Luận văn Phân tích hiệu năng hệ thống phân phối khóa lượng tử dựa trên vệ tinh sử dụng kỹ thuật chuyển tiếp

HC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  
-------***-------  
NGUYN THTHUTRANG  
PHÂN TÍCH HIỆU NĂNG HỆ THNG PHÂN PHI  
KHÓA LƯỢNG TDA TRÊN VTINH SDNG  
KTHUT CHUYN TIP  
LUẬN VĂN THẠC SKTHUT  
( Theo định hướng ng dng)  
Hà Ni - 2021  
HC VIN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIN THÔNG  
-------***-------  
NGUYN THTHUTRANG  
PHÂN TÍCH HIỆU NĂNG HỆ THNG PHÂN PHI  
KHÓA LƯỢNG TDA TRÊN VTINH SDNG  
KTHUT CHUYN TIP  
Chuyên ngành: Kthut vin thông  
Mã s: 8.52.02.08  
LUẬN VĂN THẠC SKTHUT  
( Theo định hướng ng dng)  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC  
PGS.TS.ĐẶNG THNGC  
Hà Ni - 2021  
i
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.  
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai  
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.  
Người viết luận văn  
Nguyn ThThuTrang  
LI CẢM ƠN  
Luận văn này đã khép lại quá trình hc tp, nghiên cu ca hc viên ti Hc  
vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Hc viên xin bày tsbiết ơn sâu sắc ti  
Thầy hướng dn, PGS.TS.Đặng Thế Ngc đã định hướng nghiên cu và tn tình  
giúp đỡ, trc tiếp chbo trong sut quá trình thc hin luận văn. Đồng thi hc  
viên cũng xin bày tlòng biết ơn Lãnh đạo Hc vin, các thy cô của Khoa Đào tạo  
sau đại hc, Khoa Vin thông 1 ti Hc vin Công nghệ Bưu chính Viễn thông.  
Trân trng!  
Hà Ni, tháng 11 năm 2020  
Hc viên  
Nguyn ThThùy Trang  
 
MC LC  
 
v
DANH MC HÌNH NH  
 
vii  
THUT NGVIT TT  
Thut ngữ  
AES  
Thut ngTiếng Anh  
Thut ngTiếng Vit  
Tiêu chun mã hoá nâng cao  
Đit thu quang thác  
Advanced Encryption Standard  
Avalanche Photodiode  
Amplified Spontaneous  
Emission  
APD  
ASE  
Bphát xkhuếch đại  
AWGN  
BPSK  
CV  
Additive White Gaussian Noise  
Binary Phase Shift Keying  
Continuous Variable  
Direct Detection  
Nhiu Gauss trng cng  
Điều chế pha nhphân  
Biến liên tc  
DD  
Tách sóng trc tiếp  
Mức độ tdo  
DoF  
DPS  
DT  
Degrees of Freedom  
Differential-Phase-Shift  
Double Threshold  
Khóa dch pha nhphân  
Hai ngưỡng  
DV  
Discrete Variable  
Biến ri rc  
FPGA  
Field Programmable Gate Arrays Vi mch dùng cu trúc mng  
phn tlogic có thlp trình  
FSL  
FSO  
GG  
Free-space Loss  
Suy hao không gian tdo  
Truyn quang không gian tdo  
Phân phi Gamma-Gamma  
Htng trên cao  
Free Space Optical  
Gamma-Gamma  
HAP  
IM  
High Altitude Platform  
Intensity Modulation  
Light Emitting Diode  
Low Earth Orbit  
Điều chế cường độ  
LED  
LEO  
LOS  
MG  
Điot phát sáng  
Quỹ đạo trái đất tm thp  
Đường truyn thng  
Light Of Sight  
Mixture-Gamma  
Phân phi hn hp Gamma  
Công sut tạp âm tương đương  
Điều chế khóa đóng-mở  
Bộ định hưng, bt và bám  
Tlli bit lượng tử  
NEP  
OOK  
PAT  
QBER  
Noise Equivalent Power  
On-Off Keying  
Pointing Acquisition Tracking  
Quantum Bit Error rate  
 
viii  
QICT  
Quantum Communication and  
Information Technologies  
Quantum Key Distrubution  
Quantum Not Destruction  
Quantum Status Transmission  
Radio Frequency  
Thông tin lượng tvà công nghệ  
truyn thông  
QKD  
QND  
QST  
RF  
Phân phối khoá lưng tử  
Không phá huỷ lượng tử  
Trng thái lượng tử  
Tn svô tuyến  
RSA  
SIM  
RivestShamirAdleman  
Mã hoá RSA  
Subcarrier Intensity Modulation Điều chế cường độ sóng mang  
phụ  
SW  
Switch  
Chuyn mch  
TRNG  
UAV  
URA  
True Random number generator Bto sngu nhiên thc  
Unmanned aerial vehicle  
Phương tin không người lái  
Tn công máy thu trái phép  
Unauthorized receiver attack  
1
LI MỞ ĐU  
Vic bo mật thông tin ngày càng được quan tâm, đặc bit là nhng thông tin  
được truyền qua cơ sở htng mạng Internet không được bo mật. Phương pháp  
bo mt phbiến nht là sdng khóa mt mã da trên các thut toán mt mã.  
