Tài liệu Chuyên đề Những vấn đề kế toán cơ bản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa - Vũ Đình Hiển

BKHOẠCH VÀ ĐẦU TƢ  
CC PHÁT TRIN DOANH NGHIP  
Chuyên đề  
NHNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN CƠ BẢN  
TRONG DOANH NGHIP NHVÀ VA  
(Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dƣỡng ngun nhân lc  
cho các doanh nghip nhvà va)  
Biên son: TS. Vũ Đình Hin  
HÀ NI - 2012  
MC LC  
1
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN CƠ BẢN  
TRONG DOANH NGHIP VA VÀ NHỎ  
1.1. TÀI SN VÀ NGUN VN CA DOANH NGHIP  
1.1.1 Tài sn ca doanh nghip  
Tài sn là toàn bcác ngun lc kinh tế ca doanh nghiệp đƣợc sdng cho các  
hoạt động sinh lợi trong tƣơng lai.  
Đƣợc coi là tài sn ca doanh nghip nếu thoả mãn đồng thời 3 điều kin sau:  
- Thuc quyn shu hoc quyn kim soát lâu dài ca doanh nghip,  
- Có giá trthc sự đối vi doanh nghip,  
- Có giá phí xác đnh.  
Căn cứ vào mức độ luân chuyn giá trca tài sn vào chi phí sn xut, kinh doanh,  
tài sn ca doanh nghiệp đƣợc phân thành tài sn cố định và tài sản lƣu động.  
1.1.1.1.Tài sn lưu động  
Tài sản lƣu động là toàn btài sn hu hình hoc vô hình có giá trnhhoc thi  
gian sdng ngắn dƣới một năm.  
Tài sản lƣu động gm:  
Tinca doanh nghip bao gm mt: tin Vit Nam, ngoi t, vàng bc, kim  
khí, đá quý...  
Theo vtrí, tin ca doanh nghip có thể đang nằm trong két ca doanh nghip, gi  
vào tài khon ca doanh nghip ngân hàng hoặc đang trên đƣng trả cho ngƣời bán hoc  
vn chuyn tdoanh nghiệp ra ngân hàng hay ngƣợc li.  
Tin gi ngân hàng: bao gm các loi tin ca doanh nghip gi ti các ngân hàng.  
Tiền đang chuyển là các loi tin ca doanh nghiệp đang trên đƣờng vn chuyn  
để thanh toán cho chnợ. Đây là số tin mà doanh nghiệp đã xuất quỹ nhƣng chƣa  
nhận đƣợc chng txác nhận đã thanh toán hoặc đã nộp vào ngân hàng nhƣng chƣa  
có giy báo có.  
Hàng tn kho (còn gi là tài sn dtr) gm hai loi là tn kho cho sn xut và  
hàng tn kho chtiêu th.  
Hàng tn kho (dtr) cho sn xut gm các loi nguyên vt liu, nhiên liu và công  
cụ đang dự trtrong kho chun bcho sn xut.  
Hàng tn kho chtiêu thbao gm các loi hàng hoá, thành phẩm đang dự trtrong  
kho hoặc đang gửi bán.  
Tài sản lƣu động trong sn xut bao gm các loi nguyên liu, bán thành phm  
đang trong quá trình chế biến. Giá trca các loi tài sản này đƣợc gi là chi phí sn xut  
ddang.  
2
       
Các khon phi thu bao gm phi thu của ngƣời mua hàng, phi thu ni bca các  
cá nhân và tchc trong doanh nghiệp, ... Đây là tài sản ca doanh nghiệp đang trong quá  
trình thanh toán bcác cá nhân và tp thkhác chiếm dng.  
Tài sn tài chính ngn hn ca doanh nghip bao gm các loi cphiếu, trái phiếu  
ngn hn và các khoản đầu tƣ ngắn hn khác.  
1.1.1.2. Tài sn cố định và đầu tư dài hạn  
Tài sn cố định là nhng tài sn có giá trln và thi gian sdng dài trên 1 năm.  
Tài sn cố định đƣợc chia thành hai loi: tài sn cố định hu hình và tài sn cố định  
vô hình.  
Tài sn cố định hu hình là nhng tài sn cố định có hình thái vt cht cthể, có đủ  
tiêu chun vgiá trvà thi gian sdụng quy định cho tài sn cố định. Tài sn cố định  
hu hình ca doanh nghiệp thƣờng bao gồm: Nhà xƣởng, máy móc thiết b, kho tàng,  
phƣơng tiện vn tải, đƣờng xá, các công trình kiến trúc, ... Tài sn cố định hu hình có thể  
do doanh nghip tmua sm hoặc đi thuê dài hạn.  
Tài sn cố định vô hình là nhng tài sn không có hình thái vt cht cththhin  
lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ nhằm có đƣợc các quyn hoc li ích ca doanh nghiệp nhƣ  
chi phí thành lp, chun bsn xut, bng sáng chế, phát minh, quyn sdụng đất,...  
Các khoản đầu tƣ dài hạn (TSCĐ tài chính) là những khoản đầu tƣ có thời hn thu  
hi vn trên một năm. Các tài sản tài chính trong doanh nghiệp thƣờng bao gm: các  
khon góp vn liên doanh, cphiếu, trái phiếu dài hn,...  
