Nghiên cứu nồng độ dopamin dịch não tuỷ ở bệnh nhân Parkinson

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
NGHIÊN CU NNG ĐỘ DOPAMIN DCH NÃO TUỶ  
BNH NHÂN PARKINSON  
Nguyn Hu Quang1, Nhữ Đình Sơn2, Hoàng ThDung2  
Trnh Văn Qunh2, Nguyn Đức Thun2  
TÓM TT  
Mc tiêu: Xác định nng độ dopamin trong dch não tu(DNT) và m i liên quan gia nng  
độ dopamin vi mt số đặc đim lâm sàng b nh nhân (BN) Parkinson. Đối tượng và  
phương pháp: Nghiên cu mô tct ngang, tiến cu trên 80 BN được chn đoán Parkinson  
và 40 người không mc bnh và/hoc hi chng Parkinson, được xét nghim nng độ dopamin  
DNT bng phương pháp sc ký lng siêu hiu năng 2 ln khi phUPLCMS/MS ti Khoa Thn  
kinh, Bnh vin Quân y 103 t8/2018 - 02/2021. Kết qu: Nng độ dopamin DNT nhóm bnh  
nhhơn nhóm chng (20,22 4,47 pg/ml so vi 31,85 12,56 pg/ml). Nng độ dopamin gim  
dn theo mc độ bnh: Nh: 23,93 2,83 pg/ml, va: 21,42 2,37 pg/ml, nng: 16,22 2,21  
pg/ml, rt nng: 12,35 1,53 pg/ml. Nng độ dopamin gim dn theo giai đon bnh: Giai đon  
I: 23,97 2,19 pg/ml; giai đon II: 21,38 3,27 pg/ml; giai đon III: 18,84 3,60 pg/ml; giai  
đon IV: 13,81 2,37 pg/ml. Nng độ dopamin nhóm có trm cm nhhơn nhóm không trm  
cm (17,80 3,34 pg/ml so vi 24,27 2,91 pg/ml). Nng độ dopamin trung bình nhóm có lo âu  
nhhơn nhóm không lo âu (18,00 3,40 pg/ml so vi 24,35 3,06 pg/ml). Khác bit có ý nghĩa  
thng kê vi p < 0,001. Kết lun: Nng độ dopamin DNT BN Parkinson gim so v i nhóm  
chng và có mi liên quan gia nng độ dopamin vi giai đon bnh, mc độ bnh, chng  
trm cm và lo âu.  
* Tkhóa: Nng độ dopamin; Bnh Parkinson; Dch não tu.  
Study on Cerebrospinal Fluid Dopamine Concentration in  
Parkinson's Patients  
Summary  
Objectives: To determine the concentration of dopamine in the cerebrospinal fluid and the  
relationship between the dopamine concentration and some clinical features in Parkinson's  
patients. Subjects and methods: A cross-sectional and prospective study on 120 patients,  
divided into 2 groups: patient group includes 80 patients diagnosed with Parkinson's disease;  
control group of 40 people without Parkinson’s disease and Parkinsonism. Cerebrospinal fluid  
dopamine concentration test was performed by ultrahigh performance liquid chromatography-tandem  
1Trường Đại hc Buôn Ma Thut  
2Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y  
Người phn hi: Nguyn Hu Quang (huuquangyk10a@gmail.com)  
Ngày nhn bài: 01/3/2021  
Ngày bài báo được đăng: 19/5/2021  
82  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
quadrupole mass spectrometry (UPLCMS/MS). Results: Cerebrospinal fluid dopamine  
concentrations in the patient group smaller than that in the control group (20.22 4.47 pg/mL  
vs. 31.85 12.56 pg/mL). Dopamine concentration decreased gradually according to disease  
severity: mild: 23.93 2.83 pg/mL, moderate: 21.42 2.37 pg/mL, severe: 16.22 2.21 pg/mL,  
very severe: 12.35 1.53 pg/mL. Dopamine concentration decreased gradually according to  
disease stage: stage I: 23.97 2.19 pg/mL, stage II: 21.38 3.27 pg/mL, stage III: 8.84 3.60  
pg/mL, stage IV: 13.81 2.37 pg/mL. Dopamine concentration in the group with depression  
smaller than that in the group without depression (17.80 3.34 pg/mL vs. 24.27 2.91 pg/mL).  