Trong phương pháp này, bên gửi hp pháp (Alice) và bên nhn hp pháp (Bob)  
phi chia skhóa bí mt qua kênh công khai không an toàn [1]. Tuy nhiên, vấn đề  
nm trong vic phân phối khóa nghĩa là làm sao hai bên gửi và nhn phi thông báo  
mt cách bo mt cho nhau vkhóa bí mật được sdụng để mã hóa thông tin. Để  
gii quyết được vấn đề này, rt nhiu giao thc phân phối khóa đã được đề xut.  
Mt trong nhng giao thc phân phi khóa nhận được nhiu squan tâm hin nay  
là giao thc phân phối khóa lượng tử (QKD), trong đó hai bên gửi và nhn có thể  
trao đổi khóa bí mật qua kênh lượng t, thm chí ckhi có mt ca bên nghe trm  
thba (Eve) [2],[3].  
Phân phối khóa lượng t(QKD) là một phương thức truyn thông an toàn  
thc hin mt giao thc mt mã liên quan đến các thành phn của cơ học lượng t.  
QKD cho phép ngưi gửi và người nhn to ra mt khóa bí mt ngẫu nhiên được  
chia smà chhbiết, sau đó có thể được sdụng để mã hóa và gii mã các thông  
điệp. Các giao thc phân phi khoá này da trên vic mã hoá thông tin lên các biến  
ri rạc (DV) như pha hay sự phân cc ca photon. Nhược điểm ca các giao thc  
này là tốc độ và hiu quca vic tách sóng tng photon ti phía thu bhn chế.  
Khác vi các hthng DV, trong luận văn, mô hình QKD mã hoá thông tin khoá  
trên các biến liên tc như biên độ hay pha ca xung ánh sáng cũng như cường độ  
sóng mang quang được điều chế.  
Để phân phi khóa bí mt sdng giao thc DV/CV-QKD gia Alice và  
Bob, các môi trường truyn dn khác nhau gm mng truyn thông si quang,  
truyn thông quang qua không gian (FSO) dưới mặt đất [4],[5] và FSO da trên vệ  
tinh đã được nghiên cu mt cách rng rãi [6],[7]. Trong đó, phương pháp phân  
phi khóa lượng tda trên sợi quang đã được nghiên cu và rt nhiu ng dụng đã  
 
2
được triển khai, nhưng đây chỉ phương pháp sử dụng cho các đầu cui cố định.  