Vic phân loi tài sn theo từng nhóm nhƣ trên cho chúng ta thông tin vkết cu và  
tình hình sdng tài sn ca doanh nghiệp. Để có thông tin đầy đủ hơn về ngun gc tài  
sản cũng nhƣ tình hình tài chính của doanh nghiệp đòi hỏi phi nghiên cu tài sn ca  
doanh nghip theo ngun hình thành.  
1.1.2. Ngun vn ca doanh nghip  
Ngun vn hay ngun hình thành tài sn ca doanh nghip gm: ngun vn ca chủ  
shu và các khon công n.  
1.1.2.1. Các khon công nợ  
Các khon nphi trlà stin mà doanh nghip phi thanh toán do vay hoc chiếm  
dng ca doanh nghip khác. Theo thi hn phi thanh toán các khon nợ đƣợc chia ra  
thành nngn hn và ndài hn.  
Nngn hn là các khon nmà doanh nghip phi thanh toán trong thi hạn dƣới  
1 năm. Theo nguồn gc hình thành nngn hạn đƣợc chia thành vay ngn hn và phi trả  
ngn hn.  
Vay ngn hn là các khon vay có thi hạn dƣới 1 năm. Khi hết thi hn vay doanh  
nghip phi trcvn và lãi. Nphi trngn hn gm các khon phi trphát sinh trong  
quá trình mua, bán vật tƣ, hàng hoá giữa doanh nghip vi các nhà cung cp. Trong thi  
3
 
hạn chƣa phải thanh toán doanh nghip có thsdng ngun vn này bsung vào vn  
kinh doanh ca doanh nghip mà không phi trlãi.  
Ndài hn là các khon ncó thi gian phải thanh toán trên 1 năm. Nợ dài hn  
cũng gồm 2 loi: vay dài hn và ndài hn.  
1.1.2.2. Ngun vn chshu  
Phn chênh lch gia tài sn và công ngi là tài sn ròng hay ngun vn chsở  
hu.  
Ngun vn chshu thhin giá trtài sản đƣợc đầu tƣ từ ngun vn ca chủ  
doanh nghip.  
Ngun vn chshu do các chshu doanh nghiệp đóng góp khi thành lập  
doanh nghip hoặc đƣợc bsung thêm trong quá trình doanh nghip hoạt động.Tutheo  
hình thc doanh nghip mà ngun vốn này đƣợc hình thành theo nhng cách thc khác  
nhau. Doanh nghiệp đƣợc toàn quyn sdng ngun vn này vào mục đích kinh doanh.  
Ngun vn chshu không phi là mt khon nca doanh nghip, vì vy doanh  
nghip không phi cam kết thanh toán. Tùy theo hình thc ngun vn chshu có thể  
đƣợc chia thành các (ngun) vn sau:  
Ngun vn kinh doanh: là ngun hình thành ca các tài sản đƣợc sdng cho mc  
đích kinh doanh. Nguồn vn này có thể tăng thêm hoặc gim bt trong quá trình kinh  
doanh nhƣng không đƣc thấp hơn số vn ti thiểu theo quy đnh ca pháp lut (nếu có).  
Li nhuận chƣa phân phối: là phn chênh lch gia doanh thu và chi phí ca các  
hoạt động kinh doanh. Phn li nhun này sau khi np thuế li tc và trích lp các quỹ  
ca doanh nghip sẽ đƣợc phân phi cho các chshu. Trong thời gian chƣa phân phối,  
doanh nghip có thdùng ngun này bsung cho vn kinh doanh.  
Ngun vn chuyên dùng: là ngun hình thành ca các tài sn dùng cho các mc  
đích nhất định nhƣ dự phòng, phát trin sn xuất, kinh doanh, khen thƣởng, xây dựng cơ  
bn,... các ngun vốn này thƣờng có ngun gc tli nhun ca doanh nghip.  
Ngun vn chshu khác gm các ngun hình thành do các nguyên nhân khách  
quan nhƣ chênh lệch tăng của giá chàng hoá, thành phm hoc tgiá ngoi t....  
Ngun kinh phí là ngun vốn do nhà nƣớc cp phát cho các doanh nghiệp để sử  
dng cho nhng mục đích nhất định nhƣ: chi sự nghip, nghiên cu, thí nghim,...  
Các thông tin vtài sn và ngun vn giúp cho việc đánh giá tình hình tài chính  
ca doanh nghiệp và là căn cứ cho vic lp kế hoạch huy động và sdng vn ca  
doanh nghip.  
1.1.3. Mi quan hgia tài sn và ngun vn  
Tài sn và ngun vn là hai mt ca cùng một lƣợng tài sn trong mt doanh nghip.  
Xem xét giá trtài sản để biết đƣợc doanh nghiệp đang quản lí sdng nhng tài sn nào,  
giá trtng loi tài sn là bao nhiêu. Xem xét ngun vốn để biết các tài sn ca doanh  
4
 
nghiệp do đâu mà có hoặc đƣợc dùng vào việc gì. Thông qua 2 cách xem xét này ngƣời ta  
có thể đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, … của doanh nghip. Vì là cùng  
một lƣợng tài sn ca mt doanh nghiệp đƣợc xét theo 2 mt khác nhau nên tng tài sn  
phi bng vi tng ngun vốn. Đây chính là đẳng thc kế toán cơ bn.  
