Tài liệu Chuyên đề Nhận thức kinh doanh và ý tưởng kinh doanh - Nguyễn Văn Nam

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ  
CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP  
Chuyên đề  
NHN THỨC KINH DOANH VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH  
(Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng ngun nhân lc  
cho các doanh nghip nhvà va)  
Biên son: Thạc sĩ Nguyễn Văn Nam  
HÀ NI - 2012  
MC LC  
1
Phần I: BẠN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH CỦA BẠN  
Mun trthành chdoanh nghip thành công Bn phi hi tụ được 10  
khả năng dưới đây, điều đó giúp ta phân biệt được các doanh nghiệp thành đạt hay  
không thành đạt. Mười khả năng đó được chia làm ba nhóm đặc trưng chính:  
1.1. Nhóm tố chất kinh doanh  
Luôn biết tìm kiếm và tn dng các cơ hội  
- Nhìn thấy và hành động ngay khi có các cơ hội kinh doanh mi  
- Nm bt những cơ hội bất thường để có được tin vn, thiết bị, đất đai, mặt  
bng sn xut, sự giúp đỡ... (như sự đồng thun của các thành viên trong gia đình bố  
m, chng, con...).  
Tính kiên trì (kiên đnh)  
- Givững quan điểm ca bn thân khi đối mt với thương trường, đối thcnh  
tranh, hoặc khi chưa thành công  
- Kiên định trong vic thuyết phc chuyên gia  
- Hành động liên tiếp hoc thc hiện các hành động khác nhau để khc phục khó khăn  
- Chu shy sinh cá nhân hoc có nhng cgắng phi thường để hoàn thành công vic.  
Tính trách nhim, gn bó vi công vic  
- Chp nhn chu hoàn toàn trách nhim vcác vấn đề ny sinh trong quá trình  
hoàn thành công vic cho khách hàng.  
- Lăn xả vào công vic cùng vi công nhân, hoc xung tận nơi làm việc ca họ  
để đốc thúc hoàn thành công vic. Thhin sự quan tâm đến vic tha mãn nhu cu  
ca khách hàng.  
Đòi hỏi cao vchất lượng và hiu quả  
- Biết hành động hoặc làm điều gì đó để đáp ứng hoc nâng cao các tiêu chun  
chất lượng hiện có (trong nước cũng như quốc tế như tiêu chuẩn đo lường chất lượng  
và ISO) hoc biết hoàn thin thêm những thành tích đã đạt được trong quá kh.  
- Cgng thc hin công vic tốt hơn, nhanh hơn hoặc rẻ hơn.  
Chp nhn mo him - ri ro  
- Biết chp nhn nhng gì mà bn thân cho là nhng ri ro hp lý.  
- Biết la chọn, ưu tiên cho các tình huống có nhng ri ro hp lý có thchp nhn  
được.  
1.2. Nhóm kỹ năng tổ chức thực hiện  
Kỹ năng đặt ra mc tiêu  
- Biết đặt ra các mục tiêu trước mt cthvà rõ ràng.  
- Biết đặt ra các mc tiêu dài hn và rõ ràng.  
2
     
Kỹ năng lp kế hoch và qun lý (giám sát) mt cách có hthng  
- Biết phát trin và ng dng từng bước các kế hoạch có lô gíc để đạt được mc  
tiêu đã đề ra.  
- Biết đánh giá các phương án khác nhau  
- Biết qun lý, theo dõi tiến độ công vic và chuyn nhanh sang các chiến lược  
khác khi cần để đạt đưc mc tiêu.  
Kỹ năng tìm kiếm thông tin  
- Tmình tìm kiếm các thông tin vkhách hàng, những người cung ng và/hay  
các đối thcnh tranh ca mình.  
- Biết sdng các mi quan hhoc mạng lưới thông tin để thu thập được các  
thông tin hu dng.  
1.3. Nhóm kỹ năng quản lý  
Biết thuyết phc và gây mi quan hệ  
- Biết sdng các chiến lược đã được cân nhc kỹ để gây ảnh hưởng hoc thuyết  
phc những người khác.  
- Biết sdng các mi quan hcá nhân hoc quan hệ làm ăn để đạt được các  
mục đích riêng của mình.  
Lòng ttin  
- Biết tin tưởng mnh mvào bn thân và các khả năng của mình.  
- Biết thhin sự tin tưởng vào khả năng của mình để hoàn thành nhim vkhó  
khăn hoặc để đón nhận ththách.  
Bài tp: Liu bạn đã sẵn sàng đkhi sự kinh doanh chưa? (theo mẫu 1).  
3
 
Phần II: THỬ NGHIỆM Ý TƯỞNG KINH DOANH  
Thị trường xung quanh ta rất đa dạng mỗi nơi một khác bi thị trường phụ  
thuc rt nhiu vào việc người dân sng ở đó, họ là ai, sống như thế nào và chi tiêu  
như thế nào, chi tiêu vào nhng vic gì? Khi bn hiểu rõ người dân trong vùng bn sẽ  
phát hiện được nhiều ý tưởng kinh doanh mà trước đó bạn chưa từng nghĩ đó sẽ là ý  
tưởng cho hoạt đng kinh doanh ca bạn trong tương lai.  
Để sn xut kinh doanh thành công bn phi có khách hàng. Hchỉ quan tâm đến  
nhng gì hcần nhưng phải hp dẫn hơn, tốt hơn, rẻ hơn hoặc có nhiu chng loi  
hoc tin lợi hơn trong sử dng hàng hóa/ dch vca bn hay việc đi lại thun tin.  
