Khảo sát chất chống oxi hóa từ cây rau ngò ôm

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S39B, 2019  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
ĐỖ QUÝ DIM, NGÔ DUY TÂM  
Khoa Công NghHóa Hc, Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh,  
Tóm tt. Rau ngò ôm (Limnophila aromatica) sau khi phơi khô, xay mịn được đem đi tách béo bằng hex-  
an và sau đó trích li cht chng oxi hóa bng dung môi methanol. Thi gian tách béo và thi gian trích li  
được thc hin ti 1gi, 2 gi, 3gi. Các dch chiết thô được xác định hiu suất trích li và hàm lượng phe-  
nol tng (TPC) bằng phương pháp Folin Ciocalteu. Kết qucho thy thi gian tách béo chỉ ảnh hưởng lên  
hiu sut trích li không ảnh hưởng lên hàm lượng TPC. Trong khi đó thời gian trích càng lâu, hiu sut  
trích li và TPC càng cao. Mu M3-3, có thi gian tách béo và trích li cùng là 3h, cho hiu sut trích li  
(8,51%) và hàm lượng TPC (44,25 mg GAE/ g rau) cao nht. Hot tính chng oxi hóa ca mu M3-3  
được xác định bằng phương pháp DPPH. Giá trị ꢀꢁꢂꢃ ca M3-3 là 49,58 g/mL. Tnhng kết qunày  
cho thy rau ngò ôm là mt ngun gc cho vic khai thác cht chng oxi hóa ttnhiên.  
Tkhóa. Cht chng oxi hóa, DPPH, rau ngò ôm, thi gian trích li, thi gian tách béo  
ANALYSING ANTIOXIDANTS FROM LIMNOPHILA AROMATICA  
Abstract. After drying, Limnophila aromatica was defatted with hexane and then extracted antioxidants  
with methanol solvent. Time for fat removal and extraction were carried out at 1h, 2h, 3h. The crude ex-  
tracts were calculated a yield and were determined total phenolic content (TPC) by Folin Ciocalteu meth-  
od. The results showed that the time of fat removal only affects to yield and no effect to TPC. While, the  
longer extraction time, the higher TPC. The M3-3, deffated and extracted for 3 hours, has highest yield  
(8,51%) and highest TPC (44,25 mg GAE/g sample). Antioxidant activity of M3-3 was determined by  
DPPH method. ꢀꢁꢂꢃ of M3-3 is 49,58 g/mL. These results show that Limnophila aromatica is as a  
source of natural antioxidants.  
Keywords. antioxidants, DPPH, Limnophila aromatic, extraction time, defatted time.  
1. GIỚI THIỆU  
Rau ngò ôm được trng ở các nước Đông Nam Á. Rau ngò ôm có tên khoa học là Limnophila aromatic  
(Lamk.) Merr. (syn. Limnophila grastissima Blume), thuc hScrophulariaceae. Rau ngò ôm được sử  
dng phbiến trong thc phẩm làm tăng thêm hương vị cho thức ăn. Ngoài ra trong dân gian, người ta  
còn sdụng rau ngò ôm dùng để cha các loi bệnh như: sỏi thn, si, cm ho, sổ mũi, lợi tiểu, đau bng,  
[1]. Tuy nhiên, trên thc tế có rt ít nghiên cu vloại rau này để làm rõ các vấn đề trên. Thành phn  
tinh du của rau ngò ôm đã được nghiên cứu và được báo cáo rng có hot tính chng oxy hóa cao [2].  
Ngoài ra mt nghiên cu khác ca nhóm cũng đã dùng cây rau ngò ôm để trích ly tinh bt. Kết qucho  
thấy đây là nguồn nguyên liu tt cho tng hp polymer có thphân hy sinh hc [3].  
Cht chng oxi hóa được biết như là chất có tác dụng ngăn chặn quá trình oxy hóa từ đó ngăn chặn các  
bệnh như tim mạch, ung thư, nhim trùng,Hp cht phenol trong thc vt được xem như là một ngun  
cht chng oxi hóa tnhiên. Cht chng oxi hóa ngun gc thc vật được biết là có hoạt tính dược lý cao,  
ít biến chng và độc tính thp. Trong khi cht chng oxi hóa tng hp có nhiu khgây tác dng phkhi  
sdng thuc [4]. Theo khảo sát năm 2010 , mt na thuc chng oxi hóa trên thị trường có ngun gc  
ttnhiên. Vi tm quan trng ca cht chng oxi hóa, ngày nay vic tìm ra ngun trong tnhiên cha  
cht chng oxi hóa là mt trong những lĩnh vực đang được tp chung nghiên cu.  