Tng tài sn = Tng ngun vn  
Mi phn tài sn và ngun vn ca mt doanh nghiệp đƣợc trình bày vào mt bên  
ca bảng Cân đối kế toán (trƣớc đây gi là Bng tng kết tài sn). Bng này sẽ đƣợc trình  
bày chi tiết trong chƣơng "Báo cáo tài chính".  
1.2. LP CHNG TKTOÁN  
Theo quy định hin hành, các doanh nghip va và nhbao gồm công ty tƣ nhân,  
công ty TNHH và công ty cphn phi lp các chng tphù hợp theo quy định trong  
bng sau:  
TÍNH  
CHT  
TT  
TÊN CHNG TỪ  
SHIU  
BB  
(*)  
HD  
(*)  
A- CHNG TKẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QĐ SỐ: 48/2006/QĐ-BTC  
I- LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG  
1
2
3
4
5
6
Bng chm công  
01a-LĐTL  
01b-LĐTL  
02-LĐTL  
03-LĐTL  
04-LĐTL  
05-LĐTL  
x
x
x
x
x
x
Bng chm công làm thêm giờ  
Bng thanh toán tiền lƣơng  
Bng thanh toán tiền thƣởng  
Giấy đi đƣờng  
Phiếu xác nhn sn phm hoc công vic  
hoàn thành  
7
8
9
Bng thanh toán tin làm thêm giờ  
Bng thanh toán tin thuê ngoài  
Hợp đồng giao khoán  
06-LĐTL  
07-LĐTL  
08-LĐTL  
09-LĐTL  
x
x
x
x
10 Biên bn thanh lý (nghim thu) hợp đồng  
giao khoán  
11 Bng kê trích np các khoản theo lƣơng  
12 Bng phân btiền lƣơng và bảo him xã hi  
II- HÀNG TN KHO  
10-LĐTL  
11-LĐTL  
x
x
1
2
3
Phiếu nhp kho  
Phiếu xut kho  
Biên bn kim nghim vật tƣ, công cụ, sn  
phm, hàng hoá  
01-VT  
02-VT  
03-VT  
x
x
x
4
5
Phiếu báo vật tƣ còn li cui kỳ  
Biên bn kim kê vật tƣ, công cụ, sn phm,  
hàng hoá  
04-VT  
05-VT  
x
x
6
7
Bng kê mua hàng  
Bng phân bnguyên liu, vt liu, công c,  
06-VT  
07-VT  
x
x
5
 
dng cụ  
III- BÁN HÀNG  
1
2
3
4
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gi  
Thquy hàng  
Bng kê mua li cphiếu  
Bng kê bán cphiếu  
IV- TIN TỆ  
01-BH  
02-BH  
03-BH  
04-BH  
x
x
x
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu  
Phiếu chi  
01-TT  
02-TT  
03-TT  
04-TT  
05-TT  
06-TT  
07-TT  
08a-TT  
08b-TT  
x
x
Giấy đề nghtm ng  
Giy thanh toán tin tm ng  
Giấy đề nghthanh toán  
Biên lai thu tin  
Bng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  
Bng kim kê qu(dùng cho VND)  
Bng kim kê qu(dùng cho ngoi t, vàng,  
bạc, kim khí quý, đá quý)  
x
x
x
x
x
x
x
10 Bng kê chi tin  
V- TÀI SN CỐ ĐỊNH  
09-TT  
x
1
2
3
Biên bn giao nhận TSCĐ  
Biên bản thanh lý TSCĐ  
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa cha ln hoàn  
thành  
01-TSCĐ  
02-TSCĐ  
03-TSCĐ  
x
x
x
4
5
6
Biên bản đánh giá lại TSCĐ  
Biên bn kiểm kê TSCĐ  
Bng tính và phân bkhấu hao TSCĐ  
04-TSCĐ  
05-TSCĐ  
06-TSCĐ  
x
x
x
B- CHNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BN PHÁP LUT  
KHÁC  
1
2
Giy chng nhn nghỉ ốm hƣởng BHXH  
Danh sách ngƣời nghỉ hƣởng trcp ốm đau,  
thai sn  
x
x
3
4
5
6
7
8
Hoá đơn Giá trị gia tăng  
01GTKT-3LL  
02GTGT-3LL  
03 PXK-3LL  
04 HDL-3LL  
05 TTC-LL  
04/GTGT  
x
x
x
x
x
x
Hoá đơn bán hàng thông thƣờng  
Phiếu xut kho kiêm vn chuyn ni bộ  
Phiếu xut kho hàng gửi đại lý  
Hoá đơn dch vcho thuê tài chính  
Bng kê thu mua hàng hoá mua vào không  
có hoá đơn  
9
..........................  
Ghi chú: (*) BB: Mu bt buc  
(*) HD: Mẫu hƣớng dn  
Khi lp hoc tiếp nhn các chng từ đã lập từ đơn vị khác, kế toán phi kim tra các  
yếu tbt buc phi có ca chng t. Mt chng từ đƣợc coi là hp lệ khi có và đƣợc ghi  
đầy đủ các yếu tsau:  
6
- Tên gi chng từ  
- Tên và địa chỉ đơn vị xy ra nghip vđồng thời là nơi lập chng t.  
