Khảo sát một số biến chứng trong tuần đầu trên bệnh nhân cao tuổi đột quỵ não cấp tại Bệnh viện tỉnh Ninh Thuận

Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
KHO SÁT MT SBIN CHNG TRONG TUN ĐẦU  
TRÊN BNH NHÂN CAO TUI ĐỘT QUNÃO CP  
TI BNH VIN TNH NINH THUN  
Lưu Hu Dzun*, Nguyn Minh Đức**, Nguyn Văn Trí **  
TÓM TT  
Mc đích: Hin nay vn còn ít nghiên cu vtn sut các biến chng xy ra sau đt qunão cp người  
cao tui. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu này nhm kho sát mt sbiến chng trong tun lđu trên  
bnh nhân cao tui đt qunão cp ti bnh vin tnh Ninh Thun.  
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t, tiến cu, thc hin trên 175 bnh nhân ln tui (60 tui)  
khi phát đt qunão cp trong vòng 48 ginhp bnh vin tnh Ninh Thun trong thi gian ttháng 10 năm  
2009 đến tháng 07 năm 2010. Các biến chng và thi gian xy ra các biến chng trong tun đu nm vin  
được ghi nhn.  
Kết qu: Trong s175 bnh nhân cao tui đt qunão cp trong 07 ngày nm vin thì có 140 trường hp  
(80%) có t01 biến chng trlên. Biến chng táo bón xy ra cao nht chiếm 41,1%, viêm phi 36%, tim mch  
35,4%; tăng đường huyết 23,6%, bí tiu 20,6%, tăng áp lc ni s20%, nhim trùng tiu 15,4%, co git-đng  
kinh 12,6%, cui cùng là biến chng loét da do tì đè 1,7%. Thi gian xy ra biến chng: - Trước 04 ngày  
thường xy ra các biến chng sau: Bí tiu, tăng đường huyết, tăng áp lc ni s(TALNS), viêm phi, co git –  
đng kinh, biến chng tim mch, cui cùng là táo bón. - Tngày th04 đến ngày th7 nm vin xy ra các  
chng: Loét da do đè, viêm phi, nhim trùng tiu.  
Kết lun: Biến chng sau đt qunão cp trong 07 ngày nm vin người cao tui là phbiến, cn chú ý  
theo dõi và phát hin, xtrí sm đci thin bnh và gim chi phí điu tr.  
Tkhóa: Đột qu, biến chng sau đt qu, người cao tui.  
ABSTRACT  
COMPLICATIONS OF ACUTE STROKE IN THE ELDERLY WITHIN THE FIRST WEEK  
AT NINH THUAN HOSPITAL  
Luu Huu Dzuan, Nguyen Minh Duc, Nguyen Van Tri  
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 564 - 571  
Background and objective: There is a paucity of studies looking into the frequency of complications after  
acute stroke in the elderly. We sought to determine the frequency and timing of complications in the elderly  
within the first week of hospitalization affter acute stroke.  
Methods: Prospective descriptive study conducted from October 2009 to July 2010 at Ninh Thuan hospital.  
A total of 175 elderly patients (60 years) with stroke onset during 48 hours were included. Complications and  
timing of pre-determined complications within the first week of hospitalization were noted.  
Results: Of the 175 elderly patients included in the study, 140 (80%) developed at least one complication  
within the first week of stroke: Constipation 41.1%, pneumonia 36%, heart complications 35.4%, hyperglycemia  
23.6%, urinary retention 20.6%, increased intracranial pressure 20%, urinary tract infections 15.4%, epileptic  
seizure 12,6%, skin ulcers 1.7%. Timing of complications within the first week of hospitalization: Before 4 days:  
* Trường trung cp Y tế tnh Ninh Thun  
** BMôn Lão Khoa, ĐHYD TP. HChí Minh  
ĐT: 0918560476 Email: dzuandr@yahoo.com  
Tác giliên lc: BS Lưu Hu Dzun.  
564  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
Hyperglycemia, urinary retention, increased intracranial pressure, pneumonia, epileptic seizure, heart  
complications, constipation. From 4 to 7 days: Skin ulcers, pneumonia, urinary tract infections.  
Conclusions: Complications of acute stroke in the elderly are common. Apro- Active approach is ideal in all  
post stroke elderly patients, in order to indentify and treat any complications early, thereby, improving outcome  
and reducing costs.  
Key words. Stroke, complications after acute stroke, elderly.  
ĐẶT VN ĐỀ  
ĐỐITƯNG-PHƯƠNGPPNGHIÊNCU  
Đột qulà vn đề thi skhông chỉ ở các  
nước phát trin mà cả ở nhng nước đang  
phát trin, và Vit Nam cũng không ngoi l.  