Để góp phn vào vic tìm kiếm ngun cht chng oxi hóa tnhiên, rau ngò ôm được sdụng để nghiên  
cu khả năng chống oxi hóa. Trong nghiên cu này skho sát sự ảnh hưng ca thi gian tách béo bng  
dung môi hexan cũng như thời gian trích li ti hiu suất trích li và hàm lượng phenol tổng đã được kho  
sát.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
51  
2. THỰC NGHIỆM  
2.1. Hóa cht và thiết bị  
Rau ngò ôm được mua tchợ địa phương trong quận Gò Vp. Thuc thFolin-Ciocalteu (FC), acid gal-  
lic và 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) được mua thãng Aldrich Sigma. Na2CO3 khan, NaNO3,  
NaOH, methanol loi dùng cho phân tích sc kí lng, n-Hexane (95%), ethanol (95%) và ete du ha mua  
tcông ty hóa cht Vit Nam. Thiết bdùng phân tích mu là máy quang ph(Thermo scientific genesis  
20). Ngoài ra mẫu còn được phân tích bng thiết bsc kí khí ghép phTrace GC Ultra (Thermo), MS  
(ISQ single quadrupole MS).  
2.2. Chun bmu  
Rau ngò ôm sau khi mua tchvsẽ được ra sch nhiu ln với nước, loi bphn rễ cũng như những  
cây bị hư, bị sâu. Sau đó rau ngò ôm được mang đi phơi gió có ánh sáng nh(tránh ánh nng trc tiếp)  
khong 1 tun. Rau khô được thu li và xay mn bng ci xay sinh tố để được bt rau. Bt rau ngò ôm  
trước khi trích li cht chng oxi hóa sẽ được tách béo (tách lipid) vi dung môi ete du hỏa theo phương  
pháp lắc. Quá trình tách béo được thc hiện như sau, lấy 10 g bt rau và 100 mL dung môi ete du ha  
được cho vào trong bình tam giác 500 mL. Sau đó hỗn hợp trong bình tam giác được đặt vào trong máy  
lắc và quá trình tách béo được thc hin ti vn tc là 135 vòng/phút, thi gian kho sát là 1 gi, 2 gi, 3  
gi. Kết thúc quá trình tách lipid, hn hợp được mang đi lọc chân không. Phn lng sau lc được đem đi  
tách dung môi tách bng máy cô quay chân không và cht rắn được đem cân để tính hàm lượng lipid tự  
do. Trong khi đó, phn cht rn sau lc được sy khô trong tsy ti nhiệt độ 50 oC, thi gian là 4 givà  
thu được bột rau ngò ôm đã tách lipid (M). Bt mu M được ct giữ nơi mát không có ánh sáng để dùng  
cho các quá trình thnghim khác. Tóm li, sau khi tách lipid và sy ta có 3 mu bt rau: M1 (1 gitách  
lipid), M2 (2 gitách lipid), M3 (3 gitách lipid).  
2.3. Trích li cht chng oxi hóa  
Quá trình trích li cht chống oxi hóa trong rau ngò ôm được thc hin: ly 3 g bột rau đã tách béo cho vào  
bình tam giác 250 mL có cha 100 mL methanol và lc hn hp trong 1 gi, 2 gi, 3 givi tốc độ ca  
máy lc là 135 vòng/phút, ti nhiệt độ phòng. Sau đó, hỗn hợp được đem đi lọc chân không. Cht rn  
được loi b, dch chiết được đem đi cô quay chân không để loi bdung môi. Sau khi tách dung môi thu  
được cao chiết cht chng oxi hóa thô. Cao cht chống oxi hóa thô được sy khô trong tsy ti nhiệt độ  
60, 10 gi. Sau sy, cht chống oxi hóa được cân để tính hiu sut trích li. Cao khô tiếp tục được phân  
tích để biết đưc hàm lượng phenol tng (TPC) và hot tính chng oxi hóa. Các cao khô mang đi kho sát  
bao gm các mu M1-1, M1-2, M1-3, M2-1, M2-2, M2-3, M3-1, M3-2, M3-3. Kí tự “M” biểu thcho  
mu rau ngò ôm mịn đã tách béo, chữ sthnht biu thcho thi gian tách béo, chsth2 biu thị  
cho thi gian trích li cht chng oxi hóa.  