- Tên và địa chỉ các cá nhân, đơn vị có liên quan đến nghip v.  
- Ngày và sthtchng t.  
- Ni dung nghip vkinh tế là cơ sở để phân loi chng ttheo tng loi nghip  
vkinh tế và ghi vào các tài khon kế toán. Ni dung ca nghip vkinh tế ghi trên chng  
tcần đƣợc thhin rõ ràng, ngn gn.  
- Qui mô ca nghip vvsố lƣợng, giá trlà cơ sở sliệu để ghi skế toán.  
- Chca những ngƣời có liên quan đến thc hin nghip vvà xác minh tính  
đúng đắn ca nghip vvà bn chng t. Mi nghip vkinh tế thƣờng gn vi vic thay  
đổi trách nhim vt cht từ ngƣời này sang ngƣời khác vì vy mi bn chng tcn có ít  
nht chkí của 2 ngƣời có liên quan đến nghip vụ đó.  
Các chng tsau khi lp xong phải đƣợc luân chuyn qua các vtrí khác nhau theo  
tng kế hoch luân chuyn cthể quy định cho tng loi chng tnhm kim tra vtính  
hp lca nghip vkinh tế phát sinh trƣớc khi nó đƣợc thc hin.  
1.3. GHI SKTOÁN  
1.3.1. Tài khon kế toán  
Sliu vcác nghip vkinh tế phát sinh trên các chng tkế toán sau khi thc  
hin xong sẽ đƣợc ghi vào các skế toán tng hp và chi tiết liên quan bằng thƣớc đo giá  
tr. Các skế toán này thc cht là các tài khon kế toán.  
Hình thức đơn giản nht ca tài khon kế toán đƣợc mô phỏng nhƣ sau:  
Nợ  
Tên tài khon  
Có  
Bên Nợ  
Bên Có  
Đây là cơ sở để kế toán xây dng các tài khon phn ánh tài sn, ngun vn, thu nhp,  
chi phí. Ni dung ghi chép trên tng loi tài khon kế toán cthể nhƣ sau:  
Nợ  
TK Tài sn  
Có  
NTK Ngun vn Có  
Dƣ đk: xxx  
PS tăng  
xxx: Dƣ đk  
PS gim  
PS gim  
PS tăng  
Dƣ ck: xxx  
xxx: Dƣ ck  
Số dƣ cuối kì ca các tài khoản này đƣợc tính bng công thc:  
Số dƣ cuối kì = Số dƣ đầu kì + phát sinh tăng - phát sinh gim  
Các tài khon thu nhp (doanh thu) và tài khon chi phí có kết cấu nhƣ sau:  
7
   
NTK Thu nhp Có  
Nợ  
TK Chi phí  
Có  
Dƣ đk: xxx  
PS tăng  
PS tăng  
PS gim  
PS gim  
(Kết chuyn  
thu nhp)  
(Kết chuyn  
chi phí)  
Dƣ ck: xxx  
Hình thc biu hin cthca tài khon kế toán trong thc tế là các trang sổ đƣợc  
thiết kế theo các mu cththeo tng hình thc skế toán, phù hp theo từng đối tƣợng  
và nhu cu thông tin của ngƣời sdng. Nếu sdụng các chƣơng trình máy tính để làm  
kế toán thì các tài khon kế toán cũng đƣợc thiết kế theo các mu bảng tƣơng tự nhƣ các  
trang s. Các nghip vkinh tế phát sinh đƣợc phn ánh trên skế toán tng hp theo  
phƣơng pháp "ghi kép", còn ghi vào các sổ chi tiết đƣợc thc hiện theo phƣơng pháp "ghi  
đơn" (ghi 1 lần không theo quan hệ đối ng).  
Thc tế cho thy mt nghip vkinh tế phát sinh bao giờ cũng liên quan đến ít nht  
2 khon mc thuc tài sn, ngun vn hoặc đồng thời liên quan đến tài sn và ngun vn.  
Mi liên hệ tăng, giảm gia các khon mc ca tài sn và ngun vn trong mt nghip vụ  
kinh tế phát sinh đƣợc gi là quan hệ đối ng kế toán. Có nhiu loi nghip vkinh tế  
phát sinh liên quan đến nhiu loi tài sn và ngun vn cthể khác nhau do đó cũng có  
nhiu quan hệ đối ng kế toán. Tuy nhiên, các quan hệ đối ng kế toán này đều có thquy  
vcác quan hệ đối ng kế toán cơ bn. Các quan hệ đối ng kế toán cơ bản gm:  
Loại 1: Tăng tài sản này, gim tài sn khác  
Ví d1.1: Mua vt liu nhập kho giá 1.000.000 đ đã trbng tin mt.  
Loại 2: Tăng nguồn vn này, gim ngun vn khác.  
Ví dụ 1.2: Vay ngân hàng 2.000.000 đ để trnợ ngƣời bán.  
Loi 3: Tăng tài sản, tăng ngun vốn tương ng.  
Ví d1.3: Mua vt liu nhập kho giá 3.000.000 đ chƣa thanh toán.  
Loi 4: Gim tài sn, gim ngun vốn tương ng.  
Ví d1.4: Dùng tin mt trnợ ngƣời bán 4.000.000 đ.  