Bnh lý này ngày càng được ngành Y tế cũng  
như cxã hi quan tâm vì nó là bnh phbiến,  
và nhng hu qunng ngây tàn tt, tvong  
Thiết kế nghiên cu  
Nghiên cu ct ngang mô tả  
Chn mu  
Cmu:  
Z21α / 2 × P(1 P)  
1.962 × 0.5(10.5)  
N =  
=
151  
d2  
0.082  
(14)  
cao . Nhng bnh nhân bị đột qucó thể  
(Thc tế chúng tôi thu thp được 175 trường  
hp)  
chu mt lot các biến chng trong nhng  
ngày đầu, có thdo tiến trin ca tn thương  
não ban đầu hoc do các triu chng thn kinh  
gây ra, hoc do có thtái phát bnh sm và có  
Đối tượng nghiên cu  
Tt cbnh nhân cao tui bị đột qunão cp  
nhp vin điu trti khoa Hi sc cp cu,  
khoa Ni tim mch-Lão khoa bnh vin đa khoa  
tnh Ninh Thun ttháng 10 năm 2009 đến  
tháng 07 năm 2010.  
thlà nguyên nhân gây tvong hoc cn trở  
(2,1,4)  
sthành công ca phc hi sc khe  
, và  
cũng là nguyên nhân gây tàn tt sau đột qu.  
Hu qulà làm tăng tltàn tt, tvong, kéo  
dài thi gian nm vin dn đến chi phí chăm  
sóc, điu trtăng. cơ thngười cao tui do có  
sbiến đổi trong quá trình tích tui; cha  
đựng nhiu yếu tgây bnh, có thdn đến  
nhiu biến chng làm tăng tltvong, để li  
tàn phế nng n. Hin nay Vit Nam chưa có  
công trình nào nghiên cu vbiến chng ca  
bnh đột qunão cp người cao tui trong  
tun lễ đầu nm vin. Do đó chúng tôi tiến  
hành nghiên cu này nhm kho sát các biến  
chng cũng như thi gian xy ra và mi liên  
quan gia các biến chng này vi đặc đim  
lâm sàng ca bnh nhân giúp cho bác schú ý  
theo dõi, chăm sóc và điu trị được tt hơn.  
Tiêu chun chn bnh  
Tt cbnh nhân cao tui (60) bị đột quỵ  
não cp được chn đoán xác định bng tiêu  
chun lâm sàng ca TCYTTG và hình nh hc  
(CT scan), nhp bnh vin đa khoa tnh Ninh  
Thun trong vòng 48 gitlúc khi phát bnh.  
Đột quỵ được chn đoán da trên lâm sàng  
tha tiêu chun chn đoán đột quca  
TCYTTG. “Đột qulà mt hi chng lâm sàng,  
đặc trưng bi nhng khiếm khuyết thn kinh  
xy ra đột ngt vi các triu chng khu trú hơn  
là lan ta, các triu chng này tn ti hơn 24 gi”  
và hình nh hc (CT scan) có hình nh ca xut  
huyết não hoc nhi máu não.  
Tiêu chun loi trừ  
Mc tiêu nghiên cu  
Bnh nhân cao tui bị đột qucó thi gian  
tlúc khi phát bnh đến lúc nhp vin trễ  
hơn 48 gi.  
Kho sát mt sbiến chng, thi gian xy ra  
và mi liên quan gia biến chng vi đặc đim  
lâm sàng ca bnh nhân trong tun lễ đầu ở  
người cao tui đột qunão cp ti bnh vin  
tnh Ninh Thun.  
Bnh nhân đột qukhông phi là nhi máu  
não hoc xut huyết não như: chn thương sọ  
565  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
não, u não, xut huyết khoang dưới nhn…  
Bnh nhân đột qunhhơn 60 tui.  
ho, hoc ho tăng dn, đàm m, hoc thay đổi  
đặc tính đàm, nghe phi có rale và hoc phi bị  
đông đặc, khó thhoc thnhanh, st, slượng  
Bnh nhân không đồng ý tham gia nghiên  
cu.  
3)  
bch cu máu ngoi vi (>10.000 Tb/mm hoc số  
bch cu trung tính chưa trưởng thành chiếm  
>15% trong công thc bch cu, hoc có tình  
trng gim bch cu vi tng sbch cu, 4500  
Phương pháp tiến hành nghiên cu  
Nhng bnh nhân cao tui bị đột qunão  
cp nhp vào cp cu đa khoa bnh vin tnh  
Ninh Thun được thăm khám lâm sàng bi mt  
bác sĩ đa khoa, sau đó chuyn đến khoa hi sc  
cp cu hoc khoa Ni tim mch- Lão khoa điu  
trtiếp. Ti đây, các bnh nhân sẽ được các bác sĩ  
chuyên khoa thăm khám, đưa vào nghiên cu  
nếu đủ tiêu chun chn bnh và điu tr, theo  
dõi phát hin xtrí các biến chng xy ra trong  
tun đầu nm vin.  