2.4. Xác định hàm lượng phenol tng  
Hàm lượng phenol tng (TPC) ca các dch chiết được xác định bằng phương pháp Folin Ciocalteu tham  
kho tDo và các cng s[5]. Phương pháp được thc hiện như sau: Cao chiết khô (0,2g) được hòa tan  
trong 20 mL methanol. Sau đó ly 0,5 mL dch chiết cho vào bình định mc 10 mL và dùng nước để định  
mc lên 10 mL. Folin-Ciocalteu được pha loãng với nước ct theo tl1:2. Mẫu được tiến hành đo như  
sau: Cho 0,1mL FC loãng vào 1ml dch chiết loãng, sau đó để hn hp ổn định 20 phút ti nhiệt độ  
phòng. Thêm vào hn hp 1ml dd Na2CO3 và 3,9ml H2O cho hn hp dung dch đủ 6ml. Hn hp sau đó  
được ổn định 20 phút ti nhiệt độ phòng cho đến khi hn hợp có màu xanh dương. Hỗn hợp được đo độ  
hp thu quang bng máy quang phUV tại bước song 760 nm. Đường chuẩn được xây dng bi cht  
chun acid gallic có nồng độ lần lượt là 10, 20, 30, 40, 50 µg/mL. Hàm lượng TPC được biu din bng  
mg acid Gallic có trong một gam rau đã tách béo (mg GAE/g rau).  
2.5. Xác định hot tính chng oxi hóa bằng phương pháp DPPH  
Hot tính chng oxi hóa ca dch chiết được xác định bằng phương pháp DPPH ca Do và các cng sự  
[5]. Phương pháp được thc hiện như sau: Dung dịch DPPH được chun bmi lần đo bằng cách hòa tan  
6 mg DPPH trong 50 mL methanol (khong 0,3 mM). Cao chiết được hòa tan và pha loãng bng metha-  
nol như phương pháp xác định hàm lượng phenol tng bên trên thành dung dch có nồng độ lần lượt là 50,  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
52  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
100, 150, 200, 250 g/mL. Sau đó lấy 2,5 mL dch chiết trn ln vi 2,5 mL dung dch DPPH. Hn hp  
được ổn định trong bóng ti ti nhiệt độ phòng 20 phút. Hn hp sau ổn định đem đo đhp thu quang ti  
bước sóng 517 nm. Phần trăm c chế gc tự do được tính theo công thc sau:  
ꢋ ꢍꢋ  
ꢅ ꢆꢇ ꢇꢈꢉ ꢊ  
ꢏꢐꢑꢑ  
(*)  
Trong đó A1: độ hp thu ca dung dch DPPH không có dch chiết; A2: độ hp thu ca dch chiết khi trn  
vi dung dch DPPH solution. Giá trIC50 được định nghĩa như là lượng cht chng oxi hóa cần để ức chế  
50% DPPH.  
2.6. Xác định thành phn hóa hc bng phương pháp sc kí khí khi ph(GC/MS)  
Để xác định thành phn hóa hc ca cây rau ngò ôm. Cao chiết thô rau ngò ôm được phân tách thành hai  
phân đoạn theo phương pháp phân tách cột sc kí rn - lỏng. Quá trình phân tách được tiến hành như sau:  
0,05 g cao chiết thô được đưa vào cột sắc kí có đường kính 0,5 mm, chiu cao 10 mm cha 1 g silica gel.  
Sau đó cho 3 mL hexane đi qua ct, kế tiếp là 5 mL methanol. Tương ứng ta thu được các phân đoạn 3  
mL hexane và 5 mL methanol. Các phân đoạn này được đem đi phân tích TPC và hoạt tính chng oxi  
hóa.  
Phân đoạn methanol được dùng để xác định thành phn hóa hc bng máy sc kí khí khi phTrace GC  
Ultra (Thermo), MS (ISQ – single quadrupole MS). Chương trình như sau: nhiệt độ injector cài đặt  
280oC, tldòng (split ratio) 50:1 nhiệt độ transfer line 280 oC; nhiệt độ ion source: 200 oC; nhiệt độ oven  
cao nht là 350 oC, vn tc gia nhit là 10oC/phút; mass range: 29-450 amu, dwell or scan times: 0.2s, EI;  
vn tc khí He là 1.2ml/min.  