Vi những thông tin có được tthị trường, bn sẽ hình thành ý tưởng kinh  
doanh cho riêng bn hoc nếu không ci thiện được ý tưởng kinh doanh đã hình thành  
trước đó hoặc làm cho nó khác đi so với đối thcạnh tranh thì hãy thay đổi ý định kinh  
doanh. Bn có thể thay đổi ý định kinh doanh ca mình hoc phát triển ý tưởng trước  
đây sang một hướng khác song điều đầu tiên bn phi:  
2.1. Thấy rõ ràng những ý tưởng kinh doanh của mình trong tương lai  
Ý tưởng kinh doanh phải được hình thành theo nguyên tc SMARTER  
- Specific - cth, dhiu  
o
Ý tưởng kinh doanh phi cthể vì nó định hướng cho các hoạt đng kinh  
doanh ca doanh nghip bạn trong tương lai.  
o
Đừng nói mục tiêu trong ý tưởng kinh doanh ca bn là dẫn đầu thị  
trường trong khi đối thủ đang chiếm 40 % thphần. Thay vào đó hãy đặt mc tiêu  
chiếm ti thiu 41% thphn, từ đó bn sbiết mình còn phi cố đạt bao nhiêu % na.  
- Measurable – đo lường được  
o
Các chỉ tiêu trong ý tưởng kinh doanh ca bạn mà không đo lường được  
thì không biết có đạt được hay không?  
o
Đừng ghi: “phải trlời thư của khách hàng ngay khi có thể”. Hãy yêu  
cu nhân viên trlời thư ngay trong ngày nhận được.  
- Achievable va sc  
o
Các chỉ tiêu đặt ra trong ý tưởng phi có tính thách thức để cgng,  
nhưng cũng đừng đt chtiêu loi không thể đt ni.  
o
Nếu bn không có ging ca trời phú thì đừng đặt chtiêu trthành siêu  
sao.  
- Realistics thc tế  
o
Đây là tiêu chí đo lường scân bng gia khả năng thực hin ý tưởng so  
vi ngun lc ca bn (thi gian, nhân s, tin bc..).  
o
Đừng đặt chtiêu gim 20 kg trong một tháng để đạt trọng lượng lý  
tưởng 45 kg trong vòng một tháng, như vậy là không thc tế.  
- Timebound có thi hn  
o
Mi công vic phi có thi hn hoàn thành, nếu không nó sbtrì hoãn.  
4
   
o
Thi gian hp lý giúp bn vừa đạt được mc tiêu li vừa dưỡng sc cho  
các mc tiêu khác.  
- Engagement liên kết  
Ý tưởng kinh doanh ca bn phải làm sao để liên kết được li ích ca  
công ty và li ích ca các chthkhác.  
o
o
Khi các bphn, nhân viên tham gia thc hin mc tiêu, hsẽ được kích  
thích như thế nào. Nếu doanh nghip bn thành lập để triển khai ý tưởng kinh doanh  
ca bn không có chế độ này, vic thc hin mc tiêu skhông có hiu qu.  
- Ralevant - là thích đáng  
o Chtiêu có hữu ích đối vi mt bphận nhưng bộ phn khác li thờ ơ  
cũng là điều bn cn quan tâm nếu mun to ra sc mnh tng thể để thc hin ý  
tưởng kinh doanh ca mình.  
o Ví dmc tn kho, bphn bán hàng luôn mun mc tn kho cao trong khi  
bphn tài chính li mun mc tn kho thp.  
o Mc tiêu trong ý tưởng kinh doanh phải thích đáng, công bằng vi tt ccác  
bphn ca doanh nghip  
Các nhà kinh doanh phát hiện được cơ hội trong khó khăn của người khác.  
Như vậy, một ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng giúp gii quyết được các khó khăn đó.  
a.  
Cách thức đm được ý tưởng kinh doanh:  
Có 2 cách để tìm kiếm ý tưởng kinh doanh ca bn:  
Cách 1: Xut phát từ quan điểm định hướng hàng hóa  
Cách 2: Xut phát từ quan điểm định hướng khách hàng  
Quan điểm định hướng hàng hoá  
Quan điểm định hướng khách hàng  
- Tôi tt nghiệp đại hc ngoi ngtôi - Trong thtrn nhiu trung tâm gp khó  
sthành lp trung tâm ngoi ng.  
khăn trong chiêu sinh do ít có giáo viên gii  
tham gia ging dy tại trung tâm, lương giáo  
viên các trung tâm đó trả thp nên tôi sẽ  
thành lp trung tâm ngoi ng.  
- Tôi học làm bác sĩ tôi có điều kiện để - Trong phường có nhiu trem khi bị ốm  
mua trang thiết bmáy móc. Tôi smphải đi khám xa, trên địa bàn phường li  
phòng khám tư cho trem.  
chưa có phòng khám tư nào, vì thế tôi smở  
phòng khám tư cho trem.  
- Tôi biết trồng cây đậu tương  
- Chem phntrong xã tôi mong  
mi vì thế tôi sphbiến kthut muốn được trng giống đậu tương mới, năng  
trng cây này ti bà con trong xã tôi và suất cao vì trước đây họ chtrng giống cũ  
cung cp giống đậu tương này tới bà năng suất thp vì thế tôi schuyn giao kỹ  
con.  
thut trng ging cây này và cung cp ging  
mi cho chem trong xã.  