3
tế bào/ mm .  
Loét da do tì đè: Da vào khám lâm sàng  
tìm vtrí loét.  
Co git: da vào triu chng lâm sàng co  
git cơ và bnh nhân không có bnh động kinh  
trước đây.  
Táo bón: quá hai ngày hoc hơn mi đi đại  
tin, mi ln đại tin rt khó hoc lượng phân  
mi ln ra ít hơn bình thường hoc khô cng.  
Định nghĩa mt sbiến số  
Bí tiu cp: bí tiu cp tính là hin tượng đột  
ngt bí tiu, bnh nhân crn mi may ra có vài  
git nước tiu thoát ra ngoài, trong khi đó thì  
bàng quang căng đầy, cm giác rt tc bng,  
khám có cu bàng quang.  
Thi đim khi bnh: Tính tthi đim cui  
cùng mà người bnh thy mình hoàn toàn bình  
thường hoc người xung quanh thy bnh nhân  
hoàn toàn bình thường. Nếu triu chng din  
tiến nng dn thì tính ngay lúc có triu chng  
đầu tiên. Nếu có triu chng hi phc hoàn  
toàn, sau đó bli thì tính vào thi đim vào ln  
thhai (tính theo gi).  
Nhim trùng đường tiu: Chn đoán da  
vào lâm sàng gi ý; st, rét run, đau hông  
lưng, tc vùng hv, có thđái but, đái  
dt, đái đục. Chn đoán xác định da vào kết  
quxét nghim nước tiu có nhiu bch cu,  
cy nước tiu.  
Tăng áp lc ni s: da vào lâm sàng là  
chính: đau đầu, nôn, phù gai th, ri lon ý thc,  
ri lon thgiác.  
Tin sbị đột qu: Da vào giy xut vin,  
skhám bnh có chn đoán trước đó.  
Xlý dliu  
Bng phn mm thng kê SPSS phiên bn  
11.5.  
Tin stăng huyết áp: Da vào giy xut  
vin, skhám bnh có chn đoán trước đó hoc  
đang dùng thuc háp.  
Các biến số định lượng được trình bày dưới  
dng trstrung bình (± độ lch chun).  
Tin sử đái tháo đường: Da vào giy xut  
vin, skhám bnh có chn đoán trước đó hoc  
đang dùng thuc hạ đường máu.  
Các biến số định tính được trình bày dưới  
dng tlphn trăm.  
Biến chng tim mch: Da vào khám lâm  
sàng và du hiu trên ECG: các ri lon nhp, sự  
biến đổi ST (chênh lên hoc xung), T đảo ngược.  
Dùng phép kim X2 hoc phép kim Fisher  
để xác định mi liên quan gia các biến định tính.  
Viêm phi: da vào phim X – quang phi có  
thâm nhim mi, hình mhoc tràn dch màng  
phi cùng vi viêm phi và có ít nht hai trong  
snhng du hiu và triu chng sau: Mi bị  
Dùng phép kim T để xác định mi liên  
quan gia các biến định lượng.  
Giá trp 0,05 là giá trcó ý nghĩa thng kê.  
566  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
KT QUẢ  
Nghiên cu Y hc  
Tn sut và tlệ  
< 4 ngày  
4 – 7 ngày  
Tlệ  
STT Biến Chng  
Nhóm tui và gii tính  
Tn sut Tl%Tn sut  
%
Bng 1: Nhóm tui và gii tính.  
2.  
3.  
Viêm phi  
Tim mch  
51  
48  
80,9  
77,4  
12  
14  
19,1  
22,6  
STT Gii  
Nhóm tui  
Tng  
cng (%)  
tính  
60 – 74 75 – 89(%) 90 tui trở  
Tăng đường  
huyết  
(%)  
lên (%)  
4.  
35  
89,7  
04  
10,3  
01 Nam 52 (59,09) 41 (51,25) 02 (28,57)  
95  
(54,29)  
5.  
6.  