1.3.2. Ghi kép vào tài khon  
Ghi kép vào tài khon là vic phn ánh các nghip vkinh tế phát sinh vào các tài  
khoản liên quan theo đúng nội dung kinh tế ca nó và mi liên hkhách quan giữa các đối  
tƣợng kế toán.  
Các nghip vkinh tế trong các ví dụ ở trên đƣợc ghi kép vào tài khon bng các  
bút toán sau (strong ngoặc đơn chỉ sthtca ví d):  
8
 
(Đơn vị : 1.000 đ)  
Nợ  
TK "Tin mt"  
Có  
Nợ  
TK "Vt liu"  
Có  
Dƣ đk:  
10.000  
Dƣ đk: 4.000  
1.000 (1)  
(1) 1.000  
4.000 (4)  
5.000  
(3) 3.000  
TPS: -----  
TPS: 4.000  
Dck: 8.000  
Dƣ ck: 5.000  
Nợ  
TK "Vay  
ngân hàng"  
Có  
Nợ  
TK "Phi trả  
ngƣời bán"  
5.000 Dƣ đk  
Có  
------- Dƣ đk  
2.000 (2)  
(2) 2.000  
(4) 4.000  
TPS: 6.000  
3.000 (3)  
TPS: -----  
2.000  
3.000  
2.000 Dck  
2.000 Dck  
Để hn chế đến mc thp nht các sai sót có thxy ra, trƣớc khi ghi vào tài khon cn  
phải xác định các tài khoản liên quan đến nghip vvà stin ghi vào bên Nvà bên Có  
ca tng tài khon. Công vic này gi là định khon kế toán.  
Nói cách khác, định khon kế toán là việc xác định stin ghi Nvà ghi Có các tài  
khoản liên quan căn cứ vào nghip vkinh tế phát sinh.  
Các nghip vtrong các ví dụ trên đƣợc định khoản nhƣ sau (đơn vị 1000 đ):  
ĐK 1:  
ĐK 3:  
NTK "Vt liu": 1000  
Có TK "Tin mt": 1000  
ĐK 2:  
NTK "Vt liu": 3.000  
Có TK "Phi trN. bán": 3.000  
ĐK 4:  
NTK "Phi trN. bán": 2.000  
Có TK "Vay ngân hàng": 2.000  
NTK "Phi trả người bán": 4.000  
Có TK "Tin mt": 4.000  
Tutheo tính chất đơn giản hay phc tp ca nghip vkinh tế mà ngƣời ta có định  
khon giản đơn hay phức tp.  
Định khon giản đơn là những định khon chỉ liên quan đến 2 tài khon.  
Định khon phc tp là những định khon liên quan ít nhất đến 3 tài khon.  
Ví d1.5: Mua vt liu trị giá 1.500.000 đ. Đã thanh toán bằng tin mặt 1.000.000 đ,  
phn còn lại chƣa thanh toán.  
9
Vi nghip vụ này chúng ta có định khoản 5 nhƣ sau (đơn vị: 1.000 đ):  
NTK "Vt liu": 1.500.  
Có TK "Tin mt": 1.000.  
Có TK "Phi trả người bán": 500.  
Một định khon phc tp có thể đƣợc tách ra thành nhiều định khon giản đơn. Vì  
vy, định khon 5 này có thể đƣợc tách ra thành các định khon giản đơn sau:  
ĐK 5a,  
NTK "Vt liu": 1.000.  
Có TK "Tin mt": 1.000.  
ĐK 5b,  
NTK "Vt liu": 500.  
Có TK "Phi trả người bán": 500.  
Mỗi định khoản đƣợc ghi vào sbng mt bút toán (mt ln ghi vào skế toán).  
Ghi kép vào tài khoản đƣợc thc hin theo các quy định sau:  
- Mi nghip vkinh tế phát sinh phải đƣợc ghi ít nht vào 2 tài khon có liên quan  
theo đúng mối liên hkhách quan gia các tài khon.  
- Trong một định khon, tng stin ghi Nbao giờ cũng bằng tng stin ghi Có  
các tài khoản. Đây là căn cứ để kim tra vic ghi skế toán. Để tránh sai sót trong ghi sổ  
cần thƣờng xuyên tiến hành kiểm tra đối chiếu vic ghi skế toán vi ni dung kinh tế  
ca nghip vvà các sliu trên chng t.  
Nhƣ vậy, mi khi có nghip vkinh tế phát sinh kế toán phi lp chng từ, sau đó  
căn cứ vào chng từ đã lập để định khon và ghi vào skế toán. Các công việc này đƣợc  
thhiện trong sơ đồ sau:  
Trình tghi kép mt nghip vkinh tế phát sinh tchng tvào tài khon kế toán  
Mua vt liu nhập kho giá 1.000.000 đ đã trả  
Nghip vkinh tế  
bng tin mt.  
Vt liu nhập kho tăng 1.000.000 đ, tin mt ca  
Phân tích  
doanh nghip giảm 1.000.000 đ.  
Tài sản tăng ghi Nợ:  
Ghi NTK Vt liệu: 1.000.000 đ  
Tài sn gim ghi Có:  
Áp dng nguyên  
tc ghi kép  
Ghi Có TK Tin mặt: 1.000.000 đ.  