Bn hãy kết hp cả hai cách để tìm ý tưng kinh doanh cho mình. Vì nếu  
5
bn xut phát từ quan điểm định hướng khách hàng nhưng người chkhông có kỹ  
năng làm ra sản phm có chất lượng được thị trường chp nhn thì doanh nghip bn  
không có khách hàng ngược li nếu bn xut phát từ quan điểm hàng hóa, bn sn xut  
ra sn phm tuyt vời theo ý tưởng ca bn mà không có khách hàng thì vic kinh  
doanh ấy cũng thất bại. Như vậy có ththy: Một ý tưởng kinh doanh tt phải đm bo  
hai yếu t: Cơ hi và Kỹ năng và ngun lực để tn dụng cơ hội đó.  
b. Tìm cơ hội kinh doanh tt ở đâu  
- Quan sát: xem nhng hàng hóa hay dch vnào còn có thcung cấp cho người  
tiêu dùng mà chưa được biết đến (hay nhng vấn đề mà những người khác gp phi).  
- Lng nghe: Mọi ngưòi nói gì khi mua hàng hóa hay sdng dch vca bn  
(hay những khó khăn mà chính bạn gp phi).  
- Tìm hiu nhu cu còn thiếu (hay nhng gì còn thiếu trong cộng đồng xung quanh  
bn).  
- Đọc sách báo, bn thông tin kinh tế, xem truyn hình...  
2.2. Nhận biết được những khó khăn  
Nhà doanh nghiệp tương lai cần nhìn nhn mc tiêu của mình dưới khía  
cnh nghnghiệp, gia đình, quan hệ xã hi, sthích, sphát trin ca bản thân... Để  
thc hiện được mc tiêu mong mun bn phải lường trước và nhìn nhn nó mt cách  
rõ ràng. Có những khó khăn, cản trbn có thể tác động thay đổi như điểm mnh,  
điểm yếu bên trong cơ sở kinh doanh bạn đang muốn hình thành, song có nhng khó  
khăn, cản trbn không thchi phối được đó là những yếu ttrong cộng đồng stác  
động xu hoc tt ti doanh nghip ca bạn trong tương lai, đặc biệt đối vi nhng  
phnữ có ý định thành lp doanh nghip thì nhng cn trli xut phát tkhía cnh  
gii.  
Nhng cn trvgii trong hoạt động ca ndoanh nghip:  
- Vai trò, chức năng gia đình khiến các hoạt động kinh doanh thường được đặt ti  
nhà do vậy khó xác định rch ròi thi gian sdng cho hoạt động SXKD, khó đánh  
giá hiu quả cũng như đóng góp của phnữ đi vi thu nhp ca doanh nghip.  
- Tư tưởng định kiến nhng lut lphân biệt đối xvquyn shu tài sn,  
thường do chhlà nam giới đứng tên. Đến nay quan nim thiên lệch đó tuy đã thay  
đổi song vn tn tại tác động không nhỏ đến vic tạo điều kin, khả năng tiếp cn ca  
phnti các dch vhin có trong xã hội cũng như ý chí khi tiến hành hoạt động  
doanh nghiệp, đặc bit khu vc nông thôn, min núi.  
- Thường bắt đầu vi qui mô nh, dbtổn thương khi xu thế hi nhp cnh  
tranh quc tế ngày càng tăng. Do vậy ít có cơ hội, khả năng tiếp cn các ngun vn,  
công ngh- thông tin hoặc ít được các tchức tài chính, ngân hàng quan tâm đến.  
Lĩnh vực hoạt động thường là dch vụ và dường như tập trung vào các lĩnh vực phụ  
6
 
gn vi vai trò truyn thng, những lĩnh vực ít được quan tâm vchính sách.  
- Thiếu quyết đoán, ý chí trong kinh doanh. Nhiều phnữ có ý định khi nghip  
chỉ vì mưu sinh của gia đình, họ chp nhn làm kinh doanh qui mô nhỏ đủ để chi  
tiêu cho gia đình không vì mục đích làm giàu. Điều đó khiến tham vng kiếm li  
nhun ngày càng nhiều hơn qua vic tiếp tc duy trì, mrng hoạt đng kinh doanh.  
2.3. Cách thức giải quyết chúng - Kế hoạch hành động  
Cách thc: Người có ý định thành lp doanh nghip phải xác định được cách  
thc mình phải vượt qua nhng thách thức, khó khăn đã và đang đến. Ai có thgiúp  
để đạt được mục tiêu. Đối thủ cũng có thtrthành những đối tác tuyt vi nếu chúng  
ta biết hlà ai, trên thc tế có nhiu doanh nghiệp thành đạt nhbiết vn dụng “6 I”: -  
Đầu tư (Investment); - Ươm tạo (Incubation); - Sáng sut (Insightfulness); - Sáng to  
(Innovation); - Trung thc (Intergrity); - Công ty (Incoporate).  
Bài tp cá nhân: Đặt mc tiêu  
- Mục tiêu trong 1 quí/ năm/... của bn là gì?  
Trong 1 năm Trong 2 năm  
Trong 3 năm  
Cho bn thân  
Cho gia đình bn  
Cho công vic KD hay sự  
nghip ca Bn  
- Mục tiêu này liên quan như thế nào vi mục đích cuộc đời ca bn?  
- Bn sẽ đạt mc tiêu ngn hạn như thế nào?  
Để đạt được mc tiêu trên chcn phi thc hin nhng hoạt động nhvi nhng  
ngun lc cn thiết trong mt khuôn khthi gian nhất đnh.  
