từ biꢁu đꢇ 1 trong nghiên cứu của tác giả
*So sꢁnh hai nhóm. TVexp ở nhꢅm cꢅ huy cho thấy nhꢅm huy động phế nang duy trì
động phế nang được duy trì trong quá trình gây Complian trong gây mê tốt hơn so với nhꢅm
mê, nhꢅm không huy động phế nang cꢅ xu chứng, Complian của nhꢅm chứng cꢅ xu hướng
93
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021
giảm dần trong gây mê.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tác giả Ismail Sümer [5] cũng cho thấy
complian của hai nhꢅm thꢄi điꢁm T1 là tương
đương ở mức 34,6 nhưng khi kết thúc phꢂu
thuật tại T4 nhꢅm can thiệp là 45,6 cao hơn cꢅ ý
nghĩa so với nhꢅm chứng là 37,4. Tác giả Junko
Nakahira [4] đo các thông số hô hấp bằng kỹ
thuật TOF (Forced Oscillation Technique) trong
gây mê cho ngưꢄi bꢈo phì cho thấy huy động
phế nang giúp giảm sức cản đưꢄng thở và tăng
độ đàn hꢇi nhu mô phꢀi. Khảo sát tại giải tần
5Hz với thao tác huy động phế nang bằng áp lꢆc
+40cmH2O trong 15 giây, kết quả nghiên cứu
của tác giả cho thấy sức cản đưꢄng hô hấp giảm
từ 7,3 ± 1,6cmH2O/L/giây xuống còn 6,4 ±
1,7cmH2O/L/giây sau khi huy động phế nang.
Tương tꢆ, độ đàn hꢇi phế nang trước khi huy động
là 47,0±8,8 và sau khi huy động là 50,0±8,9.
1. Nguyễn Đạt Anh (2012), Những Vấn Đề Cơ Bản
Trong Thông Khí Nhân Tạo, Nhà xuất bản Y Học.
2. Nguyễn Quốc Kính (2013), Gây mê hꢇi sức cho
phꢂu thuật nội soi: Gây mê cho ngưꢄi cao tuꢀi,
Nhà xuất bản Giáo Dꢃc.
3. Sooyoung Cho (2020), "Effects of Intraoperative
Ventilation Strategy on Perioperative Atelectasis
Assessed by Lung Ultrasonography in Patients
Undergoing
Open
Abdominal
Surgery:
a
J
Prospective Randomized Controlled Study",
Korean Med Sci. 35(39), p. e327.
4. Junko Nakahira (2020), "Evaluation of alveolar
recruitment maneuver on respiratory resistance
during general anesthesia:
a
prospective
observational study", BMC Anesthesiology. 20, p.
264.
5. Ismail
Sümer
(2020),
"Effect
of
the
“Recruitment” Maneuver on Respiratory Mechanics
in Laparoscopic Sleeve Gastrectomy Surgery",
Obesity Surgery. 30(7), pp. 2684-2692.
6. Bahattin Tuncali (2018), "Effects of volume-
controlled equal ratio ventilation with recruitment
maneuver and positive end-expiratory pressure in
laparoscopic sleeve gastrectomy: a prospective,
randomized, controlled trial", Turk J Med Sci. 48,
pp. 768-776.
V. KẾT LUẬN
Huy động phế nang bằng áp lꢆc +40cmH2O
trong 40 giây cách mꢌi giꢄ kèm theo duy trì
PEEP +5CmH2O giúp cải thiện chỉ số thꢁ tích khí
lưu thông và độ đàn hꢇi phꢀi so với nhꢅm chỉ
duy trì PEEP +5CmH2O trên bệnh nhân cao tuꢀi
được gây mê nội khí quản cho phꢂu thuật ꢀ bꢃng.
7. T. N. Weingarten (2010), "Comparison of two
ventilatory
strategies
in
elderly
patients
undergoing major abdominal surgery", British
Journal of Anaesthesia. 104(1), pp. 16–22
ĐẶC ĐIꢁM LÂM SꢃNG Vꢃ ĐIỀU TRỊ NGꢄ ĐꢄC CẤP Ở TRẺ EM
TẠI TRUNG TÂM CHỐNG ĐꢄC BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Đặng Thị Xuân1, Nguyễn Trung Anh2
nhꢅm bệnh nhi bị ngộ độc hꢅa chất (11,2%) và ngộ
TÓM TẮT23
độc chất gây nghiện (12,5%). Tỉ lệ bệnh nhân không
đỡ sau điều trị gặp ở nhꢅm bệnh nhi bị ngộ độc hꢅa
chất (8,8%) và do động vật cắn (3,7%). 100% bệnh
nhi ngộ độc thuốc và thꢆc phꢊm đỡ và khỏi khi ra
viện. Kết luận: Ngộ độc cấp gây triệu chứng đa dạng
trên tất cả các cơ quan, hay gặp nhất là rối loạn về
huyết học, rối loạn điện giải, và triệu chứng trên hệ
tiêu hꢅa. Phát hiện, điều trị kịp thꢄi bằng các biện
pháp thải độc giúp cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân.
Từ khóa: ngộ độc cấp, trẻ em, trung tâm chống độc
Mục tiêu: mô tả các đặc điꢁm lâm sàng và điều
trị ngộ độc cấp ở trẻ em tại Trung tâm chống độc,
bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương phꢁp:
nghiên cứu cắt ngang 200 bệnh nhân ngộ độc cấp
dưới 18 tuꢀi điều trị tại Trung tâm chống độc, bệnh
viện Bạch Mai từ 1/7/2014 đến 30/6/2015. Kết quả:
Triệu chứng ngộ độc thưꢄng gặp: triệu chứng tiêu hꢅa
(51%), rối loạn điện giải toan kiềm (54%), biến đꢀi
về huyết học (55%). Điều trị: điều trị đặc hiệu 56,0%
(thuốc giải độc đặc hiệu và huyết thanh kháng nọc
rắn 18,5%); ngăn cản hấp thu đưꢄng tiêu hꢅa và
ngoài da là 43,5% và 15,5%. Tỉ lệ bệnh nhân khỏi,
đỡ, nặng lên, không đỡ lần lượt là 33,5%; 57%; 5%;
4,5%. Tỉ lệ bệnh nhân tiến triꢁn nặng hơn gặp ở
SUMMARY
SYMPTOMS AND MANAGEMENT OF ACUTE
POISONING IN CHILDREN AT THE POISON
CONTROL CENTER, BACH MAI HOSPITAL
Objectives:
to
describe
the
symptoms,
1Trung Tâm Chống Độc- Bệnh viện Bạch Mai
2Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Xuân
Email: xuandangthi@bachmai.edu.vn
Ngày nhận bài: 8.3.2021
management and treatment results of acute poisoning
in children at the Poison Control Center, Bach Mai
Hospital. Methods: A cross-sectional study on 200
patients <18 years old diagnosed with acute poisoning
at the Poison Control Center, Bach Mai hospital from
July 2014 to June 2015. Results: The most common
symptoms were gastrointestinal symptoms (51%),
Ngày phản biện khoa học: 26.4.2021
Ngày duyệt bài: 6.5.2021
94
Bạn đang xem tài liệu "Thay đổi thể tích khí lưu thông và Complian phổi khi huy động phế nang trong gây mê cho phẫu thuật ổ bụng trên người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- thay_doi_the_tich_khi_luu_thong_va_complian_phoi_khi_huy_don.pdf