The average concentration of dopamine in the group with anxiety smaller than that in the group  
without anxiety (18.00 3.40 pg/mL vs 24.35 3.06 pg/mL). The difference was statistically  
significant, with p < 0.001. Conclusion: Cerebrospinal fluid dopamine concentrations in  
Parkinson's patients decreased compared with controls, and there was a relationship between  
dopamine concentration and disease stage, disease severity, depression, and anxiety.  
* Keywords: Dopamine concentration; Parkinson’s disease; Cerebrospinal fluid.  
ĐẶT VN ĐỀ  
Đánh giá nng độ dopamin và các cht  
chuyn hóa ca nó trong huyết tương và  
DNT là mt trong nhng phương pháp  
chn đoán bnh Parkinson. Nhiu nghiên  
cu cho thy nng độ dopamin gim ở  
người bnh Parkinson [2, 3, 4]. Vit  
Nam, chưa có nghiên cu nào đánh giá  
nng độ dopamin trong DNT người  
bnh Parkinson. Do đó, chúng tôi tiến  
hành nghiên cu này vi mc tiêu:  
Nghiên cu nng độ dopamin DNT và  
mi liên quan gia nng độ dopamin vi  
mt số đặc đim lâm sàng BN Parkinson.  
Parkinson là bnh thoái hóa thn kinh  
tiến trin nng dn, nh hưởng đến 1%  
dân s> 60 tu i. Nguyên nhân gây bnh  
Parkinson chưa rõ, các tri u chng ca  
bnh là do sb t thường ca hngoi  
tháp, chyếu là hthng nhân xám trung  
ương. Các tri u chng ri lon vn động  
và triu chng ngoài vn động ca bnh  
Parkinson nh hưởng nhiu đến cht  
lượng sng ca người bnh [1].  
Dopamin là cht dn truyn thn kinh  
trong não, tin cht ca nor-adrenalin và  
adrenalin. Dopamin được tng hp ca  
ch thng thn kinh trung ương và  
ngoi biên, có nhiu tác dng sinh lý quan  
trng, đặc bit liên quan đến chc năng  
vn động [4]. Trong bnh Parkinson, vic  
mt các tế bào thn kinh hdoparminergic  
phn đặc lim đen làm gim nng độ  
dopamin, đặc bit khi m t đến 70 - 80%,  
các tế bào thn kinh này scó biu hin  
triu chng ri lon vvn động [1].  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  
NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
120 BN điu trt i Khoa Thn kinh,  
Bnh vin Quân y 103, thi gian từ  
8/2018 - 02/2021, chia thành 2 nhóm.  
* Tiêu chun la chn:  
- Nhóm bnh (B): 80 BN được chn  
đoán Parkinson theo tiêu chun chn  
đoán ca Hi Ri lon vn động và  
Parkinson Quc tế n ăm 2015 (MDS-PD  
Criteria) [5].  
83  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
- Nhóm chng (C): 40 người không  
mc bnh và/hoc hi chng Parkinson,  
tui và gii tính tương đương nhóm bnh,  
có chỉ định chc ng sng tht lưng làm  
xét nghim DNT phc vchn đoán các  
bnh lý thn kinh (Viêm màng não, viêm  
não, viêm ty, viêm não - ty, viêm đa rễ  
thn kinh, xơ c ng ri rác, h i chng  
ép ty…). Khi có kết quxét nghim sinh  
hóa và tế bào bình thường, được la  
chn làm xét nghim nhóm chng.  
* Thang đim đánh giá lâm sàng:  
- Đánh giá mc độ ri lon vn động  
theo thang đim đánh giá bnh Parkinson  
phn III (UPDRS): Bình thường: 0 đim,  
nh: 1 - 28 đim, trung bình: 29 - 56 đim,  
nng: 57 - 83 đim, rt nng: 84 - 108đim.  