7
 
Ví d: Mục tiêu tăng doanh thu lên 300%  
Các ngun lc  
Phm vi  
thi gian  
Các hoạt động  
cn thiết  
VD: Đầu tư mua máy móc  
1 ………………………..  
2 ………………………..  
3 ………………………..  
Vay tin hhàng  
Mt tháng  
- Những khó khăn cản trvà nhng mi đe dọa nào bn dự đoán sẽ gp phi  
trong quá trình thc hin các hoạt đng trên.  
2.  
Bài tp cá nhân: Hãy liệt kê các ý tưởng bn mong mun kinh doanh  
trong thi gian ti và tự đánh giá các ý tưởng kinh doanh đó. (theo mẫu 2)  
Sau khi hoàn thành bn phân tích trên bn có thể đánh giá các ý tưởng kinh  
doanh ca mình và quyết định có nên:  
- Tiếp tục ý tưởng kinh doanh đó hay  
- Thay đổi ý tưởng kinh doanh hay  
- Bỏ qua hoàn toàn ý tưởng kinh doanh đó.  
Sau đó chọn ý tưởng có nhiu khả năng nht.  
2.4. Phát triển ý tưởng kinh doanh thành kế hoạch  
Mt xuất phát điểm sai lch sdn ti tht bi, một ý tưởng kinh doanh sáng  
sut có thmang li thành công thc s.  
- Trước khi ý tưởng ca bn trthành hin thc bn cn có thông tin và tìm hiu  
liệu ý tưởng đó có khả thi trong tương lai. Giống như 1 kỹ sư muốn xây cu phi  
chun btht tốt trước khi bt tay vào xây cu.  
- Bn kế hoch thc hiện ý tưởng kinh doanh ca bn phi mô ttht chi tiết tt  
ccác phn vic bn sphải làm trong tương lai cho doanh nghiệp ca mình. Quá trình  
xây dng kế hoch sgiúp bn cân nhắc, đánh giá ý tưởng kinh doanh ca mình và  
xem xét liệu còn có điểm yếu nào không. Quan trọng là quá trình đó tạo cho bạn cơ  
hi thnghiệm nó trong tư duy và trên giấy trước khi biến nó thành hin thc, thà bn  
mt thi gian vi nó còn hơn bắt tay vào kinh doanh ri btht bi. Bn phi chc chn  
rng tng phn việc trong kinh doanh đều phi thc hin tt.  
- Có thlp kế hoch cho nhiều ý tưởng kinh doanh và khi đó bạn sẽ có cơ hội  
xác định ý tưởng nào có tính khthi nhất và khi đó bn squyết định bt tay vào ý  
tưởng nào.  
8
 
Phần III: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH  
Quá trình chun bmt bn kế hoch scung cp những phương tiện qun lý có  
li vlâu dài cho doanh nghip ca bn. Những phương pháp này có thể được sdng  
li khi các bn kế hoạch được cp nht hoc lp cho nhng mục đích khác.  
3.1. Kế hoạch kinh doanh  
Ti các doanh nghip nhỏ, người chdoanh nghiệp thường coi những cơ hội kinh  
doanh trong tương lai luôn rộng m, và hginhng kế hoch của mình “trong đầu”.  
Còn nhng doanh nghip có tm clớn hơn, người ta có thlên nhng kế hoch tài  
chính chi tiết và thc hin hàng lot công vic nghiên cu thị trường. Vic lp kế  
hoch kinh doanh có thể đáp ứng được chai yêu cu trên. Kết quscó là mt tài  
liệu tương đối súc tích mô tdoanh nghip và nhng dự định ca chdoanh nghip  
cho tương lai của nó. Bn kế hoạch kinh doanh này cũng có thể được sdng cho  
nhiu mục đích khác nhau, và như vậy hình thc trình bày ca bn kế hoch phthuc  
vào mục đích cthca nó.  
3.1.1. Tại sao cần lập một kế hoạch kinh doanh  
Vic chun bbn kế hoch tạo cơ hội hoàn thin những phương pháp kế hoch  
hoá được sdng trong công việc kinh doanh, đồng thi giúp cho vic trình bày về  
doanh nghip ca bạn trước các đối tác khác mang tính chuyên nghiệp hơn. Bạn có thể  
quyết định lp mt kế hoch nhằm đáp ứng mt hay nhiu nhu cu cthể như:  
- Tìm kiếm ngun tài trợ – mt kế hoch kinh doanh tt là công ccó tính thuyết  
phc nht bn có thsdụng, đồng thời cũng là tài liệu bt buc phi có đối vi các tổ  
chc tài chính.  
- Đưa ra định hướng quá trình chun bbn kế hoch giúp bạn suy nghĩ  
mt cách khách quan vdoanh nghip ca mình, vnhững điểm mạnh và điểm  
yếu ni ti, những cơ hội và mối đe doạ tbên ngoài, scn thiết và thời điểm ra  
nhng quyết định chiến lược.  
- Truyền đạt được tới các đối tác, các nhà đầu tư cũng như những nhân viên chủ  
chốt, qua đó củng clòng tin vào các mi quan h, stín nhiệm cũng như khuyến  
khích và tập trung hơn nữa nhng nlc ca nhân viên; tóm li là tạo ra được mt tm  
nhìn chung (shred vision)  
- To ra nhng công cqun lý mi Quá trình chun bmt bn kế hoch sẽ  
cung cp những phương tiện qun lý có li vlâu dài cho doanh nghip ca bn.  