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  
3.1. Kho sát hiu sut trích li (HSTL) cht chng oxi hóa theo thi gian tách béo và thi gian trích li  
ꢀꢁng 1. Kết quꢁ hàm lượng phenol tổng (TPC) của các mẫu rau ngò ôm  
Tên mu  
Thi gian tách Thi gian trích li cht Hiu sut trích  
TPC  
(mg GAE/g rau)  
béo, h  
phenol, h  
li, %  
M 1-1  
M 1-2  
M 1-3  
M 2-1  
M 2-2  
M 2-3  
M 3-1  
M 3-2  
M 3-3  
1
1
1
2
2
2
3
3
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
6.60  
7.20  
7.67  
6.67  
7.84  
8.44  
7.07  
7.75  
8.51  
40.41  
41.98  
44.20  
40.12  
42.97  
44.25  
40.25  
42.98  
44.25  
Theo Stalikas và các cng s[6] thì hiu qutrích li phthuc vào bn cht ca mẫu, phương pháp trích  
li, kích thước mu, dung môi sdụng trích li cũng như sự có mt ca các cht cn trstrích li có trong  
mu. Dung môi Ethanol và methanol được biết như là hai dung môi trích li hp cht phenol hiu quvà ít  
độc hi. Cho nên trong nghiên cứu này, ethanol đã được sdụng để trích li cht chng oxi hóa có trong  
rau ngò ôm. Hiu sut trích li (HSTL) cht chng oxi hóa của rau ngò ôm được kho sát ti nhiệt độ  
phòng, pH không đổi nhưng thay đổi thi gian tách béo và thi gian trích li cht chng oxi hóa. Rau ngò  
ôm khô được tách chất béo trước khi tiến hành trích li cht chng oxi hóa. Thi gian tách chất béo được  
thc hin là 1 gi, 2 gi, 3 gi. ng vi mi mẫu rau ngò ôm đã tách béo lại được kho sát thi gian trích  
li cht chng oxi hóa ti thi gian 1gi, 2 gi, 3 gi. Cao chiết thô được xác định hiu sut trích li và hàm  
lượng phenol tng. Hình 1, hình 2 và bng 1 biu din hiu sut trích li các chất phenolic và hàm lượng  
phenol tng (TPC).  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
53  
8.51  
8.44  
9.00  
8.00  
7.00  
6.00  
5.00  
4.00  
3.00  
2.00  
1.00  
0.00  
7.84  
7.75  
7.67  
7.20  
7.07  
6.67  
6.60  
M 1-1 M 1-2 M 1-3 M 2-1 M 2-2 M 2-3 M 3-1 M 3-2 M 3-3  
Tên mẫu  
ꢂꢃnh 1. Thi gian tách béo và thi gian trích li nh hưởng đến hiu sut trích li cht chng oxi hóa  
Theo hình 1.1, thi gian tách béo và thi gian trích li cht chng oxi hóa có ảnh hưởng nhti hiu sut  
trích li. Kết qucho thy trong cùng 1 giờ trích li, HSTL tăng khi thời gian tách béo tăng (M1-1>M2-  
1>M3-1). Hiu sut trích li ca mu M1-1 (6.6 %) có thi gian tách béo là 1 ginhỏ hơn mẫu M2-1 (6.67  
%) có thi gian tách béo là 2 gi, và HSTL ca mu M2-1 nhỏ hơn mẫu M3-1 (7.07 %) có thi gian tách  
béo là 3 giờ. Tương tự, HSTL ca các mu có thi gian trích li là 2 givà 3 giờ tăng dần theo thi gian  
tách béo. Sliu trong bng 1 và hình 1 còn cho thy khi ng thi gian trích li vi methanol từ 1 đến 3  
githì hiu suất trích li cũng tăng nhẹ. Cthng vi mu có thi gian tách béo 1 githì mu có thi  
gian trích li 3 giM1-3 scó hiu sut trích li cao nht (7.07 %). ng vi các mu có thi gian tách béo 2  
githì mu có thi gian trích li 3 giM2-3 (8.44 %) là cao nht. Trong các mu có thi gian tách béo 3  
giờ cũng cho thấy M3-3 (8.51 %) có thi gian trích li 3 gilà cao nht. Tóm li khi kho sát thi gian  
tách béo và thời gian trích li đều cho mt kết quả là khi tăng thời gian tách béo và thi gian trích li t1  
giờ đến 3 giờ thì HSTL tăng. Kết qunày cũng được thy tương tự như trích li cht chng oxi hóa poly-  
phenol tcây móng tay (henna) ca tác giTan và các cng s[7]. Điều này có thgii thích là ng vi  
thi gian tách béo cao, các tế bào của rau được phá vnhiều hơn do đó khi rau tiếp tục được trích li vi  
methanol các cht trong rau ddàng tan vào dung môi methanol. ng vi kết qukho sát trong nghiên  
cu này cho thy mu M3-3 có HSTL cao nht ng vi thi gian trích li và tách béo là 3 gi, thi gian  
trích li là 3 gi.  