- Đánh giá giai đon bnh theo Hoehn  
và Yahr gm 5 giai đon (tI - V).  
- Chn đoán trm cm theo tiêu chun  
ICD-10, đánh giá mc độ trm cm theo  
thang đim BECK: < 14 đim: không  
trm cm; 14 - 19 đim: mc độ nh;  
20 - 29 đim: mc độ v a; > 29 đim:  
mc độ nng.  
* Tiêu chun loi tr:  
- Bnh nhân mc các bnh lý ni tiết  
nh hưởng lượng dopamin: Cường giáp,  
suy giáp, cường tuyến thượng thn, suy  
tuyến thượng thn.  
- Đánh giá lo âu theo thang lo âu ZUNG:  
Tng đim 40 được coi là có ri lon  
lo âu. Lo âu mc độ nh: 41 - 50 đim,  
mc độ va: 51 - 60 đim, mc độ nng:  
61 - 70 đim, mc độ r t nng: 71 -  
80 đim.  
- Bnh nhân mc các bnh lý cp tính:  
Bnh lý tim m ch, bnh lý tâm thn  
(tâm thn phân lit, ri lon cm xúc  
lưỡng cc).  
* Chc ng sng tht lưng và xét  
nghim dopamin DNT: Chc ng sng  
tht lưng theo hướng dn quy trình kỹ  
thut ni khoa chuyên ngành Thn kinh  
ca BY t ế: ly 2 ml DNT, b o qun ở  
nhit độ âm 830C, sau đó tiến hành  
xét nghim nng độ dopamin bng  
phương pháp sc ký lng siêu hiu năng  
2 ln khi phUPLCMS/MS (Ultrahigh  
- Tin snghin ma túy và hoc  
nghin rượu.  
- Bnh nhân mù chhoc ri lon  
chc năng ngôn ng(khó đọc, nghe).  
2. Phương pháp nghiên cu  
* Thiết kế nghiên cu: Tiến cu, mô tả  
ct ngang có so sánh vi nhóm chng.  
* Phương pháp chn mu: Chn mu  
thun tin.  
performance liquid chromatography  
tandem quadrupole mass spectrometry).  
-
* Quy trình tiến hành: BN được chn  
đoán bnh Parkinson đồng ý tham gia  
nghiên cu được phng vn theo bnh  
án nghiên cu có sn, phân tích triu  
chng lâm sàng, đánh giá các thang đim  
lâm sàng, ly DNT xét nghim nng độ  
dopamin.  
* Xlý sliu: Bng phn mm Stata 14;  
p < 0,05 được coi là có ý nghĩa thng kê.  
* Đạo đức trong nghiên cu: BN được  
gii thích đầy đủ, tnguyn tham gia  
nghiên cu và đồng ý ly DNT làm xét  
nghim.  
84  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
KT QUNGHIÊN CU  
1. Đặc đim chung  
Bng 1: Đặc đim chung  
.
Nhóm bnh  
Nhóm chng  
Đặc đim  
p
Slượng (n)  
Tl(%) Slượng (n) Tl(%)  
< 40  
2
2,5  
6,3  
1
3
2,5  
7,5  
40 - 49  
5
Nhóm tui  
50 - 59  
60 - 69  
70  
16  
33  
24  
20,0  
41,3  
30,0  
12  
18  
6
30,0  
45,0  
15,0  
> 0,05  
> 0,05  
Tui trung bình  
Nam  
63,6 10  
59,6 9,5  
16 40,0  
26  
54  
80  
32,5  
67,5  
Gii tính  
Nữ  
24  
40  
60,0  
Tng cng  
100,0  
100,0  
Tui trung bình nhóm bnh và nhóm chng khác bit không có ý nghĩa thng kê  
(p > 0,05).  
2. Nng độ dopamin dch não tuỷ  
Bng 2: Nng độ dopamin DNT.  