Những phương pháp này có thể được sdng li khi các bn kế hoạch được cp nht  
hoc lp cho nhng mục đích khác.  
9
     
3.1.2. Thời điểm lập kế hoạch kinh doanh  
Thông thường, các doanh nghiệp thường kết hp scn thiết phi chun bmt  
kế hoch kinh doanh vi mt quyết định đầu tư và những áp lc tbên ngoài nhu  
cu vnguồn tài chính. Nhưng những li ích ca vic chun bmt bn kế hoch -  
định hướng, truyền đạt, phương tiện qun lý luôn là những xem xét đáng giá ở bt kỳ  
thời điểm nào trong chu ksng ca doanh nghip. Khi nn kinh tế đi xuống và điều  
kin kinh doanh trở nên khó khăn hơn, thì cũng chính là lúc hợp lý để tiến hành quá  
trình lp kế hoch. Bn kế hoch skết hp nhng chiến lược để tn ti vi việc định  
vvtrí của công ty để có thkhai thác mt cách nhanh nht, có li thế nht sphc  
hi ca nn kinh tế - điều nhất định sxy ra.  
3.1.3. Cần bao nhiêu kế hoạch kinh doanh?  
Nhng bn kế hoch cung cp cho các ngân hàng hay những đối tác bên ngoài  
phi luôn mang tính khả thi, và như vậy phải được da trên nhng giả định bo thủ  
(vi mc tiêu đặt mc thp mt cách có chủ ý). Tuy nhiên, điều đó sẽ hn chế nhng  
nlc ca các cán bqun lý trong công ty; do vy trên thc tế thường có nhng kế  
hoch ni bvi nhng mc tiêu tham vọng hơn.  
3.1.3.1. Độ dài ca bn kế hoch kinh doanh  
Bn danh mc này dành cho mt kế hoch tng hp chi tiết vi khong 10-15  
trang viết cng vi bng biu số lượng trang tương đương. Tuy nhiên, độ dài ca bt  
kmt tài liệu nào đều tuthuc vào mục đích của nó. Ví d, nếu yêu cu vay ngn  
hạn ngân hàng để bsung cho khoản vay đã có thì chỉ cn mt bn trình bày khong 2  
đến 3 trang là đủ. Nếu bn tiến hành kế hoch hoá kinh doanh mt cách tng hp và sử  
dng bn danh mục này để kiểm tra các đề mc, công việc trong tương lai sẽ trnên  
đơn giản hơn khi bạn cp nht hoc biên tp, sửa đổi li tài liu cho phù hp vi nhiu  
mục đích khác…  
3.1.3.2. Tchc quá trình lp kế hoch kinh doanh  
Tm quan trng ca công tác kế hoch hoá, với ý nghĩa như một chức năng được  
chính thc hoá trong doanh nghip, về quy mô cũng như hình thức shu ca doanh  
nghip. Nếu doanh nghip có mt hội đồng qun trị năng động, người giám đốc điều  
hành phi luôn có schun bị để có thcung cp nhng kế hoch cp nht, ngn –  
trung hoc dài hạn. Giám đốc điều hành có thsdng bmáy đó để lp mt bn kế  
hoạch kinh doanh được đề cập đến trong tài liu này.  
Công tác lp kế hoch da vào thu nhập và phân tích thông tin. Thông tin thường  
ti qua mt mạng lưới nhng mi quan hxung quanh nhà doanh nghip, bao gm cả  
các nhân viên, khách hàng, các nhà cung cp bạn hàng cũng như các cố vn chuyên  
nghip. Khi chính thc bắt đầu lp mt kế hoch, tốt hơn hết là phi có stham gia  
10  
   
ca những người chu trách nhim thc hin kế hoạch đó.  
Thông thường quá trình này thường kéo dài trong vòng 8 tun, bắt đầu bng vic  
gii thiệu và hướng dn các nhân viên thuc nhóm công tác kế hoạch, xác định nhng  
trách nhim ca nhóm công tác, cho ti vic bắt đầu thu thp sliu. Tt nht là bn  
nên dùng máy tính để son tho bn kế hoch kinh doanh, vì làm như vậy vic trình  
bày stốt hơn, bản kế hoch sdễ dàng được cp nht, hoc chia thành nhiu phn và  
sửa đổi cho phù hp vi các mục đích cụ th. Hin có nhiu ngun tài trợ để giúp bn  
có thxây dng mt bn kế hoch có chất lượng cao cho doanh nghip ca mình vi  
chi phí hp lý.  
3.1.3.3. Thut ng- đôi li gii thích  
Người ta thường bt gp nhng tcó liên quan ti kế hoạch kinh doanh được sử  
dng ln vi nhng ttrên thc tế có nhiều nghĩa khác nhau. Khi doanh nghiệp trình  
cho Uban nhân dân mt dự án để thông qua, việc đánh giá dự án này được da trên  
một phương pháp được gii thiệu vào đầu những năm 90 – vi tên gọi là “nghiên cứu  
khả thi”; tài liệu này sau đó được gi tới ngân hàng dưới dng mt kế hoch kinh  
doanh. Thut ngữ “dự án” được thưng xuyên sdng trong cả hai trường hợp…  
Mt Nghiên cu khthi nhằm xác định một ý tưởng có ththc hiện được  
không và tính thương mại ca nó. Mt nghiên cu khả thi được thc hin nhm xác  
định liu mt doanh nghip có thể được thành lp và hoạt động mt vùng cthnào  
đó, những ngun lc sphi dùng tới; và tính thương mại của nó thường được thhin  
dưới dng các tltài chính hoc kinh tế.  