Bí tiu  
36  
31  
22  
18  
00  
100  
88,6  
81,5  
81,8  
00  
00  
04  
05  
04  
03  
00  
Tăng ALNS  
11,4  
18,5  
18,2  
100  
02  
N36 (40,91) 39 (48,75) 05 (71,43)  
80  
7. Nhim trùng tiu  
8. Co git-động kinh  
9. Loét da do tì đè  
(45,71)  
Tng cng 88 (50,28) 80 (45,71) 07 (4,01)  
175  
(100%)  
(%)  
P
0,194  
BÀN LUN  
Đặc đim lâm sàng  
Bng 2: Gii tính và thlâm sàng TBMMN  
Tui trung bình và nhóm tui  
Mu nghiên cu ca chúng tôi gm 175  
bnh nhân; tui trung bình là 74,31; độ lch  
chun 8,351; tui nhnht là 60; tui ln nht là  
95. Phân btheo 3 nhóm tui như sau:  
STT  
Thlâm sàng  
Nam Ngii Tng  
gii (%) cng  
(%)  
01  
02  
TBMMN  
chung  
NMN 72 (53,7) 62 (46,3) 134 (76,6)  
XHN 23 (56,1) 18 (43,9) 41 (23,4)  
p = 0,790 >  
0,05  
* Nhóm tui t60 – 74 (n= 88) là 50,28%  
* Nhóm tui t75 – 89 (n=80) là 45,71%  
* Nhóm tui t90 trlên (n= 07) là 4,01%  
Tng cng  
95 (54,3) 80 (45,7)  
175  
Bng 3: Phân bbnh theo biến chng chung  
STT  
Đặc đim bnh nhân  
Tn s(n) Tl(%)  
Tui trung bình ca nghiên cu này phù  
hp vi nghiên cu ca Nguyn ThMinh Trí và  
Vũ Anh Nhnăm 2006- 2007 ti khoa Ni Thn  
kinh Bnh vin ChRy trên người cao tui  
TBMMN t60 tui trlên, có tui trung bình là  
01  
Bnh nhân không có bt kỳ  
biến chng nào  
35  
20  
02  
Bnh nhân có t01 biến  
chng trlên  
140  
175  
80  
Tng cng  
100  
(7)  
Tlvà thi gian xy ra các biến chng  
74,09 . Nghiên cu ca Trn Ngc Trinh Chinh,  
Võ Qung ti Bnh Vin Đa Khoa Đồng Nai và  
Bnh Vin Đa khoa khu vc Thng Nht Đồng  
Nai ttháng 01/2007 đến tháng 12/2007 tui  
Tn sut các biến chng  
Bng 4: Tn sut các biến chng  
(12)  
STT  
Biến chng  
Táo bón  
Tn số  
72  
63  
Tl%  
41,1  
36  
trung bình là 74,24.  
Viêm phi  
Tui và gii tính  
+ Nam = 95 (54,29%) và n= 80 (45,71%),  
nam/n: (95/80) = 1,18/1.  
Tim mch  
Tăng đường huyết  
Bí tiu  
62  
39  
36  
35  
27  
22  
03  
35,4  
23,6  
20,6  
20  
15,4  
12,6  
1,7  
Tăng ALNS  
Nhim trùng tiu  
Co git-động kinh  
Loét da do tì đè  
+ Nhóm tui t60 – 74: Tl(%) nam gii  
(59,09%) cao hơn ngii (40,91%).  
+ Nhóm tui t75 – 89: Tl(%) nam gii  
(51,25%) cao hơn ngii (48,75%).  
Phân bcác biến chng theo thi gian xy ra  
Bng 5: Phân bcác biến chng theo thi gian xy ra  
Tn sut và tlệ  
+ Nhưng tnhóm 90 tui trlên thì ngii  
(71,43%) cao hơn nam gii (28,57%).  
< 4 ngày  
Tn sut Tl%Tn sut  
38 52,8 34  
4 – 7 ngày  
STT Biến Chng  
Tlệ  
%
So sánh vi các kho sát, nghiên cu, tài liu  
khác:  
1.  
Táo bón  
47,2  
567  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
- Nguyn ThThu Nga, Nguyn ThMinh  
68,6%, có ý nghĩa thng kê mc p < 0,001, và  
TALNS sau đột qucó liên quan vi đim  
Glasgow ca bnh nhân; đim Glasgow càng  
thp biến chng càng tăng, p < 0,001.  
Trí, Lê Trung Hùng và cng s(1993-1995 và  
(9,14)  
1996-1999) có tlrt cao nam/n= 7,251/1  
.
(12)  
Tác giTrn Ngc Trinh Chinh, Võ Qung có  
tlnam/n: 0,98/1.  
Biến chng co git-động kinh  
Tn sut có biến chng  
Kết quchúng tôi phát hin có co git- động  
(2)  
Kết quca chúng tôi phát hin sbnh  
nhân không có bt kbiến chng gì là 35 trường  
hp chiếm tl20%, bnh nhân có t01 biến  
chng trlên là 140 trường hp chiếm 80%. Tỷ  
kinh là 13%, ca các tác giả ở 10 nước châu Á là  
(3)  
1,3%, tác giDoshi VS và cs bnh vin đa  
khoa Changi Singapore là 0,7%.  