Tuy nhiên, có rt nhiu ng dng thc tế, bao gm ctrong đời sng hàng ngày hay  
trong quân đội, mà trong đó đầu cui sdng là các thiết bị di động, ví dụ như các  
mng xe cộ, đòi hỏi các gii pháp QKD vô tuyến. Trong bi cảnh đó, FSO, một hệ  
thng dthc thi và có chi phí hp lý, có thể được sdụng để truyền khóa lượng tử  
ti các trạm di động [8]. Cũng như các hệ thng FSO khác, hthng QKD da trên  
FSO chu rt nhiu ảnh hưởng của môi trường khí quyển như hấp th, tán x,... làm  
hn chế khong cách truyn dn [9]. Nhn thy tính thiết thc của đề tài, hc viên  
xin chọn hướng nghiên cứu “Phân tích hiệu năng hệ thng phân phối khóa lượng tử  
da trên vtinh sdng kthut chuyn tiếp” làm đề tài cho luận văn tốt nghip  
thc sca mình. Mc tiêu chính mà luận văn hướng ti là phân tích hiệu năng qua  
các tham shiệu năng của mô hình QKD/FSO da trên vtinh khi sdng kthut  
chuyn tiếp ti htng trên cao (HAP). Tham shiệu năng mà luận văn hướng ti  
là tốc độ khoá bí mt. Bcc luận văn gồm 3 chương chính:  
Chương 1: Tổng quan vphân phối khoá lượng tử  
Chương 2: Mô hình kênh quang không gian tự do  
Chương 3: Phân tích hiệu năng hệ thng QKD da trên vtinh sdng  
kthut chuyn tiếp  
Trong phần Kết luận, luận văn tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính của  
luận văn cùng với những bàn luận xung quanh đóng góp mới cả về ưu điểm và hạn  
chế từ đó đưa ra những gợi mở cần tiếp tục nghiên cứu.  
3
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VPHÂN PHI KHOÁ  
LƯỢNG TỬ  
Tóm tt: Phân phối khóa lượng t(QKD), mt tên gi khác ca mật mã lượng  
t, là ng dng tiên tiến nht ca công nghtruyền thông và thông tin lượng tử  
(QICT). Giao thức QKD đầu tiên được đề xuất vào năm 1984, và kể từ đó, nhiều  
giao thức hơn đã được đề xut. QKD sdụng cơ học lượng tử để cho phép trao đổi  
an toàn các khóa mật mã. Để có độ tin cy cao vtính bo mt ca các giao thc  
QKD, các giao thức đó phải được chứng minh là an toàn trước mi cuc tn công.  
Trong chương này ca luận văn stho lun và trình bày các chng cbo mt  
ca các giao thc QKD. Phân tích khả năng bo mt ca các giao thc QKD da  
trên các khái nim vật lý cơ bản về lượng tử ứng dng trong các giao thc phân  
phối khóa lượng tkhác nhau. Chương 1 luận văn cung cp ngn gn nn tng ca  
QKD và cũng xác định các khái niệm cơ bản vbo mt trong các giao thc QKD.  
1.1 Vai trò ca phân phối khoá lượng tử  
Hin nay có rt nhiu thut toán mã hoá hiện đại như chuẩn mã hóa tiên tiến  
(AES) rt khó bphá vnếu như không có khóa, nhưng hệ thng này có một nhược  
điểm là khóa phải được biết tcả hai phía. Như vậy mi thut toán mã hoá, bài toán  
truyn thông kín quy vbài toán làm sao phân phi nhng khóa này mt cách an  
toàn bn tin được mã hoá có thể được an toàn gửi đi theo một kênh công khai.  
Gii pháp cho bài toán này là sdng một đối tượng mang an toàn để vn chuyn  
khóa từ nơi gửi đến nơi nhận như mô tả hình 1.1.  
Hình 1.1: Mô hình phân phi khoá  
     
4
Gis, Alice mun gi cho Bob mt tin nhn bí mật, như một bn giao dch  
ngân hàng, thông tin chính trị….trên một kênh truyn thông có thkhông an toàn.  
Để làm vic này, Alice và Bob phi chia smt khóa bí mt – đó là mt snhphân  
dài. Sau đó Alice có thể mã hóa tin nhn của mình thành “mật mã” bằng mt khóa  
chung vi thut toán mã hóa, ví dụ như AES. Mật mã sau đó có thể được truyền đi  
bng mt kênh dliệu bình thường, khi đó bên tấn công skhông thhiểu được và  
Bob có thsdụng khóa đó để gii mã tin nhn. Trái với phương pháp truyền thng  
ca sphân phi khóa, mật mã lượng tử đảm bo san toàn của khóa đó. Khóa  
cũng có thể thường xuyên thay đổi, do đó làm giảm nguy cơ bị đánh cắp hoc bsuy  
ra bi mt phép phân tích thng kê gii mã ca mt mã.  