Kế hoch kinh doanh định ra nhng mc tiêu, chiến lược và chiến thuật để có  
thkhai thác một ý tưởng. Bi vy nó bao gm nhng phn quan trng liên quan ti  
vic thc hin các chủ đề như chiến lược và kế hoch marketing, tchc và qun lý  
doanh nghip, qun lý sn xut phn mà mt nghiên cu kế hoch khả thi không đề  
cp ti.  
Mt dán là bt kmt hoạt động nào cn ti mt kế hoch. Mt dán có thlà  
bt kvic gì txây dng mt ngôi nhà, lp mt nghiên cu khthi hay mt kế hoch  
kinh doanh cho ti vic làm bài tập do thày giáo giao. “Dự án” là một thut ngchung  
được sdng rng rãi trong nhiu ngcnh.  
3.2. Danh mục kiểm tra những nội dung của bản kế hoạch kinh doanh  
Sdng bn danh mục như thế nào? Mt cách tin lợi để sdng tp tài liu này  
là: trước hết phân phát cho những người stham gia vào vic chun bbn kế hoch.  
Sau đó tiến hành gp gthông qua bn danh mc và phân công trách nhim thu thp  
sliu cho từng đề mc.Một vài đề mc có thkhông hoc kém thích hp vi tình  
hình ca doanh nghip bn; bn có thể cho điểm từ 0 đến 5 theo tm quan trng của đề  
11  
 
mc trong cuc hp vbn danh mc.Một người phải được giao nhim vghi chép  
nguyên văn nội dung cuc hp trên; biên bn này sẽ được dùng để phác tho bn nháp  
đầu tiên ca kế hoạch. Thông thường các công ty nhỏ hơn, chính giám đốc slà  
người chu trách nhim vvic ghi chép này. Cn ghi nhrng thiết lp mt kế hoch  
phthuc rt nhiu vào công tác thu thp và qun lý xlý thông tin; bn phi thc  
hin mt cách toàn din mi mt và nghiêm ngặt để gim ti mc tối đa những yếu tố  
bt n.Nhng nlc ca bn bvào phn công vic này quyết định điểm mnh ca  
bn kế hoạch, cũng như mức độ thuyết phục người đọc rng bạn đã kiểm tra toàn bộ  
các githiết được đt ra.  
Danh mc kim tra nhng nội dung cơ bản ca bn kế hoch kinh doanh  
Tng quan chung: Cung cp thông tin vlch sphát trin ca doanh nghip.  
Mô trõ ràng hin trng và mục đích của doanh nghiệp, đồng thi trình bày mt tm  
nhìn được xác định rõ ràng: doanh nghip sẽ đi đến đâu và làm thế nào để đạt tới đích.  
Lch s:  
- Do ai thành lp, khi nào, ở đâu, và như thế nào?  
- Sn phẩm ban đầu, nhng ngun lực nào đưc sdng và ly ở đâu  
- Tm quan trng ca nhng mi quan hệ đặc bit  
- Mức độ thành công : thphn, kết qutài chính  
- Nhng vấn đề gp phải và đã vượt qua được  
- Nhng skiện/con người/cơ hội đặc bit quan trọng đã ảnh hưởng ti vtrí ca  
doanh nghip ngày nay.  
Hin trng và mục đích:  
- Sn phm chyếu hin nay  
- Nếu khác sn phẩm trước đây thì tại sao  
- Tính độc đáo của sn phm  
- Tính độc đáo của công ty, VD : công nghệ hàng đầu, quan hvi khách hàng,  
các yếu ttchc, cán bchcht1, chất lượng ca cán bchcht mi, nhng khó  
khăn cụ thdoanh nghiệp đang gặp phi  
- Mức độ thành công : thphn và các kết qutài chính  
- So sánh các kết qunày vi dkiến trong quá khứ  
- Những xu hướng hin ti có nh hưởng ti công việc kinh doanh, như: các xu  
hướng trên thị trường hay shoàn thin ca sn phm  
- Những điểm mnh chyếu đóng vai trò quan trọng và cần phát huy trong tương  
lai  
Kế hoạch tương lai - tầm nhìn và định hướng:  
- Sn phẩm chính trong tương lai, tương quan với các yếu tthị trường  
12  
- Các mc tiêu ngn và dài hn vthphn và tài chính  
Nhng thế mnh doanh nghip có thda vào, nhng yếu kém cn khc phc  
- Các phương tiện mi cn có; làm thế nào để vượt qua khó khăn hiện ti và bù  
đắp nhng thiếu ht vnhân s.  