Nng độ dopamin  
Nhóm  
Slượng (n)  
OR (95%CI)  
p
X
SD (pg/ml)  
Nhóm bnh  
80  
40  
20,22 4,47  
19,23 - 21,22  
27,83 - 35,86  
< 0,001  
Nhóm chng  
31,85 12,56  
Nng độ dopamin trung bình nhóm bnh thp hơn nhóm chng có ý nghĩa thng kê  
(p < 0,001).  
3. Liên quan gia nng độ dopamin và mc độ bnh, giai đon bnh  
Bng 3: Liên quan gia nng độ dopamin và mc độ bnh.  
Nng độ dopamin  
Slượng  
(n)  
Mc độ bnh  
Nhẹ  
OR (95%CI)  
p
X
SD (pg/ml)  
27  
26  
21  
6
23,93 2,83  
21,42 2,37  
16,22 2,21  
12,35 1,53  
22,81 - 25,05  
20,47 - 22,38  
15,21 - 17,22  
10,74 - 13,96  
Va  
< 0,001  
Nng  
Rt nng  
Mc độ bnh càng nng, nng độ dopamin càng gim, kim định ANOVA mt chiu  
khác bit có ý nghĩa thng kê (p < 0,001).  
85  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Bng 4: Liên quan gia nng độ dopamin và giai đon bnh.  
Nng độ dopamin  
Slượng  
(n)  
Giai đon bnh  
OR (95%CI)  
p
X
SD (pg/ml)  
I
21  
27  
19  
13  
0
23,97 2,19  
21,38 3,27  
18,84 3,60  
13,81 2,37  
-
22,97 - 24,96  
20,09 - 22,67  
17,10 - 20,57  
12,37 - 15,24  
-
II  
< 0,001  
III  
IV  
V
Giai đon bnh càng nng, nng độ dopamin càng gim, kim định ANOVA mt  
chiu khác bit có ý nghĩa thng kê (p < 0,001).  
4. Liên quan gia nng độ dopamin và trm cm, lo âu  
Bng 5: Liên quan gia nng độ dopamin và trm cm.  
Nng độ dopamin  
(pg/ml)  
Đặc đim  
Slượng (n)  
OR (95%CI)  
p
Không trm cm  
Có trm cm  
30  
50  
22  
11  
17  
24,27 2,91  
17,80 3,34  
20,88 0,65  
17,73 1,10  
13,86 1,81  
23,18 - 25,35  
16,85 - 18,75  
20,59 - 21,17  
16,99 - 18,48  
12,92 - 14,79  
< 0,001  
Nh(1)  
p(1,2) < 0,001  
p(1,3) < 0,001  
p(2,3) < 0,001  
Mc độ  
trm cm  
Va (2)  
Nng (3)  
Nng độ dopamin trung bình nhóm trm cm nhhơn nhóm không trm cm (17,80  
3,34 pg/ml so vi 24,27 2,91 pg/ml), kim định Chi bình phương skhác bit có ý  
nghĩa thng kê (p < 0,001). Nng độ dopamin gim dn tmc độ nhẹ đến nng, kim  
định ANOVA lp mt chiu khác bit có ý nghĩa thng kê (p < 0,001).  
Bng 6: Liên quan gia nng độ dopamin và lo âu.  
Nng độ dopamin  
(pg/ml)  
Đặc đim  
Không lo âu  
Slượng (n)  
OR (95%CI)  
p
28  
52  
24,35 3,06  
18,00 3,40  
23,16 - 25,53  
17,06 - 18,95  
< 0,001  
Có lo âu  
p(1,2) < 0,05  
p(1,3) < 0,001  
p(1,4) < 0,001  
p(2,3) > 0,05  
p(2,4) < 0,001  
p(3,4) < 0,01  
Nh(1)  
Va (2)  
Nng (3)  
24  
9
21,06 0,61  
18,07 0,88  
16,84 0,64  
20,80 - 21,32  
17,40 - 18,75  
13,88 - 19,80  
Mc độ lo âu  
10  
Rt nng (4)  
9
12,53 1,44  
11,42 - 13,63  
86  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
Nng độ dopamin trung bình nhóm có  
lo âu nhhơn nhóm không lo âu (18,00  
Nng độ dopamin trong DNT gim dn  
theo mc độ b nh và giai đon bnh.  