Bt cứ phương pháp phân phối nào dựa trên con người cũng làm tổn hi các  
khóa do tý hoc bép buc tiết l. Trái li, mật mã lượng thay sphân phi  
khóa lượng tử chính xác hơn, mang lại một phương pháp tự động phân phi các  
khóa bí mt bng si quang hoc không gian tdo. Đặc trưng của phân phi khóa  
lượng tlà vốn dĩ an toàn: Giả srằng các định lut ca thuyết lượng tử là đúng, thì  
chúng ta có thchứng minh khóa đó không thể bbên tn công thu được mà không  
có sphát hin của người gửi và người nhận. Hơn nữa, phân phối khóa lượng tử  
cho phép khóa thay đổi thường xuyên, làm giảm nguy cơ mất trm khóa hoặc “giải  
mã”, trong đó bên nghe trộm phân tích thông tin đánh cắp trong tin nhắn mã hóa để  
suy lun ra khóa bí mt.  
Các vấn đề còn tn ti trong vic tạo và trao đổi khóa trong mã hóa khóa đối  
xng và mã hóa không đối xng được gii quyết bng khái nim phân phi khóa  
lượng t(QKD).  
1.2 Nguyên lý hoạt động giao thc phân phối khoá lượng tử  
Phân phối khóa lượng tsdng các tính cht của cơ học lượng tử, dùng để  
phân phi khóa hmật mã đối xng. Trước khi đến vi phn mô tvnguyên lý  
hoạt động ca QKD, luận văn sẽ gii thiu các khái nim và nguyên tắc cơ bản  
cùng vi mô tvề cơ học lượng tử được sdụng để thc hin phân phối khóa lượng  
 
5
t, tnhng khái nim vật lý cơ bản về cơ học lượng tử để khái quát hoá lên  
nguyên lý hoạt đng ca giao thc phân phối khoá lượng t.  
1.2.1 Các khái nim vật lý cơ bản về cơ học lượng tử  
a. Cơ sở vt lý hình thành mật mã lượng tử  
Nhng tính cht vật lý đặc bit của cơ học lượng tử đã đặt nn móng lý thuyết  
cho một lĩnh vực mi - thông tin và tính toán lượng t. Nhng tính chất đặc biệt đó  
của thông tin lượng tử cũng xây dựng nên một cơ chế mt mã mi mật mã lượng  
t.  
Mật mã lượng t(Quantum Cryptography QC) vi những đặc tính hoàn toàn  
khác với các cơ chế mt mã truyn thống, cho phép đm bo sự an toàn vô điều kin  
cho các thông điệp gi trên mng. Mc dù xây dựng các máy tính lượng tlà rt  
phc tạp và chưa khthi trong một tương lai gần, nhưng việc gi và nhn thông tin  
lượng tử đã được thc hin thành công trên các ht ánh sáng (photon). Thc cht  
vật lý lượng tử đã tham gia từ lâu vào sphát trin ca Tin hc và Công nghthông  
tin vì tính cht ca các Transistor khc trên các vi mch ca các máy tính cá nhân  
ngày nay, phát minh từ năm 1947 bởi Bardeen, Brattain và Shockley, chcó thlý  
gii bng lý thuyết vật lý lượng t. Tuy nhiên phải đợi đến đầu những năm 80 của  
thế kXX, các nhà vt lý mi có khả năng tác động và quan sát các đối tượng  
lượng tử đơn lẻ như photon, nguyên tử, i-on,… Chính khả năng tác động và quan  
sát các hạt cơ bản này là ngun gốc ra đời của ngành thông tin lượng tử, trong đó  
các đối tượng lượng tnguyên tscho phép xây dng vật lý các bit lượng thay  
qubit. Những nguyên lý cơ bản ca vật lý lượng tử được sdng trong thông tin và  
mật mã lượng tlà:  
Nguyên lý bất định của Heisenberg: Người ta không bao gicó thể xác định  
chính xác cvtrí ln vn tc ca mt ht vào cùng mt lúc. Nếu ta biết một đại  
lượng càng chính xác thì ta biết đại lượng kia càng kém chính xác.  
Đnh lý không thsao chép (no-clonning): Da trên nguyên lý bất định, vì  
không thbiết chc chn trng thái mt hthống lượng t, nên không thsao chép  
hoàn ho mt hthống lượng tbt k.  