Sn phm dch v: Mô tchính xác doanh nghip bán cái gì- làm cho người đọc  
không nhng hiu vbn thân sn phm/dch vmà còn hiểu được ti sao li có nhu  
cu vsn phm/dch vụ đó  
Phân tích mô t:  
- Mô tchính xác sn phm là gì, chức năng và tác dụng ca nó, sn phm ca  
doanh nghip khác với các công ty như thế nào  
- Có nhiu dng trong cùng mt loi sn phm không·  
- Chu ksng ca sn phm kéo dài bao lâu·  
- Điều kin vn hành thích hp nht ca sn phm ·  
- Có cn ti các phtùng hay phliệu hay không; chúng có được cung cp  
không  
- Cn ti chuyên môn kthuật nào để có thsdng sn phm cho hiu quả (đưa  
các mô tkthut vào phn phlc)  
Phân tích ng dng:  
- Sn phẩm được sdụng như thế nào? Ai dùng?·  
- Sn phm tiếp cn mt khu vc thị trường mi hay cnh tranh trc tiếp vi các  
nhà sn xuất đã có mặt trên thương trường- trong trường hp thhai, phn Phân tích  
li ích (C) trthành phn quan trng nht·  
- Sn phm này bsung hay thay thế các sn phm khác ·  
- Sn phm phi mua liên tc hay chphi mua mt ln·  
- Người mua và người sdng cui cùng có phi là mt không, quan hgia họ  
ra sao, quan đim ca họ khác nhau như thế nào·  
- Có yêu cu lắp đặt hay sửa đổi sn phm theo nhu cu không; nếu có thì thi  
gian và chi phí là bao nhiêu·  
- Nhu cu lắp đặt/sửa đổi trên có ảnh hưởng tiêu cc ti doanh skhông; nếu có  
thì có thgim những tác động đó không·  
- Vic lắp đặt có ảnh hưởng ti vic bo hành các thiết bkhác không, có phi sử  
dng các dch vụ đc bit nào không  
Phân tích li ích:  
- Sc hp dẫn đối vi thị trường-đánh giá giá trị thc ca sn phm hoc giá trị  
được nhn thc bởi người tiêu dùng đchng minh lý do mua hàng ca h·  
13  
- Xem xét một cách đặc biệt tính độc đáo của sn phm có liên quan vi nhng gì  
người mua đang hiện nay đang quan tâm khi chưa có sản phm này·  
- Xem xét các khía cnh: hình thc, hiu sut, giá cả, tính đa dạng, độ bn, tc  
độ, độ chính xác, tính dsdng, chi phí lắp đặt/sdng, khả năng giảm yêu cầu đào  
to, chất lượng nguyên liệu…  
Vic phân tích li ích có thể được thc hin dễ dàng hơn bằng cách thiết lp mt  
bng có dạng như ở dưới đây. Hãy thiết kế mt bng phân tích li ích sn phẩm như  
vy cho sn phm ca bạn cũng như sản phm của các đối thcnh tranh. Hãy trình  
bày các bng này trong kế hoch ca bn  
BNG PHÂN TÍCH LI ÍCH SN PHM  
Mức độ quan trng  
Nhân tQuan Tương Không  
trng đối  
Phân hng trên thị trường  
Dn Tt Trung Kém Không  
đầu bình phân hng  
quan  
trng  
Hình  
thc  
Hiu sut  
Giá cả  
Độ bn  
Giá trca các phn sau vphân tích thị trường và kế hoch marketing/bán hàng  
sẽ được cng cnếu toàn bcông vic trong phn sn phm/dch vụ này được thc  
hin mt cách kỹ lưỡng  
Kế hoch phát trin:  
- Sn phẩm đã sẵn sàng cho sn xut/tiêu thụ chưa·  
- Nếu chưa, thi gian cn thiết là bao nhiêu·  
- Có những ai đang phát triển các sn phm cùng loi·  
- Lit kê các hoạt động, ngày tháng và chi phí cn thiết để hoàn thành vic phát  
trin và thnghim sn phm·  
- Tm quan trng ca các kế hoch phát trin sn phẩm trong tương lai·  
- Xem xét độ ri ro dn ti tht bại/khó khăn  
Phân tích thị trường: Cung cấp cho người đọc mt bn phân tích về môi trường  
kinh doanh ca doanh nghiệp, qua đó có thể đánh giá các phần khác ca bn kế hoch  
trong một môi trường thc tin. Phn này mô tả ai là người có nhu cu vsn phm,  
14  
ti sao li có nhu cầu đó, lượng cu là bao nhiêu, và doanh nghip có thể đáp ứng bao  
nhiêu phần trăm trong tổng lượng cu này  
Phân tích thị trường mục tiêu (người mua) điển hình:  
- Có thcó nhiu loại người mua, nhưng chỉ cn mt sít loại người mua đã có  
thto nên mt thphn ln hay có li nht; có 4 cách phân loi chính.  
- · Phân theo khu vực địa lý- khu vc của người mua, khu vc sn xut, sthích  
theo khu vc,dân s, ngun tài nguyên thiên nhiên ·  
- Phân theo hoạt động chung của người mua cui cùng-cá nhân hay tchc,  
chính ph, kinh doanh hoc sn xuất…·  
- Phân theo vtrí hay trách nhim của người mua-người mua là cá nhân, là chsở  
hu doanh nghip, hay là nhân viên/cán bqun lý ca họ…  
- Phân theo đặc điểm cá nhân của người mua tuổi tác, các đặc điểm thcht,  
gii tính, thu nhp, sthích, các mi quan tâm chính tr, thành viên các hip hội….  
Ti sao khách hàng mua:  
- Người mua thu được gì đối vi nhng li ích được trình bày mc phân tích  
li ích và ng dng.  
- Sn phm ca doanh nghip thoã mãn mt nhu cu hay mi chlà mt mong  
muốn/mơ ước (động cơ mua hàng xut phát tlý do này là không chc chn).  
- Khi la chn sn phẩm này, người mua có tiết kim ngay được tin bc hoc  
thu được li ích vlâu dài không.  
- Có thể xác định đưc khong thi gian thu hi vốn đã bỏ ra để mua sm không.  