Theo chúng tôi, Parkinson là bnh lý thoái  
hóa thn kinh tiến trin, theo thi gian,  
mc độ bnh nng dn cùng vi vic suy  
gim slượng ln các tế bào thn kinh  
dopaminergic làm tăng thiếu ht dopamin  
[1]. Kết quc a chúng tôi phù hp vi  
nghiên cu ca Hoàng ThDung (2014)  
[2], Nguyn Đức Thun và CS (2020) [3]:  
Nng độ dopamin huyết tương gim dn  
theo mc độ bnh và giai đon bnh.  
3,40 pg/ml so vi 24,35  
3,06 pg/ml),  
kim định Chi bình phương skhác bit  
có ý nghĩa thng kê (p < 0,001). Theo  
mc độ lo âu, nng độ dopamin gim dn  
tm c độ nhẹ đến nng, kim định  
ANOVA lp mt chiu khác bit như s ố  
liu bng trên.  
BÀN LUN  
Dopamin (3-hydroxytyramine) là cht  
dn truyn thn kinh catecholamine có  
liên quan đến mt lot các hot động thn  
kinh, bao gm: Kim soát vn động, nhn  
thc, hc tp, khen thưởng, điu hòa gic  
ng. Ngoài các hot động này và các hệ  
thng thn kinh trung ương, dopamin còn  
nh hưởng đến nhiu chc năng ngoi  
biên, bao gm: Nhu động đường tiêu hóa,  
gii phóng hormon, điu chnh huyết áp  
và cân bng natri [4]. Nghiên cu này tp  
trung xác định nng độ dopamin trong  
Nng độ dopamin trong DNT nhóm có  
trm cm, lo âu thp hơn nhóm không  
trm cm, lo âu, khác bit có ý ngh ĩa  
thng kê (p < 0,001). Đặc bit, nng độ  
dopamin trong DNT gim khi m c độ  
trm cm, lo âu tăng.  
Các cơ chế cơ bn ca trm cm, lo  
âu trong bnh Parkinson chưa được hiu  
đầy đủ, nhưng mt mô hình đa yếu tố  
dường như thích hp nht. Các yếu tố  
góp phn bao gm: Yếu tdi truyn, biến  
ctrong cu c sng, yếu ttâm lý xã h i  
DNT và phân tích liên quan gia nng độ và các yếu tcthca bnh; hơn na,  
chn đoán bnh Parkinson có thd n  
đến trm cm phn ng và lo lng về  
din biến bnh, các khuyết tt có thxy  
ra trong tương lai và lo ngi vtương lai  
[6].  
dopamin vi mt số đặc đim lâm sàng.  
Kết qu:  
Nng độ dopamin nhóm bnh thp  
hơn nhóm chng (20,22 4,47 pg/ml so  
vi 31,85 12,56 pg/ml), khác bit có ý  
nghĩa thng kê (p < 0,001). Bnh  
Parkinson là bnh lý thoái hóa thn kinh  
tiến trin nng dn, bn cht là smt đi  
các tế bào thn kinh dopaminergic, dn  
đến gim nng độ dopamin, từ đó gây ra  
các triu chng ca bnh. Vm t sinh  
hóa có thể định nghĩa bnh Parkinson là  
sthiếu ht dopamin thvân; khi đã có  
biu hin ca các triu chng, dopamin  
có thgim ti 70% [1].  
Ri lon điu hòa hdopaminergic  
gm mc dopamin hoc cht chuyn hóa  
dopamin nhóm trm cm gim so v i  
nhóm không trm cm cũng được nhiu  
tác gibáo cáo [2, 4, 7]; tăng liên kết/nhy  
cm vi ththdopamin D2/D3 [8];  
gim hot động cht vn chuyn dopamin  
trong trm cm [9]. Liên kết cht vn  
chuyn dopamin thvân nhóm trm  
cm thp hơn nhóm không trm cm [10].  