Nhóm tui có biến chng co git – động  
kinh chiếm tlcao nht là nhóm 75 – 89  
(59,1%), tiếp theo là nhóm 60 – 74 (36,4%), thp  
nht là nhóm t90 tui trlên (4,5%), skhác  
nhau vtlcó và không có biến chng co git-  
động kinh sau đột qugia các nhóm tui  
không có ý nghĩa thng kê vi p = 0,343.  
(3)  
lnày cao hơn tác giDoshi VS và cs bnh  
vin đa khoa Changi Singapore kho sát 140  
trường hp thì tlcó biến chng chung là  
54,3%, còn các tác ginghiên cu 10 nước châu  
(6)  
Á ; các tác gikho sát 1.153 bnh nhân đột quỵ  
não cp 10 bnh vin thuc 10 nước Châu Á,  
độ tui trung bình 62 ±13,5 thì tlcó biến  
chng chung là 42,9%. Để gii thích skhác bit  
này có ldo mu chúng tôi thu thp là nhng  
người có tui có độ tui trung bình cao hơn cha  
nhiu yếu tnguy cơ, bnh mn tính.  
Biến chng tăng đường huyết  
Mt scông trình nghiên cu và y văn liên  
quan đến tăng đường huyết sau đột qulàm  
cho kết quả điu trxu đi và là kết quca  
phn ng não do tăng glucose gây cho tn  
thương não càng trm trng hơn trên các bnh  
Biến chng tăng áp lc ni sọ  
Tvong trong tun lễ đầu tiên sau đột quỵ  
phn ln do phù não và tăng áp lc ni s, gây  
ra tt kt não trên lu hoc chèn ép hch nhân  
tiu não vào lchm. Các ri lon thn kinh do  
phù não thường vào ngày thhai hoc ngày thứ  
ba, nhưng có thsm hơn do nhi máu din  
(14)  
nhân không đái tháo đường , có mt mi  
quan hquan trng đã được tìm thy gia  
đường trong máu và ssng, nng độ đường  
trong máu gim vi thi gian. Tăng đường  
huyết sau mt cơn đột qucó lphn ánh  
cường độ phn ng ca các hormone do stress.  
Tăng đường huyết là mtdbáo vkết quả ở  
(14)  
rng hoc nhi máu xut huyết , tn thương  
thphát ca các tchc thn kinh trung ương  
nh hưởng đến chc năng sng còn.  
(16,10)  
người đột quỵ  
.
Kết qunghiên cu ca chúng tôi có 39 bnh  
nhân (22,6%) tăng đường đường huyết (đã loi  
trcác trường hp ĐTĐ). Nhóm tui hay gp  
nht là nhóm 60 – 74 tui (53,8%), tiếp theo là  
nhóm (75 – 89 (41%), thp nht là nhóm t90  
tui trlên (5,1%). Skhác bit vphn ng  
tăng đường huyết các nhóm tui không có ý  
nghĩa thng kê (p = 0,804).  
Kết quca chúng tôi, bnh nhân có tăng áp  
lc ni ssau đột qu35 trường hp chiếm 20%.  
Gii nam 57,1% cao hơn n42,9%, skhác nhau  
gia hai gii không có ý nghĩa thng kê p =  
0,704. Nhóm tui chiếm tlcao nht là nhóm  
75 – 89 (51,4%), tiếp theo là nhóm 60 – 74  
(45,7%), thp nht là nhóm t90 tui trlên  
(2,9%), skhác nhau gia các nhóm tui vi  
TALNS không có ý nghĩa thng kê vi p = 0,686.  
Biến chng bí tiu cp  
Bí tiu hay xy ra giai đon đầu ca đột  
quvà là nguyên nhân phi đặt sond tiu cho  
bnh nhân ddn đến nhim trùng tiu. Trong  
nghiên cu ca chúng tôi bnh nhân có biến  
Chúng tôi thy có mi liên quan gia  
TALNS vi loi đột qu, nhóm TALNS bnh  
nhân NMN là 31,4% thp hơn xut huyết não  
568  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
chng bí tiu là 36 trường hp (20,6%), tlnày  
cao hơn tác giLê ThHòa Bình ; kho sát mt  
thp hơn nghiên cu ca tác giPhan Hu Ước  
(22,2%). Kết quca chúng tôi cũng gn tương  
đương vi tác giDoshi VS và cs là 14,3%.  