- Hãy xem xét hàng lot các lý do mua sắm khác: như thờ i gian giao hàng, do  
nhãn hiệu…  
- Vi mt skhách hàng nhất định, có nhng cn trcthể nào đối vi vic mua  
hàng không, ví dụ như chi phí phải trả trước.  
- Hiện người mua tiềm năng đang làm gì khi chưa mua sản phm ca DN.  
Xác định thị trường tng th:  
- Cho đến hin tại có bao nhiêu người mua tiềm năng được dkiến trong khu vc  
địa lý đề cp ti trong kkế hoch liên hloi khách hàng vi dliệu điều tra  
nghiên cu:  
- Lượng người mua ln tới đâu, từ đó xác định được một cách tương đối dung  
lượng hàng bán và mức độ tiếp xúc vi khách hàng.  
- Mức độ thưng xuyên mua, khối lượng mua là bao nhiêu.  
- Quy mô thị trường tính bng tiền (đng).  
- Trong tương lai- thị trưng mi xut hiện, đang tăng trưởng, hay sbão hoà.  
15  
- Thị trường bị ảnh hưởng thế nào bi nhân tố tăng trưởng kinh tế chung, hãy  
cung cp nhng bng chng cng ccho luận điểm ca bn.  
- Nhng chính sách ca chính phảnh hưởng ti thị trưng không.·  
- Nhng nhân tố cơ bản làm tăng trưởng thị trường được mong đợi là gì.  
- Da vào các dự đoán trên, ước tính số lượng người mua trong vòng 3-5 năm và  
10 năm tới, quy mô ca h, mức độ thường xuyên mua sm, số lượng nhng ln mua,  
và sau đó là dung lượng thị trường tính bng tin  
Phân đoạn thị trường:  
- Chia nhthị trường tng ththành nhiều đoạn cthcó thquyết định nhng  
phân đoạn nào cn tp trung nlc maketing- qua đó mỗi yếu tthị trường được xác  
định và lượng hoá.  
- La chn một phương pháp phân đoạn thích hp vi doanh nghip ca bn ,ví  
d: theo khu vực địa lý hoặc theo đặc điểm cá nhân của người mua.  
- Trong mỗi phân đoạn này có thể có các phân đoạn nhỏ hơn được chia theo: cht  
lượng, giá cả, điều kin hoàn vốn… những phân đoạn phụ này cũng có thể được chia  
nhỏ hơn nữa.  
- Xác định dung lượng thị trường tính bng tin cho mỗi phân đoạn· Xác định  
đoạn thị trưng nào bn nên nhm ti.  
- Tìm hiu liu có stp trung người mua theo khu vc hoc theo ngành không.  
- Tính mùa vảnh hưởng ti một vài phân đoạn ( hay tt cả các phân đoạn) không.  
- Bn làm thế nào để đáp ứng được, trước những thay đổi nhu cu thị trường  
hoặc phân đon thị trường, khi nhng yếu tnày trnên quan trng.  
Phân tích cnh tranh:  
- Xác định các yếu tcnh tranh.  
- Xác định tình hình cnh tranh cth- ai là đối thủ chính, cơ sở ca họ đặt ở  
đâu, họ đã hoạt động trong lĩnh vực này bao lâu, quy mô ca hln hay nh, thphn  
thế nào, ai là kmnh nht.  
- Động thái cnh tranh- các nhà cung cp bao quát thị trường được tới đâu; cung  
tha hay thiếu, điều đó dẫn ti hoạt động tiếp thtích cực hay cơ hội cho các đối thủ  
khác; địa phương nào là vùng đang tăng trưởng nhanh, đâu là những ví dụ điển hình  
ca kthng/kbi trong cnh tranh, hay tt cả đều thành công- mt yếu tcho thy  
thị trường dxâm nhp.  
- Các đối thcnh tranh có liên kết với nhau để chng li nhng kmi xâm  
nhp thị trưng không.  
- Nhng kế hoch ca bn có ảnh hưởng lớn đến các đối thcnh tranh không-  
bn dtính schiếm bao nhiêu phần trăm thị trường.  
16  
- Trong scác khách hàng ca bn, bao nhiêu phần trăm là khách hàng mới, bao  
nhiêu phần trăm là do thu hút được từ phía các đối thcnh tranh.  
- Các đối thcnh tranh sphn ứng như thế nào, ví dụ tung dư luận xu, tiến  
hành chiến tranh giá c, ty chay, phá hoi ngm hay bmc.  
- Chiến lược phòng thca doanh nghip là gì.  
- Điểm A+B nhm mục đích xác định tng ththị trường thc bao gm nhng  
người chc chn smua trong khu vc thị trường được doanh nghiệp hướng ti.  
- Phương pháp này có thể khó thc hin Việt Nam, đặc bit là cho thị trường  
hàng tiêu dùng phthông vì mi chcó mt số lượng khiêm tn nhng nghiên cu thị  
trường.  
- Sdễ dàng hơn nếu bạn định hướng vào các loi nhà máy hay doanh nghip nht  
định.  
- Bạn cũng có thể phi thohiệp đôi chút khi ước tính dung lượng ca thị trường,  
đồng thi tìm kiếm những phương pháp đơn giản hơn.  
- Hãy sdng các kết quca nhng nlực marketing ban đầu của mình cũng  
như của các đối thcạnh tranh để lượng hoá thị trường tiềm năng  
17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 79 trang yennguyen 18/04/2022 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề Nhận thức kinh doanh và ý tưởng kinh doanh - Nguyễn Văn Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuyen_de_nhan_thuc_kinh_doanh_va_y_tuong_kinh_doan.pdf