Phân tích hình nh chp ct lp phát xạ  
87  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2021  
disease. J Neuroimmune Pharmacol 2020;  
15(1):114-164.  
positron cho thy nhóm trm cm nng,  
mc vn chuyn dopamin thp hơn ti  
thvân so vi nhóm chng [11]. Liên kết  
cht vn chuyn dopaminergic thvân  
thp hơn phn ánh mc độ thoái hóa  
thn kinh ca các neuron dopaminrgic ở  
thvân nghiêm trng hơn, dn đến lượng  
dopamin thvân thp hơn. Ngoài  
dopamin, các cht dn truyn thn kinh  
khác như noradrenalin, acetylcholin và  
serotonin cũng có thcó vai trò [12].  
5. Postuma RB, Berg D, Stern M et al.  
MDS clinical diagnostic criteria for Parkinson’s  
disease. Movement Disorders 2015; 30(12):  
1591-1601.  
6. Timmer MHM, van Beek MHCT, Bloem BR,  
et al. What a neurologist should know about  
depression in Parkinson’s disease. Pract  
Neurol 2017; 17(5):359-368.  
7. Engström G, Alling C, Blennow K, et al.  
Reduced cerebrospinal HVA concentrations  
and HVA/5-HIAA ratios in suicide attempers:  
Monoamine metabolites in 120 suicide  
attempters and 47 controls. European  
Neuropsychopharmacology 1999; 9(5):399-405.  
KT LUN  
Qua nghiên cu 80 BN được chn  
đoán Parkinson và 40 người không mc  
bnh và/hoc hi chng Parkinson ti  
Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y 103,  
chúng tôi kết lun:  
8. D'haenen HA, Bossuyt A. Dopamine D2  
receptors in depression measured with single  
photon emission computed tomography.  
Biological Psychiatry 1994; 35(2):128-132.  
Nng độ dopamin DNT BN Parkinson  
gim so v i nhóm chng và có mi liên  
quan gia nng độ dopamin và giai đon  
bnh, mc độ bnh, trm cm và lo âu.  
9. Meyer JH, Krüger S, Wilson AA, et al.  
Lower dopamine transporter binding potential  
in striatum during depression. Neuroreport  
2001; 12(18):4121-4125.  
TÀI LIU THAM KHO  
10. Richard IH, Justus AW, Kurlan R.  
Relationship between mood and motor  
fluctuations in Parkinson’s disease. JNP 2001;  
13(1):35-41.  
1. Lê Đức Hinh. B nh Parkinson. Nhà  
xut bn Y hc. Hà Ni 2008.  
2. Hoàng ThDung. Nghiên cu đặc đim  
lâm sàng và định lượng nng độ dopamin  
huyết tương bnh nhân Parkinson. Lun văn  
Thc sĩ Y hc. Hc vin Quân y. Hà Ni 2014.  
11. Pizzagalli DA, Berretta S, Wooten D,  
et al. Assessment of striatal dopamine  
transporter binding in individuals with major  
depressive disorder: In vivo positron emission  
tomography and postmortem evidence. JAMA  
Psychiatry 2019; 76(8):854-861.  
3. Nguyn Đức Thun, Lê Văn Quân,  
Nhữ Đình Sơn. Thay đổi nng độ dopamin  
huyết tương trên BN Parkinson. Tp chí  
Y Dược hc Quân s2020; 2:116-121.  
12. Martens KAE, Lewis SJG. Pathology of  
4. Matt SM, Gaskill PJ. Where is dopamin behavior in PD: What is known and what is  
and how do immune cells see it?: Dopamin-  
mediated immune cell function in health and  
not?. Journal of the Neurological Sciences  
2017; 374:9-16.  
88  
pdf 7 trang yennguyen 15/04/2022 1520
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu nồng độ dopamin dịch não tuỷ ở bệnh nhân Parkinson", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_nong_do_dopamin_dich_nao_tuy_o_benh_nhan_parkinso.pdf