TK "Tin mt"  
1.000.000  
TK "Vt liu"  
1.000.000  
Bút toán  
ghi sổ  
10  
1.3.3. Hthng tài khon kế toán  
Hthng tài khon kế toán là mt tp hp các tài khon kế toán đƣợc sdụng để ghi  
chép, phn ánh tình trng và sbiến động của đối tƣợng hch toán kế toán.  
Hthng tài khon kế toán hin hành áp dng thng nht cho các doanh nghip ở  
Vit Nam (xem phlục 1) đƣợc kí hiu bng các chs. Mi chstrong kí hiu tài  
khon thhiện ý nghĩa sau:  
- Số đầu tiên chloi tài khon.  
- Hai số đầu tiên thhin nhóm tài khon. Ví d: tài khon có hai số đầu là 15 (TK  
15x) chtài khon thuc nhóm TK "Hàng tn kho".  
- Sthba chtài khon cp 1 thuộc nhóm đƣợc phn ánh. Ví d: TK 152 "Nguyên  
liu, vt liu".  
- Sth4 (nếu có) chtài khon cp 2 thuc tài khoản đƣợc phn ánh bng 3 số đầu.  
Ví d: TK 1521 "Vt liu chính".  
Hthng tài khon kế toán thng nht hiện hành đƣợc phân thành các loi sau:  
Loi 1 - Tài sản lƣu đng  
- Nhóm 1 - Tin  
- Nhóm 2 - Tài sản tài chính và đầu tƣ ngn hn.  
- Nhóm 3 - Tài sn trong thanh toán.  
- Nhóm 4 - Các khon tm ng, chi phí trả trƣc.  
- Nhóm 5 - Hàng tn kho.  
- Nhóm 6 - Chi snghip.  
Loi 2 - TSCĐ và đầu tƣ dài hn.  
- Nhóm 1 - TSCĐ.  
- Nhóm 2 - Các khoản đầu tƣ dài hạn.  
Loi 3 - Nphi tr.  
Loi 4 - Ngun vn chshu.  
Loi 5 - Doanh thu.  
Loi 6 - Chi phí sn xut, kinh doanh.  
Loi 7 - Thu nhp hoạt động khác.  
Loi 8 - Chi phí hoạt động khác.  
Loi 9 - Xác định kết qukinh doanh.  
Loi 0 - Các tài khon ngoài bng.  
Trên cơ sở hthng tài khon kế toán thng nht áp dng cho các doanh nghip va  
và nhtheo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006, kế toán la chn  
các tài khon kế toán phù hợp để phn ánh các hoạt động kinh tế của đơn vị mình. Vic  
la chn các TK dựa vào các căn cứ sau:  
- Căn cứ vào kết cu tài sn, ngun vn và quá trình kinh doanh ca doanh nghip.  
11  
 
- Căn cứ vào yêu cu qun lí và nhu cu thông tin cho qun lí,  
- Căn cứ vào kết cu và ni dung ghi chép ca các tài khon trong hthng tài  
khon kế toán do BTài chính ban hành áp dng cho các doanh nghip va và nh(thc  
cht là cho các doanh nghip ngoài quc doanh).  
1.4. KĨ THUT GHI SVÀ SA CHA SAI SÓT CA KTOÁN  
1.4.1. Kĩ thuật ghi sổ  
Trong kế toán thcông vic ghi sổ đƣợc quy định nhƣ sau:  
Đầu kì khi msphi ghi số dƣ đầu kì (nếu có) vào đúng vị trí quy định.  
Trong kì căn cứ vào nghip vkinh tế phát sinh trên chng từ để ghi sổ theo đúng  
quy định ca tng mu sổ. Các bút toán đƣợc ghi bng mực thƣờng. Trƣờng hp ghi số  
âm dùng mực màu đỏ hoặc đặt trong ngoặc đơn.  
Cui các trang cn cng dn sliu theo tng cột. Dòng đầu tiên ca trang kế tiếp  
ghi sliu cng dn của trang trƣớc vi din giải “Trang trƣớc mang sang”.  
Các nghip vkinh tế phát sinh trên chng tphải đƣợc ghi chép đầy đủ, kp  
thi vào các tài khon trên các skế toán liên quan. Cui kì, phi ghi các bút toán  
kết chuyển và điều chỉnh nhƣ: bút toán phân bổ khu hao, phân bcác chi phí trả  
trƣc, doanh thu thc hin trong kì, kết chuyn doanh thu thun, thu nhp hoạt động  
khác, giá vn hàng bán, các chi phí qun lí kinh doanh, chi phí hoạt động khác, ...  
xác định kết qukinh doanh.  
Cui kì, trƣớckhi khoá scn gạch ngang để cng dn tng ct, tính tng sphát  
sinh và số dƣ của tng TK.  
1.4.2. Kthut sa cha sai sót  
Để hn chế đến mc thp nht các sai sót có thxy ra kế toán phải thƣờng xuyên  
kiểm tra, đối chiếu phát hiện các sai sót trƣớc khi cng dn sliu. Tuy nhiên, do nh  
hƣởng ca các yếu tvtâm lí, sc khỏe, điều kiện môi trƣờng, … chúng ta vẫn có thể  
mc các sai sót ngoài ý muốn. Các sai sót thƣờng xy ra khi ghi skế toán gm:  
- Bsót các nghip vthc tế đã phát sinh (bỏ sót chng t),  
- Ghi sai sliu phn ánh quy mô nghip v,  
- Ghi lp li,  
- Định khon sai,...  