(5)  
số đặc đim thiếu máu não cc bộ ở người có  
tui ti bnh vin Thng Nht ttháng 11/1993  
đến tháng 05/1996 kết qucó ri lon cơ vòng  
cn đặt sond tiu là 15,5%. Kết qunghiên cu  
ca chúng tôi cũng tương đương vi tác giả  
(3)  
Tlbnh nhân nam có nhim trùng tiu  
(51,8%) cao hơn n(48,2%), skhác nhau không  
có ý nghĩa thng kê p = 0,783.  
(3)  
Doshi VS và cs 20,9%.  
Phân btheo nhóm tui: nhóm 75 – 89  
(63%), 60 – 74 (29,6%), thp nht là nhóm t90  
tui trlên (7,4%), skhác nhau vtlcó và  
không có nhim trùng tiu sau đột qugia các  
nhóm tui có ý nghĩa thng kê vi p = 0,05.  
Biến chng viêm phi  
Viêm phi là mt trong nhng nguyên nhân  
độc lp gây tvong sau đột qunguyên nhân  
có thdo sc, tăng tiết đờm dãi, ít vn động.  
Ngăn nga bng cách làm sch đường hô hp,  
vn động sm, ngi dy nhiu ln trên giường,  
dn lưu tư thế, ngăn nga trào ngược, vngc.  
Nếu có st sau đột qucn tìm ngay nguyên  
nhân viêm phi và dùng kháng sinh thích hp.  
Còn tác giAslanyan. S và cs nghiên cu  
viêm phi và nhim trùng tiu sau đột quỵ  
(1)  
NMN năm 2003 , mu 1.455, có 10% nhim  
trùng tiu trong tun đầu sau đột quvà nhim  
trùng tiu không liên quan đến tui tác, gii  
tính, phân loi đột qumà có liên quan ti dự  
hu trong 03 tháng đầu sau đột qu.  
Kết quca chúng tôi, có 36% bnh nhân có  
viêm phi sau đột qu. Phân btheo nhóm tui:  
75 – 89 (49,2%), nhóm 60 – 74 (41,3%), thp nht  
là nhóm t90 tui trlên (9,5%), skhác nhau  
vtlcó và không có biến chng viêm phi  
sau đột qugia các nhóm tui có ý nghĩa thng  
kê vi p = 0,008 < 0,05. Kết qunày so vi mt số  
nghiên cu khác có cao hơn như: các tác giả  
Biến chng táo bón  
Kết qucó 41,1% bnh nhân có biến chng  
táo bón, tlnày cao hơn ca các tác giả  
(2)  
nghiên cu 10 nước châu Á 7,9%, tác giả  
(3)  
Doshi VS và cs là 22,9%. Đối chiếu các y văn,  
tài liu có liên quan thì điu này được gii  
thích có thdo người có tui hay mc bnh về  
đại tràng ttrước và trong thi gian nm vin  
ít vn động, mt phn do vn đề chăm sóc và  
nuôi dưỡng ca người thân không chú ý đến  
chế độ ăn có đủ cht xơ và nước ung cho  
bnh nhân, và có mi liên quan gia táo bón  
vi loi đột qu; cthể ở nhóm NMN là 84,7  
%, XHN là 72,7%, Skhác bit này có ý nghĩa  
thng kê mc p = 0,033 < 0,05.  
(15)  
Christian Weimar, Michael P và cs nghiên cu  
14 bnh vin ti Đức, có viêm phi trong 07  
ngày nm vin ca đột quthiếu máu não cp,  
mu 3.866 bnh nhân, tui trung bình (66,6 tui),  
có biến chng viêm phi là 7,4 %.  
Biến chng nhim trùng tiu  
Người có tui bị đột qucó nhiu yếu tố  
nguy cơ dn đến nhim trùng tiu như sau đặt  
sonde dn lưu nước do bí tiu giai đon đầu  
ca đột qunão cp hay do có bnh mn tính ở  
đường tiu như u xơ tuyến tin lit hoc các  
trường hp sa sút trí tuệ ảnh hưởng đến sự điu  
hòa ca hthn kinh gây tiu không kim soát  
được ddn đến nhim trùng tiu ngược dòng.  
Trong nghiên cu ca chúng tôi bnh nhân có  
biến chng nhim trùng tiu là 15,4%, tlnày  
Táo bón cũng có liên quan vi nhóm tui;  
cao nht nhóm 75 – 89 (59,7%), 60 – 74 (34,7%),  
thp nht là nhóm t90 tui trlên (5,6%), vi p  
= 0,005, và cũng có mi liên quan vi đim  
Glasgow 8, nhóm táo bón có đim Glasgow 8  
là 6,9 %, nhóm không táo bón có đim Glasgow  
569  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
8 là 29,1 %. Skhác bit này có ý nghĩa thng  
mc p <0,001.  