 
6
Tính chất vướng víu lượng t(entanglement): Mt hthống lượng tcó thể  
tương liên với mt hay nhiu hthống lượng tkhác. Mi phân hsinh ngu nhiên  
ra trng thái ca mình và không mt phân hnào có trng thái cố đnh.  
Tlâu, các nhà vật lý đã biết rng ánh sáng va có bn cht ht, va có bn  
cht sóng. Mt photon có thể xem như một điện trường thu nhdao động. Hướng  
dao động của điện trường được định nghĩa là sự phân cc ca photon. Một đặc tính  
ca photon phân cực là khi người ta cho chúng đi qua một blc phân cc thì các  
photon, hoc là bblc hp th, hoặc được truyền đi nhưng với sphân cc ca  
blc. Sau khi ra khi blc bmt hoàn toàn thông tin vgóc phân cc trước đó  
ca photon, hay nói mt cách khác, không thsao li trng thái phân cc ca mt  
photon để thc hin nhiều phép đo sự phân cc ca photon vi các blc phân cc  
khác nhau.  
Như vậy, khi cho một chùm photon đi qua một blc phân cc, các photon  
thu được scó cùng mt phng phân cc ca blọc. Đây chính là nguyên tắc lp  
mã cho photon. Blc phân cực cũng được dùng để xác định trng thái phân cc  
ca photon. Ví dnếu ngun photon chgm nhng photon có các góc phân cc 0°  
và 90° thì dùng mt blọc 0°, người ta có thxác định được chính xác nhng  
photon 0° (qua) và 90° (không qua). Thao tác này gọi là phép đo phân cực ca  
photon. Mt cp blc phân cc trực giao để lp mã hoặc đo photon được gi là  
một cơ sở (base). Người ta có thsdng một cơ sở như vậy đbiu din các giá trị  
0 và 1 bng các photon.  
Hai strc giao được sdng để hóa/đo các bit 0 và 1 cho các photon  
là: thng (0°/90°) - ký hiu  
và chéo (45°/135°) - ký hiu . Trong hệ cơ sở  
thng, các photon có góc phân cc 0° được tương ứng vi bit 1, photon có phân cc  
90° vi bit 0. Tương ttrong hệ cơ schéo, các bit này sẽ tương ứng vi các  
photon có góc phân cc ln lượt là 45° và 135°. Theo lý thuyết, dthy rng nếu  
các photon không cùng svi bộ đo, chúng ta sthu được kết quhoàn toàn  
ngu nhiên.  
7
Bng nhng kết qunghiên cu mi, các nhà Vật lý đã chứng minh được rng:  
vic sdng các tính cht klca vật lý lượng tli dẫn đến ng dng cthể đầu  
tiên của Thông tin lượng tlà truyn khóa mật mã hoàn toàn đảm bo không thtn  
công.  
b. Quantum bit (Qubit)  
Một qubit (Quantum bit) hay bit lượng tlà một đơn vị thông tin lượng t.  
Trong đó một qubit miêu tmt hệ cơ học lượng tcó hai trạng thái cơ bản thường  
0  
1  
tương ứng vi hai trng thái phân cc thng dc và phân  
được ký hiu  
và  
cc thng ngang ca photon. Skhác bit so vi bit cổ điển là trng thái  
cũng  
0  
1  
:
có thể ở dng chng chất cơ lượng tca  
0  1  
Đối vi trng thái chun hóa  
kin chun hóa . Phương trình này phù hợp vi hai vectơ cơ sở bt kỳ  
và  
=
+
(1.1)  
, các biên độ phc α β bgii hn bởi điều  
2  
+
2 =1  
0  
1  
.
và  
c. Đo lường lượng tử  
Đo lường lượng tử là hành động dùng các thiết bị trong lượng tử để quan sát  
ca không gian Hilbert hai chiu ca trng thái  
trng thái ca các photon phân cc. Trong mật mã lượng tử, đo lường là mt hành  
động không thtách ri, da vào trng thái phân cc của các photon để quyết định  
xem bit cổ điển tương ứng ca trng thái là 0 hay 1.  