Khi phát hin sai sót, kế toán không đƣợc dùng các phƣơng pháp tẩy xoá thông  
thƣờng mà phi sa chữa theo các quy định riêng ca kế toán. Tutheo thời điểm phát  
hin sai sót sm hay muộn (trƣớc hoc sau khi cng dn sliu hoặc khi đã lập các báo  
cáo kế toán) thƣng dùng mt trong các cách sa cha sau:  
Ci chính  
Sdụng khi các sai sót chƣa ảnh hƣởng đến stng cng hoc các sliu trên các  
tài khon khác. Cách sa chữa nhƣ sau:  
12  
     
Gch sghi sai bng mt gạch đỏ, viết li số đúng bằng mực thƣờng ngay phía  
trên số đã ghi sai, kế toán trƣởng phi kí xác nhn bên cnh.  
Ghi bsung  
Dùng khi các sai sót do bquên chng t, ghi sai stin nhỏ hơn số thc tế phát  
sinh. Cách sa chữa này dùng khi sai sót đƣợc phát hin mun không thể dùng đƣợc  
phƣơng pháp cải chính. Ghi bsung bng cách lp "chng tghi sbsung" vi stin  
bng schênh lch gia sliu thc tế phát sinh vi số đã ghi.  
Ví d1.6: Mua vt liu nhp kho bng tin mt giá tiền 86.000đ.  
Kế toán ghi sai:  
NTK "Nguyên, vt liu": 68.000  
Có TK "Tin mt": 68.000  
Bút toán lp chng tvà ghi bổ sung theo định khon:  
NTK "Nguyên, vt liu": 18.000  
Có TK "Tin mt": 18.000  
Ghi gim (ghi sâm)  
Dùng khi ghi sai stin lớn hơn số phát sinh thc tế hoặc định khon sai, ghi trùng  
nghip v.  
Các trường hp sa cha cthể như sau:  
Ghi stin lớn hơn:  
Ghi gim bng cách ghi lại định khon giống nhƣ đã ghi sai với stin bng số  
chênh lch lớn hơn bằng mực đỏ hoặc đặt trong ngoặc đơn và phải có chký ca kế toán  
trƣởng bên cnh.  
Chng hn ví d1.6nếu kế toán ghi nhm thành:  
NTK "Nguyên, vt liu": 88.000  
Có TK "Tin mt": 88.000  
Bút toán sa sai:  
NTK "Nguyên, vt liu": (2.000)  
Có TK "Tin mt": (2.000)  
Ghi trùng nghip vhai ln:  
Xoá mt bút toán bng cách ghi lại định khon giống nhƣ đã ghi trùng vi stin  
ghi bng mực đỏ hoặc đặt trong ngoặc đơn.  
Chng hn ví d1.6 kế toán ghi:  
NTK "Nguyên, vt liu": 86.000  
Có TK "Tin mt": 86.000  
Nhƣng sau đó kế toán li ghi trùng ln na:  
NTK "Nguyên, vt liu": 86.000  
Có TK "Tin mt": 86.000  
13  
Kế toán sa sai bằng cách xoá đi một bút toán:  
NTK "Nguyên, vt liu": (86.000)  
Có TK "Tin mt": (86.000)  
Định khon sai:  
Dùng bút toán giống nhƣ đã ghi sai với stin ghi bng mực đỏ hoặc đặt trong  
ngoặc đơn để xoá bút toán ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bng mực thƣng.  
ví d1.6nếu kế toán ghi:  
NTK "Nguyên, vt liu": 86.000  
Có TK "Tin gi ngân hàng": 86.000  
Kế toán sửa sai nhƣ sau:  
Ghi bút toán âm để xoá bút toán đã ghi sai:  
NTK "Nguyên, vt liu": (86.000)  
Có TK "Tin gi ngân hàng": (86.000)  
Ghi lại bút toán đúng bng mực thƣờng:  
NTK "Nguyên, vt liu": 86.000  
Có TK "Tin mt": 86.000  
1.5. TCHC CÔNG TÁC KTOÁN TRONG DOANH NGHIP VA VÀ  
NHỎ  
1.5.1. Các căn cứ la chn hình thc hch toán kế toán  
Hình thc skế toán là cách thc kết hp các loi skế toán khác nhau theo mt  
trình tghi chép nhất định.Mt trong các công vic ca kế toán là phi la chn hình thc  
skế toán phù hp. Công việc này có ý nghĩa quan trọng và ảnh hƣởng đến hoạt động kế  
toán ca ccông ty trong thi gian dài. Vic la chọn đúng hình thức skế toán không  
nhng giúp cho kế toán thun tin trong ghi chép, xlí sliu kế toán mà còn tiết kim  
đƣợc thi gian và công sc, tạo điều kin cho vic cung cấp thông tin đầy đ, kp thi.  
Vic la chn hình thc skế toán phù hp cn dựa vào các căn cứ sau:  
- Quy mô, cơ cấu tài sn, ngun vốn và đặc điểm quá trình kinh doanh ca  
doanh nghip.  