Kết quphân bbiến chng tim mch theo  
nhóm tui: nhóm 75 – 89 (53,2%), 60 – 74  
(40,3%), thp nht là nhóm t90 tui trlên  
(6,5%), skhác bit này không có ý nghĩa thng  
kê vi p = 0,147.  
Biến chng tim mch  
TBMMN có thgây ra biến đổi trc tiếp đin  
tim và chc năng cơ tim mà không liên quan đến  
thiếu máu cơ tim. Nhiu tác giquan tâm tìm  
hiu nguyên nhân và biến chng gây tvong  
trong đó có biến chng tim mch sau đột qunão  
cp như tác giStephen Oppenheimer kho sát 46  
trường hp TBMMN tvong trong tun đầu tiên  
KT LUN  
Qua nghiên cu 175 bnh nhân cao tui đột  
qunão cp trong 07 ngày nm vin thì chúng  
tôi rút ra mt skết lun sau:  
(11)  
- Có 80% có t01 biến chng trlên. Biến  
chng táo bón xy ra cao nht chiếm 41,1%,  
viêm phi 36%, tim mch 35,4%; tăng đường  
huyết 23,6%, bí tiu 20,6%, tăng áp lc ni sọ  
20%, nhim trùng tiu 15,4%, co git-động  
kinh 12,6%, cui cùng là biến chng loét da do  
đè 1,7%.  
thì nguyên nhân do biến chng tim là 15% , còn  
tác giTrương Văn Luyn; nghiên cu đánh gía  
các nguyên nhân tvong trên bnh nhân đột quỹ  
não trong thi gian 02 năm ti khoa Ni Thn  
(13)  
Kinh Bnh Vin ChRy qua phân tích 392  
trường hp tvong thì có biến chng lon nhp  
tim 0,5%, rung nhĩ 1,7% và 17,3% có thiếu máu cơ  
tim. Do đó để phn đấu htltvong trong  
giai đon cp thì vn đề chăm sóc tích cc đối vi  
TBMMN thì theo dõi và can thip kp thi tim là  
thiết yếu và quan trng.  
- Thi gian xy ra biến chng:  
+ Trước 04 ngày thường xy ra các biến  
chng sau: Bí tiu, tăng đường huyết,  
TALNS, viêm phi, nhim trùng tiu, co git  
động kinh, biến chng tim mch, cui cùng  
là táo bón.  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi phát hin  
bnh nhân có biến chng tim mch là 62 trường  
hp (35,4%), trong đó: 48 trường hp ST chênh  
xung (27,4%), 05 trường hp ST chênh lên  
(2,9%), 37 trường hp có T đảo ngược (21,1%), 17  
trường hp lon nhp (9,7%). Như vy kết quả  
nghiên cu này có ST chênh xung và sóng T  
âm chiếm ưu thế khiến ta nghĩ đến: có phi  
chăng tn thương não cp tính ca TBMMN đã  
gây nên ri lon trương lc giao cm làm co tht  
mch vành làm cho kết quả đin tâm đồ thay  
đổi theo kiu thiếu máu cơ tim. Tuy nhiên để  
khng định điu này cn phi có nghiên cu  
quy mô ln chuyên bit vbiến đổi ECG ở  
người có tui bị đột qunão cp vi kthut  
chp nhp nháy phóng xạ để chng thin  
tượng co tht mch vành trong giai đon đột  
qunão cp. tlri lon nhp ca chúng tôi  
(9,7%) cao hơn ca các tác ginghiên cu 10  
+ Tngày th04 đến ngày th7 nm vin  
thường xy ra các chng: Loét da do tì đè, viêm  
phi, nhim trùng tiu.  
+ Nhóm tui có liên quan vi biến chng  
viêm phi, nhim trùng tiu, táo bón sau đột quỵ  
(p < 0,05); tui càng cao biến chng càng tăng.  
+ Loi đột qucó liên quan vi các biến  
chng TALNS, co git - động kinh, bí tiu cp  
(XHN cao hơn nhóm NMN), biến chng tim  
mch, táo bón (NMN cao hơn XHN), p < 0,05.  
+ Đim Glasgow có liên quan vi các biến  
chng như: TALNS, co git – động kinh, tăng  
đường huyết, bí tiu, táo bón, tim mch; đim  
Glasgow càng thp thì biến chng càng tăng, p  
< 0,05.  
(6)  
nước châu Á (0,3%).  
570  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 15 * Phbn ca S1 * 2011  
Nghiên cu Y hc  
(2008). Complication of acute stroke: A study in ten Asian  
countries. Neurology Asia 13:33 – 39.  
Nguyn ThMinh Trí, Vũ Anh Nh(2007). Nghiên cu mt số  
yếu tnguy cơ ca Đột QuThiếu máu Não Cc Bcp trên  
người cao tui. Lun án chuyên khoa II Ni Thn Kinh, Đại  
hc Y – Dược Thành PhHChí Minh, 54 – 83.  