3.2. Khảo sát hàm lượng phenol tng (TPC) theo thi gian tách béo và thi gian trích li  
Kho sát ảnh hưng ca thi gian tách béo và thi gian trích li đến hàm lượng TPC được thc hin trong  
khong thời gian tách béo thay đi t1 giờ đến 3 givà thời gian trích li cũng thay đổi t1 giờ đến 3 gi.  
Hàm lượng TPC được xác định bởi phương pháp ca McDonald và có chnh sửa như đã trình bày ở phn  
2.4. Đường chuẩn cho phương pháp xác định TPC dùng cht chun acid Gallic có phương trình đường  
chun là y = 80.72x 5.88 tương ứng với bình phương cực tiu là R2 = 0.9834. Trong đó x là độ hp thụ  
quang ph, y là nồng độ gallic acid (g/mL). Hàm lượng TPC được biu diễn tương đương miligam acid  
Gallic trên mt gam rau ngò ôm khô (mg GAE/g rau). Kết quTPC hình 2 cho thy thi gian tách béo  
gần như không ảnh hưởng đến hàm lượng TPC. Các mu có cùng thi gian trích li 1gi, 2 gihoc 3 giờ  
nhưng thời gian tách béo khác nhau có hàm lượng TPC gn ging nhau. Ví dụ, hàm lượng TPC ca M1-1  
là 40.10 mg GAE/g rau, TPC ca M2-1 là 40,12 mg GAE/g rau và ca M3-1 là 40,25 mg GAE/g rau.  
Trong khi đó, hàm lượng TPC tăng đáng kể khi tăng thời gian trích li hp cht chng oxi hóa. ng vi  
thi gian tách béo là 1 giờ, hàm lượng TPC tăng dần theo thi gian trích li M1-1 (40.10 mg GAE/g rau) >  
M1-2 (41.98 mg GAE/g rau) > M1-3 (44.20 mg GAE/g rau). Quy luật này cũng được thy vi các mu có  
thi gian tách béo 2 givà 3 gi. ng thi gian trích li thì dn tới hàm lượng TPC cũng tăng còn được  
gp trong kho sát thi gian trích li ảnh hưng tới hàm lượng TPC ca Chew và các cng s[8]. Tóm li,  
khi sdng hexane tách béo và dùng methanol trích li cht chng oxi hóa trong rau ngò ôm, ta thy rng  
khi tăng thời gian tách béo và thời gian trích li thì HSTL tăng. Trong khi đó, hàm lượng TPC chỉ tăng khi  
thời gian trích li tăng và gần như không phụ thuc vào thời gian tách béo. Điều này có thgii thích rng:  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
54  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
các cht không phi cht phenolic (chng hn protein) tan vào dung môi methanol làm cho HSTL tăng.  
Điều này cũng được gii thích ging vi Zieliński & Kozłowska [9].  
45  
44  
43  
42  
41  
40  
39  
38  
44.25  
44.25  
44.2  
42.98  
42.97  
41.98  
40.25  
40.12  
40.1  
M1-1 M1-2 M1-3 M2-1 M2-2 M2-3 M3-1 M3-2 M3-3  
Tên mẫu  
ꢂꢃnh 2. Thi gian tách béo và thi gian trích li ꢁnh hưởng đến hàm lượng TPC ca các cao chiết thô  
3.3. Xác định hot tính chng oxi hóa bằng phương pháp DPPH  
100  
90  
80  
70  
60  
50  
40  
30  
0
50  
100  
150  
200  
250  
300  
Nồng độ mẫu, µg/mL  
Hình 3. Khꢁ năng quét gốc tdo ca dch chiết rau ngò ôm  
Gc ꢒꢓꢓꢔlà gc tdo hữu cơ bền có hp thu quang phổ ở bước sóng 410 nm. Khi gc tdo ꢒꢓꢓꢕ  
nhận điện thoc mt gc tdo khác to ra mt sự đổi màu trực quan đáng chú ý từ màu tím sang màu  
vàng (hp thu quang phổ ở bước sóng 517 nm). Hot tính chng oxi hóa ca M3-3 được xác định bng  
phương pháp DPPH. Hình 2 là kết quhot tính chng oxi hóa ca rau ngò ôm được kho sát theo mt số  
nồng độ mu (50, 100, 150, 200, 250 g/mL). Khả năng quét gốc tdo ca dch chiết rau ngò ôm tăng  
khi nồng độ rau tăng. Nhưng ở khong nồng độ nh(50 - 150 g/mL) khả năng quét gốc tự do tăng  
mnh, còn nồng độ cao (150 - 250 g/mL) hot tính chống oxi hóa tăng chậm. Kết quả này cũng giống  
kết qukho sát hot tính chng oxi hóa ca mt vài lá cây ca Asadujjaman [10].  