Mt khái nim cn quan tâm khi nghiên cứu cơ học lượng tử là cơ sở. Cơ sở  
được to thành tcặp đôi trực chuẩn. Điều đó có nghĩa là nếu hai trng thái | và  
trong cùng cơ sở * (có thể là cơ sở thng hoặc cơ sở chéo) luôn có tích vô  
hướng ca hai vector bng 0. Mt trng thái photon bt kỳ được đo trong cơ sở *,  
thì kết quả đo lường chcó thcho là | hoc  
.
Xét bốn trạng thái cơ bản của lượng tử là , , , , ta có tích vô hướng của  
hai vectơ trạng thái bằng 0. Như vậy cặp , được gọi là cặp đôi trực  
8
chuẩn, cặp đôi này tạo lên cơ sở thẳng . Tương tự từ  
chuẩn tạo lên cơ sở chéo .  
,
cũng là cặp đôi trực  
Khi đo lường lượng tử, một photon phân cực được sinh ra trong cơ sở nào sẽ  
được đo lường đúng trong cơ sở đó. Photon sinh ra trong cơ sở thẳng và trạng  
thái phân cực của photon hoặc  
trạng thái phân cực là hoặc . Cũng như vậy, photon sinh ra trong cơ sở chéo   
và trạng thái phân cực của photon hoặc thì sau khi ta đo lường photon ta  
cũng được trạng thái phân cực hoặc .  
thì sau khi ta đo lường photon ta cũng được  
1.2.2 Nguyên lý hoạt động ca giao thc phân phối khoá lượng tử  
Phân phối khóa lượng tsdng các tính cht của cơ học lượng tnêu trên,  
dùng để phân phi khóa hmật mã đối xng. Trong phân phối khóa lượng t, sử  
dng hai kênh truyn là kênh truyền lượng tvà kênh truyền thông thường. Kênh  
truyền lượng tlà kênh truyn sdng kthuật lượng tử để truyền đi các qubit  
thông qua cáp quang hoc không gian. Kênh truyền thông thường là kênh truyn  
công khai sdng kthuật TCP/IP… Mô hình phân phối khóa lượng tgia Alice  
(người gửi) và Bob (người nhn), tùy theo giao thc cthể được chia ra làm các  
bước cthể, nhưng nhìn chung gồm bốn giai đoạn:  
+ Giai đoạn 1: Alice thc hin mã hóa các bit cổ điển vào các photon phân  
cc (qubit), ri chuyn các qubit này cho Bob. Bob thc hiện đo lường các qubit  
này, để thiết lp khóa ban đu.  
+ Giai đoạn 2: Alice và Bob loi ra các bit mà Alice và Bob không sdng  
cùng cơ sở là các qubit được Alice to ra trong một cơ sở, nhưng Bob đo lường  
trong cơ sở khác.  
+ Giai đoạn 3: Alice và Bob đánh giá tỷ lli. Nếu tlli ln quá gii hn  
li hshy phiên truyn khóa và thc hin li phiên truyn khóa khác.  
+ Giai đoạn 4: Alice và Bob sdng kthuật “làm mịn khoá” để đồng nht  
khoá giữa Alice và Bob, hai bên thu được khoá đã làm mịn và tăng tính bảo mt làm  
gim thông tin ca Eve vkhoá, họ thu được khoá cui cùng.  
 
9
1.2.3 Các giao thc phân phi khóa lượng tử  
Các giao thc phân phi khóa khác nhau skhác nhau cách trao đổi khóa trong  
thc tế. Một điểm khác biệt cơ bản để phân loi nhiu loi giao thc QKD hin có  
là phương thức thông tin được mã hóa, QKD có thể được phân loi thành hai  
phương thức chính là biến ri rc (discrete varable-DV) và biến liên tc (continous  
variable-CV). Để hiểu rõ hơn về CV và DV có mt ví dụ như sau, nếu có mt máy  
phát hiện photon đơn lẻ, scó các thời điểm là phát hin và không phát hin, ng  
với trường hp có photon chm vào và không chm vào máy phát hin. Xét trên  
phương diện toán hc, kết quca máy phát hin là tp hp ca vic (chm, không  
chm), số lượng kết quả đo được là ri rc, do vy có thut ngDV. Mt khác, nếu  
mt máy phát hiện homodyne có điện trường ca ánh sáng ti. Các kết quả đo của  
phép đo là hình chiếu của pha và biên độ của điện trường ánh sáng liên tc lên các  
trc cầu phương. Phép chiếu này mang li mt giá trliên tục như một kết quả đo  
lường, do đó có thut ngCV.  
a. Giao thc phân phi khóa BB84  
Phương pháp đầu tiên phân phi khóa mt mã trong nhng trạng thái lượng tử  
được đề xuất vào năm 1984 bởi các nhà vt lý lý thuyết Charles Bennett ti IBM và  
Gilles Brassard tại trường đại học Montreal, được biết đến là giao thc BB84.  