Nguyn ThThu Nga và cng s(1996). Nhn xét các trường  
hp TBMMN ti khoa ni Thn Kinh Bnh vin Thng Nht  
TP. HChí Minh t1993-1995.  
Nguyn ThThu Nga, Lê Trung Hùng và cng s(1999).  
Nhn xét sơ bvTBMMN ti khoa Thn Kinh Bnh vin  
Thng Nht TP. HChí Minh t1996-1998, Tp chí Y hc TP.  
HChí Minh chuyên đề thn kinh hc, tp 3:57 -60.  
KIN NGHỊ  
7.  
Để góp phn làm gim tlbiến chng, hn  
chế tàn tt và gim tltvong sau đột qunão  
cp người cao tui, chúng tôi thiết nghĩ rt cn  
thc hin nhng nghiên cu ln hơn, thi gian  
nghiên cu sau đột qukéo dài hơn và thiết kế  
hai nhóm; nhóm đột qunão cp và không đột  
qunão cp người cao tui trong thi gian  
nm vin.  
8.  
9.  
10. O'Neill P.A., I.Davies, K.J. Fullerton, and D.Bennett, BSc  
(1991) Stress Hormone and Blood Glucose Response  
Following Acute Stroke in the Elderly. Stroke 22: 842-847.  
11. Stephen oppenheimer (1992).Complication of acute stroke.  
The lancet, vol 335: 721-724.  
12. Trn Ngc Trinh Chinh (2008).Yếu ttích tui người có tui  
tai biến mch máu não. Lun án chuyên khoa 2. Đại hc Y –  
Dược TP. Hchí Minh.  
13. Trương Văn Luyn, Lê Văn Thành (2002). Đánh giá nguyên  
nhân tvong trên bnh nhân đột qunão cp. Lun văn  
chuyên khoa cp II thn kinh hc. Đại hc Y – Dược TP. Hồ  
Chí Minh.  
14. Vũ Anh Nh(2006). Tai biến mch máu não, Thn kinh hc,  
Nhà xut bn Đại hc Quc Gia TP. HChí Minh, tr. 245 –  
258.  
15. Weimar C, Roth MP., Zillessen G, Glahn J, Wimmer MLJ.,  
Busse O, Haberl RL., Diener HC, on behalf of the German  
Stroke Data Bank Collaborators (2002). Complications  
following Acute Ischemic Stroke. Neurolory 48 (3).  
16. Woo J, Lam CWK, Kay R, Wong AHY, Teoch R, Nicholls G  
(1990) The influence of hyperglycemia and diabetes mellitus  
on immediate and 3-month morbidity and mortality after  
acute stroke. Arch Neurol 47:1174-1177.  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
Aslanyan S. (2004). Pneumonia and urinary tract infection  
after acute ischaemic stroke a tertiary analysis of the GAIN  
International trial. European Journal of Neurology 11: 49 – 53.  
Bamford J, Sandercock P, Dennis M, Burn J, Warlow C (1991)  
Classification and natural history of clinically identifiable  
subtypes of cerebral infarction. Lancet 22; 337 (8756),1521 –  
1526.  
2.  
3.  
Doshi VS, Say J H, Young SH- Y, Doraisamy P (2003).  
Complications in Stroke Patients: A Study Carried out at The  
Rehabilitation Medicine Service,Changi General Hospital.  
Singapore Med Vol 44;12: 643-652  
4.  
5.  
Langhorne P, Stott D.J, Robertson L., MacDonald J., et al  
(2000). Medical Complications After Stroke. Stroke 31:1223.  
Lê ThHòa Bình (1996). kho sát mt số đặc đim thiếu máu não  
cc bộ ở người có tui ti bnh vin Thng Nht. Lun án chuyên  
khoa cp II. Đại hc Y – Dược TP. Hchí Minh.  
6.  
Navarro JC, Bitanga E, Suwanwela N, Chang HM, Ryu SJ,  
Huang YN, Wong L, Arjundas D, Singhal BS, Lee SB, Yoon  
BW, Ramani NV, Chiu HC, Poungvarin N, Tan KS, Alam SM,  
Le Duc Hinh, on behalf of the Asian Stroke Advisory Panel  
571  
Chuyên Đề Ni Khoa  
pdf 8 trang yennguyen 14/04/2022 2940
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát một số biến chứng trong tuần đầu trên bệnh nhân cao tuổi đột quỵ não cấp tại Bệnh viện tỉnh Ninh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_mot_so_bien_chung_trong_tuan_dau_tren_benh_nhan_cao.pdf