- Trình độ kế toán và yêu cu thông tin cho qun lí.  
- Phƣơng tiện kĩ thuật trang bcho qun lí và cho kế toán.  
1.5.2. Các hình thc kế toán cõ bn  
Trong các doanh nghip va và nháp dng kế toán thủ công thƣờng sdng các  
hình thc skế toán sau:  
1.5.2.1. Hình thc nht kí chung  
Theo hình thc này các nghip vkinh tế phát sinh đƣợc phn ánh theo thtthi  
gian vào mt quyn sgi là Nht ký chung. Trình tghi stheo hình thức này nhƣ sau:  
14  
     
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hch toán theo hình thc nht kí chung  
Chng tkế toán  
SNht  
kýđặc bit  
S, thkế  
toánchi tiết  
SNHT KÝ CHUNG  
SCÁI  
Bng tng  
hpchi tiết  
Bảng cân đi  
sphát sinh  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cui tháng, hoặc đnh kỳ  
Quan hệ đối chiếu, kim tra  
Hàng ngày căn cứ vào các chng tphát sinh, kế toán ghi các sliu vào snht kí  
chung. Sau đó, căn cứ sliệu đã ghi trên nhật kí chung để ghi vào các tài khon phù hp  
trên scái. Các sliệu liên quan đến các s, thkế toán chi tiết cũng đƣợc đồng thi ghi  
vào các s, thchi tiết tƣơng ứng.  
Ngoài nht ký chung, kế toán có thmcác nhật kí đặc biệt nhƣ: nhật kí thu tin,  
nht kí chi tin, nht kí mua hàng, nhật kí bán hàng,... Căn cứ để ghi vào các nhật kí đặc  
bit là các chng tgc liên quan. Định kì t5-10 ngày hoc cui tháng sliu tng hp  
tcác nhật kí đặc biệt đƣợc ghi vào các TK phù hp trên sổ cái sau khi đã loại trsự  
trùng lp ca nhng nghip vụ đƣợc đồng thi ghi vào nhiu snhật kí đặc bit khác.  
Cuối tháng, quý, năm cộng các sliu trên sCái, tính số dƣ để lp Bảng cân đối  
TK. Các sliu trên skế toán chi tiết cũng đƣợc tng hợp để lp ra các bng tng hp  
chi tiết. Sau khi kim tra thy khớp đúng, số liu tcác sổ này đƣợc sdụng để lp các  
báo cáo kế toán.  
1.5.2.2. Hình thc Nht kí - Scái  
Hàng ngày ngƣời giNht kí - Scái nhn toàn bchng tgc, kiểm tra, định  
khon ri ghi vào s. Mi chng tghi vào mt dòng chai phn nht kí và scái. Kế  
toán có thlp bng tng hp chng tgc cho các chng tgc cùng loi phát sinh  
15  
nhiu lần trong tháng theo định kì sau đó căn cứ vào sliu trên bảng này để ghi vào sổ  
cái. Các chng tgốc liên quan đến các đối tƣợng cn hch toán chi tiết sau khi ghi vào sổ  
cái đƣợc dùng để ghi vào các s, thkế toán chi tiết có liên quan.  
Cui tháng sau khi ghi toàn bsliu trên các chng tgc vào Nht kí - Scái và  
các schi tiết liên quan, kế toán cng dn sliu trên Nht kí - Scái và các s, thkế  
toán chi tiết. Các sliu cng dn phải đạt đƣợc quan hệ cân đi sau:  
Tng cng số  
tin phát sinh  
Tng cng phát sinh  
bên Ncác TK  
Tng cng phát sinh  
=
=
bên Có các TK  
và  
Tng số dư Nợ cui kì  
ca các tài khon  
Tng số dư Có cuối kì  
ca các tài khon  
=
Ơ
Lp bng tng hp các sliu phát sinh trên các s, thkế toán chi tiết, đối chiếu số  
liu trên bng tng hp vi sliu trên scái theo tng TK.  
Sau khi đối chiếu sliu thy khớp đúng thì căn cứ vào các sliu trên scái và các  
schi tiết để lp báo cáo kế toán.  
Hình thc Nht ký - Sổ cái có ƣu điểm là đơn giản, dlàm, thích hp vi các doanh  
nghip có quy mô nh, ít nghip vkinh tế, sdng ít TK (khoảng trên dƣới 20 TK). Tuy  
nhiên, hình thức này cũng tồn ti mt số nhƣợc điểm nhƣ: việc ghi chép trùng lp làm  
tăng khối lƣợng công vic kế toán, không thích hp vi các doanh nghip có quy mô ln,  
nhiu nghip vkinh tế phát sinh.  
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình thch toán theo hình thc "Nht ký -Scái"  
Chng tkế toán  
S, thẻ  
kế toán  
chi tiết  
Bng tng  
hp chng từ  
kế toán cùng  
loi  
Squỹ  
Bng  
tng hp  
chi tiết  
NHT KÝ SCÁI  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi chú:  
Ghi hàng ngày  
Ghi cui tháng  
Đối chiếu, kim tra  
16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 112 trang yennguyen 18/04/2022 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề Những vấn đề kế toán cơ bản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa - Vũ Đình Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuyen_de_nhung_van_de_ke_toan_co_ban_trong_doanh_n.pdf