Giá trIC50 ca mt cht biu diễn lượng cht chống oxi hóa để quét 50 % gc tdo ꢒꢓꢓꢔvà được ni  
suy tphân tích tuyến tính kho sát % c chế vi nồng độ mu rau bằng phương pháp DPPH. Theo Liu  
[11], giá trꢀꢁꢂꢃ càng thp, hot tính chng oxi hóa càng cao. Giá trꢀꢁꢂꢃ ca rau ngò ôm là 49,58  
g/mL. Giá trnày biu thrau ngò ôm có hot tính chng oxi hóa cao.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
3.4. Xác định thành phn hóa hc bng sc kí khí khi ph(GC/MS)  
ꢀꢁng 2. Kết quꢁ GC phân tích thành phần hóa học của dịch chiết rau ngò ôm  
55  
STT  
1
2
3
4
5
6
7
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
28  
29  
30  
31  
Tên  
CTPT  
C9H14O  
C10H18O  
C10H18O  
C10H16O  
C10H16O  
C10H16O  
C10H18O  
C10H18O  
C12H20O2  
C12H20O2  
C15H24  
4- isopropenyl cyclohexanone  
Borneol (2,7,7-Trimethyl bicyclo[2.2.1] heptan-2-ol)  
2-(4-methyl-3-xyclohexene-1-yl)-2-propanol  
Trans-capan, 4,5-epoxi  
Tricyclo[4.2.1.1(2,5)] decan-9-ol, stereoisomer  
(S)-(-)-(4- isopropenyl-1-cyclohexenyl)methanol  
trans-shisool (4- isopropenyl cyclohexenyl)methanol  
p-Menth-1(7)-en-9-ol{2-(4-methylenecyclohexyl)-1-propanol}  
5-isopropenyl-2-methylcyclohexyl acetate  
Cyclopentane, 1-acetoxymethyl-3-isopropenyl-2-methyl  
Caryophyllene {Bicyclo[7.2.0]undec-4-ene,4,11,11-trimethyl-8-methylene}  
1-cyclohexene-1-methanol,4-(1-methylethenyl)-,acetate  
α-Caryophyllene {1,4,8-Cycloundecatriene. 2,6,6,7-tetramethyl}  
2,4-ditert-butylphenol  
1,6,10-Dodecatrien-3-ol,3,7,11-trimethyl  
2(4H)-benzofuranonne, 5,6,7,7α-tetrahydro-4,4,7α-trimethyl  
3-Cyclohexen-1-carboxaldehyde,3,4-dimethyl  
τ-cadinol  
C12H18O2  
C15H24  
C14H22O  
C15H26O  
C11H16O2  
C9H14O  
C15H26O  
C15H24O  
C15H24O  
C13H20O2  
C13H22O3  
C13H22O3  
C18H38  
C20H42  
C20H38  
C20H40O  
C18H28O3  
C20H40O  
C18H38O2  
Caryophyllene oxide  
Humulene oxide  
2-cyclohenen-1-one, 4-(3-hydroxy-1-butenyl)-3,5,5-trimethyl  
6-(3-hydroxy-but-1-enyl)-1,5,5-trimethyl-7-oxabicyclo[4.1.0]heptan-2-ol  
3-buten-2-one, 4-(4-hydroxy-2,2,6-trimethyl-7-oxabicyclo[4.1.0]hept-1-yl  
Octadecane  
Eicosane  
neophytadiene {2,6,10-trimethyl, 14-ethylene-14-pentadecne}  
3,7,11,115-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol  
Benzenepropanoic acid, 3,5-bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxy-methyl ester  
Phytol  
Heptadecanoic acid, 16-methyl, methylester  
3(3-hydroxy-cyclo[2,2,1]-hept-2-ylIdene)-2-methyl-propIonic acid methyl ester C12H18O3  
4,14-dimethyl-11-isopropyltricyclo[7.5.0.0(10,14)]tetradec-4-en-8-one C19H30O  
Phenol,  
2-(3,7-dimethylocta-2.6-dienyl)  
2-[(2E)-3,7-dimethyl-2,6- C16H22O  
octadienyl]phenol  
32  
33  
34  
35  
36  
1,2-benzendicarboxylic acid, diisooctyl ester  
Campesterol  
Stigmasterol  
C24H38O4  
C28H48O  
C29H48O  
C29H50O  
C31H50O3  
τ-sitosterol  
Urs-12-en-28-onic acid, -hdroxy, methylester  