Trong giao thức, người gi (Alice) truyn mt chuỗi đơn photon phân cực đến  
người nhn (Bob), bng cách tiến hành phép đo lượng tvà truyn thông công khai,  
người gi có ththiết lp mt khóa chia svà kim tra xem bên nghe lén (Eve) có  
chặn được bit nào thuộc khóa này trên đường đi hay không.  
Giao thc BB84 không nhng cho phép chúng ta kim tra vic nghe trm, mà  
còn đảm bo Alice và Bob có ththiết lp mt khóa bí mt, dẫu cho Eve đã xác  
định được mt sbit trong chui nhphân chia sca Alice và Bob. Giao thc  
BB84 được Bennett và Brassard đề xuất năm 1984, tên của giao thức được ly theo  
2 chữ cái đầu ca tên hai tác giả và năm phát minh BB84 là giao thc phân phi  
khóa lượng tử đầu tiên được đề xut.  
 
10  
Trong giao thc BB84, Alice mã hóa mã hóa các bit cổ điển vào các photon  
phân cc trong hai cơ sở chéo và cơ sở thng. Nghĩa là khi nào Alice muốn gi cho  
Bob mt qubit, Alice schn mt trong bn trng thái của qubit được quy ước trong  
bng 1.1. Sau đó Alice gửi các trng thái này cho Bob thông qua kênh truyền lượng  
t.  
Bảng 1.1: Các cơ sở thẳng và chéo  
Basis  
0
1
Bước đầu tiên trong BB84 là truyền lượng t. Alice to mt bit ngu nhiên (0  
hoặc 1) và sau đó chọn ngu nhiên một trong hai cơ sở ca Alice (trong trường hp  
này là thng hoặc chéo) đtruyn. Sau đó Alice chun btrng thái phân cc photon  
tùy thuc vào giá trị bit và cơ sở, như được minh ha trong bng trên. Ví d, bit 0  
được mã hóa theo cơ sở thng  
như một trng thái phân cc đứng, và bit 1 được  
mã hóa theo cơ sở chéo như một trng thái phân cc chéo. Alice sau đó truyền  
một photon đơn lẻ ở trạng thái được chỉ định cho Bob, sdng kênh truyn lượng  
t. Quá trình này sau đó được lp li từ giai đoạn bit ngu nhiên, Alice ghi li trng  
thái lượng tử, cơ svà thi gian ca mỗi photon được gửi đi.  
Theo cơ học lượng tử (đặc biệt là tính không xác định lượng t), không có  
phép đo nào có thể phân biệt được gia bn trng thái phân cc khác nhau, vì chúng  
không phi tt cả đều trực giao. Phép đo duy nhất có thlà gia hai trng thái trc  
giao bt kỳ (cơ sở trc chun). Ví dụ, đo trong cơ sở thng cho kết qungang hoc  
đứng. Nếu photon được to ra là ngang hoc thẳng đứng (như là mt trng thái  
riêng) thì giá trị này đo được trạng thái chính xác, nhưng nếu photon được to là 45°  
hoc 135° (các đường chéo) thì phép đo tuyến tính thay vào đó trả vngang hoc  
thng mt cách ngẫu nhiên. Hơn nữa, sau phép đo này, photon bị phân cc trng  
thái mà nó được đo (ngang hoặc thng), tt cthông tin vphân cực ban đầu ca  
photon sbmt đi.  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 75 trang yennguyen 30/03/2022 9221
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích hiệu năng hệ thống phân phối khóa lượng tử dựa trên vệ tinh sử dụng kỹ thuật chuyển tiếp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_hieu_nang_he_thong_phan_phoi_khoa_luong_t.pdf