Cao chiết thô M3-3 sau khi được xử lý sơ bộ trong ct sắc kí (0.5x10mm, 1g silica gel) để loi bbt  
thành phn béo hoc không phân cực, phân đoạn methanol được đem phân tích sắc kí khí khi ph. Hình  
4 là sắc kí khí đồ ca cao chiết. Bng 2 là thành phn chính ca dch chiết rau ngò ôm. Kết qunày có  
được khi so sánh kết quGC/MS với thư viện sắc kí đồ.  
Tkết quca bng 2 cho thy rng, mc dùng dch chiết thô đã được phân tách bng ct sắc kí để loi  
bbt chất béo nhưng kết quGC/MS cho thy vn còn có các chất béo như: Octadecane; Eicosane; neo-  
phytadiene (2,6,10-trimethyl, 14-ethylene-14-pentadecane); 3,7,11,115-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol; ….  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
56  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
Đồng thi trong bng 2 không có flavonoid, các hp cht phenol có trong dch chiết chyếu là phenol  
đơn giản. Điều này có thgii thích rằng do đây là phân tích dịch chiết thô gm rt nhiu cht, các cht  
trong dch chiết chưa hoàn toàn được phân tách riêng bit. Chính vì thế mà sắc kí đồ chưa được rõ. Để có  
được kết quả rõ hơn, cần có nhng nghiên cứu sâu hơn như dùng sắc kí cột để phân tách các cht chng  
oxi hóa.  
RT: 3.51 - 19.11 SM: 3B  
NL:  
6.45  
100  
95  
90  
85  
80  
75  
70  
65  
60  
55  
50  
45  
40  
35  
30  
25  
20  
15  
4.52E8  
TIC F: {0,0} + c  
EIFull ms  
[29.00-450.00]  
MS  
NGO_OM_meth  
anol  
4.26  
11.03  
5.12  
7.06  
4.19  
11.56  
14.64  
18.29  
12.37  
12.26  
6.72  
8.92  
17.36  
9.51  
9.73  
4.97  
18.45  
7.52  
10.61  
3.78  
14.86  
15.11  
8.60  
18.17  
12.44  
8.10  
8
13.06  
14.52  
17.19  
13.93  
15.39  
16.30  
5.31  
5.48  
6
4.64  
4
5
7
9
10  
11  
Time (min)  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
Hình 4. Sắc kí khí đồ của phân đoạn methanol  
4. KẾT LUẬN  
Quá trình nghiên cứu bước đầu để xác định sơ bộ ngun cha cht chng oxi hóa tnhiên. Trong nghiên  
cứu đã khảo sát sơ bộ ảnh hưởng ca thi gian tách béo và thi gian trích li cht chng oxi hóa. Quá trình  
tách béo được thc hiện trước quá trình trích li cht chng oxi hóa. Thời gian tách béo và trích li được  
kho sát là 1gi, 2gi, 3 gi. Kết qucho thy chai thi gian tách béo và trích li ảnh hưởng đến hiu  
sut trích li: thi gian càng lâu, hiu sut trích li càng cao. Mu M3-3 có thi gian tách béo và trích li là  
3h, có hiu sut trích li cao nht. Khi xác định hàm lượng phenol tng, kết qucho thy thi gian tách béo  
gần như không ảnh hưởng. Trong khi đó, hàm lượng phenol tng ca các dch chiết tăng theo thời gian  
trích li. Mu M3-3 li mt ln na có kết quTPC cao nhất. Phương pháp DPPH được sdng cho mu  
M3-3 nhm khẳng định hot tính chng oxi hóa ca dch chiết rau ngò ôm. Ti nồng độ dch chiết thp  
(50-150ꢖꢗꢘꢙꢗ, hot tính chống oxi hóa được thhin qua khả năng quét gốc tdo ꢒꢓꢓꢔtăng nhanh.  
Nhưng tại nồng độ cao (150-250ꢖꢗꢘꢙꢗꢚ, hot tính chống oxi hóa tăng chậm. Giá trꢀꢁꢂꢃlà 49,58 g/mL.  
Tnhng kết qucho thy rau ngò ôm là mt ngun tnhiên cha cht chng oxi hóa. Ha hn cho vic  
nghiên cứu sâu hơn để ứng dng trong thc phm, mphẩm cũng như dược phm. Việc xác định sơ bộ  
cht hóa hc trong rau ngò ôm được tiến hành bng sc kí khí khi ph. Kết qucho thy các cht phenol  
có trong rau chyếu là các chất phenol đơn giản. Để có được kết qutốt hơn khi nghiên cứu thành phn  
cht hóa hc có trong rau ngò ôm cn có những nghiên sâu hơn.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
KHO SÁT CHT CHNG OXI HÓA TCÂY RAU NGÒ ÔM  
57  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
2.  
3.  
T.L. Do, Cây thuốc Việt Nam. Vietnam: Medicine Publishing House, 1999.  
Mahidol., Antioxidant activity of Limnophila aromatica Merr., 2004.  
C. Wijaya, Q.D. Do, Y.H. Ju, S.P. Santoso, J.N. Putro, L. Laysandra, F.E. Soetaredjo, and S. Ismadji,  
Isolation and characterization of starch from Limnophila aromatica. Heliyon. 5(5): p. e01622, 2019.  
B.M. Naveena, A.R. Sen, S. Vaithiyanathan, Y. Babji, and N. Kondaiah, Comparative efficacy of  
pomegranate juice, pomegranate rind powder extract and BHT as antioxidants in cooked chicken patties.  
Meat Science. 80(4): p. 1304-1308, 2008.  
4.  
5.  
Q.D. Do, A.E. Angkawijaya, P.L. Tran-Nguyen, L.H. Huynh, F.E. Soetaredjo, S. Ismadji, and Y.-H. Ju,  
Effect of extraction solvent on total phenol content, total flavonoid content, and antioxidant activity of  
Limnophila aromatica. Journal of Food and Drug Analysis. 22(3): p. 296-302, 2014.  
C.D. Stalikas, Extraction, separation, and detection methods for phenolic acids and flavonoids. Journal of  
Separation Science. 30(18): p. 3268-3295, 2007.  
6.  
7.  
8.  
M.C. Tan, Tan, C. P., Ho, C. W., Effects of extraction solvent system, time and temperature on total phenolic  
content of henna (Lawsonia inermis) stems. International Food Research Journal. 20(6): p. 3117-3123, 2013.  
K.K. Chew, M. Z Khoo, S. Y Ng, Y. Y. Thoo, W. M. Wan Aida, and C. W Ho., Effect of ethanol  
concentration, extraction time and extraction temperature on the recovery of phenolic compounds and  
antioxidant capacity of Orthosiphon stamineus extracts. International Food Research Journal. p. 1427-1435,  
2011.  
9.  
H. Zieliński and H. Kozłowska, Antioxidant Activity and Total Phenolics in Selected Cereal Grains and  
Their Different Morphological Fractions. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 48(6): p. 2008-2016,  
2000.  
10.  
11.  
M. Asadujjaman, Aslam Hossain, Md., and Utpal Kumar Karmakar., Assessment of DPPH free radical  
scavenging activity of some medicinal plants. PharmacologyOnline. p. 161 - 165, 2013.  
S.-C. Liu, J-T Lin, C-K Wang, and H-Y and Yang, D-J. Chen., Antioxidant properties of various solvent  
extracts from lychee (Litchi chinenesis Sonn.) flowers. Food Chemistry. p. 577-581, 2009.  
Ngày nhn bài: 30/04/2019  
Ngày chp nhận đăng: 10/06/2019  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 8 trang yennguyen 18/04/2022 1320
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất chống oxi hóa từ cây rau ngò ôm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_chat_chong_oxi_hoa_tu_cay_rau_ngo_om.pdf